You are on page 1of 87

3/12/2021

KHOA KẾ TOÁN
ĐẠI HỌC KINH TẾ
CHƯƠNG 6

KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP,


CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN

TS. Đoàn Nguyễn Trang Phương

KẾ TOÁN DOANH THU BÁN


HÀNG & CUNG CẤP DỊCH VỤ

1
3/12/2021

NỘI DUNG

1 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu BH và CCDV


2
2 Đo lường doanh thu BH và CCDV

3 Thuế tiêu thụ

4 Kế toán bán hàng và CCDV (doanh thu và giá vốn)

ĐỊNH NGHĨA, NGUYÊN TẮC & THỜI ĐIỂM GHI NHẬN

 Định nghĩa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
 Thời điểm ghi nhận doanh thu

2
3/12/2021

ĐỊNH NGHĨA DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CCDV

 Bán hàng là bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán
hàng hóa do doanh nghiệp mua vào.
 Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp
đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán như: cung cấp dịch vụ du lịch,
dịch vụ bưu điện, cho thuê TSCĐ…
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các
lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ
các hoạt động cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

HĐ c/cấp Tổng Gtrị Góp phần


SP, HH, DV các lợi ích làm tăng
cho KH kinh tế DN vốn CSH
thu được
5

NGUYÊN TẮC GHI NHẬN DOANH THU


 Việc ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ảnh hưởng
trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ trên Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh và ảnh hưởng đến chỉ tiêu nguồn
vốn chủ sở hữu trên Bảng cân đối kế toán.

 Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi
nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp.

 Theo nguyên tắc thận trọng, doanh thu chỉ được ghi nhận khi có
bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. Trong
một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên
tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào chất bản chất
và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực,
hợp lý.
6

3
3/12/2021

NGUYÊN TẮC GHI NHẬN DOANH THU

DOANH THU BÁN HÀNG được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn
tất cả các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ
thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá
(trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để
lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
7

NGUYÊN TẮC GHI NHẬN DOANH THU


Là sản phẩm không có hình thái vật chất cụ thể

DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ


được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn
tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;

- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch
vụ đó;

- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
8

4
3/12/2021

NGUYÊN TẮC GHI NHẬN DOANH THU


Trường hợp hợp đồng kinh tế bao gồm nhiều giao dịch, doanh nghiệp phải
nhận biết các giao dịch để ghi nhận doanh thu phù hợp với Chuẩn mực kế
toán, ví dụ:
- Trường hợp hợp đồng kinh tế quy định việc bán hàng và cung cấp dịch vụ
sau bán hàng (ngoài điều khoản bảo hành thông thường), doanh nghiệp phải
ghi nhận riêng doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ;
- Trường hợp hợp đồng quy định bên bán hàng chịu trách nhiệm lắp đặt sản
phẩm, hàng hóa cho người mua thì doanh thu chỉ được ghi nhận sau khi việc
lắp đặt được thực hiện xong.
- Trường hợp doanh nghiệp có nghĩa vụ phải cung cấp cho người mua hàng
hóa, dịch vụ miễn phí hoặc chiết khấu, kế toán chỉ ghi nhận doanh thu đối với
hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí đó cho đến khi đã thực hiện nghĩa
vụ với người mua (chương trình KH truyền thống).

NGUYÊN TẮC GHI NHẬN DOANH THU


Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên
gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch
vụ.
+ Ví dụ khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại khi mua sản phẩm hàng
hóa của đơn vị (như mua 2 sản phẩm được tặng thêm một sản phẩm) thì bản chất
giao dịch là giảm giá hàng bán, sản phẩm tặng miễn phí cho khách hàng về hình
thức được gọi là khuyến mại nhưng về bản chất là bán vì khách hàng sẽ không
được hưởng nếu không mua sản phẩm. Trường hợp này giá trị sản phẩm tặng cho
khách hàng được phản ánh vào giá vốn và doanh thu tương ứng với giá trị hợp lý
của sản phẩm đó phải được ghi nhận.
+ Ví dụ: Trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa kèm theo sản phẩm, hàng hóa,
thiết bị thay thế (phòng ngừa trong những trường hợp sản phẩm, hàng hóa bị
hỏng hóc) thì phải phân bổ doanh thu cho sản phẩm, hàng hóa được bán và sản
phẩm hàng hóa, thiết bị giao cho khách hàng để thay thế phòng ngừa hỏng hóc.
Giá trị của sản phảm, hàng hóa, thiết bị thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng
bán.

10

5
3/12/2021

THỜI ĐIỂM GHI NHẠN DOANH THU

THỜI ĐIỂM Text TRƯỚC THỜI


GIAO HÀNG ĐIỂM GIAO HÀNG
 Khi quyền sở  Doanh thu được
THỜI ĐIỂM
hữu SP, HH được xác định theo tiến độ
chuyển giao cho GHI NHẬN kế hoạch
KH hoặc hoàn Doanh thu xác định
DOANH THU
thành CCDV theo giá trị khối
 KH đã thanh lượng thực hiện
toán hoặc chấp
nhận thanh toán

11

THỜI ĐIỂM GHI NHẠN DOANH THU

Ghi nhận DT trước thời điểm giao hàng


- TH HĐ XD quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết
quả thực hiện HĐ XD được ước tính một cách đáng tin cậy, thì DT HĐ XD được
ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định
vào ngày lập BCTC
- TH HĐ XD quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị KL thực hiện, khi
kết quả HĐ XD được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác
nhận, thì doanh thu của HĐ XD được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã
hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ.

12

6
3/12/2021

ĐO LƯỜNG DOANH THU BH VÀ CCDV


Nguyên tắc áp dụng khi đo lường doanh thu bán hàng và
CCDV
- Doanh thu được đo lường trên cơ sở giá gốc: Trong thực tế,
đó là giá trị đã thỏa thuận giữa doanh nghiệp với người mua
dưới hình thức giá bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được thể
hiện trên hóa đơn.
- Doanh thu được ghi nhận trên cơ sở dồn tích: Doanh thu
được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ
thu được.

13

ĐO LƯỜNG DOANH THU BH VÀ CCDV

Số lượng sản phẩm Đơn giá bán trên


Doanh thu = x
đã tiêu thụ hoá đơn

- Các khoản giảm trừ  Chiết khấu thương mại


 Giảm giá hàng bán
 Giá trị hàng bán bị trả lại
= Doanh thu thuần

Lưu ý Một số trường hợp đặc biệt khi xác định doanh thu
 Bán hàng trả góp: giá bán thông thường không bao gồm lãi trả chậm
 Trao đổi HH, DV không tương tự: giá trị hợp lý của SP, sau khi điều chỉnh các
khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm
Trường hợp doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thu ngoại tệ:
Doanh thu được xác định bằng cách quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá
giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
Trường hợp có nhận tiền ứng trước của khách hàng bằng ngoại tệ thì doanh thu tương ứng
với số tiền ứng trước được quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời điểm nhận ứng trước. 14

7
3/12/2021

ĐO LƯỜNG DOANH THU BH VÀ CCDV


• Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, ví dụ:
- Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế bảo vệ môi trường) phải nộp;
- Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý;
- Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được
hưởng;
- Các trường hợp khác.
• Doanh thu trong các trường hợp nhận hàng khuyến mãi, biếu tặng đi
kèm điều kiện mua hoặc tặng hàng thay thế: doanh thu cần phải phân bổ
cho hàng bán và hàng khuyến mãi, biếu tặng hoặc hàng thay thế.

• Doanh thu trong các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ hiện tại/tương lai
=> phân bổ theo giá trị hợp lý từng giao dịch và chỉ ghi nhận khi nghĩa
vụ thực hiện => không nhất thiết bằng với Hóa đơn.

15

THUẾ TIÊU THỤ


Thuế GTGT = Giá tính thuế của hàng hóa, x Thuế suất thuế GTGT của
dịch vụ hàng hóa, dịch vụ

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một thuế gián thu được thu trên giá bán của một số mặt
hàng mà Nhà nước hạn chế tiêu dùng như: bia, rượu, thuốc lá, hàng mã ...

Thuế tiêu thụ đặc = Giá tính thuế tiêu x Thuế suất thuế tiêu
biệt phải nộp thụ đặc biệt thụ đặc biệt
 Đối với hàng sản xuất trong nước: Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế
TTĐB và chưa có thuế GTGT

Giá bán của hàng hóa, dịch vụ có thuế TTĐB


Giá tính thuế chưa thuế GTGT
TTĐB = ----------------------------------------------------------
1 + Thuế suất thuế TTĐB
16

8
3/12/2021

 Đối với một số sản phẩm khi bán có bao bì đi kèm theo hàng hóa tính giá riêng

Giá Giá bán của hàng hóa, dịch vụ có


- Giá trị bao bì
tính thuế TTĐB chưa thuế GTGT
thuế = -----------------------------------------------------------------
TTĐB 1 + Thuế suất thuế TTĐB

17

Thuế xuất khẩu là loại thuế tính trên giá trị hàng hóa dịch vụ bán cho
khách hàng nước ngoài khi thông quan. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu là
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được phép xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới,
kể cả hàng hóa từ thị trường trong nước tiêu thụ ở khu chế xuất.

Thuế xuất Số lượng hàng Đơn giá Thuế suất


khẩu phải = chịu thuế ghi trên x tính thuế x thuế xuất
nộp tờ khai xuất khẩu khẩu

Lưu ý
Giá tính thuế xuất khẩu là giá bán cho khách hàng tại cửa khẩu
(FOB), không bao gồm phí vận tải, phí bảo hiểm theo hợp đồng bán hàng.
Trường hợp giá ghi trên hợp đồng quá thấp so với giá bán tối thiểu
thực tế tại cửa khẩu thì giá tính thuế áp dụng theo biểu giá do Chính phủ qui
định.
18

9
3/12/2021

Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế
gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi
trường.
Trường hợp không tách ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm
ghi nhận doanh thu, kế toán được ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế
phải nộp và định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải
nộp.
Khi lập báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng, cung
cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” đều không bao
gồm số thuế gián thu phải nộp trong kỳ do về bản chất các khoản thuế
gián thu không được coi là một bộ phận của doanh thu.

19

GIÁ VỐN HÀNG BÁN


Theo nguyên tắc ghi nhận doanh thu, doanh thu chỉ được ghi nhận khi giá
vốn được xác định một cách tin cậy. Do vậy, ghi nhận giá vốn luôn được
ghi nhận đồng thời doanh thu để đảm bảo nguyên tắc phù hợp.
Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa xuất bán có thể được xác định theo một
trong các phương pháp: bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước,
thực tế đích danh, giá bán lẻ. Những phương pháp này đã được trình bày
ở chương Kế toán hàng tồn kho.

20

10
3/12/2021

KẾ TOÁN BÁN HÀNG & CCDV

Chứng từ sử dụng

Tài khoản sử dụng

Kế toán bán hàng trong nước

Kế toán bán hàng xuất khẩu

21

CHỨNG TỪ SỬ DỤNG

PHƯƠNG THỨC BÁN BUÔN PHƯƠNG THỨC BÁN LẺ


Hóa đơn GTGT (nếu doanh nghiệp tính TH bán lẻ hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu
và nộp thuế GTGT theo phương pháp dùng có giá trị dưới 200.000đ mỗi lần thu
khấu trừ) tiền, tuy không bắt buộc phải lập hóa đơn
 Hóa đơn bán hàng thông thường (nếu nhưng định kỳ nhân viên bán hàng phải lập
doanh nghiệp tính và nộp thuế GTGT theo Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ theo quy
phương pháp trực tiếp hoặc không nộp định gửi cho bộ phận kế toán để làm căn cứ
thuế GTGT). tính doanh thu và thuế GTGT.

Hóa đơn được lập từ 3 đến 5 liên tùy Đối với các DN sử dụng máy tính tiền để
theo yêu cầu quản lý tại doanh nghiệp. phục vụ cho việc bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
Hóa đơn là cơ sở để doanh nghiệp ghi sổ tại các cửa hàng, quầy hàng, siêu thị…thì
kế toán doanh thu và các sổ kế toán khác phải sử dụng hóa đơn bán lẻ dùng cho máy
có liên quan, đây cũng là cơ sở cho tính tiền do Bộ tài chính phát hành hoặc do
khách hàng vận chuyển hàng trên đường các tổ chức tự in đăng ký với Cục thuế tỉnh,
và ghi sổ kế toán. thành phố trực thuộc trung ương.

22

11
3/12/2021

23

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

Nợ TK 511- DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CCDV Có

SPS giảm: SPS tăng:


 Các khoản thuế giảm trừ doanh  Doanh thu bán hàng và cung
thu ( thuế TTĐB, thuế XK, thuế cấp dịch vụ trong kỳ
GTGT phải nộp đối với DN tính
thuế theo phương pháp trực tiếp)
 Kết chuyển các khoản giảm trừ
doanh thu
Kết chuyển doanh thu thuần để
xác định kết quả kinh doanh

24

12
3/12/2021

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

Nợ TK 632- GIÁ VỐN HÀNG BÁN Có

SPS tăng: SPS giảm:


 Trị giá vốn của SP,HH, DV  Trị giá hàng bán trả lại
cung cấp trong kỳ
 Hoàn nhập dự phòng giảm
 Chi phí NVLTT, NCTT giá HTK
vượt trên mức bình thường,
chi phí SXC cố định tính vào Kết chuyển giá vốn để xác
giá vốn định kết quả kinh doanh

Số lập dự phòng giảm giá


HTK

25

KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG NƯỚC


KẾ TOÁN BÁN HÀNG THÔNG THƯỜNG

 KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRỰC TIẾP


 KẾ TOÁN BÁN HÀNG CHUYỂN HÀNG THEO HỢP ĐỒNG

KẾ TOÁN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ

KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRẢ GÓP

KẾ TOÁN CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC

26

13
3/12/2021

KẾ TOÁN BÁN HÀNG THÔNG THƯỜNG

BAO GỒM:

 Phương thức tiêu thụ trực tiếp là phương thức mà sản phẩm,
hàng hóa được chuyển giao quyền sở hữu từ người bán sang cho người
mua khi hàng đã được giao nhận xong tại kho của doanh nghiệp.

 Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng là phương thức mà khi
xuất kho hàng chuyển cho khách hàng, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp, vì vậy kế toán theo dõi hàng gửi đi bán. Hàng được
xác định chuyển giao quyền sở hữu khi khách hàng nhận được hàng và
chấp nhận thanh toán.

27

Items in Merchandise Inventory

28

14
3/12/2021

KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRỰC TIẾP


Trường hợp không tách ngay

GHI NHẬN DOANH THU


được các khoản thuế phải nộp,
TK 511 TK 111,112,131 kế toán ghi nhận doanh thu
bao gồm cả thuế phải nộp.
Doanh thu Định kỳ kế toán xác định nghĩa
BH&CCDV vụ thuế phải nộp và ghi giảm
(1a) Tiền hàng doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bh &
TK 333(12)
ccdv
Có TK 333 - Thuế và
VAT đầu ra
các khoản phải nộp Nhà nước.

TK 155, 1561 TK 632


GHI NHẬN GIÁ VỐN

(1b) Giá gốc TP, HH xuất


kho bán hàng trực tiếp
TK 154

(1b’) Giá vốn DV hoặc SP không


nhập kho tiêu thụ trực tiếp
29

KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRỰC TIẾP

Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền
bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì
trị giá số hàng này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào
tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào
bên Có tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của
khách hàng.

Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào tài khoản 511 “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán
hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.

30

15
3/12/2021

KẾ TOÁN BÁN HÀNG CHUYỂN HÀNG THEO HỢP ĐỒNG

GHI NHẬN DOANH THU


TK 511 TK 111,112,131

Doanh thu
BH&CCDV (2a) Tiền hàng
TK 333(12)

VAT đầu ra

TK 155, 1561 TK 157 TK 632


GHI NHẬN GIÁ VỐN

(1) Giá gốc TP,HH (2b) Giá vốn


xuất kho chuyển bán hàng gửi bán
TK 154 được tiêu thụ
(1’) Giá vốn DV hoặc
SP không nhập kho
tiêu thụ trực tiếp
31

KẾ TOÁN BÁN HÀNG CHUYỂN HÀNG THEO HỢP ĐỒNG

Lưu ý

Trong trường hợp có phát sinh hàng hóa thừa hoặc thiếu khi chuyển hàng

Nguyên tắc: DOANH THU VÀ GIÁ VỐN HB được ghi nhận tương
ứng với số hàng THỰC TẾ BÀN GIAO cho KH
 Hóa đơn bán hàng phải được lập hoặc điều chỉnh tương ứng với số
hàng THỰC TẾ BÀN GIAO

32

16
3/12/2021

KẾ TOÁN BÁN HÀNG CHUYỂN HÀNG THEO HỢP ĐỒNG

TRƯỜNG HỢP THỪA HÀNG:


 Kế toán phản ánh doanh thu và giá vốn theo số hàng ghi trên hóa đơn.
 Số hàng thừa chưa rõ nguyên nhân kế toán theo dõi chờ xử lý  Ghi
tăng hàng gửi đi bán và tăng tài sản thừa chờ xử lý
Nợ TK 157 – Giá trị hàng thừa
Có TK 3381 – Giá trị hàng thừa
Ví dụ: - Ngày 3.2.N, công ty DRC xuất kho 1000 lốp xe gửi đi bán, đơn giá
bán chưa thuế GTGT là 3.000 ngàn đồng, thuế GTGT 10%, giá thành
đơn vị thực tế là 2.000 ngàn đồng.
- Ngày 5.2.N, khách hàng gửi thông báo nhận hàng kèm theo biên bản
kiểm nhận hàng bị thừa 10 chiếc.
ĐỊNH KHOẢN TẠI CÔNG TY DRC ???

33

KẾ TOÁN BÁN HÀNG CHUYỂN HÀNG THEO HỢP ĐỒNG

TRƯỜNG HỢP THIẾU HÀNG:


 Kế toán phản ánh doanh thu và giá vốn theo SỐ HÀNG THỰC TẾ GIAO
 Số hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân kế toán theo dõi chờ xử lý  Ghi tăng
hàng thiếu chờ xử lý và giảm hàng gửi đi bán
Nợ TK 1381– Giá trị hàng thừa
Có TK 157– Giá trị hàng thừa
Ví dụ: - Ngày 3.2.N, công ty DRC xuất kho 1000 lốp xe gửi đi bán, đơn giá
bán chưa thuế GTGT là 3.000 ngàn đồng, thuế GTGT 10%, giá thành
đơn vị thực tế là 2.000 ngàn đồng.
- Ngày 5.2.N, khách hàng gửi thông báo nhận hàng kèm theo biên
bản kiểm nhận hàng bị thiếu 10 chiếc

ĐỊNH KHOẢN TẠI CÔNG TY DRC ???

34

17
3/12/2021

KẾ TOÁN BÁN HÀNG CHUYỂN HÀNG THEO HỢP ĐỒNG


TRƯỜNG HỢP THỪA, THIÉU HÀNG:
Ví dụ:
Ngày 12/4/N công ty ABC chuyển hàng đi bán theo phương thức chuyển hàng, số
lượng hang xuất tại kho 300 đơn vị hàng, khách hàng thông báo chỉ nhận được 250
đơn vị hàng, đơn giá vốn 10, đơn giá bán chưa thuế 20.
Nợ TK 157/Có TK 156: 300 x 10
Nợ TK 632: 250 x 10
Nợ TK 1381: 50 x 10
Có TK 157: 300 x 10
Nợ TK 131: 250 x 22
Có TK 511: 250 x 20
Có TK 3331: 250 x 2
• NV bồi thường:
Nợ TK 1388/334: 20 x 10
Có TK 1381 : 20 x 10
• Doanh nghiệp chịu:
Nợ TK 632/Có TK 1381: 30 x 10
• Nếu do xuất thiếu => điều chỉnh lại số liệu hàng tồn kho:
Nợ TK 156/Có TK 1381: 50 x 10. 35

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU

CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI VÀ GIẢM GIÁ HÀNG BÁN


 Trường hợp 1: đã ghi ngay trên hóa đơn bán hàng
 phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi nhận theo doanh thu
thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá;
 Trường hợp 2: trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán
 DOANH THU ghi nhận theo giá chưa trừ chiết khấu
 Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ điều kiện được hưởng chiết
khấu, giảm giá thì kế toán phải ghi nhận riêng khoản chiết khấu giảm giá

Nợ TK 521 (5211, 5213) - giá chưa có thuế


Nợ TK 333 - số thuế của hàng giảm giá, chiết khấu thương mại
Có TK 131 - tổng số tiền giảm giá

36

18
3/12/2021

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU

HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI

 B1: Giảm trừ doanh thu


Nợ TK 5212
Nợ TK 3331 ( nếu có)
Có TK 111, 112, 131 (tổng giá trị của hàng bán bị trả lại).
B2: Giảm trừ giá vốn
Nợ TK 155,1561,157,154
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

37

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU

CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI VÀ GIẢM GIÁ HÀNG BÁN


Trường hợp hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ kỳ trước, kỳ sau mới phát sinh các khoản
giảm trừ:
– Nếu phát sinh trước ngày phát hành BCTC => điều chỉnh giảm doanh thu kỳ trước.
– Nếu phát sinh sau ngày phát hành BCTC => điều chỉnh giảm doanh thu kỳ phát
sinh.

38

19
3/12/2021

Kế toán bán sản phẩm, hàng hóa kèm theo sản phẩm,
hàng hóa, thiết bị thay thế
Trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa kèm theo sản phẩm, hàng hóa, thiết bị thay
thế (phòng ngừa trong những trường hợp sản phẩm, hàng hóa bị hỏng hóc) thì
phải phân bổ doanh thu cho sản phẩm, hàng hóa được bán và sản phẩm hàng hóa,
thiết bị giao cho khách hàng để thay thế phòng ngừa hỏng hóc. Giá trị của sản
phẩm, hàng hóa, thiết bị thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.
- Kế toán phản ánh giá vốn hàng bán bao gồm giá trị sản phẩm, hàng hóa được
bán và giá trị sản phẩm, hàng hóa, thiết bị phụ tùng thay thế, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 153, 155, 156.

- Ghi nhận doanh thu bán hàng (vừa bán sản phẩm, hàng hóa, vừa bán sản phẩm,
hàng hóa, thiết bị phụ tùng thay thế), ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

39

KẾ TOÁN GIAO DỊCH HÀNG ĐỔI HÀNG KHÔNG TƯƠNG TỰ

Khi xuất sản phẩm, hàng hoá đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự, kế
toán phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ khác theo
giá trị hợp lý tài sản nhận về sau khi điều chỉnh các khoản tiền thu thêm hoặc trả
thêm. Trường hợp không xác định được giá trị hợp lý tài sản nhận về thì doanh
thu xác định theo giá trị hợp lý của tài sản mang đi trao đổi sau khi điều chỉnh các
khoản tiền thu thêm hoặc trả thêm.
- Khi ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa
có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

- Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng mang đi trao đổi, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có các TK 155, 156

40

20
3/12/2021

KẾ TOÁN GIAO DỊCH HÀNG ĐỔI HÀNG KHÔNG TƯƠNG TỰ


- Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ do trao đổi, kế toán phản ánh giá trị vật tư,
hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,... (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
- Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đưa đi
trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi
thì khi nhận được tiền của bên có vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (số tiền đã thu thêm)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
- Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đưa đi
trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi
thì khi trả tiền cho bên có vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có các TK 111, 112, ...

41

KẾ TOÁN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ


Bán đúng giá hưởng hoa hồng
Hàng thuộc QSH của A Ko được ghi nhận là TS của DN

Doanh thu bán hàng và


giá vốn hàng bán

Chi phí bán hàng: hoa Hoa hồng được hưởng: doanh thu
hồng trả cho DN B bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh nghiệp B
Doanh nghiệp A Phương thức đại lý
hưởng hoa hồng (Đơn vị nhận đại lý)
(Đơn vị giao đại lý)

Cung cấp bảng kê về số hàng đã bán


và hóa đơn về hoa hồng được hưởng 42

21
3/12/2021

KẾ TOÁN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ


Bán đúng giá hưởng hoa hồng
Đặc điểm kế toán
ĐV GIAO ĐẠI LÝ (A) ĐV NHẬN ĐẠI LÝ (B)
Giao nhận HH Hàng gửi đi bán (TK 157) (***)

HH tiêu thụ Ghi nhận DOANH THU &  Theo dõi hàng nhận bán hộ
GIÁ VỐN (TK 511, TK  Ghi nhận khoản phải trả cho
632, TK 131) ĐV giao đại lý (TK 331)

Hoa hồng Doanh thu bán hàng và


bán hàng Chi phí bán hàng (TK 641)
CCDV (TK 511)

(***) Khi nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, doanh nghiệp chủ động
theo dõi và ghi chép thông tin về toàn bộ giá trị hàng hoá nhận bán đại lý trong phần
thuyết minh Báo cáo tài chính.
43

KẾ TOÁN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ- ĐV GIAO ĐẠI LÝ


Bán đúng giá hưởng hoa hồng
TK 641
GHI NHẬN DOANH THU

TK 511 TK 131- Đại lý


(3) Hoa hồng ĐL
Doanh thu trừ vào tiền hàng
BH&CCDV (2a) Tiền hàng
TK 133
bán đại lý (ghi
TK 333(11) nhận theo
VAT(nếu có)
VAT đầu ra Bảng kê hàng
bán đại lý TK 11X
nhận được) (4) Tiền hàng ĐL thanh
TK 157 toán
TK 155, 1561 TK 632
GHI NHẬN GIÁ VỐN

(1) Giá gốc TP,HH (2b) Giá vốn


xuất kho đại lý hàng gửi đại lý
TK 155,1561,154
TK 154 được tiêu thụ
(1’) Giá vốn DV
hoặc SP không nhập (5) Hàng gửi ĐL không tiêu
kho gửi đại lý thụ được
44

22
3/12/2021

KẾ TOÁN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ- ĐV NHẬN ĐẠI LÝ


Bán đúng giá hưởng hoa hồng

TK 511 TK 331 TK 11X,131

Doanh thu (3) Hoa


BH&CCDV hồng đại lý
(2b) Tiền hàng đại lý bán
TK 333(11) hộ cho bên giao đại lý

VAT đầu ra
TK 11X

(4) Thanh toán tiền


hàng bán hộ
Theo luật thuế GTGT:
-Nếu bên nhận đại lý bán hàng đúng giá do bên giao quy định thì toàn bộ thuế GTGT của
sản phẩm hàng hóa do đơn vị giao hàng kê khai và nộp thuế, bên nhận đại lý phải nộp thuế
GTGT trên phần hoa hồng được hưởng.
-Nếu bên nhận đại lý bán cao hơn giá do bên giao đại lý qui định thì bên nhận đại lý phải
nộp thuế GTGT tính trên phần chênh lệch giữa giá bán của đại lý và giá của bên giao đại
lý qui định. 45

KẾ TOÁN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ


Bán đúng giá hưởng hoa hồng

Chứng từ bên giao đại lý sử dụng khi xuất hàng


giao cho bên đại lý? Giá ghi trên chứng từ là giá
bán đại lý hay giá vốn?

Bên nhận đại lý khi bán hàng cho người tiêu dùng
có xuất hóa đơn không?

Bên nào kê khai thuế GTGT?

46

23
3/12/2021

KẾ TOÁN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ


Bán đúng giá hưởng hoa hồng
Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá giao cho các đại lý phải lập Phiếu xuất kho hàng
gửi bán đại lý (Ngoài ra còn có chứng từ là hợp đồng đại lý bán đúng giá hưởng
hóa hồng và phiếu xuất kho của bên bán).
Giá trên phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý là giá bán đúng giá hưởng hoa hồng,
(không nên viết giá vốn sẽ bị lộ).

Bên giao đại lý: Công ty TNHH Hải Bùi.


Bên nhận đại lý: Công ty TNHH ABC.

Giá bán là:


• Sách Lập báo cáo tài chính: 400k/quyển. và
• Sách Tự học kế toán: 700K/quyển
Giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối tháng là:
• Sách Lập báo cáo tài chính: 200k/quyển. và
• Sách Tự học kế toán: 400K/quyển
Hoa hồng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng:
• Sách Lập báo cáo tài chính: 10k/quyển. và
• Sách Tự học kế toán: 20K/quyển 47

24
3/12/2021

KẾ TOÁN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ


Bán đúng giá hưởng hoa hồng

KẾ TOÁN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ


Bán đúng giá hưởng hoa hồng

50

25
3/12/2021

KẾ TOÁN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ


Bán đúng giá hưởng hoa hồng

51

KẾ TOÁN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ


Bán đúng giá hưởng hoa hồng

52

26
3/12/2021

KẾ TOÁN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ


Bán đúng giá hưởng hoa hồng

53

KẾ TOÁN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ


Bán đúng giá hưởng hoa hồng

Đọc thêm tài liệu tham khảo

54

27
3/12/2021

KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRẢ GÓP

GHI NHẬN DOANH THU


TK 511 TK 11X

Doanh thu (1a) Tiền hàng thu lần


BH&CCDV đầu

TK 333(11)
TK 131
VAT đầu ra
Tiền hàng
KH nợ (3) KH
TK 515 TK 3387
trả nợ
(2) Định kỳ ghi Lãi trả chậm
nhận lãi trả chậm

GHI NHẬN GIÁ VỐN (1b) Tương tự như kế toán bán hàng thông thường

55

KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRẢ GÓP

Ví dụ: Ngày 15/3 doanh nghiệp A bán hàng hóa Y theo phương pháp mua trả góp
theo đó nếu mua trả tiền ngay giá chưa thuế của tài sản: 300 triệu, thuế GTGT
10%, doanh nghiệp mua trả góp trong 6 tháng, theo quy định phải thanh toán
50% tiền hàng ngay tại thời điểm mua, mỗi tháng trả 30 triệu vào đầu mỗi kỳ
thanh toán. Chi phí vận chuyển, lắp đặt do bên bán chịu đã thanh toán đã trả
bằng tiền mặt: 5 triệu. Tổng giá vốn của lô hàng: 200 triệu
• Giá mua trả 1 lần: 300
• Tổng tiền thanh toán (chưa thuế) = 150 + 30 x 6 = 330
• Lãi trả chậm (6 tháng) = 330 – 300 = 30.
• Ngày 15/3:

56

28
3/12/2021

KẾ TOÁN XUẤT TIÊU DÙNG NỘI BỘ, KHUYẾN MÃI, QUẢNG CÁO

 Sản phẩm, hàng hóa được tiêu dùng nội bộ


Theo quy định của luật thuế mới nhất hiện nay thì khi xuất tiêu dùng nội bộ sẽ
không phải xuất hóa đơn đồng nghĩa với việc không kê khai thuế GTGT (TT
119/2014/TT-BTC và TT 26/2015/TT-BTC) và không phải ghi nhận doanh thu nội
bộ. Doanh nghiệp xử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.

TK 154, 641, 642, 241, 211, 242, …


TK 155, 156

Giá vốn

57

"Hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ" tại điều khoản này được hiểu bao gồm các trường
hợp: xuất chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình sản xuất trong một
cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ do cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử
dụng phục vụ hoạt động kinh doanh"
(Theo Công văn số 12755/CT-TTHT ngày 15/12/2015 của Cục Thuế TP. HCM)

Như vậy: Nếu xuất hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản
xuất thì không phải lập hóa đơn.

----------------------------------------------------------------------------------------------------
Kết luận:
- Nếu xuất tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh thì KHÔNG phải lập hoá đơn,
không phải kê khai thuế GTGT
VD: Xuất luân chuyển nội bộ, chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục sản xuất trong 1 cơ sở
sản xuất. (Nhớ là phải lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ).
Khi xuất sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ:
Nợ TK 154, 242, 641, 642, 241, 211... (Tùy từng mục đích sử dụng, bộ phận để hạch
toán)
Có TK - 155, 156.. (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa)
VD: - Công ty ABC là DN sản xuất quạt điện, dùng 50 sản phẩm quạt lắp vào các phân xưởng
sản xuất để phục vụ hoạt động kinh doanh của đơn vị thì không phải tính nộp thuế GTGT.
- Ngày 28/5/2018 Công ty kế toán Thiên Ưng sản xuất, lắp ráp máy tính xách tay -> Cty xuất 2
máy tính xách tay ACER trị giá 8.000.000 vnđ (chưa thuế) cho vào phòng kế toán.

29
3/12/2021

Ghi nhận doanh thu – TRƯỜNG HỢP CHO, BIẾU, TẶNG,


TRẢ THAY LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

Theo khoản 7 điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC (Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-
BTC)
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp
hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để
cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hoá luân chuyển
nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).

Theo khoản 9 điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC:


“2.4. Sử dụng hoá đơn, chứng từ đối với hàng hoá, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, hàng
mẫu, cho, biếu, tặng đối với tổ chức kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
- Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người
lao động thì phải lập hoá đơn GTGT (hoặc hoá đơn bán hàng), trên hoá đơn ghi đầy đủ các
chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hoá đơn xuất bán hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng.”

KẾ TOÁN XUẤT TIÊU DÙNG NỘI BỘ, KHUYẾN MÃI, QUẢNG CÁO

 Biếu tặng cho cán bộ, công nhân viên được trang trải bằng
quỹ khen thưởng hay quỹ phúc lợi
 B1: Ghi nhận doanh thu  giảm quỹ phúc lợi, tăng doanh thu
TK 511 TK 3532
GIÁ BÁN hoặc Giá
của hàng hóa tương
đương
TK 3331

VAT đầu ra

 B2: Ghi nhận giá vốn: giống như bán hàng thông thường

60

30
3/12/2021

KẾ TOÁN XUẤT TIÊU DÙNG NỘI BỘ, KHUYẾN MÃI, QUẢNG CÁO

 Trả lương cho NLD bằng sản phẩm

 B1: Ghi nhận doanh thu


TK 511
TK 334
GIÁ BÁN

TK 3331

VAT đầu ra
TK 3335

Thuế TNCN
(nếu có)
 B2: Ghi nhận giá vốn: giống như bán hàng thông thường
61

KẾ TOÁN XUẤT KHUYẾN MÃI, QUẢNG CÁO

 TH1: Không thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua
bao nhiêu sản phẩm, hàng hóa….
 bản chất là không tạo ra doanh thu.
Theo quy định tại Điểm 9, Điều 3 thông tư 26/2015/TT- BTC “a) Đối với sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại thì
phải lập hoá đơn, trên hoá đơn ghi tên và số lượng hàng hoá, ghi rõ là hàng khuyến
mại, quảng cáo, hàng mẫu và thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về thuế GTGT”.
Như vậy, khi xuất SP B để khuyến mại vẫn phải lập hóa đơn như quy định nêu trên
nhưng không ghi doanh thu.

Nợ TK 641- Chi phí bán hàng


Có TK 155, 1561- Giá xuất kho

62

31
3/12/2021

Lưu ý: Trường hợp các bạn xuất riêng 1 hóa đơn cho các sản phẩm khuyến mãi thì:
- Các cột STT, Tên hàng, Đơn vị, Số lượng, Đơn giá ghi như bình thường và ghi rõ là hàng khuyến mại,
quảng cáo, hàng mẫu không thu tiền.
- Cột: Thành tiền. Dòng Cộng tiền hàng, thuế suất, thuế GTGT, Thanh toán: Ghi bằng 0.

I) Quy định về sản phẩm, hàng hóa khuyến mãi, quảng cáo:

3. Quy định về Thuế GTGT:


Theo khoản 5 điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định giá tính thuế như sau:
"5. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương
mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại
nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như
hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho."

Như vậy:
- Nếu hàng khuyến mãi đăng ký với Sở Công thương thì: Giá tính thuế bằng 0, tức là Không phải nộp
thuế GTGT.
- Nếu không đăng ký với Sở công thương thì các bạn phải kê khai, tính nộp thuế như hàng cho biếu
tặng.

Theo khoản 5 điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
"5. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa (kể cả hàng hóa mua ngoài hoặc hàng hóa do doanh nghiệp tự
sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức,
phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ."

Như vậy: Hóa đơn đầu vào hàng khuyến mãi được khấu trừ.

32
3/12/2021

I) Quy định về sản phẩm, hàng hóa khuyến mãi, quảng cáo:

4. Quy định về Thuế TNDN:


Theo điểm 2.2.1 khoản 2 điều 6 Thông tư 78/2014/T-BTC:
"2.21. Phần chi vượt quá 15% tổng số chi được trừ, bao gồm: chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại,
hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí; chi cho,
biếu, tặng hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.'"

Nhưng theo khoản 4 điều 1 Luật số 71/2014/QH13:


"4. Bãi bỏ điểm m khoản 2 Điều 9."

Như vậy:
- Năm 2014: Chi phí khuyến mại được tính vào chi phí được trừ nhưng không được vượt quá
15% tổng số chi phí được trừ.
- Từ năm 2015: Chi phí khuyến mại không bị khống chế mức 15% nữa. (Được trừ toàn bộ)

KẾ TOÁN XUẤT KHUYẾN MÃI, QUẢNG CÁO

 TH2: kèm theo các điều kiện khác


Trường hợp xuất hàng tồn kho để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được
nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản
phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm....) thì kế toán phải
phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng
khuyến mại được tính vào giá vốn (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng
bán).

 B1: Ghi nhận giá trị hàng khuyến mại vào giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá thành sản xuất)
Có TK 155,1561
 B2: Ghi nhận doanh thu của hàng khuyến mại trên cơ sở phân bổ số tiền thu
được cho cả sản phẩm được bán và sản phẩm khuyến mại, quảng cáo, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131…
Có TK 511
Có TK 3331 (nếu có).

66

33
3/12/2021

2) Đối với bên Đại lý, nhà phân phối:

- Trường hợp DN có hoạt động thương mại được nhận hàng hoá (không phải trả tiền) từ nhà sản xuất,
nhà phân phối để quảng cáo, khuyến mại cho khách hàng mua hàng của nhà sản xuất, nhà phân phối:

+ Khi nhận hàng của nhà sản xuất (không phải trả tiền) dùng để khuyến mại, quảng cáo cho khách
hàng, nhà phân phối phải theo dõi chi tiết số lượng hàng trong hệ thống quản trị nội bộ của mình và
thuyết minh trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính đối với hàng nhận được và số hàng đã dùng để
khuyến mại cho người mua (như hàng hóa nhận giữ hộ).

+ Khi hết chương trình khuyến mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng khuyến mại chưa
sử dụng hết, kế toán ghi nhận thu nhập khác là giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại, ghi:

Nợ TK 156 - Hàng hoá (theo giá trị hợp lý)


Có TK 711 - Thu nhập khác.

II) Cách hạch toán hàng khuyến mãi, quảng cáo không thu tiền theo Thông tư 133 và 200:

3. Đối với bên mua:

a. Khi nhận được hàng khuyến mãi:

Nợ TK – 156: Hàng hóa


Có TK – 711: Giá trị hàng khuyến mãi

b. Khi xuất bán khuyến mãi:


Nợ TK 111, 112, 131:
Có TK 511:
Có TK 3331:

- Phản ánh giá vốn hàng khuyến mãi:


Nợ TK 632
Có TK 156.

34
3/12/2021

ĐỌC THÊM
09 SLIDES KẾ TIẾP

69

Chuyên mục Giải đáp thắc mắc trường hợp Biếu tặng cho khách hàng
Khi tặng quà cho khách hàng vào dịp lễ, tết, hội nghị khách hàng để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh,
doanh nghiệp phải lập hóa đơn, tính kê khai nộp thuế GTGT như bán hàng hóa cho khách hàng.
- Trường hợp Công ty cho thuê Tài chính TNHH MTV Quốc tế Chaillease có phát sinh việc tặng quà khách
hàng để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, khách hàng không có nhu cầu lấy hóa đơn thì cuối mỗi
ngày công ty lập chung một hóa đơn GTGT ghi số tiền thể hiện trên dòng tổng cộng của bảng kê, ký tên và giữ liên
giao cho người mua, các liên khác luân chuyển theo quy định (không phân biệt giá trị quà tặng trên 200.000đ hay
dưới 200.000đ).
(Theo Công văn 5483/TCT-DNL ngày 28/11/2017 của Tổng cục thuế)
----------------------------------------------------------------------------------------
1. Trường hợp Công ty có phát sinh hoạt động mua hàng hóa dùng để cho, biếu, tặng khách hàng thì Công ty phải lập
hóa đơn, kê khai, tính nộp thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng hóa cho khách hàng theo quy định tại Điều 3 Thông
tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính, giá tính thuế GTGT được xác định theo giá bán của hàng
hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động cho, biếu, tặng.

2. Đối với thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào để cho, biếu, tặng khách hàng:
- Trường hợp phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và đáp ứng điều kiện theo quy
định tại Khoản 10, Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính thì Công ty được khấu
trừ thuế GTGT đầu vào.
- Trường hợp phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT thì Công
ty không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định tại Khoản 7, Điều 14 Mục 1 Chương III Thông tư
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.

3. Thuế suất thuế GTGT đối với bó/lẵng hoa tươi là 10% theo quy định tại Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013 của Bộ Tài chính."

(Theo Công văn 11505/CT-TTHT ngày 26/03/2019 của cục thuế TP Hà Nội)

35
3/12/2021

- Riêng biếu, tặng giấy mời (trên giấy mời ghi rõ không thu tiền) xem các cuộc biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu, thi đấu thể thao do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật thì giá tính thuế được xác
định bằng không (0).
Cơ sở tổ chức biểu diễn nghệ thuật tự xác định và tự chịu trách nhiệm về số lượng giấy
mời, danh sách tổ chức, cá nhân mà cơ sở mang biếu, tặng giấy mời trước khi diễn ra
chương trình biểu diễn, thi đấu thể thao. Trường hợp cơ sở có hành vi gian lận vẫn thu
tiền đối với giấy mời thì bị xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Ví dụ: Công ty cổ phần X được cơ quan có thẩm quyền cấp phép tổ chức cuộc thi “Người đẹp Việt
Nam năm 20xx”, ngoài số vé in để bán thu tiền cho khán giả, Công ty có in một số giấy mời để biếu,
tặng không thu tiền để mời một số đại biểu đến tham dự và cổ vũ cho cuộc thi, số giấy mời này có
danh sách tổ chức, cá nhân nhận. Khi khai thuế giá trị gia tăng, giá tính thuế đối với số giấy mời
biếu, tặng được xác định bằng không (0). Trường hợp cơ quan thuế phát hiện Công ty cổ phần X vẫn
thu tiền khi biếu, tặng giấy mời thì Công ty cổ phần X bị xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý
thuế."

3. Chi phí quà cho biếu tặng khách hàng, công nhân viên đưa vào chi phí được trừ:
Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC đã không còn quy định mức khống chế là 15%
a. Nếu cho, biếu, tặng nhân viên: đối với khoản chi quà biếu, tặng, cho khách hàng như trước đây nữa.
-> Tức là từ ngày 6/8/2015 trở đi chi phí cho biếu tặng sẽ không bị khống chế
nữa, mà sẽ được trừ toàn bộ nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ.
"Các khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể Điều kiện được hưởng và mức được
hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng
công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài
chính của Công ty, Tổng công ty”
(Theo Khoản 2 Điều 3 Thông tư 25/2018/TT-BTC)

“- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình
người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ Điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia
đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có
thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động; chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức
khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động (trừ Khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động, bảo
hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.11 Điều này) và những Khoản chi có tính chất phúc lợi
khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính
thuế của doanh nghiệp.”
Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp được xác định bằng
quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (:) 12 tháng.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động không đủ 12 tháng thì: Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện
trong năm tính thuế được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (:) số tháng thực tế hoạt động trong
năm.
Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm
quyết toán thuế).
(Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC và Điều 3 Thông tư 25/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính)

36
3/12/2021

Tặng quà Tết nguyên đán cho nhân viên:

"Căn cứ các hướng dẫn trên, trường hợp năm 2017, Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Sao Việt có phát sinh chi phí
mua hàng hóa bên ngoài để làm quà trung thu, quà tết cho cán bộ, công nhân viên không dùng quỹ phúc lợi thì nếu
khoản chi phí mua hàng hóa dùng làm quà cho nhân viên không vượt quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện
trong năm tính thuế theo quy định thì Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Sao Việt được tính vào chi phí được trừ khi
xác định thu nhập chịu thuế TNDN và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần tính vào chi phí được
trừ, đồng thời Công ty phải lập hóa đơn GTGT theo quy định."
(Theo Công văn 4003/TCT-CS ngày 17/10/2018 của Tổng cục thuế)

"Trường hợp Công ty mua hàng hóa làm quà tặng cho nhân viên nhân dịp Tết Nguyên đán thì khi phát quà tặng, Công
ty phải lập hóa đơn tính thuế GTGT như bán hàng hóa cho khách hàng (trước đây Công ty tặng quà cho nhân viên
nhưng chưa lập hóa đơn thì nay được lập hóa đơn bổ sung theo quy định).
Chi phí mua quà tặng cho nhân viên thuộc khoản chi có tính chất phúc lợi nếu có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và
tổng số chi có tính chất phúc lợi không vượt quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm 2015 thì được
tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập thuế TNDN (hóa đơn có giá trị thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên phải
có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt)."
(Theo Công văn 9648/CT-TTHT ngày 26/10/2015 của Cục thuế TP. Hồ Chí Minh)

Tặng lịch treo tường, bánh trung thu cho nhân viên:

"Trường hợp Công ty theo trình bày có mua hàng hóa tặng cho người lao động của Công ty (bánh trung thu, lịch treo
tường...) thì khi tặng sản phẩm, Công ty phải lập hóa đơn như bán hàng hóa thông thường, kê khai nộp thuế GTGT
theo quy định.
Trường hợp hàng hóa tặng cho nhân viên có giá trị dưới 200.000 đồng/người thì Công ty có thể lập chung một hóa
đơn kèm bảng kê danh sách nhân viên nhận quà tặng.
Đối với các khoản chi du lịch nghỉ mát, tiệc tất niên cuối năm, khám sức khỏe định kỳ, bảo hiểm sức khỏe cho nhân
viên, Công ty không phải lập hóa đơn."
(Công văn số 9933/CT-TTHT ngày 14/10/2016 của Cục Thuế TP. HCM )

Chi phí trung thu, lễ 8/3, 1/6, sinh nhật, sinh con công nhân viên:

Theo Công văn 5435/TCT-CS ngày 27/11/2017 của Tổng cục Thuế:

1. Về việc tính vào chi phí được trừ các khoản chi lễ 8/3, 1/6, sinh nhật, sinh con, trung thu

“2.30. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:…
- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình
người lao động, chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ
gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao
động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động; chi bảo hiểm tai nạn,
bảo hiểm; sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động (trừ khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho
người lao động hướng dẫn tại điểm 2.6, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.1.1
Điều này) và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01
tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp“.

- Liên quan đến nội dung các khoản chi phúc lợi của doanh nghiệp, Tổng cục Thuế đã có công văn số 158/TCT-CS
ngày 12/1/2017 gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Theo công văn số 158/TCT-CS ngày 12/1/2017 của Tổng cục Thuế:

"Căn cứ các quy định nêu trên, doanh nghiệp tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối
với khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số
91/2014/NĐ-CP ngày 1/10/2014 của Chính phủ nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và tổng số chi không quá 01
tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế."

37
3/12/2021

b. Nếu cho biếu tặng khách hàng:

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng
đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế
GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
(Theo Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC)
-------------------------------------------------------------------------------------

Tặng khách hàng, nhân viên bánh trung thu:

"Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Haseko HimlamBC nhân dịp Tết Trung thu có hoạt động tri
ân khách hàng và khuyến khích động viên tinh thần làm việc của người lao động trong Công ty (theo quy chế nội bộ
đã ban hành) dưới hình thức mua bánh trung thu để tặng khách hàng và cho người lao động thì:

1) Về thuế GTGT
Khi trao tặng bánh trung thu cho khách hàng và nhân viên, Công ty phải xuất hóa đơn GTGT, trên hóa đơn ghi đầy
đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng hóa cho khách hàng. Trong đó, giá tính thuế GTGT là
giá tính thuế của hàng hóa cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

2) Về thuế TNDN
Khoản chi phí mua bánh trung thu tặng khách hàng và cho nhân viên của Công ty sẽ được trừ vào chi phí hợp lí khi
xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC
được trích dẫn trên đây."
(Theo Công văn 79109/CT-TTHT ngày 07/12/2017 của Cục thuế TP Hà Nội)

c. Nếu biếu tặng khách hàng là cá nhân:


- Căn cứ vào các quy định trên, trường hợp Công ty cho, tặng hiện vật cho khách hàng không thu tiền mà
hiện vật là tài sản phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng với cơ quan quản lý nhà nước thì thu nhập mà
khách hàng nhận được thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân từ quà tặng.
- Trường hợp Công ty thực hiện chương trình khuyến mại theo quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 92 của
Luật Thương mại thì khoản tiền/hiện vật cá nhân nhận được từ hoạt động trúng thưởng vượt trên 10 triệu
đồng thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân từ trúng thưởng.
(Theo Công văn 3929/TCT- TNCN ngày 23/09/2015 của Tổng cục thuế)
Hạch toán Bên cho biếu tặng:
* Trường hợp sản phẩm, hàng hóa dùng để cho biếu tặng khách hàng bên ngoài doanh nghiệp, nếu
mua về tặng ngay:
Nợ TK 641 (Nếu theo Thông tư 200) bg cả tiền thuế VAT đầu ra
Nợ TK 642 (Nếu theo Thông tư 133) bg cả tiền thuế VAT đầu ra
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK: 111, 112, 331:
Có TK 3331:

* Trường hợp sản phẩm, hàng hóa dùng để cho biếu tặng khách hàng bên ngoài DN, nếu DN mua
về nhập kho sau đó xuất cho biếu tặng:
- Khi mua hàng về để cho biếu tặng, các bạn hạch toán như mua hàng bình thường:
Nợ TK 152, 153, 156...
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có 111, 112, 331...
- Khi xuất cho biếu tặng:
Nợ TK 641, 642 - Chi phí bán hàng (chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hoá)
Có các TK 152, 153, 155, 156.
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.

38
3/12/2021

b. Hạch toán Bên được nhận:


Nợ TK 156, 142, 642 ... (Tổng giá trị + Thuế GTGT), vì không được khấu trừ.
Có TK 711

Tại sao BÊN NHẬN không được khấu trừ thuế GTGT của hàng được nhận biếu tặng?

Theo Khoản 10 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC: Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:
"1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu
nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với
các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập
phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ
hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi
triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và
trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài."

KẾT LUẬN:
- Vì bên nhận hàng cho biếu tặng không phải thanh toán (không có chứng từ thanh toán) nên không được khấu trừ thuế
GTGT của hóa đơn hàng biếu tặng.

Chi tiết các bạn có thể xem tại Công văn 633/TCT-CS ngày 13/02/2015 của Tổng cục thuế gửi Cục Thuế thành phố Hải
Phòng:
Căn cứ quy định nêu trên, Tổng cục Thuế thống nhất với ý kiến xử lý của Cục Thuế thành phố Hải Phòng tại công văn
số 2015/CT-THNVDT ngày 27/10/2014.
- Riêng trường hợp doanh nghiệp nhận hàng hoá cho, biếu, tặng của doanh nghiệp trong nước: do không phải thanh
toán tiền thuế GTGT nên doanh nghiệp chưa đáp ứng điều kiện kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định tại
Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên.

39
3/12/2021

Ghi nhận doanh thu


TRƯỜNG HỢP XUẤT BÁN GIỮA CÁC ĐƠN VỊ
TRONG NỘI BỘ DOANH NGHIỆP

• Chứng từ sử dụng:
– Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
– Hóa đơn VAT/Hóa đơn bán hàng
• Bán hàng cho đơn vị nội bộ:
– Không ghi nhận doanh thu giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp (hạch toán
phụ thuộc).
– Ghi nhận doanh thu giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp (hạch toán độc
lập) => hạch toán giống như bán ra bên ngoài.

TRƯỜNG HỢP XUẤT BÁN GIỮA CÁC ĐƠN VỊ


TRONG NỘI BỘ DOANH NGHIỆP

Trường hợp không ghi nhận doanh thu giữa các khâu trong nội bộ doanh
nghiệp, chỉ ghi nhận doanh thu khi thực bán hàng ra bên ngoài
a) Kế toán tại đơn vị bán
- Khi xuất sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đến các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong
nội bộ doanh nghiệp, kế toán lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ hoặc
hóa đơn GTGT, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (giá vốn)
Có các TK 155, 156
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Khi nhận được thông báo từ đơn vị mua là sản phẩm, hàng hóa đã được tiêu thụ
ra bên ngoài, đơn vị bán ghi nhận doanh thu, giá vốn:
+ Phản ánh giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có 136 - Phải thu nội bộ.
+ Phản ánh doanh thu, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
80

40
3/12/2021

TRƯỜNG HỢP XUẤT BÁN GIỮA CÁC ĐƠN VỊ


TRONG NỘI BỘ DOANH NGHIỆP
Trường hợp không ghi nhận doanh thu giữa các khâu trong nội bộ doanh
nghiệp, chỉ ghi nhận doanh thu khi thực bán hàng ra bên ngoài
b) Kế toán tại đơn vị mua
- Khi nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ do đơn vị hạch toán phụ thuộc
trong nội bộ doanh nghiệp chuyển đến, kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên
quan, ghi:
Nợ các TK 155, 156 (giá vốn)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ ra bên ngoài, kế toán ghi nhận doanh thu,
giá vốn như giao dịch bán hàng thông thường.
- TH đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp hạch toán đến KQKD sau
thuế, kế toán phải kết chuyển doanh thu, giá vốn cho đơn vị cấp trên:
+ Kết chuyển giá vốn, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
+ Kết chuyển doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 336 - Phải trả nội bộ. 81

Ghi nhận doanh thu


Doanh thu bán hàng đối với chương trình dành cho KH truyền thống
(KH thân thiết)
• Giao dịch cho chương trình dành cho KH truyền thống, phải thỏa mãn đồng thời:
– Khi mua hàng => KH được tích điểm thưởng => được giảm giá, chiết khấu hoặc
nhận hàng hóa, dịch vụ miễn phí.
– Xác định được giá trị của hàng hóa, dịch vụ miễn phí, hoặc khoản giảm giá,
chiết khấu.
– Có giới hạn về thời gian => quá thời hạn mà không đạt được điều kiện đặt ra =>
Người bán không còn nghĩa vụ cung cấp.
– Sau khi nhận hàng hoặc giảm giá, chiết khấu => KH bị trừ số điểm tích lũy.
Nguyên tắc ghi nhận.
• Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện đối với phần nghĩa vụ còn phải thực hiện với
khách hàng;
• Kết thúc chương trình, kế toán kết chuyển doanh thu chưa thực hiện vào doanh
thu khi:
(i) Khách hàng không đạt được điều kiện.
(ii) Khách hàng đạt được điều kiện và DN đã thực hiện xong nghĩa vụ.
(iii) Nếu bên thứ ba thực hiện nghĩa vụ: Căn cứ vào bản chất quan hệ giữa
DN và bên thứ ba là mua đứt bán đoạn hay đại lý để ghi nhận phù hợp.
https://www.hoiketoanhcm.org.vn/vn/trao-doi/doanh-thu-ke-toan-va-doanh-thu-tinh-thue-theo- 86
chuong-trinh-danh-cho-khach-hang-truyen-thong/

41
3/12/2021

Ghi nhận doanh thu


Doanh thu bán hàng đối với chương trình dành cho KH truyền thống
(KH thân thiết)
TK 11X, 131
TK 511
Doanh thu (1) Tại thời điểm bán
BH&CCDV hàng

TK 333(11)

VAT đầu ra (2b) Trường hợp khách hàng


không đáp ứng được điều kiện
của chương trình, hoặc hết thời
TK 511 TK 3387 hạn theo thông báo mà khách
hàng không đến nhận phần
DT trả thưởng
(2a) & (2b) Tại thưởng
thời điểm kết thúc
TK 155, 1561 TK 632
chương trình
(2a) Trường hợp DN trực tiếp trả thưởng
đối với khách hàng đủ điều kiện của (2a) Tại thời điểm
chương trình kết thúc chương
trình 87

KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ

 Trường hợp giao dịch về dịch vụ cung cấp liên quan đến doanh thu
TỪNG KỲ, căn cứ vào hóa đơn, kế toán ghi:
(2a) Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 (5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Đồng thời ghi nhận giá vốn

TK 6XX TK 154 TK 632

(1) Tập hợp các khoản chi (2b) Xác định giá thành của
phí để thực hiện CCDV khối lượng DV đã tiêu thụ

88

42
3/12/2021

KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ


Trường hợp giao dịch về dịch vụ cung cấp liên quan đến NHIỀU KỲ

GHI NHẬN DOANH THU TK 511(3) TK 3387 TK 11X


(3a) Cuối kỳ, kết chuyển
doanh thu tương ứng với khối (2) Thu tiền
lượng DV đã hoàn thành CCDV trước
nhiều kỳ
TK 333(1)

VAT nếu có
GHI NHẬN GIÁ VỐN

TK 6XX TK 154 TK 632

(1) Tập hợp các khoản chi (3b) Xác định giá thành của
phí để thực hiện CCDV khối lượng DV đã hoàn thành

91

KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ


Trường hợp giao dịch về dịch vụ cung cấp liên quan đến NHIỀU KỲ

• Căn cứ xác định phần công việc hoàn thành:


– Đánh giá phần công việc đã hoàn thành
– % khối lượng công việc đã hoàn thành/ tổng khối lượng công việc cần hoàn
thành.
– % chi phí đã phát sinh/ tổng chi phí ước tính để hoàn thành.
• Chú ý:
– Trường hợp kết quả của dịch vụ không thể xác định một cách chắc chắn,
doanh thu được ghi nhận tương ứng khoản chi phí đã ghi nhận và có thể thu
hồi.

92

43
3/12/2021

KẾ TOÁN DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG


** Ghi nhận doanh thu hợp đồng xây dựng theo 2 trường hợp:
1. Trường hợp nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch tương ứng với phần
công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định thì doanh thu được ghi nhận tại
thời điểm lập BCTC và không phụ thuộc vào hóa đơn và số tiền ghi trên hóa đơn.
+ Cụ thể, tại thời điểm lập BCTC, ghi:
Nợ TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 5111 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Căn cứ vào Hoá đơn GTGT được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền
khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
+ Khi nhận được tiền do khách hàng trả, hoặc nhận tiền khách hàng ứng trước, ghi:
Nợ các TK 111, 112, …
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
96

KẾ TOÁN DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG


** Ghi nhận doanh thu hợp đồng xây dựng theo 2 trường hợp:
2. Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị
khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một
cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan
đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được
khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hoá đơn đã lập.
+ Kế toán phải lập Hoá đơn GTGT trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành được
khách hàng xác nhận, căn cứ vào Hoá đơn GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, …
Có TK 5111 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
+ Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành hoặc khoản ứng
trước từ khách hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, …
Có 131 – Phải thu của khách hàng
97

44
3/12/2021

THÔNG TIN DOANH THU TRÌNH BÀY TRÊN BCTC

Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày:

(a) Chính sách kế toán được áp dụng trong việc ghi nhận doanh
thu bao gồm phương pháp xác định phần công việc đó hoàn thành
của các giao dịch về cung cấp dịch vụ;
(b) Doanh thu của từng loại giao dịch và sự kiện:
- Doanh thu bán hàng;
- Doanh thu cung cấp dịch vụ;
- Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
(c) Doanh thu từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ theo từng
loại hoạt động trên.
(d) Thu nhập khác, trong đó trình bày cụ thể các khoản thu nhập
bất thường.

98

KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ TÀI CHÍNH

99

45
3/12/2021

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH


Hoạt động tài chính là những hoạt động liên quan đến việc sử dụng vốn
của doanh nghiệp ngoài hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của đơn vị.
Họat động này thể hiện ra những hình thức:
Cho vay vốn còn nhàn rỗi của đơn vị,
Các hoạt động mua bán ngoại tệ và sử dụng ngoại tệ trong thanh toán quốc tế,
Các hoạt động đầu tư chứng khoán, đầu tư góp vốn liên doanh và các khoản
đầu tư khác.

Doanh thu (lãi) và chi phí (lỗ) có nguồn gốc từ các hoạt động trên được xem là
doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.

100

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH


Nội dung doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là số tiền đã thu hoặc sẽ thu từ tiền lãi, cổ tức,
lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác.
 Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, lãi đầu tư trái phiếu,
tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng, lãi cho thuê tài chính.
 Cổ tức, lợi nhuận được chia.
 Thu nhập hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
 Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
 Thu nhập từ cho thuê tài chính, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng
chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả …)
 Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, lãi chênh lệch tỉ giá hối đoái.
 Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn…

101

46
3/12/2021

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH


Nội dung chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là các chi phí liên quan đến hoạt động cho vay
hoặc đi vay vốn, chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư và các
khoản chi phí tài chính khác.
 Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính.
 Chi phí cho vay, đi vay vốn.
 Chi phí góp vốn liên doanh.
 Lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn.
 Chi phí giao dịch bán chứng khoán.
 Chi phí liên quan đến hoạt động gớp vốn liên doanh (như lãi tiền vay để góp
vốn, CP theo dõi hoạt động liên doanh …)
 Chênh lệch lỗ phát sinh do bán ngoại tệ, lỗ về chênh lệch tỉ giá hối đoái.
 Lập dự phòng giảm giá chứng khoán

102

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH


Nguyên tắc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính
Theo Chuẩn mực VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác, các khoản doanh thu tài
chính này được ghi nhận khi thỏa mãn cả 2 điều kiện:
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Đối với tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ
 Cổ tức và lợi nhuận được chia ghi nhận khi các cổ đông được quyền nhận cổ
tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn
 Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng

 Doanh thu hoạt động tài chính ở các doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ còn bao
gồm các khoản lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái (chuẩn mực VAS 10 o Ảnh hưởng
của những thay đổi tỷ giá hối đoái)
 Lãi về chênh lệch tỷ giá thực sự phát sinh khi thanh toán bằng ngoại tệ,
khi mua, bán ngoại tệ
 Lãi về tỷ giá do chuyển đổi các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ trên
BCĐKT vào thời điểm lập báo cáo tài chính. 103

47
3/12/2021

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH


Đo lường doanh thu hoạt động tài chính
 Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu
được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi nhận được từ
việc đầu tư trái phiếu, cổ phiếu
 Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận
là số chênh lệch giữa gía mua và giá bán.
 Đối với khoản doanh thu về chênh lệch tỷ giá hối đoái, doanh thu được ghi nhận là
số chênh lệch giữa tỷ giá thực tế phát sinh ngày giao dịch và tỷ giá ghi số kế toán (đối
với ngoại tệ tồn quỹ, nợ phải thu, nợ phải trả)
 Doanh thu tiền lãi bao gồm số phân bổ các khoản chiết khấu, phụ trội, các khoản
lãi nhận trước hoặc các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ ban đầu của công cụ nợ
và giá trị của nó khi đáo hạn.

104

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH


Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Bên Nợ: o Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
o Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Bên Có: o Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia
o Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh,
công ty liên kết
o Chiết khấu thanh toán được hưởng
o Lãi tỉ giá hối đoái phát sinh trong kỳ
o Lãi tỉ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ
o Lãi tỉ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm tài chính của các
khoản mục tiền tệ và công nợ có gốc ngoại tệ.
o Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỉ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB
(giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành.
o Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ 105

48
3/12/2021

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH


Kế toán chi phí hoạt động tài chính
TK 635 – Chi phí tài chính
Bên Nợ:
o Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
o Lỗ bán ngoại tệ;
o Chiết khấu thanh toán cho người mua;
o Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
o Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm
tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
o Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác;
o Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có:
o Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
o Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;
o Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.
115

KẾ TOÁN
THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ KHÁC

49
3/12/2021

KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ KHÁC


Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp. Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:
- Thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ
- Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính vào doanh thu
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi
sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra...
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản trên

117

KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ KHÁC


Thu nhập khác
Khi có khả năng chắc chắn thu được các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng, kế
toán phải xét bản chất của khoản tiền phạt để kế toán phù hợp với từng trường hợp
cụ thể theo nguyên tắc:
-Đối với bên bán: Tất cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu được từ bên
mua nằm ngoài giá trị hợp đồng được ghi nhận là thu nhập khác.
- Đối với bên mua:
+ Các khoản tiền phạt về bản chất là khoản giảm giá hàng mua, làm giảm khoản thanh toán
cho người bán được hạch toán giảm giá trị tài sản hoặc khoản thanh toán (không hạch toán
vào thu nhập khác) trừ khi tài sản có liên quan đã được thanh lý, nhượng bán. Ví dụ khi nhà
thầu thi công chậm tiến độ, chủ đầu tư được phạt nhà thầu theo đó được quyền thu hồi lại một
phần số tiền đã thanh toán cho nhà thầu thì số tiền thu hồi lại được ghi giảm giá trị tài sản xây
dựng. Tuy nhiên nếu khoản tiền phạt thu được sau khi tài sản đã được thanh lý, nhượng bán
thì khoản tiền phạt được ghi vào thu nhập khác.
+ Các khoản tiền phạt khác được ghi nhận là thu nhập khác trong kỳ phát sinh, ví dụ: Người
mua được quyền từ chối nhận hàng và được phạt người bán nếu giao hàng không đúng thời
hạn quy định trong hợp đồng thì khoản tiền phạt phải thu được ghi nhận là thu nhập khác khi
chắc chắn thu được. Trường hợp người mua vẫn nhận hàng và số tiền phạt được giảm trừ vào
số tiền phải thanh toán thì giá trị hàng mua được ghi nhận theo số thực phải thanh toán, kế
toán không ghi nhận khoản tiền phạt vào thu nhập khác.
118

50
3/12/2021

KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ KHÁC


Thu nhập khác
Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động thương mại được nhận hàng hoá (không
phải trả tiền) từ nhà sản xuất, nhà phân phối để quảng cáo, khuyến mại cho khách
hàng mua hàng của nhà sản xuất, nhà phân phối:
+ Khi nhận hàng của nhà sản xuất (không phải trả tiền) dùng để khuyến mại, quảng
cáo cho khách hàng, nhà phân phối phải theo dõi chi tiết số lượng hàng trong hệ
thống quản trị nội bộ của mình và thuyết minh trên Bản thuyết minh Báo cáo tài
chính đối với hàng nhận được và số hàng đã dùng để khuyến mại cho người mua
(như hàng hóa nhận giữ hộ).
+ Khi hết chương trình khuyến mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng
khuyến mại chưa sử dụng hết, kế toán ghi nhận thu nhập khác là giá trị số hàng
khuyến mại không phải trả lại, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (theo giá trị hợp lý)
Có TK 711 - Thu nhập khác.

119

KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ KHÁC


Kế toán thu nhập khác
TK 711 – Thu nhập khác
Bên Nợ:
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 711 - "Thu nhập khác" không có số dư cuối kỳ.

120

51
3/12/2021

KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ KHÁC

121

KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ KHÁC


Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của
doanh nghiệp có thể gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh
lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi
giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư
xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty
con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;
- Các khoản chi phí khác.

122

52
3/12/2021

KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ KHÁC


Kế toán chi phí khác
TK 811 – Chi phí khác
Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.

Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 811 - “Chi phí khác" không có số dư cuối kỳ.

123

KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ KHÁC


Kế toán chi phí khác

124

53
3/12/2021

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN


PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH

Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp


Doanh thu Doanh
Giá Chi
thuần về Chi
- vốn thu Chi phí
-
Thu Chi
bán hàng
và cung
hàng
bán +
hoạt
động
- phí
tài
-
phí
bán
quản lý
DN + nhập
- phí
cấp DV chính hàng khác khác
TC

Lợi nhuận gộp

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế


-
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
=
Lợi nhuận sau thuế

54
3/12/2021

Các nguyên tắc kế toán cơ bản hướng dẫn xác định kết quả KD

Cơ sở kế
Nguyên
toán dồn
tắc ghi
tích nhận Nguyên
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài doanh thu tắc phù
chính của doanh nghiệp
Doanh thu được hợp
liên quan đến tài sản, nợ
ghi nhận khi Chi phí liên quan
phải trả, nguồn vốn chủ
quyền sở hữu đến việc tạo ra
sở hữu, doanh thu, chi
hàng hoá bán ra doanh thu của kỳ
phí phải được ghi sổ kế
được chuyển giao, nào thì được ghi
toán vào thời điểm phát
hoặc khi các lao nhận vào chi phí của
sinh, không căn cứ vào
vụ, dịch vụ hoàn kỳ đó, không quan
thời điểm thực tế thu,
thành chuyển giao tâm đến việc đã chi
hoặc thực tế chi tiền hoặc
tương đương tiền tiền hay chưa.

KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG

 Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ
 Theo nội dung kinh tế của chi phí, chi phí bán hàng được chia thành:
 Chi phí nhân viên
 Chi phí vật liệu, bao bì
 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
 Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng
 Chi phí bảo hành
 Chi phí dịch vụ mua ngoài
 Chi phí bằng tiền khác

 Tài khoản sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng

55
3/12/2021

KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG


TK 334, 338
TK 641
(1) Chi phí liên quan đến
nhân viên bán hàng
TK 152
(2) Chi phí bao bì, vật liệu
TK 911
TK 153 (7) KC chi phí
(3) Chi phí CCDC phân bổ một lần
bán hàng
(4a) Giá trị
TK 242
CCDC phân (4b) Định kỳ
bổ nhiều lần phân bổ
TK 214
(5) Chi phí khấu hao bộ phận bán hàng

TK 11X,331 (6) Chi phí bán hàng khác

KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG


Chi phí bảo hành sản phẩm
 Khi phát sinh sẽ làm giảm lợi ích kinh tế thu được từ hoạt động bán hàng trong kỳ
 Thực tế thường phát sinh ở các kỳ sau khi sản phẩm đã tiêu thụ
 Tỉ lệ giữa chi phí bảo hành sản phẩm thực tế phát sinh và doanh thu bán hàng biến
động giữa các kỳ
Nguyên tắc
Nguyên tắc thận trọng
phù hợp

Doanh nghiệp trích lập nguồn để trang trải khi CP BH thực tế phát
sinh, không làm biến động chi phí trong kỳ phát sinh.

DN ước tính khoản chi phí bảo hành sản phẩm liên quan đến số sản
phẩm đã được tiêu thụ trong kỳ có thể phát sinh trong thời hạn bảo hành và tính
trước vào chi phí bán hàng trong kỳ, dựa trên doanh thu tiêu thụ trong kỳ.

56
3/12/2021

KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG


Chi phí bảo hành sản phẩm

Thời điểm trích lập: vào cuối niên độ kế toán hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên
độ (trường hợp đơn vị phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ).

Cơ sở trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm: ước tính hợp lý và có thể được
xác định dựa vào thống kê kinh nghiệm về xác suất sản phẩm bị hỏng trong
thời gian bảo hành và chi phí ước tinh để sửa chữa sản phẩm hỏng.

Mức trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm: Để tránh tình trạng các doanh
nghiệp trích lập dự phòng quá mức, chế độ tài chính hiện hành qui định tổng
mức trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm không quá một tỉ lệ nhất định tổng
doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ.

Tài khoản sử dụng: Dự phòng bảo hành sản phẩm là nợ phải trả không chắc
chắn về giá trị và thời gian; và được phản ánh ở TK 352 – Dự phòng phải trả.

131

KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG


Chi phí bảo hành sản phẩm

132

57
3/12/2021

KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG


Chi phí bảo hành sản phẩm
 Trường hợp doanh nghiệp có trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm
 Kế toán chi phí bảo hành thực tế phát sinh

Trường hợp bộ phận bảo hành không  Trường hợp BP bảo hành hạch toán
hạch toán độc lập độc lập

 Chi phí phát sinh ở bộ phận bảo  Bộ phận bảo hành và bộ phận có
hành và các chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm bảo hành (bộ phận bán sản
khác của doanh nghiệp được phản ánh phẩm) là 2 đơn vị độc lập trong cùng
trên cùng một hệ thống sổ kế toán một doanh nghiệp, sử dụng hai hệ
 Công việc sửa chữa sản phẩm bảo thống sổ kế toán riêng.
hành được xem như là một quá trình sản  Hoạt động của đơn vị bảo hành là
xuất ở đơn vị nên kế toán quá trình này cung cấp dịch vụ bảo hành cho đơn vị
tương tự như kế toán quá trình sản xuất. có sản phẩm bảo hành.

133

KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG


Chi phí bảo hành sản phẩm

 Trường hợp bộ phận bảo hành không hạch toán độc lập

TK 154 – CT
TK 621 “CP bảo hành” TK 352
Chi phí NL, VL TT
Chi phí bảo hành thực tế ps
TK 622
Chi phí nhân công TT
TK 641
TK 627
Số dự phòng bảo hành còn thiếu
Chi phí nhân sản xuất chung

134

58
3/12/2021

KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG


Chi phí bảo hành sản phẩm

 Trường hợp bộ phận bảo hành không hạch toán độc lập
Ví dụ: Doanh nghiệp A sản xuất và kinh doanh sản phẩm X có thực hiện bảo hành
sản phẩm cho khách hàng trong thời hạn 1 năm. Cuối mỗi năm doanh nghiệp trích lập
dự phòng bảo hành cho một số sản phẩm tiêu thụ trong năm theo tỷ lệ 2% doanh thu
bán hàng của năm hiện tại.
Số dư đầu năm N của TK 352 (CT dự phòng bảo hành sản phẩm): 86.500.000đ
Chi phí bảo hành sản phẩm thực tế phát sinh trong năm N như sau (ĐVT: đồng)
+ Chi phí vật liệu xuất kho để sửa chữa bảo hành sản phẩm: 37.200.000
+ Tiền lương phải trả cho công nhân ở bộ phận bảo hành: 33.500.000
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương của công nhân bảo hành. Tổng tiền lương
cơ bản của công nhân bảo hành là 15.000.000
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: 17.500.000
Toàn bộ chi phí trên là chi phí bảo hành thực tế phát sinh của số sản phẩm đã bán ở
năm N-1. Bộ phận bảo hành không hạch toán độc lập. Chi phí bảo hành không cần tập
hợp theo khoản mục.
Tổng doanh thu bán sản phẩm X của năm N: 4.350.000.000 135

CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH & PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH
KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

 Trường hợp doanh nghiệp có trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm
 Trường hợp bộ phận bảo hành không hạch toán độc lập

TK 154 – CT
TK 152 “CP bảo hành” TK 352
37.200.000 86.500.000
86.500.000
TK 334
33.500.000
TK 641
TK 338
5.520.000
15.000.000x21% + 33.500.000x2%
= 3.820.000
TK 214
17.500.000

92.020.000 92.020.000
136

59
3/12/2021

KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG


Chi phí bảo hành sản phẩm
 Trường hợp bộ phận bảo hành hạch toán độc lập
Kế toán ở đơn vị bảo hành Kế toán ở đơn vị có sp bảo hành
TK 621 TK 154 TK 632 TK 111, 112,
336 TK 352
Chi phí NL,
Chi phí bảo
VL TT
TK 622 Giá thành dịch vụ hành thực tế ps
BH c/c trog kỳ TK 641
Chi phí nhân
công TT Số dự phòng
bảo hành còn
TK 627
thiếu TK 133
Chi phí nhân sản
xuất chung VAT (nếu có)

TK 511 TK 136

Doanh thu về dịch vụ BH


TK 3331
VAT (nếu có) 137

KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG


Chi phí bảo hành sản phẩm

 Trường hợp bộ phận bảo hành hạch toán độc lập

Ví dụ: Sử dụng tình huống của ví dụ 1 với giả sử bộ phận bảo hành sản phẩm hạch
toán độc lập.
 Số dư đầu năm N của TK 352 (CT dự phòng bảo hành sản phẩm) 135.000.000 đ.
 Tổng số tiền bộ phận bán hàng phải thanh toán cho bộ phận bảo hành
132.000.000đ (trong đó thuế GTGT 12.000.000đ). Bộ phận bán hàng và bộ phận
bào hành đều tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

138

60
3/12/2021

KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP


 Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí liên quan đến bộ
máy quản lý hành chính và quản lý hoạt động kinh doanh chung toàn
DN
 Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
 Chi phí nhân viên quản lý
 Chi phí vật liệu quản lý
 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
 Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận quản lý và dùng chung toàn
DN
 Thuế, phí, lệ phí
 Chi phí dự phòng
 Chi phí dịch vụ mua ngoài
 Chi phí bằng tiền khác
 Tài khoản sử dụng: TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp

KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP


TK 642
TK 334, 338
Chi phí nhân viên QLDN
TK 152
Chi phí vật liệu
TK 153, 142, 242
Chi phí công cụ dụng cụ

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 333
Thuế, lệ phí tính vào chi phí QLDN

TK 111, 112, 331, …


Chi phí QLDN khác

TK liên quan
Chi phí dự phòng

140

61
3/12/2021

KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

 Chi phí dự phòng trong CP QLDN bao gồm:


 Dự phòng nợ phải thu khó đòi
TK 2293

 Dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, hợp đồng có rủi ro
lớn và dự phòng phải trả khác (trừ dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa)

TK 352

141

KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

 Dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, hợp đồng có rủi ro lớn và
dự phòng phải trả khác (trừ dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa)
Khi trích lập dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng phải
trả cần lập cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác (trừ dự phòng
phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng), ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 352 - Dự phòng phải trả.
Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự
phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch
được hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.

142

62
3/12/2021

KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP


 Kế toán chi phí dự phòng trong CP QLDN:
TK 642
TK 2293
TK 2293
Trích lập DP phải thu Hoàn nhập DP phải thu
khó đòi khó đòi
TK 131, 138

Xóa nợ không thu hồi được


TK 352
TK 352
Trích lập DP phải trả Hoàn nhập DP phải trả

ĐIỀU CHỈNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀO CUỐI KỲ KẾ TOÁN

Điều chỉnh doanh thu

1 Điều chỉnh doanh thu chưa thực hiện

2 Điều chỉnh doanh thu sẽ nhận

Điều chỉnh chi phí

1 Điều chỉnh chi phí trả trước

2 Điều chỉnh chi phí phải trả

63
3/12/2021

kỳ kế toán
Nguyên tắc
03 04 05 06 07 08 09 10 11 12

? ? ? ? ? ?

Ghi nhận doanh thu dựa trên GAAP nào?


 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Ghi nhận chi phí dựa trên GAAP nào?
 Nguyên tắc phù hợp
Cơ sở kế toán dồn tích 145

Các bút toán


điều chỉnh

Chi phí trả Doanh thu Chi phí phải Doanh thu sẽ
trước chưa thực hiện trả nhận

Thực hiện bút toán điều chỉnh đối với


các nghiệp vụ đã ghi nhận các khoản
tiền đã nhận hoặc đã trả trước khi
các chi phí liên quan hoặc các khoản
doanh thu liên quan được ghi nhận
Thực hiện bút toán điều chỉnh đối với
các nghiệp vụ đã ghi nhận các khoản
tiền sẽ nhận hoặc sẽ trả sau khi
các chi phí liên quan hoặc các khoản
doanh thu liên quan được ghi nhận146

64
3/12/2021

ĐIỀU CHỈNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀO CUỐI KỲ KẾ TOÁN


Điều chỉnh doanh thu

 Điều chỉnh doanh thu chưa thực hiện


Doanh thu chưa thực hiện là giá trị các dịch vụ doanh nghiệp phải cung
cấp cho khách hàng trong tương lai nhưng lợi ích kinh tế thu được từ các dịch vụ này
đã được ghi nhận trong kỳ kế toán hiện tại.

 Điều chỉnh doanh thu sẽ nhận


Doanh thu sẽ nhận là giá trị các dịch vụ doanh nghiệp đã cung cấp cho
khách hàng trong kỳ nhưng đến cuối kỳ doanh nghiệp vẫn chưa ghi nhận lợi ích
kinh tế thu được từ việc cung cấp dịch vụ.

147

ĐIỀU CHỈNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀO CUỐI KỲ KẾ TOÁN


 Điều chỉnh doanh thu chưa thực hiện
Tài khoản sử dụng
TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Bên Nợ: - Số doanh thu chưa thực hiện được ghi nhận vào doanh thu trong kỳ;
- Số tiền nhận trước trả lại cho khách hàng khi không tiếp tục thực hiện
hợp đồng cung cấp dịch vụ.
Bên Có: - Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ.
Số dư bên Có: Doanh thu chưa thực hiện còn ở cuối kỳ.

148

65
3/12/2021

ĐIỀU CHỈNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀO CUỐI KỲ KẾ TOÁN


 Điều chỉnh doanh thu chưa thực hiện
DN đã nhận được lợi
ích kinh tế (tiền) trước DN nhận trước tiền cho thuê VP
khi cung cấp sp, dv 6 tháng từ tháng 12/2011 đến
tháng 5/2012 bằng tiền mặt
là 120.000.000đ

TK 3387 TK 511, 515


DT đã thực Treo DT DT đã t/hiện
hiện
1/12 $120,000

31/12 $20,000 31/12 $20,000


149

ĐIỀU CHỈNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀO CUỐI KỲ KẾ TOÁN


 Phương pháp kế toán điều chỉnh doanh thu chưa thực hiện
Các trường hợp điều chỉnh doanh thu chưa thực hiện:
 Trường hợp doanh nghiệp nhận trước tiền của khách hàng về hợp đồng cung
cấp dịch vụ trong nhiều kỳ
 Trường hợp doanh nghiệp bán hàng theo phương thức trả góp
 Trường hợp doanh nghiệp cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ như: trái
phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu,... và nhận lãi trước
TK 511 TK 3387 TK 111, 112, 131, …
Cuối kỳ, xác định DT
tương ứng với phần Khi nhận trước tiền của
công việc đã thực hiện KH về HĐ ccdv trong
trong kỳ nhiều kỳ; lãi trả góp; lãi
TK 515 nhận trước
Cuối kỳ, xác định tiền lãi thực
tế phát sinh trong kỳ

150

66
3/12/2021

ĐIỀU CHỈNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀO CUỐI KỲ KẾ TOÁN


 Phương pháp kế toán điều chỉnh doanh thu chưa thực hiện
 Trường hợp doanh nghiệp nhận trước tiền của khách hàng về hợp đồng cung
cấp dịch vụ trong nhiều kỳ
Cuối mỗi kỳ kế toán, doanh nghiệp xác định doanh thu được ghi nhận trong kỳ
theo tỉ lệ phần công việc đã hoàn thành:

Doanh thu Doanh thu chưa thực hiện Tỉ lệ (%) công việc
= x
trong kỳ được ghi nhận ban đầu hoàn thành

Theo VAS 14 "Doanh thu và thu nhập khác", tuỳ thuộc vào bản chất của dịch vụ,
phần công việc đã hoàn thành có thể được xác định theo một trong ba phương pháp
sau:
+ Đánh giá phần công việc đã hoàn thành;
+ So sánh tỉ lệ (%) giữa khối lượng công việc đã hoàn thành với tổng khối
lượng công việc phải hoàn thành;
+ Tỉ lệ (%) chi phí đã phát sinh so với tổng chi phí ước tính để hoàn thành
toàn bộ giao dịch cung cấp dịch vụ.
151

ĐIỀU CHỈNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀO CUỐI KỲ KẾ TOÁN


 Phương pháp kế toán điều chỉnh doanh thu chưa thực hiện
 Trường hợp doanh nghiệp bán hàng theo phương thức trả góp
 Trường hợp doanh nghiệp cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ như: trái
phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu,... và nhận lãi trước
Cuối mỗi kỳ kế toán, doanh nghiệp cần phải xác định tiền lãi thực tế phát sinh trong
kỳ trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế để ghi nhận vào "Doanh thu hoạt động tài
chính" trong kỳ

Ví dụ: Ngày 01/10/N doanh nghiệp X mua kỳ phiếu kho bạc mệnh giá
100.000.000đ, thời hạn 2 năm, lãi nhận trước 20.000.000đ (tương đương với lãi suất
thực tế 11,8%/năm). Doanh nghiệp đã nộp tiền mua kỳ phiếu sau khi trừ lãi nhận
trước bằng chuyển khoản. Doanh nghiệp X chỉ thực hiện bút toán điều chỉnh phục
vụ lập báo cáo tài chính năm.

152

67
3/12/2021

 Điều chỉnh doanh thu sẽ nhận


Ngày 01/07/N doanh nghiệp X mua 1.000 trái
Ghi nhận doanh trong kỳ khi DN phiếu kỳ hạn 5 năm của Ngân hàng đầu tư và phát
chưa thực nhận bằng tiền nhưng triển Việt Nam với mệnh giá 100.000đ/TP, giá
chắc chắn sẽ nhận trong tương lai mua đúng bằng mệnh giá. Lãi trái phiếu được
thanh toán vào ngày 01/07 hàng năm với lãi suất
10%/năm. Doanh nghiệp X chỉ thực hiện bút toán
điều chỉnh phục vụ lập báo cáo tài chính năm.

Điều chỉnh lãi trái


phiếu đã th/hiện năm N Next pay
date
1/7/N+1

1/7/N 31/12/N
Year end

153

ĐIỀU CHỈNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀO CUỐI KỲ KẾ TOÁN


 Điều chỉnh doanh thu sẽ nhận
 Trường hợp doanh nghiệp thực hiện Hợp đồng xây dựng qui định nhà
thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch
 Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin
cậy thì doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận tương ứng với phần
công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính
 Phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng làm cơ sở xác định doanh thu
thực hiện trong kỳ có thể được xác định theo phương pháp tỉ lệ hoàn thành.
 Kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công
việc đã hoàn thành trong kỳ (không phải hoá đơn) do nhà thầu tự lập, ghi:
Nợ TK 337 " Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng"
Có TK 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ"

154

68
3/12/2021

ĐIỀU CHỈNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀO CUỐI KỲ KẾ TOÁN


 Điều chỉnh doanh thu sẽ nhận
 Trường hợp doanh nghiệp cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ như: trái phiếu,
tín phiếu, kỳ phiếu,... và nhận lãi định kỳ nhưng kỳ nhận lãi không trùng với kỳ kế
toán hoặc nhận lãi sau
Cuối kỳ kế toán cần xác định số lãi đã thực hiện trong kỳ để ghi nhận vào
"Doanh thu hoạt động tài chính" trong kỳ:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Ví dụ: Ngày 01/07/N doanh nghiệp X mua 1.000 trái phiếu kỳ hạn 5 năm của
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam với mệnh giá 100.000đ/TP, giá mua đúng
bằng mệnh giá. Lãi trái phiếu được thanh toán vào ngày 01/07 hàng năm với lãi suất
10%/năm. Doanh nghiệp X chỉ thực hiện bút toán điều chỉnh phục vụ lập báo cáo tài
chính năm.

155

ĐIỀU CHỈNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀO CUỐI KỲ KẾ TOÁN


Vi dụ:

T/H 1:
1/5/20X1, Big C cho thuê một số gian hàng ở tầng 1. Thời gian cho thuê là 5 năm.
Chi phí thuê gian hàng được thanh toán theo từng năm vào ngày 1/5 hằng năm bắt
đầu từ ngày 1/5/20X1.

T/H 2:
15/10/20X1, Công ty Hoàn Mỹ cung cấp dịch vụ dọn dẹp vệ sinh. Thời hạn hợp
đồng là 1 năm. Thời hạn thanh toán là khi kết thúc hợp đồng.

T/H 3:
1/5/20X1, Công ty gửi tiền tiết kiệm ngân hàng. Kỳ hạn là 1 năm. Lãi suất
10%/năm. Lãi trả cùng với vốn gốc khi đáo hạn.

156

69
3/12/2021

ĐIỀU CHỈNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀO CUỐI KỲ KẾ TOÁN


Điều chỉnh chi phí

 Điều chỉnh chi phí trả trước


Chi phí trả trước là những khoản chi tiêu thực tế đã phát sinh nhưng liên
quan đến việc tạo ra lợi ích kinh tế của nhiều kỳ kế toán và đang chờ phân bổ dần vào
chi phí sản xuất, kinh doanh của các kỳ kế toán liên quan.

 Điều chỉnh chi phí phải trả


Chi phí phải trả là khoản chi tiêu dự kiến sẽ phát sinh trong tương lai với
qui mô lớn và liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ kế toán, đã
được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trước khi khoản chi tiêu đó thực tế
phát sinh.

157

ĐIỀU CHỈNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀO CUỐI KỲ KẾ TOÁN


Điều chỉnh chi phí
 Điều chỉnh chi phí trả trước
Tài khoản sử dụng
TK 242 - Chi phí trả trước
Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Các khoản chi phí trả trước đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong
kỳ.
Số dư bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước chưa tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.

158

70
3/12/2021

 Điều chỉnh chi phí trả trước


Chúng tôi thanh toán trước
DN đã thanh toán tiền trước 6 tháng tiền thuê VP
khi nhận được các lợi ích kinh Từ T12/2011 đến T5/2012 là
tế. 120.000.000đ

TK 142, 242 TK 6XX

SD trước Điều chỉnh Điều chỉnh


điều chỉnh (phân bổ) Tăng CP
1/12 $12,000
31/12 $2,000 31/12 $2,000

159

ĐIỀU CHỈNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀO CUỐI KỲ KẾ TOÁN


Điều chỉnh chi phí
 Điều chỉnh chi phí trả trước

TK 242
TK 153, 111, 112, 331, … TK 641, 642
Cuối kỳ phân bổ chi phí
CCDC loại phân bổ nhiều lần,
Khi phát sinh các khoản chi phí SCL TSCĐ ngoài kế
chi phí trả trước hoạch, …
TK 635
Cuối kỳ, phân bổ tiền lãi mua
trả góp, lãi vay trả trước, …

Ví dụ: Ngày 01/10/N doanh nghiệp X vay ngân hàng 500.000.000đ, thời
hạn 2 năm, lãi trả trước 100.000.000 đ (tương đương với lãi suất thực tế 11,8%/năm).
Doanh nghiệp đã nhận tiền vay sau khi trừ lãi trả trước bằng chuyển khoản. Doanh
nghiệp X chỉ thực hiện bút toán điều chỉnh phục vụ lập báo cáo tài chính năm.

160

71
3/12/2021

ĐIỀU CHỈNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀO CUỐI KỲ KẾ TOÁN


Điều chỉnh chi phí
 Điều chỉnh chi phí phải trả
Tài khoản sử dụng
TK 335 - Chi phí phải trả
Bên Nợ: - Các khoản chi trả thực tế phát sinh trong kỳ;
- Chênh lệch chi phí phải trả đã ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh
doanh lớn hơn số chi trả thực tế phát sinh.
Bên Có: Chi phí phải trả đã ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong
kỳ nhưng thực tế chưa chi trả.
Số dư bên Có: Chi phí phải trả đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng
thực tế chưa chi ở cuối kỳ.

161

 Điều chỉnh chi phí phải trả


Ghi nhận chi phí trong kỳ khi DN Ngày 01/07/N doanh nghiệp X vay
chưa thực thanh toán tiền nhưng ngân hàng 1.000.000.000 đ, kỳ hạn 5 năm,
chắc chắn sẽ thanh toán trong thanh toán lãi vay định kỳ vào ngày 01/07
tương lai hàng năm với lãi suất 12%/năm. Doanh
nghiệp X chỉ thực hiện bút toán điều chỉnh
phục vụ lập báo cáo tài chính năm.

Điều chỉnh chi phí lãi


vay đã th/hiện năm N Next pay
date
1/7/N+1

1/7/N 31/12/N
Year end

162

72
3/12/2021

ĐIỀU CHỈNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀO CUỐI KỲ KẾ TOÁN


Điều chỉnh chi phí
 Điều chỉnh chi phí phải trả
a) Trích trước vào chi phí về tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
b) Khi tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân sản xuất, nếu số
trích trước lớn hơn số thực tế phải trả, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (số đã trích trước)
Có TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp.

163

ĐIỀU CHỈNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀO CUỐI KỲ KẾ TOÁN


Điều chỉnh chi phí
 Điều chỉnh chi phí phải trả
đ) Trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh những chi phí dự tính phải chi
trong thời gian ngừng việc theo thời vụ, hoặc ngừng việc theo kế hoạch, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
e) Chi phí thực tế phát sinh liên quan đến các khoản chi phí trích trước, ghi:
Nợ các TK 623, 627 (nếu số phát sinh lớn hơn số trích trước)
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (số đã trích trước)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 152, 153, 331, 334
Có các TK 623, 627 (nếu số phát sinh nhỏ hơn số trích trước).

164

73
3/12/2021

ĐIỀU CHỈNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀO CUỐI KỲ KẾ TOÁN


Điều chỉnh chi phí
 Điều chỉnh chi phí phải trả
 Trường hợp doanh nghiệp vay vốn trả lãi sau hoặc trả lãi định kỳ nhưng kỳ trả
lãi không trùng với kỳ kế toán, cuối mỗi kỳ kế toán cần phải xác định chi phí lãi
vay thực tế phát sinh trong kỳ tính vào chi phí tài chính (trường hợp chi phí lãi vay
không được vốn hoá):
Nợ TK 635- Chi phí tài chính
Có TK 335- Chi phí phải trả
Ví dụ 1: Ngày 01/07/N doanh nghiệp X vay ngân hàng 1.000.000.000 đ, kỳ
hạn 5 năm, thanh toán lãi vay định kỳ vào ngày 01/07 hàng năm với lãi suất
12%/năm. Doanh nghiệp X chỉ thực hiện bút toán điều chỉnh phục vụ lập báo cáo tài
chính năm.
Ví dụ 2: Ngày 01/03/N doanh nghiệp X vay ngân hàng 1.200.000.000 đ, kỳ hạn
5 năm, thanh toán cả lãi và gốc một lần khi hết hạn vay. Lãi suất danh nghĩa
15%/năm (tương đương với lãi suất thực tế 11,8427%/năm). Doanh nghiệp X chỉ
thực hiện bút toán điều chỉnh phục vụ lập báo cáo tài chính năm.
165

ĐIỀU CHỈNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀO CUỐI KỲ KẾ TOÁN


Ví dụ:

T/H 1:
1/10/20X1, xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng trong vòng 5 tháng.

T/H 2:
1/5/20X1, Công ty mua bảo hiểm cho số hàng hóa của mình. Thời hạn hợp đồng
bảo hiểm là 1 năm. Công ty đã đồng ý thanh toán tiền cho công ty bảo hiểm.

T/H 3:
15/10/20X1, Công ty Hoàn Mỹ vay tiền ngân hàng, thời hạn là 3 năm, lãi suất là
18%. Tiền lãi vay sẽ được trả vào ngày 14/10/20X2, 20X3, 20X4.

166

74
3/12/2021

Exh.
3.18

Tóm tắt ảnh hưởng của các bút toán điều


chỉnh đến thông tin trên BCTC
Trước điều chỉnh Bút toán điều
Nội dung điều chỉnh
B/S I/S chỉnh
Nợ. Chi phí
Chi phí trả trước Tài sản Chi phí
Có. Tài sản
DT chưa thực hiện Nợ. Nợ phải trả
Nợ phải trả Doanh thu
(nhận trước) Có. Doanh thu
Nợ. Chi phí
Chi phí phải trả Nợ phải trả Chi phí
Có. Nợ phải trả
Nợ. Tài sản
DT sẽ nhận Tài sản Doanh thu
Có. Doanh thu

(Cao hơn so với thực tế) Overstated

(Thấp hơn so với thực tế) Understated 167

CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Khái niệm là một loại thuế trực thu tính trên lợi
nhuận của doanh nghiệp, căn cứ vào:
- Thu nhập chịu thuế và
- Thuế suất thuế TNDN (20-22%)

Thu nhập chịu thuế


# lợi nhuận kế toán

Lợi nhuận kế toán là


Thu nhập chịu
lãi lỗ của một kỳ kế
thuế được xác
toán, trước khi trừ thuế
định theo qui
TNDN, được xác định
định của luật
theo qui định của chế
thuế TNDN.
độ kế toán và chuẩn
mực kế toán

75
3/12/2021

KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối với Kế toán Đối với Cơ quan Thuế


LUẬT THUẾ THU NHẬP
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
-
DOANH NGHIỆP
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu Thu
Thuế
= nhập nhập
= x suất thuế
doanh chịu
Lợi nhuận sau thuế TNDN
nghiệp thuế

Chuẩn mực KT & chế độ KT

Lợi Thuế suất


CP Thuế
= nhuận kế x thuế
TNDN
toán TNDN

169

KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế

THU NHẬP LỢI NHUẬN Điều chỉnh Điều chỉnh


CHỊU THUẾ = KẾ TOÁN + tăng + giảm

x
Thuế suất
Thuế TNDN

CP thuế
TNDN
hiện hành
TK 8211
173

76
3/12/2021

KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

CHI PHÍ CP THUẾ CP THUẾ TN THUẾ


THUẾ = TNDN HIỆN + TNDN - TNDN
TNDN HÀNH HOÃN LẠI HOÃN LẠI

TK 8211

TK 8212
TK 821

174

Thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán

Hàng quí Cuối năm

Tờ khai quyết toán thuế


- Tờ khai thuế
Điều chỉnh tổng số
TNDN
thuế TNDN hiện hành
TẠM phải nộp theo
- Ghi nhận số thuế số thuế TNDN trên
TNDN hiện hành Tờ khai quyết toán
TẠM phải nộp thuế do cơ quan thuế
xác định

77
3/12/2021

KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP


Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Bên Nợ:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do
phát hiện sai sót không trọng yếu được ghi tăng chi phí của năm hiện tại.
Bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã tạm nộp thừa trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp thừa của các năm trước do phát
hiện sai sót không trọng yếu được ghi giảm chi phí của năm hiện tại;
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành để xác định
kết quả kinh doanh.

KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP


TK 3334
TK 8211
TK 111, 112 TK 911
(1) Hàng quý, xđ số thuế
TNDN hiện hành phải TẠM
nộp theo tờ khai thuế TNDN (4) Kết
(2) Khi nộp thuế
chuyển CP
TNDN
thuế TNDN
(3)Cuối năm tài chính, phản để xác định
ánh bổ sung số thuế TNDN kết quả
còn phải nộp

(3) Cuối năm tài chính, ghi giảm số thuế TNDN


còn phải nộp

Trường hợp phát hiện các sai sót không trọng yếu của TNDN phải nộp ở những năm trước, sô
thuế TNDN nộp bổ sung/ đã nộp thừa được ghi tăng/giảm Thuế TNDN hiện hành của năm
hiện tại

78
3/12/2021

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH


TK 632 TK 911 TK 511
K/c giá vốn hàng bán K/c DT bán hàng
THUẦN
TK 635 TK 515
K/c chi phí tài chính K/c DT hoạt
động tài chính TK 711
TK 811
K/c thu nhập khác
K/c chi phí khác
TK 641
K/c chi phí bán hàng
TK 642
K/c chi phí QLDN TK 421

TK 821
K/c chi phí thuế TNDN
K/c Lỗ

K/c Lãi

NGUYÊN TẮC PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH


 Lợi nhuận sau thuế được phân phối theo QUY CHẾ TÀI CHÍNH
của từng doanh nghiệp.
 phân phối cho các chủ sở hữu;
 trích lập các quỹ như: quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng
phúc lợi,...

79
3/12/2021

NGUYÊN TẮC PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH

Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết
Bù đắp khoản lỗ của năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế

Trích lập các quỹ đặc biệt theo quy định của Pháp luật
Trích tối thiểu 30% vào quỹ đầu tư
LỢI NHUẬN SAU KHI BÙ ĐẮP LỖphát NĂMtriển TRƯỚC
& NỘP THUẾ
TríchTNDN
tối đa 5% quỹ thưởng BQL cty
Phần lợi nhuận được chia theo Phần lợi nhuận được chia theo
vốn nhà nước đầu tư tại công ty vốn tự huy động bình quân trong năm
Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi

KẾ TOÁN PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH


Trong năm Cuối năm tài chính
Khi báo cáo tài chính
năm được duyệt  Xác định cổ tức, lợi
 Tạm chia cổ tức, lợi nhuận
nhuận còn phải trả cho các
cho cổ đông, các nhà đầu tư,
cổ đông, nhà đầu tư, các bên
các bên góp vốn.
góp vốn
 Tạm trích lập các quỹ
 Trích bổ sung các quỹ

TK 111, 112 TK 421 (4212)


Tạm chia lợi nhuận cho các nhà đầu tư
TK 414, 418, 353
Tạm trích lập các quỹ trong năm
Trích thêm các quỹ ở cuối năm
TK 338 (8)
Quyết định số LN còn phải chia cho các nhà đầu

TK 411
Bổ sung nguồn vốn kinh doanh

80
3/12/2021

Ví dụ:
Tình hình phân phối lợi nhuận năm N của công ty X như sau (ĐVT: 1.000 đ):
 Trong năm Công ty tạm phân phối lợi nhuận của năm N như sau:
 Tạm chia cổ tức cho cổ đông bằng tiền mặt: 200.000
 Tạm trích lập quỹ đầu tư phát triển: 150.000
 Tạm trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi: 60.000 (chia đều cho 2 quỹ)
 Cuối năm, Công ty xác định lợi nhuận kế toán sau thuế năm N 1.200.000 và
được phân phối như sau:
 Chia cổ tức cho cổ đông: 40%
 Trích lập quỹ đầu tư phát triển: 30%
Số còn lại chia đều cho quỹ khen thưởng và phúc lợi.

182

TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC

183

81
3/12/2021

TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC

184

TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC

185

82
3/12/2021

TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC

186

TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC

187

83
3/12/2021

TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC

188

TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC

189

84
3/12/2021

TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC

190

TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC

191

85
3/12/2021

TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC

192

TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC

193

86
3/12/2021

TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC

194

TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC

195

87

You might also like