Professional Documents
Culture Documents
Slides Chương 2 - Kế toán doanh thu
Slides Chương 2 - Kế toán doanh thu
Phạm vi áp dụng :
Chuẩn mực này áp dụng cho tất cả các hợp đồng với các
khách hàng
Ngoại trừ:
• Các hợp đồng thuê tài sản thuộc phạm vi của IAS 17;
• Các hợp đồng bảo hiểm thuộc phạm vi của IFRS 4;
• Các công cụ tài chính và các quyền hoặc nghĩa vụ hợp đồng
khác thuộc phạm vi của IAS 39
hoặc IFRS 9, 1FRS 10, IFRS 11, IAS 27 và IAS28 (ví dụ thu
nhập từ cổ tức);
• Các trao đổi phi tiền tệ giữa các doanh nghiệp cùng ngành
kinh doanh để thúc đẩy việc bán đến các khách hàng
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GHI NHẬN VÀ ĐO LƯỜNG DOANH THU
Quyền của một đơn vị được hưởng khoản thanh toán nhận về từ
việc trao đổi các hàng hóa hoặc dịch vụ mà đơn vị đã chuyển giao
cho khách hàng khi quyền đó phụ thuộc vào một điều kiện
khác với chờ thời gian trôi qua.
Doanh nghiệp cần trình bày hợp đồng như là một “tài sản hợp
đồng”, trừ khi được trình bày như là một khoản phải thu. Tài sản
hợp đồng cần được kiểm tra về sự sụt giảm giá trị theo hướng dẫn
của IFRS 9.
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GHI NHẬN VÀ ĐO LƯỜNG DOANH THU
Nghĩa vụ của đơn vị phải chuyển giao hàng hóa hoặc dịch vụ cho
một khách hàng mà đơn vị đã nhận khoản
thanh toán nhận về từ khách hàng đó, nghĩa là nếu một khách
hàng thanh toán trước khi doanh nghiệp chuyển
các hàng hóa hoặc dịch vụ, doanh nghiệp cần trình bày hợp đồng
như là một khoản “nợ phải trả hợp đồng” (thuật
ngữ cũ: đặt cọc của khách hàng)
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GHI NHẬN VÀ ĐO LƯỜNG DOANH THU
Bước 2 : Xác định các nghĩa vụ thực hiện riêng biệt trong
hợp đồng(performance obligations – POs )
Bước 5 : Ghi nhận doanh thu khi POs được thỏa mãn
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )
Không, nếu dạng vé cho phép khách đổi chuyến bay, hãng
hàng không cần sắp xếp một chuyến bay khác và dịch vụ
vẫn chưa được thực hiện. Khoản thanh toán không được ghi
nhận như là doanh thu mà chỉ là nợ phải trả
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng :
Tình huống : Không có hợp đồng
nhưng nhận được khoản
thanh toán, bộ phận kế toán sẽ
xử lý thế nào theo IFRS 15 ?
Trả lời : Ghi nhận khoản tiền nhận được là doanh thu chỉ khi:
(a) Doanh nghiệp không có (đã thực hiện hết nghĩa vụ) các nghĩa vụ phải
chuyển giao hàng hóa hoặc dịch vụ
cho khách hàng và khoản thanh toán không phải hoàn lại; HOẶC
(b) Hợp đồng đã được kết thúc và khoản thanh toán nhận được không phải
hoàn trả.
Nếu không, cần ghi nhận khoản tiền là nợ phải trả cho đến khi nghĩa vụ
thực hiện được đáp ứng.
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )
Chuẩn mực về a) Phạm vi của hợp đồng thay đổi bởi vì các
điều chỉnh hợp
đồng hàng hóa hoặc dịch vụ khác biệt bổ sung
được cam kết, và
(b) Khoản tăng trong giá trị hợp đồng phản
ảnh giá bán độc lập của các hàng hóa hoặc
dịch vụ bổ sung được cam kết
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )
Stand-alone
Tạo một hóa đơn
selling price riêng biệt
Giá của các (SASP )
hàng hóa/ - Hợp đồng cũ mất
dịch vụ bổ sung Không phải hiệu lực
SASP - Kết hợp hợp đồng
mới và cũ
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
Vào lúc bắt đầu giao kết hợp đồng, một doanh nghiệp cần:
• Đánh giá các hàng hóa hoặc dịch vụ được cam kết trong một
hợp đồng và
• Xác định nghĩa vụ thực hiện (PO) là mỗi cam kết đối với:
(a) Một hàng hóa hoặc dịch vụ (hoặc một gói của các hàng hóa
hoặc dịch vụ) khác biệt (Ví dụ bán 100 đôi giày
trong 1 đơn hàng - 1 PO); hoặc
(b) Một chuỗi của các hàng hóa hoặc dịch vụ khác biệt mà các
hàng hóa/dịch vụ này về cơ bản giống nhau và có
cùng cách thức chuyển giao cho khách hàng.
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
Lưu ý :
(a) Hàng hóa/ dịch vụ có thể đem lại lợi ích cho khách
hàng đơn lẻ hoặc kết hợp với các nguồn lực khác.
(b) Cam kết của doanh nghiệp chuyển giao hàng hóa hoặc
dịch vụ cho khách hàng có thể xác định riêng biệt với các
cam kết khác trong hợp đồng
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
TH1 : Nghĩa vụ thực hiện (PO) khác biệt ( riêng biệt ) :
Hàng hóa/ dịch vụ có thể đem lại lợi ích cho khách hàng đơn lẻ
hoặc kết hợp với các nguồn lực khác có sẵn cho khách hàng
Ví dụ 1:
Thẻ nhớ được bán riêng biệt để đặt vào trong điện thoại cảm
ứng là khác biệt khi khách hàng có thể có lợi từ thẻ nhớ cùng
với các nguồn lực khác (điện thoại khác) mà họ có sẵn.
Mua một điện thoại cảm ứng + gói dịch vụ 12 tháng =>
2 POs riêng biệt
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH
MỚI VỀ GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
TH1 : PO khác biệt ( riêng biệt )
Ví dụ 2 :
Chính phủ Việt Nam giao kết hợp đồng với một công ty xây dựng
thuộc Tổng công ty UDIC để xây một bệnh viện. Có nhiều bước
từ đặt nền móng, xây dựng các khu vực chức năng, các phòng
phẫu thuật, v.v..
Có bao nhiêu PO trong dự án này?
Người bán cung cấp
Đáp án: dịch vụ quan trọng tích hợp
các hàng hóa
A Một nghĩa vụ thực hiện hoặc dịch vụ để sản xuất ra
B. Nhiều nghĩa vụ thực hiện một đầu ra mà
khách hàng chỉ định.
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
TH1 : PO khác biệt ( riêng biệt )
Tình huống : PO khác biệt + Tách nhỏ nghĩa vụ trong hợp đồng
Ví dụ 3:
DwayneCo ký kết 1 hợp đồng bán hệ thống lọc nước và thiết bị
lọc cho khách hàng. Trong đó thiết bị lọc sẽ được giao sau một
tháng. Biết một số thông tin sau:
• Hệ thống lọc nước sẽ không thể hoạt động mà thiếu thiết bị lọc
• Nhà sản xuất hệ thống lọc nước và người bán thiết bị lọc thông
dụng bán chúng riêng biệt nhau
Có bao nhiêu nghĩa vụ riêng biệt được xác định trong nghiệp vụ
trên?
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
TH1 : PO khác biệt ( riêng biệt )
Tình huống : PO khác biệt + Tách nhỏ nghĩa vụ trong hợp đồng :
Đáp án ví dụ 3 :
DwayneCo xác định có 2 nghĩa vụ riêng biệt: (1) Hệ thống lọc
nước và (2) thiết bị lọc:
• Khách hàng có thể sử dụng hàng hóa theo cách của họ hoặc kết hợp
với nguồn lực khác sẵn có của họ (IFRS 15.27(a)); và
• DwayneCo đã cam kết chuyển giao vào hai thời điểm riêng biệt trên
hợp đồng (IFRS 15.27(b)). Cụ thể, DwayneCo không cung cấp dịch vụ
lắp đặt 2 thiết bị lại với nhau để tạo thành 1 sản phẩm hoàn chỉnh (IFRS
15.29(a)). Thiết bị lọc cũng là một thiết bị thông dụng không phải thiết
kế đặt biệt cho hệ thống lọc (IFRS 15.29(b)). Thiết bị lọc không phụ
thuộc và gắn kết cao với hệ thống lọc nước. (IFRS 15.29(c)).
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
TH1 : PO khác biệt ( riêng biệt )
Tình huống : PO khác biệt + Kết hợp hợp đồng
Ví dụ 4:
• Trong năm 2019, JavaCo ký một hợp đồng để cấp giấy phép phần
mềm quản lý danh sách khách hàng của mình cho khách hàng.
• Ba ngày sau đó, trong một hợp đồng khác, JavaCo đồng ý cung cấp
các dịch vụ tư vấn để tùy chỉnh đáng kể phần mềm được cấp phép bán
trước đây để vận hành trong hệ thống thông tin của khách hàng.
• Khách hàng không thể sử dụng phần mềm cho đến khi các dịch vụ
tùy chỉnh hoàn tất.
Vậy JavaCo có cần kết hợp 2 hợp đồng trên thành 1 hợp đồng theo
IFRS 15?
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
TH1 : PO khác biệt ( riêng biệt )
Tình huống : PO khác biệt + Kết hợp hợp đồng
Đáp án ví dụ 4 :
Theo quy định của IFRS 15.17, hai hợp đồng này nên được kết
hợp và hạch toán như một hợp đồng vì:
1) Hai hợp đồng được ký vào cùng hoặc gần thời điểm với nhau
và với cùng 1 khách hàng theo IFRS 15.17; và
2) Hàng hoá hoặc dịch vụ của hợp đồng tạo thành một nghĩa vụ
thực hiện. Điều này là do JavaCo đang cung cấp một dịch vụ rất
quan trọng để kết hợp bản quyền và dịch vụ tư vấn thành một
sản phẩm mà khách hàng cần. Thêm vào đó, phần mềm sẽ được
tùy chỉnh đáng kể bởi các dịch vụ tư vấn.
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
TH1 : PO khác biệt ( riêng biệt )
Ví dụ 5 :
Công ty ITCo bán một chương trình phần mềm cho một khách hàng.
Họ không phải là công ty duy nhất có thể cài đặt phần mềm.
Các nhà sản xuất phần mềm đóng gói chung với nhau:
(1) Giấy phép sử dụng phần mềm,
(2) Các dịch vụ cài đặt,
(3) Các cập nhật trong tương lai của phần mềm và
(4) Hỗ trợ kỹ thuật trong 12 tháng.
Tùy thực tế từng công ty phần mềm ,có thể là 3 hoặc 4 POs
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
TH2 : PO không khác biệt ( không riêng biệt )
Nếu không khác biệt, một doanh nghiệp cần kết hợp
các hàng hóa hoặc dịch vụ đó với các hàng hóa hoặc
dịch vụ được cam kết khác cho đến khi họ xác định một
gói của các hàng hóa hoặc dịch vụ khác biệt.
Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
TH2 : PO không khác biệt ( không riêng biệt )
Ví dụ 6:
Khách hàng mua 1 TOUR du lịch đến Nha Trang.TOUR
gồm vé máy bay, lưu trú khách sạn, ăn 3 bữa, vé tham quan
thắng cảnh. Khách hàng tự chi trả chi phí cá nhân khác.
Trường hợp này việc cung cấp các dịch vụ không thể
coi là các POs khác biệt vì nghĩa vụ của doanh nghiệp là
trọn gói TOUR cho khách hàng bao gồm tất cả các khoản
trên và thực tế các khoản trên là một phần không thể tách
rời của dịch vụ du lịch trọn gói.
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )
Doanh thu được ghi nhận đến một mức độ mà một giá trị
đáng kể SẼ KHÔNG được hoàn nhập
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )
Số lượng lớn
Giá trị được của các giao
kỳ vọng dịch cùng bản
chất
Khoản thanh
toán
biến đổi
Giá trị có khả
Chỉ có thể có
năng xảy ra
2 kết quả
cao nhất
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )
Trong một số tình huống, giá giao dịch của hàng hóa
hoặc dịch vụ phụ thuộc vào một số sự kiện xảy ra trong
tương lai .Các sự kiện này có thể bao gồm : chiết khấu,
giảm giá, khoản hoàn lại, tín dụng trợ giá, khoản ưu
đãi, thưởng hiệu suất hay khoản phạt hoặc các khoản
tương tự khác.Với các tình huống này, doanh nghiệp
phải ước tính giá trị của khoản thanh toán biến đổi sẽ
được nhận từ hợp đồng nhằm xác định giá trị doanh
thu cần ghi nhận.
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )
CU97.5 triệu
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ
HÌNH MỚI VỀ GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 3: Xác định giá giao dịch
Khoản thanh toán biến đổi
Ví dụ minh họa khoản thanh toán biến đổi (tiếp):
Câu hỏi 1 :
Trong năm đầu, công ty hoàn thành 60% tiến độ công
việc.Vậy doanh thu là bao nhiêu ?
Đáp án:
CU97.5 triệu x 60% = CU58.5 triệu.
Câu hỏi 2 :
Trong năm thứ 2, khi dự án tiến triển, công ty ước tính
lại thì có 95% khả năng họ có thể đáp ứng thời hạn và
chỉ 5% khả năng trễ hạn 10 ngày.
Doanh thu cần ghi nhận là bao nhiêu ?
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 3: Xác định giá giao dịch
Khoản thanh toán biến đổi
Ví dụ minh họa khoản thanh toán biến đổi (tiếp):
Đáp án câu hỏi 2:
Tình huống Giá trị hợp đồng Xác suất Giá trị được kỳ vọng
1 CU100 triệu 95% $ 95.0 triệu
2 CU95 triệu 5% $ 4.75 triệu
$ 99.75 triệu
Câu hỏi 3 : Cuối năm thứ 2, dự án hoàn tất 90%. Doanh thu cần
ghi nhận là bao nhiêu ?
Đáp án: Doanh thu = CU99.75 triệu x 90% = CU89.775 triệu -
CU 58.5 triệu đã ghi nhận trong năm đầu = CU31,275 triệu
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )
Yêu cầu : Thực hiện việc ghi sổ kế toán của công ty ở thời
điểm bắt đầu hợp đồng và ở cuối mỗi năm.
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ
HÌNH MỚI VỀ GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 3: Xác định giá giao dịch
Giá trị thời gian của tiền (Cấu phần tài chính đáng kể) :
Ví dụ minh họa cấu phần tài chính đáng kể (tiếp):
Kế toán công ty Xuân Trường ghi sổ vào thời điểm bắt đầu hợp đồng
Có TK Nợ phải trả hợp đồng ( doanh thu được hoãn lại) CU10,900 k
Kế toán công ty Xuân Trường ghi sổ vào thời điểm cuối năm 1
Có TK Nợ phải trả hợp đồng (doanh thu được hoãn lại) CU763k
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )
Kế toán công ty Xuân Trường ghi sổ vào thời điểm cuối năm 2
Nợ TK Nợ phải trả hợp đồng (doanh thu được hoãn lại ) CU12,479 k
Ví dụ minh họa : Xác định giá giao dịch và ghi nhận doanh
thu cho hợp đồng phát sinh khoản thanh toán phi tiền tệ (
khoản thanh toán không bằng tiền )
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ
HÌNH MỚI VỀ GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 3: Xác định giá giao dịch
Khoản thanh toán phi tiền tệ
Ví dụ minh họa (tiếp) :
Công ty Alpha là Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.
Ngày 01/01/2020, Công ty Alpha ký hợp đồng xây dựng công trình cho Công
ty Beta với tổng giá trị công trình CU50,000 điều khoản thanh toán như sau:
-Thanh toán bằng vật tư (cát, xi măng, sắt, thép, gạch, sỏi, …) với tổng giá trị
hợp lý là CU10,000. Số vật tư này được sử dụng cho việc xây dựng công
trình trên, và được Công ty Beta chuyển toàn bộ cho Công ty Alpha tại thời
điểm hai bên ký hợp đồng;
-Thanh toán bằng tiền mặt: CU40,000, khi phía Alpha hoàn thành toàn bộ
công việc xây dựng và hai bên đã thực hiện nghiệm thu, quyết toán khối
lượng công trình.
Đối với trường hợp trên, doanh thu của Công ty Alpha được ghi nhận như thế
nào?
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH
MỚI VỀ GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 4 : Phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện
- Phân bổ giá giao dịch cho mỗi nghĩa vụ thực hiện trên cơ
sở của giá bán độc lập tương đối (Stand-alone selling
prices - SASP) của mỗi hàng hóa hoặc dịch vụ được cam
kết khác biệt
- Nếu bao gồm một khoản chiết khấu hoặc giá trị biến đổi,
phân bổ chúng theo tỷ lệ
Nếu SASP không thể quan sát được, ước tính bằng:
a) Phương pháp đánh giá thị trường có điều chỉnh – so
sánh với SASP của các đối thủ cạnh tranh (phương pháp
bình quân gia quyền)
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH
MỚI VỀ GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 4 : Phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện
b) Phương pháp chi phí dự kiến cộng lợi nhuận biên –
cộng thêm lợi nhuận biên vào chi phí của dịch vụ
c) Phương pháp giá trị còn lại – tổng cộng giá giao dịch
trừ đi SASP có thể quan sát được của các hàng hóa hoặc
dịch vụ được cam kết khác trong hợp đồng
( Tham khảo nội dung các đoạn : IFRS15.73 ; IFRS15.77
và IFRS15.79 )
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH
MỚI VỀ GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 5:Ghi nhận doanh thu khi nghĩa vụ thực hiện được đáp
ứng
Điều kiện ghi nhận doanh thu theo IFRS 15 :
- Chuyển giao một hàng hóa hoặc dịch vụ được cam kết đến một khách hàng.
- Khách hàng thu được quyền kiểm soát đối với tài sản đó.
Quyền kiểm soát bao gồm khả năng:
- Sử dụng và thu được phần lớn lợi ích còn lại từ các tài sản, và
- Ngăn ngừa những người khác sử dụng và thu được các lợi ích còn lại từ một
tài sản.
Đáp ứng PO:
• Trong một khoảng thời gian hoặc
• Tại một thời điểm
Chú ý xem xét : Có bất kỳ thỏa thuận mua lại nào không?
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI
VỀ GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 5:Ghi nhận doanh thu khi nghĩa vụ thực hiện được
đáp ứng
Nghĩa vụ thực hiện được đáp ứng tại một thời điểm :
Doanh Khách
Khách Doanh
nghiệp có hàng có
hàng có nghiệp đã
quyền phần lớn
chuyển Khách
quyền sở rủi ro và
hiện tại giao trạng hàng đã
hữu hợp lợi ích gắn
được thái nắm chấp nhận
pháp đối liền với
thanh giữ vật tài sản
với tài quyền sở
toán cho chất của
sản hữu của
tài sản tài sản
tài sản
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI
VỀ GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 5:Ghi nhận doanh thu khi nghĩa vụ thực hiện được
đáp ứng
Nghĩa vụ thực hiện được hoàn thành trong một khoảng thời gian :
Đáp án của ví dụ :
Nghĩa vụ
thực hiện DT (=giá bán
Giá bán riêng lẻ (CU) % Trên tổng số tương đối g =
240.000 x %
Điện thoại
di động
600,000 14.29% 51,444
Các dịch vụ
mạng
3,600,000 (= 85.71% 308,556
300,000 x 12)
Toàn bộ
4,200,000 100% 360,000
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI
VỀ GHI NHẬN DOANH THU )
Đáp án của ví dụ :
Bước 5: Nhận biết doanh thu khi VNPT đáp ứng các nghĩa
vụ thực hiện cho khách hàng A
Khi VNPT cung cấp một chiếc điện thoại cho khách hàng
A, công ty cần phải xác định doanh thu là CU51,444 (doanh
thu chưa thanh toán); Khi cung cấp dịch vụ mạng thì phải
xác định tổng doanh thu dịch vụ là CU308,556.
Vậy, trên cơ sở hàng tháng theo hợp đồng với khách hàng
A, doanh thu từ dịch vụ mạng và doanh thu chưa thanh
toán của điện thoại mỗi tháng là: CU30,000 =
(CU51,444/12) + (CU308,556/12). Điều đó có nghĩa, phí
hàng tháng mà khách hàng A trả cho VNPT là không chỉ
trả cho các dịch vụ mạng, mà còn cho cả điện thoại di động.
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN ( CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Nội dung của mục này là áp dụng quy trình năm bước để ghi nhận
doanh thu trong các tình huống phổ biến và thường gặp trên thực tế,
bao gồm những trường hợp sau :
- Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
- Thoả thuận mua lại
- Thỏa thuận bán và giữ ( Xuất hóa đơn- chưa giao hàng )
- Quan hệ giữa bên ủy thác và bên đại diện ( Chủ thể và đại lý)
- Thỏa thuận ký gửi hàng hóa
- Bảo hành
- Phí trả trước không hoàn lại
- Hợp đồng xây dựng dài hạn
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN ( CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Các khoản hàng bán trả lại và giảm giá hàng bán là những khoản mục
thường xuyên phát sinh khi doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa cho
khách hàng.
- Nghĩa vụ nợ và khoản điều chỉnh doanh thu cần được ghi nhận
dựa trên kỳ vọng của công ty về giá trị hàng bị trả lại.
- Tài sản và khoản điều chỉnh giá vốn cũng cần được ghi nhận để
phản ánh quyền thu hồi sản phẩm từ khách hàng của công ty
trong quá trình xử lý hàng bán trả lại.
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
Các phiếu mua hàng giảm giá được tặng khi mua hàng:
Một lựa chọn mua các hàng hóa hoặc dịch vụ bổ sung làm phát sinh
một nghĩa vụ thực hiện riêng biệt nếu lựa chọn cấp một quyền quan
trọng mà khách hàng sẽ không nhận được nếu không giao kết hợp
đồng ( theo IFRS 15.40 )
Ví dụ minh họa :
• Một công ty bán lẻ bán các máy hút bụi cho các khách hàng với giá
CU100,000
• Tặng một phiếu giảm giá 60% cho lần mua hàng nội thất trong 3 tháng
tới.
• Công ty bán lẻ thường đưa ra ưu đãi giảm giá 15% cho tất cả các lần
mua hàng trong cùng thời kỳ.
• Công ty bán lẻ ước tính rằng 80% khách sẽ thực hiện lựa chọn mua,
bình quân khoảng CU30,000 cho các sản phẩm bổ sung được giảm giá.
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
Các phiếu mua hàng giảm giá được tặng khi mua hàng:
Ví dụ minh họa ( tiếp ) :
• Kế toán công ty bán lẻ ghi nhận cho lựa chọn mua hàng bổ sung như
là một PO riêng biệt.
• Đó là một quyền quan trọng vì làm tăng khoản giảm giá được đưa ra
chào mời khách hàng ( Nội dung đoạn IFRS 15.26(j) )
• Giá bán độc lập của lựa chọn là CU30,000 x (60% - 15%) x 80% =
CU10,800
• Giá giao dịch phân bổ cho phiếu ưu đãi, CU10,800, cần được hoãn lại
và được ghi nhận khi phiếu ưu đãi được thực hiện hoặc hết hạn
Nợ Tiền gửi ngân hàng : CU100,000
Có TK Nợ phải trả hợp đồng : CU10,800
Có TK Doanh thu : CU89,200
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN ( CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Ước tính theo phương pháp giá trị được kỳ vọng Số lượng máy
( đơn vị : cái )
Ghi sổ của nhà sản xuất cho các giao dịch bán hàng (đơn vị : CU )
Có Khoản nợ phải trả hoàn tiền (dự phòng cho trả hàng) CU1,000
Nợ TK Tài sản (Hàng tồn kho - CU60 x 10 cái máy) CU600
Có TK Giá vốn hàng bán (COGS) CU600
Nợ TK Giá vốn hàng bán (COGS) CU480
Có TK Tài sản ( Hàng tồn kho - CU40 lỗ x 10 cái CU400
máy)
Có TK Tài sản ( hàng hóa có thể trả lại trong tương CU80
lai)
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
+ Nghĩa vụ mua lại tài sản của đơn vị (một hợp đồng kỳ hạn);
+ Quyền mua lại tài sản của đơn vị (quyền chọn mua); và
+ Nghĩa vụ mua lại tài sản của đơn vị khi khách hàng yêu cầu (quyền
chọn bán)
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Thoả thuận mua lại :
Ví dụ minh họa :
Công ty Alpha có kỳ báo cáo kết thúc vào ngày 31 tháng 3
hàng năm
- Ngày 1 tháng 4 năm 2018 , Alpha đã bán một bất động sản
thuộc sở hữu cho một ngân hàng với giá CU6,000 ( giá thị
trường là CU8,000 ).Giá trị ghi sổ thuần của bất động sản
vào 1/4/2018 là CU2,400. Thời gian sử dụng hữu ích còn
lại của bất động sản là 15 năm tính từ 1/4/2018.
- Công ty Alpha đã tiếp tục ở bất động sản đó và cũng đã
chịu trách nhiệm về bảo trì. Alpha có quyền chọn mua lại
bất động sản nói trên vào ngày 31 tháng 3 năm 2020.Lãi
suất biên đi vay của Alpha là 10%. Thuế suất thuế thu nhập
thích hợp là 20%.
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Thỏa thuận bán và giữ ( Xuất hóa đơn- chưa giao hàng )
Một thỏa thuận bán và giữ ( xuất hóa đơn - chưa giao hàng) là
một hợp đồng mà theo đó, đơn vị xuất hóa đơn cho khách hàng
cho một sản phẩm nhưng đơn vị vẫn giữ lại quyền nắm giữ vật
chất đối với sản phẩm cho đến khi sản phẩm được chuyển giao
cho khách hàng tại một thời điểm trong tương lai. ( Đoạn B81
của IFRS 15 )
===> Do vậy, để ghi nhận doanh thu cần xác định thời điểm
khách hàng đạt được quyền kiểm soát với số sản phẩm,hàng hóa
đó.
===> Thông thường, quyền kiểm soát được coi là đã chuyển
giao khi hàng được chuyển đến cho người mua. Nhưng trong
nhiều trường hợp, quyền kiểm soát vẫn sẽ được coi là đã chuyển
giao ngay cả khi hàng vẫn ở trong kho của người bán
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Thỏa thuận bán và giữ ( Xuất hóa đơn- chưa giao hàng )
Ví dụ minh họa :
• Một khách hàng đặt hàng đồ gỗ trị giá $3 triệu từ một nhà sản xuất.
• Khách hàng yêu cầu nhà sản xuất giữ hàng vì kho của họ không có chỗ
chứa.Nhà sản xuất vẫn có thể xuất hóa đơn và khách hàng sẽ thanh toán theo
thời hạn tín dụng.
• Hàng tồn kho vẫn do nhà sản xuất giữ. Họ có thể ghi nhận doanh thu không?
Quyền kiểm soát của hàng tồn kho được chuyển giao và nhà sản xuất có thể ghi
nhận doanh thu chỉ khi:
1. Lý do thực hiện thỏa thuận xuất hóa đơn mà chưa giao hàng phải có bản chất
thực tế (ví dụ, khách hàng yêu cầu thực hiện thỏa thuận đó)
2. Sản phẩm phải được nhận biết một cách riêng biệt là thuộc về khách hàng
3. Sản phẩm hiện phải sẵn sàng để thực hiện chuyển giao thực tế cho khách hàng
4. Doanh nghiệp không thể sử dụng sản phẩm hoặc gửi sản phẩm cho khách
hàng khác
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Thỏa thuận bán và giữ ( Xuất hóa đơn- chưa giao hàng )
Đáp án của ví dụ minh họa :
• Khách hàng này luôn luôn yêu cầu nhà sản xuất giữ hàng tồn kho cho họ
• Khi họ không đủ hàng tồn kho, họ sẽ yêu cầu nhà sản xuất giao hàng ngay
===> Quản lý hàng tồn kho theo mô hình Vừa kịp giờ
Trên thực tế: Họ đang sử dụng kho của nhà sản xuất
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Thỏa thuận bán và giữ ( Xuất hóa đơn- chưa giao hàng
- Doanh thu cho đồ gỗ được ghi nhận vào
Có 2 nghĩa vụ thời điểm xuất hóa đơn
thực hiện riêng - Doanh thu cho dịch vụ kho cần được ghi
biệt nhận khi nhà sản xuất cung cấp các dịch vụ
đó
Có Doanh thu - ghi nhận khi quyền kiểm soát được CU2,727
chuyển giao (xuất hóa đơn)
Có Nợ phải trả hợp đồng – được ghi nhận trong thời kỳ CU273
thực hiện các dịch vụ kho
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Quan hệ giữa chủ thể và đại lý (bên ủy thác và bên đại diện)
Quan hệ chủ thể và đại lý là một vấn đề phức tạp trong việc ghi nhận
doanh thu kế toán. Doanh nghiệp cần xác định được mình đóng vai trò
là chủ thể hay đại lý trong giao dịch bán hàng cho khách hàng để ghi
nhận doanh thu một cách phù hợp:
- Khi một công ty cung cấp các hàng hóa/ dịch vụ (Goods/Services-G/S) cho
một khách hàng, họ cần cân nhắc bản chất cam kết của họ là: (Đoạn B34 -
IFRS 15 ) :
• Tự họ cung cấp G/S; hoặc
• Họ sắp xếp để bên khác cung cấp G/S.
- Để xác định bản chất cam kết là chủ thể hay đại lý : (Đoạn B34A-IFRS 15)
• Xác định G/S được chỉ định.
• Liệu họ có kiểm soát mỗi G/S trước khi chuyển giao đến các khách
hàng.
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Quan hệ giữa chủ thể và đại lý (bên ủy thác và bên đại diện)
- Chủ thể (Đoạn B35A của IFRS 15) :
a. Kiểm soát G/S từ bên khác sau đó chuyển giao đến một khách
hàng => công ty thương mại; hoặc
b. Điều khiển bên khác cung cấp các dịch vụ cho khách hàng
nhân viên thực hiện các dịch vụ kiểm toán cho khách hàng =>
Thuê
- Dấu hiệu của sự kiểm soát (Đoạn B37 của IFRS 15 )
a. Các sản phẩm – doanh nghiệp chịu trách nhiệm chính về việc
cung cấp sản phẩm
b. Rủi ro hàng tồn kho
c. Định giá: Doanh nghiệp chủ thể có quyền quyết định
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Quan hệ giữa chủ thể và đại lý (bên ủy thác và bên đại diện)
Ví dụ minh họa - ví dụ 1 : Kinh doanh trên mạng – Đại lý ( Lazada ,…)
• Doanh nghiệp vận hành một trang mạng
• Các khách hàng mua hàng từ một số nhà cung cấp
• Doanh nghiệp được hưởng hoa hồng bằng 10% giá bán
• Trang mạng hỗ trợ việc thanh toán
• Các nhà cung cấp đề ra giá của các sản phẩm
• Doanh nghiệp yêu cầu các khoản thanh toán không hoàn lại từ các
khách hàng trước khi xử lý các đơn hàng.
Nếu một khách hàng mua một bộ quần áo với giá CU1,000. Yêu cầu :
• Ghi nhận kế toán cho giao dịch này như thế nào?
• Doanh nghiệp vận hành trang mạng là chủ thể hay đại lý?
• Cách ghi nhận doanh thu trong sổ của doanh nghiệp như thế nào?
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Quan hệ giữa chủ thể và đại lý (bên ủy thác và bên đại diện)
Ví dụ minh họa - ví dụ 1 : Kinh doanh trên mạng – Đại lý ( Lazada ,…)
• Xác định G/S : Bộ quần áo
• Doanh nghiệp có kiểm soát đối với cái váy trước khi nó được chuyển
giao không ? ==> KHÔNG
Các dấu hiệu : Doanh nghiệp
- Nhà cung cấp chịu trách nhiệm chính trong
vận hành trang
việc hoàn thành cam kết cung cấp bộ quần áo
- Doanh nghiệp không có rủi ro hàng tồn kho
mạng là một
- Doanh nghiệp không thể thiết lập giá đại lý
Quan hệ giữa chủ thể và đại lý (bên ủy thác và bên đại diện)
Ví dụ minh họa - ví dụ 2 : Nhà thiết kế thiết bị - Chủ thể :
Yêu cầu :
Doanh nghiệp là chủ thể hay đại lý?
Cách ghi nhận doanh thu trong sổ của doanh nghiệp?
Trả lời :
• Doanh nghiệp đã cam kết cung cấp thiết bị đặc biệt hóa
• Họ ký hợp đồng phụ với nhà cung cấp để sản xuất thiết bị
• Việc thiết kế và sản xuất thiết bị là không tách biệt (PO đơn lẻ)
• Doanh nghiệp chịu trách nhiệm việc quản lý tổng thể hợp đồng
(đảm bảo là việc sản xuất thiết bị tuân thủ với các đặc điểm kỹ
thuật)
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC ƯU ĐÃI
CHO KHÁCH HÀNG )
Quan hệ giữa chủ thể và đại lý (bên ủy thác và bên đại diện)
Ví dụ minh họa - ví dụ 2 : Nhà thiết kế thiết bị - Chủ thể
Trả lời ( tiếp ) :
• Họ cung cấp dịch vụ quan trọng là thích hợp các khoản mục đó thành
đầu ra kết hợp
• Các hoạt động đó có liên quan lẫn nhau chặt chẽ
• Doanh nghiệp chịu trách nhiệm giao tiếp với các nhà cung cấp
• Doanh nghiệp kết luận là họ kiểm soát thiết bị trước khi chuyển giao
• Công việc của nhà cung cấp là một đầu vào trong việc tạo ra một đầu
ra
Các dấu hiệu
• Doanh nghiệp chịu trách nhiệm chính cho việc Doanh
hoàn thành cam kết cung cấp thiết bị
• Không có rủi ro hàng tồn kho trong trường hợp này
nghiệp là
• Doanh nghiệp thiết lập giá của thiết bị với khách một chủ thể
hàng
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Quan hệ giữa chủ thể và đại lý (bên ủy thác và bên đại diện)
Ví dụ minh họa - ví dụ 2 : Nhà thiết kế thiết bị - Chủ thể
Trả lời ( tiếp ) :
Trong một giao dịch mà doanh nghiệp đồng thời cung cấp
nhiều loại hàng hóa, dịch vụ thì doanh nghiệp có thể vừa
là chủ thể trong giao dịch cung cấp một số hàng hóa, dịch
vụ đồng thời là đại lý trong giao dịch cung cấp các hàng
hóa, dịch vụ còn lại.
==> Vì vậy, việc xác định doanh nghiệp là chủ thể hay đại
lý cần được xem xét cho từng hàng hóa, dịch vụ độc lập.
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Quan hệ giữa chủ thể và đại lý (bên ủy thác và bên đại diện)
Ví dụ minh họa - ví dụ 3 : Đại lý tuyển dụng – Chủ thể và Đại lý trong
cùng hợp đồng :
• Một công ty tuyển dụng là Công ty TNHH Y ký hợp đồng với
một khách hàng để cung cấp các dịch vụ tuyển dụng bao gồm
phỏng vấn các ứng viên, tiến hành kiểm tra lý lịch, …
• Khách hàng đồng ý thu được một giấy phép với cơ sở dữ liệu
của trang web LinkedIn để tiếp cận dữ liệu của các ứng viên
• Công ty TNHH Y sắp xếp giấy phép với LinkedIn.
• Khách hàng ký hợp đồng trực tiếp với LinkedIn, bên đặt ra giá
và tính cho khách hàng.
• LinkedIn chịu trách nhiệm cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho khách
hàng.
• Công ty TNHH Y thu hộ LinkedIn CU30 như là một phần của
hóa đơn tổng cộng là CU100 gửi đến khách hàng.
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Quan hệ giữa chủ thể và đại lý (bên ủy thác và bên đại diện)
Đáp án ví dụ 3 : Đại lý tuyển dụng – Chủ thể và Đại lý trong cùng hợp
đồng
Các hàng hóa và dịch vụ được xác định :
• Các dịch vụ tuyển dụng
• Giấy phép tiếp cận cơ sở dữ liệu
• Khác biệt và 2 PO được xác định
Đánh giá các quyền kiểm soát đối với những điều này trước khi chúng được
chuyển giao:
1. Công ty TNHH Y không kiểm soát việc tiếp cận dữ liệu trước khi chúng
được cung cấp cho khách hàng
2. Công ty TNHH Y không có khả năng điều khiển việc sử dụng giấy phép
bởi vì khách hàng ký hợp đồng trực tiếp với LinkedIn
3. Công ty TNHH Y không thể cấp quyền tiếp cận cho khách hàng khác hoặc
ngăn cản LinkedIn cung cấp các dịch vụ cho khách hàng
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Quan hệ giữa chủ thể và đại lý (bên ủy thác và bên đại diện)
Đáp án ví dụ 3 : Đại lý tuyển dụng – Chủ thể và Đại lý trong cùng hợp
đồng (tiếp) :
Các dấu hiệu : 1. Công ty TNHH Y là
• Công ty TNHH Y không chịu trách một đại lý liên quan đến
cơ sở dữ liệu của LinkedIn
nhiệm cung cấp quyền tiếp cận dữ liệu
• Công ty TNHH Y không có rủi ro hàng 2. Nhưng họ là chủ thể
tồn kho liên quan đến các dịch vụ
tuyển dụng bởi vì họ tự
• Công ty TNHH Y không đề ra giá của
thực hiện các dịch vụ này.
quyền tiếp cận dữ liệu
Trình bày các chỉ tiêu doanh thu trên báo cáo tài chính
Các thuật ngữ quan trọng :
Khoản phải thu:
Quyền vô điều kiện của một đơn vị được hưởng khoản thanh toán
nhận về, nghĩa là chỉ yêu cầu chờ thời giantrôi qua trước khi khoản
thanh toán đến hạn. Khoản phải thu được kế toán theo IFRS 9.
Nợ phải trả hợp đồng :
Nghĩa vụ của đơn vị phải chuyển giao hàng hóa hoặc dịch vụ cho
một khách hàng mà đơn vị đã nhận khoản thanh toán nhận về từ
khách hàng đó, nghĩa là nếu một khách hàng thanh toán trước khi
doanh nghiệp chuyển các hàng hóa hoặc dịch vụ, doanh nghiệp cần
trình bày hợp đồng như là một khoản “nợ phải trả hợp đồng” (thuật
ngữ cũ: đặt cọc của khách hàng)
2.4.TRÌNH BÀY VÀ THUYẾT MINH CÁC CHỈ TIÊU DOANH THU
TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thuyết minh các chỉ tiêu doanh thu trên báo cáo tài chính
Doanh nghiệp phải thuyết minh các thông tin định tính và định lượng về tất
cả các nội dung sau:
- Hợp đồng với khách hàng
- Phân tách doanh thu
- Số dư của hợp đồng
- Các nghĩa vụ thực hiện
- Giá giao dịch được phân bổ cho các nghĩa vụ thực hiện còn lại
- Các xét đoán trọng yếu khi áp dụng
- Xác định thời điểm hoàn thành các nghĩa vụ thực hiện
- Xác định giá giao dịch và các giá trị được phân bổ cho các nghĩa vụ thực
hiện
-Tài sản được ghi nhận từ chi phí để có được và hoàn thành hợp đồng với
khách hàng
2.5 ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN DOANH THU THEO HỆ THỐNG KẾ TOÁN
VIỆT NAM
Tiêu chí so sánh IFRS 15 VAS 14
Các bước xác định
5 bước Không đề cập đến
doanh thu
Quy định rõ ràng các tiêu
chuẩn ghi nhận doanh
Các hướng dẫn cho
Cho phép thống nhất trong việc thu từ tiền lãi, tiền bản
các giao dịch
nhận biết tất cả các loại thu quyền, cổ tức và lợi
không được đề cập
nhập nhuận được chia và có
trước đó
các quy định cụ thể về
các khoản thu nhập khác
Trình bày những thông tin về:
những hợp đồng với khách
Các thuyết minh về hàng; những ước tính quan
Đưa ra các yêu cầu chi
doanh thu trình trọng, khả năng thay đổi ước
tiết về việc trình bày các
bày trên báo cáo tính đó đối với từng hợp đồng;
khoản mục doanh thu
tài chính bất kỳ tài sản nào được ghi
nhận từ chi phí để nhận được
hợp đồng với khách hàng