You are on page 1of 108

CHƯƠNG 2:

KẾ TOÁN DOANH THU

Copyright © 2019 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 1


NỘI DUNG CHƯƠNG

2.1. Khái quát chung về ghi nhận và đo lường doanh thu


2.2.Quy trình ghi nhận doanh thu ( mô hình ghi nhận
doanh thu năm bước )
2.3. Ghi nhận doanh thu trong các trường hợp phổ biến
2.4. Trình bày và thuyết minh các chỉ tiêu doanh thu trên
báo cáo tài chính
2.5. Đặc điểm kế toán doanh thu theo hệ thống kế toán
Việt Nam
MỤC TIÊU HỌC TẬP CỦA CHƯƠNG

- Nắm vững các khái niệm cơ bản về đo lường và ghi


nhận doanh thu
- Hiểu rõ và áp dụng được quy trình ghi nhận doanh thu
năm bước
- Vận dụng quy trình năm bước để ghi nhận các khoản
mục doanh thu phổ biến
- Miêu tả việc trình bày và thuyết minh về doanh thu trên
Báo cáo tài chính
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GHI NHẬN VÀ ĐO LƯỜNG DOANH THU

Tổng quan chung về IFRS 15 :

Ngày ban hành: Tháng 7/2014


• Được điều chỉnh vào: Tháng 6/2016
• Ngày hiệu lực:
- Áp dụng cho các năm tài chính bắt đầu vào ngày hoặc
sau ngày 1/1/2018
- Được phép áp dụng sớm hơn nhưng phải công bố về
việc đó
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GHI NHẬN VÀ ĐO LƯỜNG DOANH THU

Tổng quan chung về IFRS 15 :

ĐƯỢC THAY THẾ cho IAS 11, IAS 18 và


IFRIC 13 Các Chương trình khách hàng truyền thống;
IFRIC 15 Các thỏa thuận cho việc xây dựng bất động
sản;
IFRIC 18 Các chuyển giao tài sản từ các khách hàng;
SIC 31 Doanh thu – Các giao dịch trao đổi liên quan
đến các dịch vụ quảng cáo
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GHI NHẬN VÀ ĐO LƯỜNG DOANH THU

Phạm vi áp dụng :
Chuẩn mực này áp dụng cho tất cả các hợp đồng với các
khách hàng
Ngoại trừ:
• Các hợp đồng thuê tài sản thuộc phạm vi của IAS 17;
• Các hợp đồng bảo hiểm thuộc phạm vi của IFRS 4;
• Các công cụ tài chính và các quyền hoặc nghĩa vụ hợp đồng
khác thuộc phạm vi của IAS 39
hoặc IFRS 9, 1FRS 10, IFRS 11, IAS 27 và IAS28 (ví dụ thu
nhập từ cổ tức);
• Các trao đổi phi tiền tệ giữa các doanh nghiệp cùng ngành
kinh doanh để thúc đẩy việc bán đến các khách hàng
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GHI NHẬN VÀ ĐO LƯỜNG DOANH THU

Các thuật ngữ quan trọng :

Tài sản hợp đồng

Quyền của một đơn vị được hưởng khoản thanh toán nhận về từ
việc trao đổi các hàng hóa hoặc dịch vụ mà đơn vị đã chuyển giao
cho khách hàng khi quyền đó phụ thuộc vào một điều kiện
khác với chờ thời gian trôi qua.
Doanh nghiệp cần trình bày hợp đồng như là một “tài sản hợp
đồng”, trừ khi được trình bày như là một khoản phải thu. Tài sản
hợp đồng cần được kiểm tra về sự sụt giảm giá trị theo hướng dẫn
của IFRS 9.
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GHI NHẬN VÀ ĐO LƯỜNG DOANH THU

Các thuật ngữ quan trọng :

Khoản phải thu

Quyền vô điều kiện của một đơn vị được hưởng khoản


thanh toán nhận về, nghĩa là chỉ yêu cầu chờ thời gian
trôi qua trước khi khoản thanh toán đến hạn. Khoản phải thu
được kế toán theo IFRS 9
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GHI NHẬN VÀ ĐO LƯỜNG DOANH THU
Các thuật ngữ quan trọng :

Nợ phải trả hợp đồng

Nghĩa vụ của đơn vị phải chuyển giao hàng hóa hoặc dịch vụ cho
một khách hàng mà đơn vị đã nhận khoản
thanh toán nhận về từ khách hàng đó, nghĩa là nếu một khách
hàng thanh toán trước khi doanh nghiệp chuyển
các hàng hóa hoặc dịch vụ, doanh nghiệp cần trình bày hợp đồng
như là một khoản “nợ phải trả hợp đồng” (thuật
ngữ cũ: đặt cọc của khách hàng)
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GHI NHẬN VÀ ĐO LƯỜNG DOANH THU

Nguyên tắc cốt lõi :

Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu để miêu tả sự


chuyển giao các hàng hóa hoặc dịch vụ được cam
kết (THỰC HIỆN NGHĨA VỤ) đến khách hàng với
giá trị phản ảnh khoản thanh toán mà doanh nghiệp
kỳ vọng được hưởng trong việc trao đổi cho các
hàng hóa hoặc dịch vụ đó”
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH
MỚI VỀ GHI NHẬN DOANH THU )
Mô hình 5 bước về ghi nhận doanh thu :
Bước 1 : Xác định hợp đồng với khách hàng

Bước 2 : Xác định các nghĩa vụ thực hiện riêng biệt trong
hợp đồng(performance obligations – POs )

Bước 3 : Xác định giá của giao dịch

Bước 4 : Phân bổ giá của giao dịch cho POs

Bước 5 : Ghi nhận doanh thu khi POs được thỏa mãn
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Ví dụ : Hợp đồng dịch vụ di động 24 tháng với giá $400/tháng


nghĩa là $9,600 cho toàn hợp đồng , đồng thời nhận ngay một cái
điện thoại MIỄN PHÍ

Hai nghĩa vụ thực hiện Phương thức giá trị


còn lại

Máy điện thoại di động có giá bán CU4,000


độc lập ( Stand-alone selling price -
SASP)
Gói dịch vụ 24 tháng CU5,600

Tổng cộng CU9,600


2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng :

Doanh nghiệp có thể xác định


Các bên tham gia trong hợp đồng
được quyền và các điều khoản
chấp thuận với bản hợp đồng và
thanh toán của từng bên tham gia
cam kết thực hiện các nghĩa vụ của
hợp đồng liên quan đến hàng hóa
mình
hoặc dịch vụ được chuyển giao

Hợp đồng với khách hàng cần


thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:

Doanh nghiệp chắc chắn sẽ thu


Hợp đồng có bản chất thương mại
được khoản thanh toán
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng
Ví dụ : Một khách du lịch không kịp làm thủ tục bay. Hãng hàng
không có thể ghi nhận sự tồn tại của hợp đồng và ghi nhận doanh thu
của chiếc vé đã được thanh toán không ?

Có, nếu hãng hàng không không có nghĩa vụ cung cấp


dịch vụ bay cho khách nữa và khoản thanh toán là không
thể hoàn trả

Không, nếu dạng vé cho phép khách đổi chuyến bay, hãng
hàng không cần sắp xếp một chuyến bay khác và dịch vụ
vẫn chưa được thực hiện. Khoản thanh toán không được ghi
nhận như là doanh thu mà chỉ là nợ phải trả
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng :
Tình huống : Không có hợp đồng
nhưng nhận được khoản
thanh toán, bộ phận kế toán sẽ
xử lý thế nào theo IFRS 15 ?

Trả lời : Ghi nhận khoản tiền nhận được là doanh thu chỉ khi:
(a) Doanh nghiệp không có (đã thực hiện hết nghĩa vụ) các nghĩa vụ phải
chuyển giao hàng hóa hoặc dịch vụ
cho khách hàng và khoản thanh toán không phải hoàn lại; HOẶC
(b) Hợp đồng đã được kết thúc và khoản thanh toán nhận được không phải
hoàn trả.
Nếu không, cần ghi nhận khoản tiền là nợ phải trả cho đến khi nghĩa vụ
thực hiện được đáp ứng.
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng


Ở bước một của mô hình ghi nhận doanh thu , có thể xảy
ra các trường hợp :
(a) Kết hợp các hợp đồng ,và
(b) Sửa đổi ( điều chỉnh ) hợp đồng
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH

MỚI VỀ GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng


(a) Kết hợp các hợp đồng :
Doanh nghiệp phải kết hợp hai hoặc nhiều hợp đồng đã ký kết tại
cùng thời điểm hoặc các thời điểm gần nhau với cùng một khách
hàng và kế toán các hợp đồng này như một hợp đồng duy nhất nếu
một hoặc các tiêu chí dưới đây được thỏa mãn:
- Các hợp đồng như một hợp đồng trọn gói có cùng mục đích thương
mại duy nhất
- Giá trị của khoản thanh toán sẽ được chi trả trong một hợp đồng phụ
thuộc vào giá hoặc kết quả thực hiện của hợp đồng khác
- Các hàng hóa hoặc dịch vụ đã cam kết trong các hợp đồng là một
nghĩa vụ thực hiện duy nhất ( theo quy định tại các đoạn 22 -30 của
chuẩn mực )
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng


(a) Kết hợp các hợp đồng :
Hợp đồng có nghĩa vụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ mà các
hàng hóa, dịch vụ đó kết hợp với nhau tạo thành 1 sản
phẩm đầu ra cho khách hàng, thì các hàng hóa dịch vụ
cung cấp trong hợp đồng được kế toán là một hợp đồng
Ví dụ : Điện Máy Xanh có hợp đồng bán điện thoại kèm
sạc, bluetooth và một số phụ kiện thiết yếu khác cho khách
hàng thì trường hợp này kế toán doanh nghiệp ghi nhận tất
cả các hàng hóa hoặc dịch vụ đã cam kết trong một hợp
đồng như 1 nghĩa vụ thực hiện duy nhất.
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng


(b) Sửa đổi ( điều chỉnh ) hợp đồng :
- Sửa đổi hợp đồng là việc thay đổi về phạm vi hoặc giá
giao dịch (hoặc cả hai) của hợp đồng đã được thông
qua bởi các bên tham gia hợp đồng
- Sửa đổi hợp đồng có thể được thông qua dưới hình
thức văn bản, lời nói hoặc các hình thức được ngầm
định theo các thông lệ kinh doanh.
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng


(b) Sửa đổi ( điều chỉnh ) hợp đồng :

Một khoản điều chỉnh cho hợp đồng được


kế toán như là một hợp đồng riêng biệt
nếu:

Chuẩn mực về a) Phạm vi của hợp đồng thay đổi bởi vì các
điều chỉnh hợp
đồng hàng hóa hoặc dịch vụ khác biệt bổ sung
được cam kết, và
(b) Khoản tăng trong giá trị hợp đồng phản
ảnh giá bán độc lập của các hàng hóa hoặc
dịch vụ bổ sung được cam kết
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng


(b) Sửa đổi ( điều chỉnh ) hợp đồng

Stand-alone
Tạo một hóa đơn
selling price riêng biệt
Giá của các (SASP )
hàng hóa/ - Hợp đồng cũ mất
dịch vụ bổ sung Không phải hiệu lực
SASP - Kết hợp hợp đồng
mới và cũ
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng


(b) Sửa đổi ( điều chỉnh ) hợp đồng
Ví dụ về điều chỉnh hợp đồng :
Vào ngày 1/1/2020, Công ty TNHH Misnet giao kết một hợp
đồng bán 6,000 bao điện thoại di động bằng da cho một
khách hàng :
• 500 bao da/tháng x CU80/ bao.
•Vào ngày 30/06/2020, khách hàng yêu cầu 600 bao
da/tháng. (bổ sung 100 bao da/tháng)
• Khoản bổ sung 100 bao da/tháng có đơn giá CU65.
• CU65 là SASP vào ngày 30/06/2020
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng


(b) Sửa đổi ( điều chỉnh ) hợp đồng
Ví dụ về điều chỉnh hợp đồng :
Đáp án :
Một điều chỉnh
Tháng 1 đến tháng 6/ 2020 : doanh thu : 500 x 6 cho hợp
tháng x CU80 = CU240,000 đồng được kế
Tháng 7 đến tháng 12/2020: 2 hợp đồng toán như một
Hợp đồng A : 500 x 6 tháng x CU80 hợp đồng riêng
=CU240,000 biệt
Hợp đồng B : 100 x 6 tháng x CU65 = CU39,000 (bởi vì các hàng
--------------------- hóa bổ sung
Tổng doanh thu : CU279,000 được tính theo
giá SASP)
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng


(b) Sửa đổi ( điều chỉnh ) hợp đồng
Ví dụ về điều chỉnh hợp đồng :
Tình huống bổ sung :
Vẫn các thông tin và số liệu như trên, điều gì xảy ra nếu Công ty
Misnet không bao giờ bán với giá CU65 ? Giá thấp nhất mà họ
bán là CU70.
• CU65 là giá thấp bất hợp lý.
• Nói cách khác CU65 không phải là một SASP.
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng


(b) Sửa đổi ( điều chỉnh ) hợp đồng
Ví dụ về điều chỉnh hợp đồng
Đáp án cho tình huống bổ sung :
Tháng 1 đến tháng 6/2020 : Doanh thu = 500 x 6 tháng x CU80 =
CU240,000 (như cũ)
Tháng 7 đến tháng 12/2020 : Hợp đồng đầu mất hiệu lực. Tạo ra hợp
đồng mới với các chi tiết sau:
• (500 x 6 tháng x CU80) + (100 x 6 tháng x CU100) = CU279,000
• CU279,000 / 600 bao da = CU77.5 bình quân
Vì vậy hợp đồng có giá trị CU77.5 x 600 bao da x 6 tháng =
CU279,000
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
Vào lúc bắt đầu giao kết hợp đồng, một doanh nghiệp cần:

• Đánh giá các hàng hóa hoặc dịch vụ được cam kết trong một
hợp đồng và
• Xác định nghĩa vụ thực hiện (PO) là mỗi cam kết đối với:
(a) Một hàng hóa hoặc dịch vụ (hoặc một gói của các hàng hóa
hoặc dịch vụ) khác biệt (Ví dụ bán 100 đôi giày
trong 1 đơn hàng - 1 PO); hoặc
(b) Một chuỗi của các hàng hóa hoặc dịch vụ khác biệt mà các
hàng hóa/dịch vụ này về cơ bản giống nhau và có
cùng cách thức chuyển giao cho khách hàng.
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
Lưu ý :

(a) Hàng hóa/ dịch vụ có thể đem lại lợi ích cho khách
hàng đơn lẻ hoặc kết hợp với các nguồn lực khác.
(b) Cam kết của doanh nghiệp chuyển giao hàng hóa hoặc
dịch vụ cho khách hàng có thể xác định riêng biệt với các
cam kết khác trong hợp đồng
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
TH1 : Nghĩa vụ thực hiện (PO) khác biệt ( riêng biệt ) :
Hàng hóa/ dịch vụ có thể đem lại lợi ích cho khách hàng đơn lẻ
hoặc kết hợp với các nguồn lực khác có sẵn cho khách hàng
Ví dụ 1:
Thẻ nhớ được bán riêng biệt để đặt vào trong điện thoại cảm
ứng là khác biệt khi khách hàng có thể có lợi từ thẻ nhớ cùng
với các nguồn lực khác (điện thoại khác) mà họ có sẵn.

Mua một điện thoại cảm ứng + gói dịch vụ 12 tháng =>
2 POs riêng biệt
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH
MỚI VỀ GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
TH1 : PO khác biệt ( riêng biệt )
Ví dụ 2 :
Chính phủ Việt Nam giao kết hợp đồng với một công ty xây dựng
thuộc Tổng công ty UDIC để xây một bệnh viện. Có nhiều bước
từ đặt nền móng, xây dựng các khu vực chức năng, các phòng
phẫu thuật, v.v..
Có bao nhiêu PO trong dự án này?
Người bán cung cấp
Đáp án: dịch vụ quan trọng tích hợp
các hàng hóa
A Một nghĩa vụ thực hiện hoặc dịch vụ để sản xuất ra
B. Nhiều nghĩa vụ thực hiện một đầu ra mà
khách hàng chỉ định.
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
TH1 : PO khác biệt ( riêng biệt )
Tình huống : PO khác biệt + Tách nhỏ nghĩa vụ trong hợp đồng
Ví dụ 3:
DwayneCo ký kết 1 hợp đồng bán hệ thống lọc nước và thiết bị
lọc cho khách hàng. Trong đó thiết bị lọc sẽ được giao sau một
tháng. Biết một số thông tin sau:
• Hệ thống lọc nước sẽ không thể hoạt động mà thiếu thiết bị lọc
• Nhà sản xuất hệ thống lọc nước và người bán thiết bị lọc thông
dụng bán chúng riêng biệt nhau
Có bao nhiêu nghĩa vụ riêng biệt được xác định trong nghiệp vụ
trên?
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
TH1 : PO khác biệt ( riêng biệt )
Tình huống : PO khác biệt + Tách nhỏ nghĩa vụ trong hợp đồng :
Đáp án ví dụ 3 :
DwayneCo xác định có 2 nghĩa vụ riêng biệt: (1) Hệ thống lọc
nước và (2) thiết bị lọc:
• Khách hàng có thể sử dụng hàng hóa theo cách của họ hoặc kết hợp
với nguồn lực khác sẵn có của họ (IFRS 15.27(a)); và
• DwayneCo đã cam kết chuyển giao vào hai thời điểm riêng biệt trên
hợp đồng (IFRS 15.27(b)). Cụ thể, DwayneCo không cung cấp dịch vụ
lắp đặt 2 thiết bị lại với nhau để tạo thành 1 sản phẩm hoàn chỉnh (IFRS
15.29(a)). Thiết bị lọc cũng là một thiết bị thông dụng không phải thiết
kế đặt biệt cho hệ thống lọc (IFRS 15.29(b)). Thiết bị lọc không phụ
thuộc và gắn kết cao với hệ thống lọc nước. (IFRS 15.29(c)).
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
TH1 : PO khác biệt ( riêng biệt )
Tình huống : PO khác biệt + Kết hợp hợp đồng
Ví dụ 4:
• Trong năm 2019, JavaCo ký một hợp đồng để cấp giấy phép phần
mềm quản lý danh sách khách hàng của mình cho khách hàng.
• Ba ngày sau đó, trong một hợp đồng khác, JavaCo đồng ý cung cấp
các dịch vụ tư vấn để tùy chỉnh đáng kể phần mềm được cấp phép bán
trước đây để vận hành trong hệ thống thông tin của khách hàng.
• Khách hàng không thể sử dụng phần mềm cho đến khi các dịch vụ
tùy chỉnh hoàn tất.
Vậy JavaCo có cần kết hợp 2 hợp đồng trên thành 1 hợp đồng theo
IFRS 15?
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
TH1 : PO khác biệt ( riêng biệt )
Tình huống : PO khác biệt + Kết hợp hợp đồng
Đáp án ví dụ 4 :
Theo quy định của IFRS 15.17, hai hợp đồng này nên được kết
hợp và hạch toán như một hợp đồng vì:
1) Hai hợp đồng được ký vào cùng hoặc gần thời điểm với nhau
và với cùng 1 khách hàng theo IFRS 15.17; và
2) Hàng hoá hoặc dịch vụ của hợp đồng tạo thành một nghĩa vụ
thực hiện. Điều này là do JavaCo đang cung cấp một dịch vụ rất
quan trọng để kết hợp bản quyền và dịch vụ tư vấn thành một
sản phẩm mà khách hàng cần. Thêm vào đó, phần mềm sẽ được
tùy chỉnh đáng kể bởi các dịch vụ tư vấn.
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
TH1 : PO khác biệt ( riêng biệt )
Ví dụ 5 :
Công ty ITCo bán một chương trình phần mềm cho một khách hàng.
Họ không phải là công ty duy nhất có thể cài đặt phần mềm.
Các nhà sản xuất phần mềm đóng gói chung với nhau:
(1) Giấy phép sử dụng phần mềm,
(2) Các dịch vụ cài đặt,
(3) Các cập nhật trong tương lai của phần mềm và
(4) Hỗ trợ kỹ thuật trong 12 tháng.
Tùy thực tế từng công ty phần mềm ,có thể là 3 hoặc 4 POs
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
TH2 : PO không khác biệt ( không riêng biệt )

Nếu không khác biệt, một doanh nghiệp cần kết hợp
các hàng hóa hoặc dịch vụ đó với các hàng hóa hoặc
dịch vụ được cam kết khác cho đến khi họ xác định một
gói của các hàng hóa hoặc dịch vụ khác biệt.

Trong một số trường hợp, việc đó sẽ dẫn đến doanh


nghiệp kế toán cho tất cả các hàng hóa hoặc dịch vụ
được cam kết trong một hợp đồng như là một nghĩa vụ
thực hiện đơn lẻ.
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
TH2 : PO không khác biệt ( không riêng biệt )

Ví dụ 6:
Khách hàng mua 1 TOUR du lịch đến Nha Trang.TOUR
gồm vé máy bay, lưu trú khách sạn, ăn 3 bữa, vé tham quan
thắng cảnh. Khách hàng tự chi trả chi phí cá nhân khác.

Trường hợp này việc cung cấp các dịch vụ không thể
coi là các POs khác biệt vì nghĩa vụ của doanh nghiệp là
trọn gói TOUR cho khách hàng bao gồm tất cả các khoản
trên và thực tế các khoản trên là một phần không thể tách
rời của dịch vụ du lịch trọn gói.
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 3: Xác định giá giao dịch


Giá giao dịch là:
• Giá trị của khoản thanh toán mà một doanh nghiệp kỳ
vọng được hưởng trong một giao dịch trao đổi để chuyển
giao các hàng hóa hoặc dịch vụ được cam kết đến một
khách hàng
• Loại trừ các giá trị thu hộ các bên thứ ba (ví dụ: một số
loại thuế bán hàng).
• Có thể là các giá trị cố định, biến đổi, hoặc cả hai.
• Được điều chỉnh cho giá trị thời gian của dòng tiền.

Doanh thu được ghi nhận đến một mức độ mà một giá trị
đáng kể SẼ KHÔNG được hoàn nhập
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 3: Xác định giá giao dịch


Khoản thanh toán biến đổi

Các ước tính bị giới hạn của khoản thanh


toán biến đổi
Cân Giá trị thời gian của tiền (Cấu phần tài
chính đáng kể)
nhắc Khoản thanh toán phi tiền tệ (không bằng
tiền)

Khoản thanh toán phải trả khách hàng


2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 3: Xác định giá giao dịch

Số lượng lớn
Giá trị được của các giao
kỳ vọng dịch cùng bản
chất
Khoản thanh
toán
biến đổi
Giá trị có khả
Chỉ có thể có
năng xảy ra
2 kết quả
cao nhất
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 3: Xác định giá giao dịch


Khoản thanh toán biến đổi :

Trong một số tình huống, giá giao dịch của hàng hóa
hoặc dịch vụ phụ thuộc vào một số sự kiện xảy ra trong
tương lai .Các sự kiện này có thể bao gồm : chiết khấu,
giảm giá, khoản hoàn lại, tín dụng trợ giá, khoản ưu
đãi, thưởng hiệu suất hay khoản phạt hoặc các khoản
tương tự khác.Với các tình huống này, doanh nghiệp
phải ước tính giá trị của khoản thanh toán biến đổi sẽ
được nhận từ hợp đồng nhằm xác định giá trị doanh
thu cần ghi nhận.
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 3: Xác định giá giao dịch


Khoản thanh toán biến đổi :
Ví dụ minh họa khoản thanh toán biến đổi :
Một công ty ký hợp đồng được giao cho xây dựng một cao ốc
văn phòng hoàn tất vào ngày hoặc trước thời hạn được giao.
• Nếu họ đáp ứng thời hạn, giá trị hợp đồng là CU100 triệu.
• Đối với mỗi 10 ngày trễ hạn, nhà thầu được yêu cầu phải thanh
toán cho khách hàng là CU5 triệu.
• Có 70% khả năng là thời hạn có thể được đáp ứng. 15% khả
năng trễ 10 ngày, 10% khả năng trễ 20 ngày và 5% khả
năng trễ 30 ngày.

Giá trị hợp đồng được ước tính là bao nhiêu?


2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 3: Xác định giá giao dịch


Khoản thanh toán biến đổi
Ví dụ minh họa khoản thanh toán biến đổi (tiếp):
Tình huống Giá trị hợp đồng Xác suất Giá trị được kỳ vọng
Câccxaaccs
1 CU100 triệu 70% CU70.0 triệu
2 CU95 triệu 15% CU14.2 triệu
3 CU90 triệu 10% CU9.0 triệu
4 CU85 triệu 5% CU4.3 triệu

CU97.5 triệu
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ
HÌNH MỚI VỀ GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 3: Xác định giá giao dịch
Khoản thanh toán biến đổi
Ví dụ minh họa khoản thanh toán biến đổi (tiếp):
Câu hỏi 1 :
Trong năm đầu, công ty hoàn thành 60% tiến độ công
việc.Vậy doanh thu là bao nhiêu ?
Đáp án:
CU97.5 triệu x 60% = CU58.5 triệu.
Câu hỏi 2 :
Trong năm thứ 2, khi dự án tiến triển, công ty ước tính
lại thì có 95% khả năng họ có thể đáp ứng thời hạn và
chỉ 5% khả năng trễ hạn 10 ngày.
Doanh thu cần ghi nhận là bao nhiêu ?
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 3: Xác định giá giao dịch
Khoản thanh toán biến đổi
Ví dụ minh họa khoản thanh toán biến đổi (tiếp):
Đáp án câu hỏi 2:
Tình huống Giá trị hợp đồng Xác suất Giá trị được kỳ vọng
1 CU100 triệu 95% $ 95.0 triệu
2 CU95 triệu 5% $ 4.75 triệu
$ 99.75 triệu

Câu hỏi 3 : Cuối năm thứ 2, dự án hoàn tất 90%. Doanh thu cần
ghi nhận là bao nhiêu ?
Đáp án: Doanh thu = CU99.75 triệu x 90% = CU89.775 triệu -
CU 58.5 triệu đã ghi nhận trong năm đầu = CU31,275 triệu
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 3: Xác định giá giao dịch


Giá trị thời gian của tiền (Cấu phần tài chính đáng kể) :
- Trong hầu hết tình huống giao dịch, các doanh nghiệp nhận
được khoản thanh toán sau khi sản phẩm đã được chuyển
giao hoặc dịch vụ đã được thực hiện. Tuy nhiên, có một số
trường hợp, mốc thời gian khách hàng thanh toán cho
doanh nghiệp không trùng khớp với thời điểm chuyển giao
hàng hóa hoặc dịch vụ cho khách hàng. Về bản chất, là
doanh nghiệp hỗ trợ tài chính cho khách hàng ( cho vay )
- Các doanh nghiệp ghi nhận kế toán với giá trị thời gian của
tiền nếu hợp đồng bao hàm một cấu phần tài chính đáng kể.
==> IFRS15.60-IFRS.65 của chuẩn mực giải thích cách ghi
nhận cho các loại hợp đồng có bao hàm cấu phần tài chính
đáng kể.
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ
HÌNH MỚI VỀ GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 3: Xác định giá giao dịch


Giá trị thời gian của tiền (Cấu phần tài chính đáng kể) :
Ví dụ minh họa cấu phần tài chính đáng kể :
Công ty xây dựng Xuân Trường giao kết hợp đồng về xây
một văn phòng với các thông tin như sau :
• Hoàn thành trong thời gian 2 năm
• Giá trị hợp đồng là CU13 triệu
• Nếu khách hàng thanh toán vào thời điểm bắt đầu hợp
đồng, họ phải trả CU10.9 triệu
• Lãi suất biên đi vay của Công ty Xuân Trường là 7%

Yêu cầu : Thực hiện việc ghi sổ kế toán của công ty ở thời
điểm bắt đầu hợp đồng và ở cuối mỗi năm.
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ
HÌNH MỚI VỀ GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 3: Xác định giá giao dịch
Giá trị thời gian của tiền (Cấu phần tài chính đáng kể) :
Ví dụ minh họa cấu phần tài chính đáng kể (tiếp):
Kế toán công ty Xuân Trường ghi sổ vào thời điểm bắt đầu hợp đồng

Nợ TK Tiền gửi ngân hàng CU10,900 k

Có TK Nợ phải trả hợp đồng ( doanh thu được hoãn lại) CU10,900 k

Kế toán công ty Xuân Trường ghi sổ vào thời điểm cuối năm 1

Nợ TK P/L – chi phí tiền lãi ( CU10.9 triệu x 7%) CU763k

Có TK Nợ phải trả hợp đồng (doanh thu được hoãn lại) CU763k
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 3: Xác định giá giao dịch


Giá trị thời gian của tiền (Cấu phần tài chính đáng kể) :
Ví dụ minh họa cấu phần tài chính đáng kể (tiếp):
Kế toán công ty Xuân Trường ghi sổ vào thời điểm cuối năm 2

Nợ TK P/L chi phí tiền lãi ($ 11,663nghìn x 7% ) CU816 k


Có TK Nợ phải trả hợp đồng (doanh thu được hoãn lại ) CU816 k

Kế toán công ty Xuân Trường ghi sổ vào thời điểm cuối năm 2

Nợ TK Nợ phải trả hợp đồng (doanh thu được hoãn lại ) CU12,479 k

Có TK Doanh thu (khi giao VP cho bên mua) CU12,479 k


2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI VỀ
GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 3: Xác định giá giao dịch
Khoản thanh toán phi tiền tệ :
Trong một số tình huống, các doanh nghiệp nhận
được khoản thanh toán dưới hình thức các loại hàng
hóa , dịch vụ , hoặc các khoản không bằng tiền khác.
Khi những trường hợp này xảy ra , các doanh
nghiệp thường ghi nhận doanh thu căn cứ theo giá
trị hợp lý của khoản nhận được.

Ví dụ minh họa : Xác định giá giao dịch và ghi nhận doanh
thu cho hợp đồng phát sinh khoản thanh toán phi tiền tệ (
khoản thanh toán không bằng tiền )
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ
HÌNH MỚI VỀ GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 3: Xác định giá giao dịch
Khoản thanh toán phi tiền tệ
Ví dụ minh họa (tiếp) :
Công ty Alpha là Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.
Ngày 01/01/2020, Công ty Alpha ký hợp đồng xây dựng công trình cho Công
ty Beta với tổng giá trị công trình CU50,000 điều khoản thanh toán như sau:
-Thanh toán bằng vật tư (cát, xi măng, sắt, thép, gạch, sỏi, …) với tổng giá trị
hợp lý là CU10,000. Số vật tư này được sử dụng cho việc xây dựng công
trình trên, và được Công ty Beta chuyển toàn bộ cho Công ty Alpha tại thời
điểm hai bên ký hợp đồng;
-Thanh toán bằng tiền mặt: CU40,000, khi phía Alpha hoàn thành toàn bộ
công việc xây dựng và hai bên đã thực hiện nghiệm thu, quyết toán khối
lượng công trình.
Đối với trường hợp trên, doanh thu của Công ty Alpha được ghi nhận như thế
nào?
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH
MỚI VỀ GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 3: Xác định giá giao dịch


Khoản thanh toán phi tiền tệ
Ví dụ minh họa (tiếp) :
Ghi nhận kế toán cho tình huống của Alpha :
Trong tình huống này việc thanh toán giữa Alpha và Beta bao gồm 2
phần : Thanh toán bằng tiền và bằng tài sản phi tiền tệ ( khoản thanh
toán phi tiền tệ).
Tình huống này tương tự như thuê gia công hàng hóa, bản chất là Beta
cấp vật tư cho Alpha và mục đích sử dụng vật tư đã được quy định
trong hợp đồng , là để xây dựng công trình cho Beta .Nên kế toán công
ty Alpha sẽ chỉ ghi nhận doanh thu của hợp đồng này là CU40,000.
Ngược lại, nếu Beta không cấp vật tư cho Alpha , thì Alpha phải tự bỏ
số tiền CU10,000 để mua vật tư thi công công trình cho Beta, và doanh
thu của hợp đồng sẽ là CU50,000. (Căn cứ nội dung các đoạn
IFRS15.66 và IFRS15.69 )
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH
MỚI VỀ GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 3: Xác định giá giao dịch


Khoản thanh toán phải trả cho khách hàng
- Các doanh nghiệp thường thực hiện khoản phải trả cho
khách hàng như một phần của thỏa thuận doanh thu.
- Khoản thanh toán phải trả cho khách hàng có thể bao
gồm : chiết khấu , khoản giảm giá tích điểm , phiếu
giảm giá, sản phẩm khuyến mãi ...
- Các mục kể trên làm giảm khoản thanh toán đã thu và
doanh thu đã được ghi nhận.
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH
MỚI VỀ GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 3: Xác định giá giao dịch


Khoản thanh toán phải trả cho khách hàng

Khoản thanh toán cho khách hàng

Đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tách


biệt
Có Không

Mua hàng hóa, dịch vụ Giảm trừ doanh thu


2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH
MỚI VỀ GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 4 : Phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện
- Phân bổ giá giao dịch cho mỗi nghĩa vụ thực hiện trên cơ
sở của giá bán độc lập tương đối (Stand-alone selling
prices - SASP) của mỗi hàng hóa hoặc dịch vụ được cam
kết khác biệt
- Nếu bao gồm một khoản chiết khấu hoặc giá trị biến đổi,
phân bổ chúng theo tỷ lệ
Nếu SASP không thể quan sát được, ước tính bằng:
a) Phương pháp đánh giá thị trường có điều chỉnh – so
sánh với SASP của các đối thủ cạnh tranh (phương pháp
bình quân gia quyền)
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH
MỚI VỀ GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 4 : Phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện
b) Phương pháp chi phí dự kiến cộng lợi nhuận biên –
cộng thêm lợi nhuận biên vào chi phí của dịch vụ
c) Phương pháp giá trị còn lại – tổng cộng giá giao dịch
trừ đi SASP có thể quan sát được của các hàng hóa hoặc
dịch vụ được cam kết khác trong hợp đồng
( Tham khảo nội dung các đoạn : IFRS15.73 ; IFRS15.77
và IFRS15.79 )
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH
MỚI VỀ GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 5:Ghi nhận doanh thu khi nghĩa vụ thực hiện được đáp
ứng
Điều kiện ghi nhận doanh thu theo IFRS 15 :
- Chuyển giao một hàng hóa hoặc dịch vụ được cam kết đến một khách hàng.
- Khách hàng thu được quyền kiểm soát đối với tài sản đó.
Quyền kiểm soát bao gồm khả năng:
- Sử dụng và thu được phần lớn lợi ích còn lại từ các tài sản, và
- Ngăn ngừa những người khác sử dụng và thu được các lợi ích còn lại từ một
tài sản.
Đáp ứng PO:
• Trong một khoảng thời gian hoặc
• Tại một thời điểm
Chú ý xem xét : Có bất kỳ thỏa thuận mua lại nào không?
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI
VỀ GHI NHẬN DOANH THU )
Bước 5:Ghi nhận doanh thu khi nghĩa vụ thực hiện được
đáp ứng
Nghĩa vụ thực hiện được đáp ứng tại một thời điểm :

Doanh Khách
Khách Doanh
nghiệp có hàng có
hàng có nghiệp đã
quyền phần lớn
chuyển Khách
quyền sở rủi ro và
hiện tại giao trạng hàng đã
hữu hợp lợi ích gắn
được thái nắm chấp nhận
pháp đối liền với
thanh giữ vật tài sản
với tài quyền sở
toán cho chất của
sản hữu của
tài sản tài sản
tài sản
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI
VỀ GHI NHẬN DOANH THU )

Bước 5:Ghi nhận doanh thu khi nghĩa vụ thực hiện được
đáp ứng
Nghĩa vụ thực hiện được hoàn thành trong một khoảng thời gian :

Khách hàng đồng thời tiếp nhận và sử dụng lợi ích do


việc thực hiện nghĩa vụ của DN mang lại trong khi DN
Nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ . Ví dụ: Hợp đồng cung cấp dịch vụ
thực hiện bảo vệ toà nhà, dịch vụ vệ sinh tòa nhà, dịch vụ Internet,...
hoàn
Việc thực hiện nghĩa vụ của DN tạo ra hoặc gia tăng giá
thành trị một tài sản (ví dụ: sản phẩm dở dang, dịch vụ sửa chữa
trong nhà) mà khách hàng kiểm soát trong khi tài sản đó được
một tạo ra hoặc gia tăng giá trị; hoặc
khoảng
Việc thực hiện nghĩa vụ của DN không tạo ra một tài sản
thời gian có mục đích sử dụng khác đối với DN và DN có quyền
hợp pháp được thanh toán cho công việc đã hoàn thành
đến thời điểm hiện tại
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI
VỀ GHI NHẬN DOANH THU )

Ví dụ minh họa cho bước 4 và bước 5 :


Hãy xem xét hợp đồng mà Vinaphone ( VNPT ) cung cấp dịch vụ viễn
thông kéo dài 12 tháng cho khách hàng A. Các điều khoản của hợp
đồng như sau :
- Phí thuê bao cố định hàng tháng của khách hàng A là CU30,000/
tháng
- Khách hàng A nhận được một chiếc điện thoại di động miễn phí khi
bắt đầu thực hiện hợp đồng. VNPT bán chiếc điện thoại di động tương
tự giá CU600,000 và các gói dịch vụ trả trước hàng tháng tương tự
không kèm điện thoại di động là CU300,000 /tháng.
Giả sử bỏ qua một số điều liên quan : Giá của một bộ SIM , hoặc
những tình huống khi khách hàng A sử dụng điện thoại hàng giờ và
dành vài phút vượt quá hợp đồng. Vậy, VNPT sẽ ghi nhận doanh thu
từ hợp đồng này là bao nhiêu ?
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI
VỀ GHI NHẬN DOANH THU )
Đáp án của ví dụ :
Theo các quy định mới trong IFRS 15, VNPT cần phải xác
định:
Bước 1: Hợp đồng cung cấp dịch vụ Viễn thông với khách
hàng A trong 12 tháng
Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng với
khách hàng A:
- Nghĩa vụ cung cấp một chiếc điện thoại di động;
- Nghĩa vụ cung cấp dịch vụ mạng 1 năm ( 12 tháng )
Bước 3: Xác định giá giao dịch
Giá giao dịch là: CU360,000 = CU 30,000 x 12 (tháng)
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI
VỀ GHI NHẬN DOANH THU )
Đáp án của ví dụ :
Bước 4: Phân bổ giá giao dịch CU360,000 cho các nghĩa vụ
thực hiện riêng lẻ trong hợp đồng dựa trên giá bán lẻ tương
đối.
Nội dung các đoạn 74 và 76 của chuẩn mực 15 quy định như sau :
“74.Để đạt được mục tiêu phân bổ giá giao dịch, đơn vị phải phân
bổ giá giao dịch cho mỗi nghĩa vụ thực hiện đã được xác định
trong hợp đồng trên cơ sở giá bán riêng lẻ tương đối.
76. Để phân bổ giá giao dịch cho mỗi nghĩa vụ thực hiện trên cơ
sở giá bán riêng lẻ tương đối, tại thời điểm bắt đầu hợp đồng, đơn
vị phải xác định giá bán riêng lẻ của hàng hóa hoặc dịch vụ tách
biệt của mỗi nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng và phân bổ giá
giao dịch theo tỷ lệ với các giá bán riêng lẻ đó”
Vận dụng các quy định trên của chuẩn mực, kế toán của VNPT sẽ
phân bổ như bảng dưới đây :
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI
VỀ GHI NHẬN DOANH THU )

Đáp án của ví dụ :
Nghĩa vụ
thực hiện DT (=giá bán
Giá bán riêng lẻ (CU) % Trên tổng số tương đối g =
240.000 x %

Điện thoại
di động
600,000 14.29% 51,444

Các dịch vụ
mạng
3,600,000 (= 85.71% 308,556
300,000 x 12)
Toàn bộ
4,200,000 100% 360,000
2.2.QUY TRÌNH GHI NHẬN DOANH THU (5 BƯỚC TRONG MÔ HÌNH MỚI
VỀ GHI NHẬN DOANH THU )

Đáp án của ví dụ :
 Bước 5: Nhận biết doanh thu khi VNPT đáp ứng các nghĩa
vụ thực hiện cho khách hàng A
 Khi VNPT cung cấp một chiếc điện thoại cho khách hàng
A, công ty cần phải xác định doanh thu là CU51,444 (doanh
thu chưa thanh toán); Khi cung cấp dịch vụ mạng thì phải
xác định tổng doanh thu dịch vụ là CU308,556.
 Vậy, trên cơ sở hàng tháng theo hợp đồng với khách hàng
A, doanh thu từ dịch vụ mạng và doanh thu chưa thanh
toán của điện thoại mỗi tháng là: CU30,000 =
(CU51,444/12) + (CU308,556/12). Điều đó có nghĩa, phí
hàng tháng mà khách hàng A trả cho VNPT là không chỉ
trả cho các dịch vụ mạng, mà còn cho cả điện thoại di động.
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN ( CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Nội dung của mục này là áp dụng quy trình năm bước để ghi nhận
doanh thu trong các tình huống phổ biến và thường gặp trên thực tế,
bao gồm những trường hợp sau :
- Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
- Thoả thuận mua lại
- Thỏa thuận bán và giữ ( Xuất hóa đơn- chưa giao hàng )
- Quan hệ giữa bên ủy thác và bên đại diện ( Chủ thể và đại lý)
- Thỏa thuận ký gửi hàng hóa
- Bảo hành
- Phí trả trước không hoàn lại
- Hợp đồng xây dựng dài hạn
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN ( CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )

Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán :

Các khoản hàng bán trả lại và giảm giá hàng bán là những khoản mục
thường xuyên phát sinh khi doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa cho
khách hàng.

Khi phát sinh nghiệp vụ hàng bị trả lại:

- Nghĩa vụ nợ và khoản điều chỉnh doanh thu cần được ghi nhận
dựa trên kỳ vọng của công ty về giá trị hàng bị trả lại.

- Tài sản và khoản điều chỉnh giá vốn cũng cần được ghi nhận để
phản ánh quyền thu hồi sản phẩm từ khách hàng của công ty
trong quá trình xử lý hàng bán trả lại.
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
Các phiếu mua hàng giảm giá được tặng khi mua hàng:
Một lựa chọn mua các hàng hóa hoặc dịch vụ bổ sung làm phát sinh
một nghĩa vụ thực hiện riêng biệt nếu lựa chọn cấp một quyền quan
trọng mà khách hàng sẽ không nhận được nếu không giao kết hợp
đồng ( theo IFRS 15.40 )
Ví dụ minh họa :
• Một công ty bán lẻ bán các máy hút bụi cho các khách hàng với giá
CU100,000
• Tặng một phiếu giảm giá 60% cho lần mua hàng nội thất trong 3 tháng
tới.
• Công ty bán lẻ thường đưa ra ưu đãi giảm giá 15% cho tất cả các lần
mua hàng trong cùng thời kỳ.
• Công ty bán lẻ ước tính rằng 80% khách sẽ thực hiện lựa chọn mua,
bình quân khoảng CU30,000 cho các sản phẩm bổ sung được giảm giá.
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
Các phiếu mua hàng giảm giá được tặng khi mua hàng:
Ví dụ minh họa ( tiếp ) :
• Kế toán công ty bán lẻ ghi nhận cho lựa chọn mua hàng bổ sung như
là một PO riêng biệt.
• Đó là một quyền quan trọng vì làm tăng khoản giảm giá được đưa ra
chào mời khách hàng ( Nội dung đoạn IFRS 15.26(j) )
• Giá bán độc lập của lựa chọn là CU30,000 x (60% - 15%) x 80% =
CU10,800
• Giá giao dịch phân bổ cho phiếu ưu đãi, CU10,800, cần được hoãn lại
và được ghi nhận khi phiếu ưu đãi được thực hiện hoặc hết hạn
Nợ Tiền gửi ngân hàng : CU100,000
Có TK Nợ phải trả hợp đồng : CU10,800
Có TK Doanh thu : CU89,200
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN ( CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )

Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán


Quyền trả lại hàng :
• Quyền trả hàng phát sinh “khoản thanh toán biến đổi”
• Nguyên tắc chung: không có khoản hoàn nhập đáng kể của doanh
thu
• Doanh thu không được ghi nhận cho các hàng hóa dự kiến sẽ được trả
lại
• Một khoản nợ phải trả cần được ghi nhận cho các khoản hoàn tiền dự
kiến cho khách hàng và được cập nhật cho mỗi kỳ báo cáo
• Một tài sản và điều chỉnh cho giá vốn hàng bán được ghi nhận (hàng
hóa có thể trả lại trong tương lai), đại diện cho quyền nhận lại hàng từ
khách hàng khi thanh toán khoản nợ phải trả hoàn tiền.
• Được đo lường ở giá vốn của hàng tồn kho được bán, trừ đi bất kỳ các
chi phí dự kiến để nhận lại hàng, trừ đi khoản giảm giá trị
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN ( CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
Quyền trả lại hàng
Lưu ý :
a. Không có thay đổi lớn trong việc kế toán cho trả hàng
b. IFRS 15 giờ đây quy định cách ghi nhận trong bảng cân đối kế toán:
nghĩa vụ hoàn tiền và tài sản cho quyền nhận lại hàng trên cơ sở giá trị
gộp
Ví dụ minh họa :
• Nhà sản xuất điện thoại di động bán 300 mẫu điện thoại mới cho
một chuỗi cửa hang bán lẻ với đơn giá CU100.
• Chi phí sản xuất là CU60/ cái điện thoại
• Nhà sản xuất cho phép chuỗi bán lẻ trả lại bất kỳ sản phẩm nào
không bán được trong vòng 6 tháng và được hoàn tiền đầy đủ
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN ( CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
Quyền trả lại hàng
Ví dụ minh họa (tiếp):
• Nhà sản xuất sử dụng phương pháp giá trị được kỳ vọng và ước
tính
• 40% 8 cái điện thoại được trả lại
• 45% 9 cái điện thoại được trả lại
• 15% 18 cái điện thoại được trả lại
• Chi phí thu hồi điện thoại trả lại là CU80
• Các điện thoại không bán được, sau đó sẽ được xuất khẩu và
bán cho các thị trường cấp hai, với đơn giá giảm là CU20 (ở mức
lỗ cho mỗi máy là CU40)
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN ( CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
Quyền trả lại hàng
Ví dụ minh họa (tiếp):

Ước tính theo phương pháp giá trị được kỳ vọng Số lượng máy
( đơn vị : cái )

40% x 8 cái điện thoại được trả lại 3.2

45% x 9 cái điện thoại được trả lại 4.1

15% x 18 cái điện thoại được trả lại 2.7

Số điện thoại được trả lại dự kiến 10.0


2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN
(CÁC ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
Quyền trả lại hàng
Ví dụ minh họa (tiếp):

Ghi sổ của nhà sản xuất cho các giao dịch bán hàng (đơn vị : CU )

Nợ TK Tiền gửi ngân hàng (CU100 x 300 điện CU30,000


thoại )
Có TK Doanh thu CU30,000

Nợ TK P/L- Giá vốn hàng bán (COGS) CU18,000

Có TK Hàng tồn kho CU18,000


2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )

Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán


Quyền trả lại hàng
Ví dụ minh họa (tiếp):
Ghi sổ của nhà sản xuất cho các giao dịch trả hàng ( đơn vị : CU )
Nợ P/L – trả hàng (10 điện thoại x CU100) CU1,000

Có Khoản nợ phải trả hoàn tiền (dự phòng cho trả hàng) CU1,000
Nợ TK Tài sản (Hàng tồn kho - CU60 x 10 cái máy) CU600
Có TK Giá vốn hàng bán (COGS) CU600
Nợ TK Giá vốn hàng bán (COGS) CU480
Có TK Tài sản ( Hàng tồn kho - CU40 lỗ x 10 cái CU400
máy)
Có TK Tài sản ( hàng hóa có thể trả lại trong tương CU80
lai)
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )

Thoả thuận mua lại :


- Một thỏa thuận mua lại là một hợp đồng trong đó đơn vị bán một tài
sản đồng thời cam kết hoặc có quyền chọn (hoặc là trong cùng hợp
đồng hoặc trong một hợp đồng khác) để mua lại tài sản đó. Tài sản
được mua lại có thể là tài sản được bán ban đầu cho khách hàng, một
tài sản mà rất giống với tài sản đó, hoặc một tài sản khác mà tài sản
được bán ban đầu cho khách hàng là một bộ phận của tài sản đó (
căn cứ đoạn B64 - IFRS 15 )
- Thỏa thuận mua lại thường có 3 dạng như sau (đoạn B65 – IFRS 15)

+ Nghĩa vụ mua lại tài sản của đơn vị (một hợp đồng kỳ hạn);
+ Quyền mua lại tài sản của đơn vị (quyền chọn mua); và
+ Nghĩa vụ mua lại tài sản của đơn vị khi khách hàng yêu cầu (quyền
chọn bán)
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Thoả thuận mua lại :
Ví dụ minh họa :
Công ty Alpha có kỳ báo cáo kết thúc vào ngày 31 tháng 3
hàng năm
- Ngày 1 tháng 4 năm 2018 , Alpha đã bán một bất động sản
thuộc sở hữu cho một ngân hàng với giá CU6,000 ( giá thị
trường là CU8,000 ).Giá trị ghi sổ thuần của bất động sản
vào 1/4/2018 là CU2,400. Thời gian sử dụng hữu ích còn
lại của bất động sản là 15 năm tính từ 1/4/2018.
- Công ty Alpha đã tiếp tục ở bất động sản đó và cũng đã
chịu trách nhiệm về bảo trì. Alpha có quyền chọn mua lại
bất động sản nói trên vào ngày 31 tháng 3 năm 2020.Lãi
suất biên đi vay của Alpha là 10%. Thuế suất thuế thu nhập
thích hợp là 20%.
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )

Thoả thuận mua lại


Ví dụ minh họa (tiếp):
Gợi ý cách xử lý kế toán tình huống của công ty Alpha :
Căn cứ các đoạn thuộc chuẩn mực 15 (đoạn B64 ; B65 ; B66(b)
và B68 ), giao dịch mua lại phải được xem như một thỏa thuận
hỗ trợ tài chính do vậy không phát sinh doanh thu. Vì thế,
không có doanh thu được ghi nhận và tiền bán hàng phải coi là
khoản vay. Khoản vay này được đánh giá như nợ phải trả tài
chính được đo lường bằng giá trị sau khấu hao với tỷ lệ lãi suất
thực hưởng là 10%. Bất động sản vẫn là tài sản của công ty
Alpha và việc tính khấu hao được áp dụng theo phương pháp
khấu hao đường thẳng. Bởi vì có chênh lệch tạm thời được khấu
trừ nên một khoản tài sản thuế thu nhập hoãn lại được tạo thành
thông qua lãi hoặc lỗ.
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )

Thỏa thuận bán và giữ ( Xuất hóa đơn- chưa giao hàng )
Một thỏa thuận bán và giữ ( xuất hóa đơn - chưa giao hàng) là
một hợp đồng mà theo đó, đơn vị xuất hóa đơn cho khách hàng
cho một sản phẩm nhưng đơn vị vẫn giữ lại quyền nắm giữ vật
chất đối với sản phẩm cho đến khi sản phẩm được chuyển giao
cho khách hàng tại một thời điểm trong tương lai. ( Đoạn B81
của IFRS 15 )
===> Do vậy, để ghi nhận doanh thu cần xác định thời điểm
khách hàng đạt được quyền kiểm soát với số sản phẩm,hàng hóa
đó.
===> Thông thường, quyền kiểm soát được coi là đã chuyển
giao khi hàng được chuyển đến cho người mua. Nhưng trong
nhiều trường hợp, quyền kiểm soát vẫn sẽ được coi là đã chuyển
giao ngay cả khi hàng vẫn ở trong kho của người bán
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Thỏa thuận bán và giữ ( Xuất hóa đơn- chưa giao hàng )
Ví dụ minh họa :
• Một khách hàng đặt hàng đồ gỗ trị giá $3 triệu từ một nhà sản xuất.
• Khách hàng yêu cầu nhà sản xuất giữ hàng vì kho của họ không có chỗ
chứa.Nhà sản xuất vẫn có thể xuất hóa đơn và khách hàng sẽ thanh toán theo
thời hạn tín dụng.
• Hàng tồn kho vẫn do nhà sản xuất giữ. Họ có thể ghi nhận doanh thu không?
Quyền kiểm soát của hàng tồn kho được chuyển giao và nhà sản xuất có thể ghi
nhận doanh thu chỉ khi:
1. Lý do thực hiện thỏa thuận xuất hóa đơn mà chưa giao hàng phải có bản chất
thực tế (ví dụ, khách hàng yêu cầu thực hiện thỏa thuận đó)
2. Sản phẩm phải được nhận biết một cách riêng biệt là thuộc về khách hàng
3. Sản phẩm hiện phải sẵn sàng để thực hiện chuyển giao thực tế cho khách hàng
4. Doanh nghiệp không thể sử dụng sản phẩm hoặc gửi sản phẩm cho khách
hàng khác
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )

Thỏa thuận bán và giữ ( Xuất hóa đơn- chưa giao hàng )
Đáp án của ví dụ minh họa :

Có bao nhiêu 1. Giao đồ gỗ


nghĩa vụ thực
hiện mà nhà sản
xuất đã cam
kết?
2. Các dịch vụ kho

• Khách hàng này luôn luôn yêu cầu nhà sản xuất giữ hàng tồn kho cho họ
• Khi họ không đủ hàng tồn kho, họ sẽ yêu cầu nhà sản xuất giao hàng ngay
===> Quản lý hàng tồn kho theo mô hình Vừa kịp giờ
Trên thực tế: Họ đang sử dụng kho của nhà sản xuất
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )

Thỏa thuận bán và giữ ( Xuất hóa đơn- chưa giao hàng
- Doanh thu cho đồ gỗ được ghi nhận vào
Có 2 nghĩa vụ thời điểm xuất hóa đơn
thực hiện riêng - Doanh thu cho dịch vụ kho cần được ghi
biệt nhận khi nhà sản xuất cung cấp các dịch vụ
đó

Giá trị danh nghĩa Tỷ trọng Phân bổ


Đồ gỗ CU3,000 91% CU2,727

Dịch vụ kho CU300 9% CU273

Tổng cộng CU3,300 100% CU3,000

Nợ TK Tiền gửi ngân hàng / Khoản phải thu CU3,000

Có Doanh thu - ghi nhận khi quyền kiểm soát được CU2,727
chuyển giao (xuất hóa đơn)
Có Nợ phải trả hợp đồng – được ghi nhận trong thời kỳ CU273
thực hiện các dịch vụ kho
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Quan hệ giữa chủ thể và đại lý (bên ủy thác và bên đại diện)
Quan hệ chủ thể và đại lý là một vấn đề phức tạp trong việc ghi nhận
doanh thu kế toán. Doanh nghiệp cần xác định được mình đóng vai trò
là chủ thể hay đại lý trong giao dịch bán hàng cho khách hàng để ghi
nhận doanh thu một cách phù hợp:
- Khi một công ty cung cấp các hàng hóa/ dịch vụ (Goods/Services-G/S) cho
một khách hàng, họ cần cân nhắc bản chất cam kết của họ là: (Đoạn B34 -
IFRS 15 ) :
• Tự họ cung cấp G/S; hoặc
• Họ sắp xếp để bên khác cung cấp G/S.
- Để xác định bản chất cam kết là chủ thể hay đại lý : (Đoạn B34A-IFRS 15)
• Xác định G/S được chỉ định.
• Liệu họ có kiểm soát mỗi G/S trước khi chuyển giao đến các khách
hàng.
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Quan hệ giữa chủ thể và đại lý (bên ủy thác và bên đại diện)
- Chủ thể (Đoạn B35A của IFRS 15) :
a. Kiểm soát G/S từ bên khác sau đó chuyển giao đến một khách
hàng => công ty thương mại; hoặc
b. Điều khiển bên khác cung cấp các dịch vụ cho khách hàng
nhân viên thực hiện các dịch vụ kiểm toán cho khách hàng =>
Thuê
- Dấu hiệu của sự kiểm soát (Đoạn B37 của IFRS 15 )
a. Các sản phẩm – doanh nghiệp chịu trách nhiệm chính về việc
cung cấp sản phẩm
b. Rủi ro hàng tồn kho
c. Định giá: Doanh nghiệp chủ thể có quyền quyết định
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )

Quan hệ giữa chủ thể và đại lý (bên ủy thác và bên đại diện)
Ví dụ minh họa - ví dụ 1 : Kinh doanh trên mạng – Đại lý ( Lazada ,…)
• Doanh nghiệp vận hành một trang mạng
• Các khách hàng mua hàng từ một số nhà cung cấp
• Doanh nghiệp được hưởng hoa hồng bằng 10% giá bán
• Trang mạng hỗ trợ việc thanh toán
• Các nhà cung cấp đề ra giá của các sản phẩm
• Doanh nghiệp yêu cầu các khoản thanh toán không hoàn lại từ các
khách hàng trước khi xử lý các đơn hàng.
Nếu một khách hàng mua một bộ quần áo với giá CU1,000. Yêu cầu :
• Ghi nhận kế toán cho giao dịch này như thế nào?
• Doanh nghiệp vận hành trang mạng là chủ thể hay đại lý?
• Cách ghi nhận doanh thu trong sổ của doanh nghiệp như thế nào?
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Quan hệ giữa chủ thể và đại lý (bên ủy thác và bên đại diện)
Ví dụ minh họa - ví dụ 1 : Kinh doanh trên mạng – Đại lý ( Lazada ,…)
• Xác định G/S : Bộ quần áo
• Doanh nghiệp có kiểm soát đối với cái váy trước khi nó được chuyển
giao không ? ==> KHÔNG
Các dấu hiệu : Doanh nghiệp
- Nhà cung cấp chịu trách nhiệm chính trong
vận hành trang
việc hoàn thành cam kết cung cấp bộ quần áo
- Doanh nghiệp không có rủi ro hàng tồn kho
mạng là một
- Doanh nghiệp không thể thiết lập giá đại lý

Nợ TK Tiền gửi ngân hàng CU1,000


Nợ TK Phải trả nhà cung cấp
CU900
Có P/L – Doanh thu ( Hoa hồng )
CU100
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC ƯU ĐÃI
CHO KHÁCH HÀNG )
Quan hệ giữa chủ thể và đại lý (bên ủy thác và bên đại diện)
Ví dụ minh họa - ví dụ 2 : Nhà thiết kế thiết bị - Chủ thể :
• Doanh nghiệp ký hợp đồng với một khách hàng về một loại thiết bị với
đặc điểm kỹ thuật độc nhất với giá CU1,000
• Doanh nghiệp và khách hàng cùng phát triển các đặc điểm kỹ thuật
• Doanh nghiệp giao tiếp với nhà cung cấp để sản xuất thiết bị.
• Doanh nghiệp sắp xếp cho nhà cung cấp giao thiết bị trực tiếp cho khách
hàng
• Doanh nghiệp cần thanh toán cho nhà cung cấp mức giá được doanh
nghiệp đồng ý là CU800.
• Doanh nghiệp và khách hàng thảo luận giá bán và xuất hóa đơn cho
khách hàng trong 30 ngày.
• Khách hàng có thể liên lạc nhà cung cấp để chỉnh sửa các khiếm khuyết
thuộc phạm vi của thời hạn bảo hành
• Doanh nghiệp chịu trách nhiệm chỉnh sửa các sai sót trong đặc điểm kỹ
thuật
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )

Quan hệ giữa chủ thể và đại lý (bên ủy thác và bên đại diện)
Ví dụ minh họa - ví dụ 2 : Nhà thiết kế thiết bị - Chủ thể :
Yêu cầu :
Doanh nghiệp là chủ thể hay đại lý?
Cách ghi nhận doanh thu trong sổ của doanh nghiệp?
Trả lời :
• Doanh nghiệp đã cam kết cung cấp thiết bị đặc biệt hóa
• Họ ký hợp đồng phụ với nhà cung cấp để sản xuất thiết bị
• Việc thiết kế và sản xuất thiết bị là không tách biệt (PO đơn lẻ)
• Doanh nghiệp chịu trách nhiệm việc quản lý tổng thể hợp đồng
(đảm bảo là việc sản xuất thiết bị tuân thủ với các đặc điểm kỹ
thuật)
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC ƯU ĐÃI
CHO KHÁCH HÀNG )
Quan hệ giữa chủ thể và đại lý (bên ủy thác và bên đại diện)
Ví dụ minh họa - ví dụ 2 : Nhà thiết kế thiết bị - Chủ thể
Trả lời ( tiếp ) :
• Họ cung cấp dịch vụ quan trọng là thích hợp các khoản mục đó thành
đầu ra kết hợp
• Các hoạt động đó có liên quan lẫn nhau chặt chẽ
• Doanh nghiệp chịu trách nhiệm giao tiếp với các nhà cung cấp
• Doanh nghiệp kết luận là họ kiểm soát thiết bị trước khi chuyển giao
• Công việc của nhà cung cấp là một đầu vào trong việc tạo ra một đầu
ra
Các dấu hiệu
• Doanh nghiệp chịu trách nhiệm chính cho việc Doanh
hoàn thành cam kết cung cấp thiết bị
• Không có rủi ro hàng tồn kho trong trường hợp này
nghiệp là
• Doanh nghiệp thiết lập giá của thiết bị với khách một chủ thể
hàng
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )

Quan hệ giữa chủ thể và đại lý (bên ủy thác và bên đại diện)
Ví dụ minh họa - ví dụ 2 : Nhà thiết kế thiết bị - Chủ thể
Trả lời ( tiếp ) :

Ghi sổ kế toán của nhà thiết kế thiết bị

Nợ TK Tiền gửi ngân hàng CU1,000

Có TK P/L – Doanh thu CU1,000

Nợ TK P/L – Chi phí trực tiếp CU800

Có TK Phải trả nhà cung cấp CU800


2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Quan hệ giữa chủ thể và đại lý (bên ủy thác và bên đại diện)

Trong một giao dịch mà doanh nghiệp đồng thời cung cấp
nhiều loại hàng hóa, dịch vụ thì doanh nghiệp có thể vừa
là chủ thể trong giao dịch cung cấp một số hàng hóa, dịch
vụ đồng thời là đại lý trong giao dịch cung cấp các hàng
hóa, dịch vụ còn lại.
==> Vì vậy, việc xác định doanh nghiệp là chủ thể hay đại
lý cần được xem xét cho từng hàng hóa, dịch vụ độc lập.
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Quan hệ giữa chủ thể và đại lý (bên ủy thác và bên đại diện)
Ví dụ minh họa - ví dụ 3 : Đại lý tuyển dụng – Chủ thể và Đại lý trong
cùng hợp đồng :
• Một công ty tuyển dụng là Công ty TNHH Y ký hợp đồng với
một khách hàng để cung cấp các dịch vụ tuyển dụng bao gồm
phỏng vấn các ứng viên, tiến hành kiểm tra lý lịch, …
• Khách hàng đồng ý thu được một giấy phép với cơ sở dữ liệu
của trang web LinkedIn để tiếp cận dữ liệu của các ứng viên
• Công ty TNHH Y sắp xếp giấy phép với LinkedIn.
• Khách hàng ký hợp đồng trực tiếp với LinkedIn, bên đặt ra giá
và tính cho khách hàng.
• LinkedIn chịu trách nhiệm cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho khách
hàng.
• Công ty TNHH Y thu hộ LinkedIn CU30 như là một phần của
hóa đơn tổng cộng là CU100 gửi đến khách hàng.
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Quan hệ giữa chủ thể và đại lý (bên ủy thác và bên đại diện)
Đáp án ví dụ 3 : Đại lý tuyển dụng – Chủ thể và Đại lý trong cùng hợp
đồng
Các hàng hóa và dịch vụ được xác định :
• Các dịch vụ tuyển dụng
• Giấy phép tiếp cận cơ sở dữ liệu
• Khác biệt và 2 PO được xác định
Đánh giá các quyền kiểm soát đối với những điều này trước khi chúng được
chuyển giao:
1. Công ty TNHH Y không kiểm soát việc tiếp cận dữ liệu trước khi chúng
được cung cấp cho khách hàng
2. Công ty TNHH Y không có khả năng điều khiển việc sử dụng giấy phép
bởi vì khách hàng ký hợp đồng trực tiếp với LinkedIn
3. Công ty TNHH Y không thể cấp quyền tiếp cận cho khách hàng khác hoặc
ngăn cản LinkedIn cung cấp các dịch vụ cho khách hàng
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN (CÁC
ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Quan hệ giữa chủ thể và đại lý (bên ủy thác và bên đại diện)
Đáp án ví dụ 3 : Đại lý tuyển dụng – Chủ thể và Đại lý trong cùng hợp
đồng (tiếp) :
Các dấu hiệu : 1. Công ty TNHH Y là
• Công ty TNHH Y không chịu trách một đại lý liên quan đến
cơ sở dữ liệu của LinkedIn
nhiệm cung cấp quyền tiếp cận dữ liệu
• Công ty TNHH Y không có rủi ro hàng 2. Nhưng họ là chủ thể
tồn kho liên quan đến các dịch vụ
tuyển dụng bởi vì họ tự
• Công ty TNHH Y không đề ra giá của
thực hiện các dịch vụ này.
quyền tiếp cận dữ liệu

Nợ TK Tiền gửi ngân hàng/ Khoản phải thu CU100

Có TK P/L – Doanh thu (Số gộp) CU70

Có TK Khoản phải trả cho LinkedIn (thu hộ ) CU30


2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN
(CÁC ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Thỏa thuận ký gửi hàng hóa
Theo IFRS 15 , trong một thỏa thuận ký gửi hàng hóa, doanh
nghiệp có thể gửi hàng cho một bên khác để tiêu thụ . Bên
nhận sẽ không có quyền kiểm soát hàng hóa tại thời điểm đó.
Cụ thể :
- Doanh nghiệp vẫn sẽ kiểm soát số hàng cho đến khi hàng
hóa được bán.
- Doanh nghiệp có thể yêu cầu lấy lại hàng hóa và chuyển
cho bên khác.
- Nhà phân phối không có nghĩa vụ phải thanh toán cho
hàng hóa đó
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN
(CÁC ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Thỏa thuận ký gửi hàng hóa

Dấu hiệu cho thấy khách


hàng thu được quyền kiểm Dấu hiệu cho thấy người
soát: bán vẫn giữ quyền kiểm
• Doanh nghiệp có quyền hiện soát (ký gửi)
tại đối với khoản thanh toán • Doanh nghiệp kiểm soát
• Khách hàng có quyền pháp lý sản phẩm đến khi các sự kiện
đối với tài sản cụ thể xảy ra
• Doanh nghiệp đã chuyển giao • Người bán có thể yêu cầu
sự chiếm hữu vật lý về tài sản trả hàng
• Khách hàng có các rủi ro và
• Khách hàng không có nghĩa
lợi ích quan trọng của quyền sở
vụ vô điều kiện đối với thanh
hữu
• Khách hàng đã chấp nhận tài toán
sản
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN
(CÁC ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )

Thỏa thuận ký gửi hàng hóa


Ví dụ minh họa :
• Một nhà sản xuất máy giặt bán các sản phẩm cho một mạng lưới phân
phối
• Nhà sản xuất giữ quyền pháp lý đối với các sản phẩm đến khi chúng
được quét qua máy ở quầy thanh toán
• Nhà phân phối không có bất kỳ nghĩa vụ thanh toán nào đến khi có
một giao dịch bán hàng xảy ra và bất kỳ các sản phẩm không bán được
nào có thể trả về cho nhà sản xuất vào cuối thời hạn hợp đồng.
• Nhà sản xuất vẫn giữ quyền thu hồi hàng hoặc chuyển giao các sản
phẩm không bán được đến nhà bán lẻ khác
• Một khi các sản phẩm được bán cho các khách hàng cuối, nhà sản
xuất không có nghĩa vụ nào khác và nhà phân phối không có quyền trả
hàng nào khác
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN
(CÁC ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Thỏa thuận ký gửi hàng hóa
Trả lời tình huống theo ví dụ minh họa :
Như thông lệ hiện tại:
Khi nào quyền kiểm soát được chuyển giao :
- Mặc dù nhà phân phối có sự chiếm hữu vật lý, họ không
có quyền pháp lý và nghĩa vụ hiện tại phải thanh toán cho
hàng hóa.
===> Các dấu hiệu cho thấy quyền kiểm soát chưa được
chuyển giao khi hàng hóa được giao cho nhà phân phối
- Nhà sản xuất chỉ ghi nhận doanh thu khi hàng hóa được
bán cho các khách hàng cuối.
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN
(CÁC ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Bảo hành sản phẩm,hàng hóa, dịch vụ
Để ghi nhận cho nghiệp vụ bảo hành thì kế toán các công ty cần
xác định bản chất của dịch vụ bảo hành có hình thành một nghĩa
vụ thực hiện hợp đồng riêng biệt hay không:
TH1: Không hình thành nghĩa vụ thực hiện hợp đồng riêng biệt.
Ví dụ: Nếu nghĩa vụ bảo hành là bắt buộc hoặc để đảm bảo cho
sản phẩm vận hành. Khi đó dịch vụ bảo hành được trích lập dự
phòng và kế toán theo IAS 37.
TH2: Có hình thành nghĩa vụ thực hiện hợp đồng riêng biệt. Nếu
công ty cung cấp dịch vụ bảo hành đi kèm với bán sản phẩm thì sẽ
phân bổ doanh thu cho việc bán sản phẩm và giá trị của gói bảo
hành với mức giá bán riêng lẻ . Khi đó công ty sẽ phải kế toán
doanh thu từ dịch vụ bảo hành này theo IFRS 15.
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN
(CÁC ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Bảo hành sản phẩm,hàng hóa, dịch vụ
Chuẩn mực IFRS 15 chia các chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
thành hai loại:
Assurance-type warranties có thể hiểu là phương thức bảo hành tiêu chuẩn
hay bảo hành theo luật định (sau đây gọi là phương thức bảo hành tiêu chuẩn).
Phương thức bảo hành này đảm bảo sản phẩm, hàng hóa được bán cho khách
hàng hoạt động theo đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định tại hợp đồng
mua bán. Ví dụ: Trong thời gian bảo hành, nếu khách hàng phát hiện sản phẩm
có lỗi từ nhà sản xuất thì doanh nghiệp sẽ có nghĩa vụ sửa chữa hoặc đổi mới
sản phẩm cho khách hàng.
Service-type warranties có thể xem như một phương thức bảo hành dịch
vụ, tức là khách hàng trả một khoản phí cho doanh nghiệp để đổi lấy các
dịch vụ bảo hành ngoài phương thức bảo hành tiêu chuẩn (sau đây gọi là
phương thức bảo hành dịch vụ). Khi này, doanh nghiệp sẽ có thêm các nghĩa vụ
đối với khách hàng theo quy định của hợp đồng, ngoài nghĩa vụ đảm bảo doanh
nghiệp không bán cho khách hàng các sản phẩm lỗi. Ví dụ : Tăng thêm thời hạn
bảo hành so với phương thức bảo hành tiêu chuẩn, bảo hành sản phẩm ngay cả
khi lỗi phát sinh từ phía người dùng.
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN
(CÁC ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )

Phí trả trước không hoàn lại


- Trong một số hợp đồng, doanh nghiệp thu của khách hàng một khoản phí
trả trước không hoàn lại tại thời điểm gần hoặc khi bắt đầu hợp đồng.
- Để xác định các nghĩa vụ thực hiện trong những hợp đồng như vậy, doanh
nghiệp phải đánh giá liệu các khoản phí đó có liên quan đến việc chuyển
giao một hàng hóa hoặc dịch vụ đã cam kết hay không.
- Trong nhiều trường hợp, mặc dù khoản phí trả trước không hoàn lại có liên
quan đến một hoạt động mà đơn vị phải thực hiện tại thời điểm gần hoặc khi
bắt đầu hợp đồng để hoàn thành hợp đồng, hoạt động đó không dẫn đến việc
chuyển giao một hàng hóa hoặc dịch vụ đã cam kết cho khách hàng. Thay
vào đó, khoản phí trả trước là một khoản trả trước cho hàng hóa hoặc dịch
vụ trong tương lai, và do đó, sẽ được ghi nhận là doanh thu khi hàng hóa và
dịch vụ đó được cung cấp. Khoảng thời gian ghi nhận doanh thu sẽ được kéo
dài qua thời hạn ban đầu của hợp đồng nếu đơn vị cấp cho khách hàng quyền
chọn gia hạn hợp đồng và quyền chọn đó mang lại cho khách hàng một
quyền đáng kể ( căn cứ nội dung đoạn B40 của IFRS 15 ).
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN
(CÁC ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Hợp đồng xây dựng dài hạn
Theo quy định của IFRS 15, để ghi nhận doanh thu của các hợp đồng
xây dựng dài hạn trong các doanh nghiệp thuộc ngành xây dựng, kế
toán có thể lựa chọn một trong 2 phương pháp dưới đây :
- Phương pháp đầu vào (input) : Các phương pháp đầu vào ghi nhận doanh
thu trên cơ sở nỗ lực hoặc yếu tố đầu vào của doanh nghiệp để hoàn thành
một nghĩa vụ thực hiện (ví dụ, nguồn lực đã sử dụng, giờ lao động đã sử
dụng, chi phí đã phát sinh, thời gian đã trôi qua hoặc giờ chạy máy đã sử
dụng) so với tổng số yếu tố đầu vào dự kiến để hoàn thành nghĩa vụ thực
hiện đó.
- Phương pháp đầu ra (output) : Các phương pháp đầu ra ghi nhận doanh thu
trên cơ sở đo lường trực tiếp giá trị đối với khách hàng của hàng hóa hoặc
dịch vụ đã chuyển giao đến thời điểm hiện tại so với giá trị hàng hóa hoặc
dịch vụ cam kết còn lại theo hợp đồng. Các phương pháp đầu ra bao gồm
các phương pháp như khảo sát phần công việc đã hoàn thành đến thời điểm
hiện tại, đánh giá kết quả đạt được, các mốc hoàn thành đã đạt được, thời
gian trôi qua và số lượng sản phẩm đã sản xuất hoặc số lượng sản phẩm đã
chuyển giao
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN
(CÁC ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Hợp đồng xây dựng dài hạn
Ví dụ minh họa :
Một nhà thầu xây một cao ốc văn phòng cho một khách hàng với giá trị
CU100 triệu. Cả hai bên đã ký một hợp đồng ràng buộc vào ngày
1/1/2020
Trường hợp A :
• Khách hàng thanh toán CU40 triệu (40%) vào tháng 1/2020.Số còn lại
chỉ có thể thu được khi hoàn tất việc xây dựng và khi khách hàng có sự
sở hữu vật chất đối với tòa nhà.
• Khoản đặt cọc có thể hoàn lại cho khách hàng chỉ khi nhà thầu không
có khả năng hoàn thành dự án.
• Nếu khách hàng không có khả năng thanh toán khoản còn lại, nhà
thầu có thể giữ lại khoản đặt cọc nhưng không có quyền đối với khoản
tiền nào nữa.
Hỏi : Có bao nhiêu nghĩa vụ thực hiện? PO được đáp ứng ‘trong một
khoảng thời gian’ hoặc ‘tại một thời điểm’ ?
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN
(CÁC ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )

Hợp đồng xây dựng dài hạn


Đáp án trường hợp A :
1. Nhà thầu không có quyền đối với khoản thanh toán cho công việc
hoàn thành tại một thời điểm cho trước;
2. Nhà thầu chỉ có quyền hưởng khoản đặt cọc được chi trả từ khách
hàng cho đến khi việc xây dựng hoàn thành.
3. Nếu khách hàng không có khả năng thanh toán, nhà thầu sẽ chịu một
khoản lỗ bởi vì họ không thể thu được khoản còn lại là CU60 triệu
4. Nhà thầu vẫn có rủi ro cho đến khi họ hoàn thành và bàn giao văn
phòng cho khách hàng.
5. Do đó PO được đáp ứng tại một thời điểm khi khách hàng thu được
quyền kiểm soát của tòa nhà văn phòng
6. Nhà thầu chỉ có thể ghi nhận doanh thu là CU100 triệu khi hoàn
thành và bàn giao tòa nhà. Bản chất nhà thầu là chủ đầu tư.
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN
(CÁC ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Hợp đồng xây dựng dài hạn
Trường hợp B
• Khách hàng trả một khoản đặt cọc không hoàn lại cho nhà thầu vào
tháng 1/2020.
• Khách hàng phải thanh toán theo tiến độ cho nhà thầu trong khi xây
dựng.
• Nhà thầu không thể bán lại tòa nhà văn phòng cho khách hàng
khác,và
• Khách hàng không có quyền kết thúc hợp đồng trừ khi nhà thầu
không thực hiện như đã cam kết.
• Nếu khách hàng không thể thanh toán theo tiến độ đã thỏa thuận, Nhà
thầu có quyền nhận được tất cả khoản thanh toán mà khách hàng còn
nợ.
Có bao nhiêu nghĩa vụ thực hiện? PO được đáp ứng ‘trong một khoảng
thời gian’ hoặc ‘tại một thời điểm’?
2.3. GHI NHẬN DOANH THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP PHỔ BIẾN
(CÁC ƯU ĐÃI CHO KHÁCH HÀNG )
Hợp đồng xây dựng dài hạn
Đáp án trường hợp B :
1. Nhà thầu không thể sử dụng tòa nhà cho mục đích khác vì họ
không thể chuyển giao nó cho khách hàng khác.
2. Nhà thầu có quyền đối với khoản thanh toán cho việc thực hiện
đến hiện tại.
3. Nhà thầu không có rủi ro.
4. Nhà thầu đã giao kết hợp đồng để cung cấp một dịch vụ xây
dựng, cải tạo một tài sản mà khách hàng kiểm soát.
5. Do đó PO được nhà thầu đáp ứng trong một khoảng thời gian.
6. Doanh thu của nhà thầu được ghi nhận khi hoàn thành theo
từng giai đoạn. Bản chất nhà thầu đúng là bên thi công
2.4.TRÌNH BÀY VÀ THUYẾT MINH CÁC CHỈ TIÊU DOANH THU TRÊN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Trình bày các chỉ tiêu doanh thu trên báo cáo tài chính
Khi một trong hai bên tham gia hợp đồng đã bắt đầu thực hiện hợp đồng,
doanh nghiệp phải trình bày hợp đồng đó trong Báo cáo tình hình tài chính
như là một tài sản phát sinh từ hợp đồng hoặc một khoản nợ phải trả phát
sinh từ hợp đồng, tùy theo tương quan giữa phần công việc đã thực hiện của
doanh nghiệp và khoản thanh toán của khách hàng. Doanh nghiệp phải trình
bày bất kỳ quyền vô điều kiện nào đối với khoản thanh toán một cách tách
biệt như một khoản phải thu.
Các thuật ngữ quan trọng :
Tài sản hợp đồng :
Quyền của một đơn vị được hưởng khoản thanh toán nhận về từ việc trao
đổi các hàng hóa hoặc dịch vụ mà đơn vị đã chuyển giao cho khách hàng
khi quyền đó phụ thuộc vào một điều kiện khác với chờ thời gian trôi
qua.Doanh nghiệp cần trình bày hợp đồng như là một “tài sản hợp
đồng”, trừ khi được trình bày như là một Khoản phải thu. Tài sản hợp
đồng cần được kiểm tra về sự sụt giảm giá trị theo hướng dẫn của IFRS 9
.
2.4.TRÌNH BÀY VÀ THUYẾT MINH CÁC CHỈ TIÊU DOANH THU
TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Trình bày các chỉ tiêu doanh thu trên báo cáo tài chính
Các thuật ngữ quan trọng :
Khoản phải thu:
Quyền vô điều kiện của một đơn vị được hưởng khoản thanh toán
nhận về, nghĩa là chỉ yêu cầu chờ thời giantrôi qua trước khi khoản
thanh toán đến hạn. Khoản phải thu được kế toán theo IFRS 9.
Nợ phải trả hợp đồng :
Nghĩa vụ của đơn vị phải chuyển giao hàng hóa hoặc dịch vụ cho
một khách hàng mà đơn vị đã nhận khoản thanh toán nhận về từ
khách hàng đó, nghĩa là nếu một khách hàng thanh toán trước khi
doanh nghiệp chuyển các hàng hóa hoặc dịch vụ, doanh nghiệp cần
trình bày hợp đồng như là một khoản “nợ phải trả hợp đồng” (thuật
ngữ cũ: đặt cọc của khách hàng)
2.4.TRÌNH BÀY VÀ THUYẾT MINH CÁC CHỈ TIÊU DOANH THU
TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thuyết minh các chỉ tiêu doanh thu trên báo cáo tài chính
Doanh nghiệp phải thuyết minh các thông tin định tính và định lượng về tất
cả các nội dung sau:
- Hợp đồng với khách hàng
- Phân tách doanh thu
- Số dư của hợp đồng
- Các nghĩa vụ thực hiện
- Giá giao dịch được phân bổ cho các nghĩa vụ thực hiện còn lại
- Các xét đoán trọng yếu khi áp dụng
- Xác định thời điểm hoàn thành các nghĩa vụ thực hiện
- Xác định giá giao dịch và các giá trị được phân bổ cho các nghĩa vụ thực
hiện
-Tài sản được ghi nhận từ chi phí để có được và hoàn thành hợp đồng với
khách hàng
2.5 ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN DOANH THU THEO HỆ THỐNG KẾ TOÁN
VIỆT NAM
Tiêu chí so sánh IFRS 15 VAS 14
Các bước xác định
5 bước Không đề cập đến
doanh thu
Quy định rõ ràng các tiêu
chuẩn ghi nhận doanh
Các hướng dẫn cho
Cho phép thống nhất trong việc thu từ tiền lãi, tiền bản
các giao dịch
nhận biết tất cả các loại thu quyền, cổ tức và lợi
không được đề cập
nhập nhuận được chia và có
trước đó
các quy định cụ thể về
các khoản thu nhập khác
Trình bày những thông tin về:
những hợp đồng với khách
Các thuyết minh về hàng; những ước tính quan
Đưa ra các yêu cầu chi
doanh thu trình trọng, khả năng thay đổi ước
tiết về việc trình bày các
bày trên báo cáo tính đó đối với từng hợp đồng;
khoản mục doanh thu
tài chính bất kỳ tài sản nào được ghi
nhận từ chi phí để nhận được
hợp đồng với khách hàng

You might also like