You are on page 1of 57

TOPIC 11: IFRS 15

HỢP ĐỒNG VỚI KHÁCH HÀNG


5-2
Nội dung

 Tổng quan
 Bước 1 – Xác định hợp đồng
 Bước 2 – Xác định các nghĩa vụ thực hiện (POs)
 Bước 3 – Xác định giá trị giao dịch (TP)
 Bước 4 – Phân bổ TP cho các POs
 Bước 5 – Ghi nhận doanh thu
Tổng quan
Khách hàng
“Là bên còn lại trong hợp đồng với doanh nghiệp muốn mua hàng hóa hay dịch vụ do
doanh nghiệp tạo ra trong hoạt động bình thường và thanh toán tiền (consideration)”

IFRS 15 Áp dụng cho tất cả các Hợp đồng với khách hàng, ngoại trừ:

 Hợp đồng thuê (IFRS 16 – Leases)


 Hợp đồng bảo hiểm (IFRS 4 – Insurance contracts)
 Các công cụ tài chính (IAS 28 – Investment in associates and joint ventures;
IFRS 3 – Business combination; IFRS 9 – Financial instruments; IFRS 10 –
Consolidated financial statements; IFRS 11 – Joint arrangements)
 Các trao đổi phi thương mại giữa các doanh nghiệp
MÔ HÌNH 5 BƯỚC – MINH HỌA BỞI
FPT TELECOM
FPT Telecom

Ngày 01/2/2020, Ted đăng ký gói FPT


Telecom F6, trả tiền hàng tháng, trong 12
tháng. (Source: Internet)
FPT thường bán modem Wi-Fi với giá
300.000 đồng và cung cấp dịch vụ mạng
tương tự với giá 170.000 đồng mỗi tháng
mà không cần modem. Modem có thể sử
dụng cho các nhà cung cấp mạng khác.

FPT Telecom nên ghi nhận doanh thu từ


hợp đồng với Ted như thế nào?

Giá bán độc lập (Stand-alone selling price): là giá mà DN có thể bán hàng hóa
hay dịch vụ riêng lẻ cho khách hàng.
FPT Telecom – Bút toán nhật ký
POs Giá bán độc lập Phân bổ TP cho Doanh thu Hóa đơn
POs
Wi-fi modem 300,000 276,923 276,923 0
Internet 2,040,000 1,883,077 156,923 180,000
Tổng 2,340,000 2,160,000
Bút toán:
01/02/2020 28/02/2020
Tài sản hợp đồng 276,923 Tiền 180,000

Doanh thu 276,923 Tài sản hợp đồng 23,077


Doanh thu 156,923

Tài sản hợp đồng: là quyền của DN đối với số tiền thanh toán trong việc trao
đổi hàng hóa hay dịch vụ mà DN đã chuyển giao cho khách hàng.
Mô hình 5 bước– Minh họa bởi FPT Telecom

Xác định Phân bổ


Xác định Xác định Ghi nhận
giá trị HĐ TP cho
hợp đồng POs doanh thu
(TP) POs

• Hợp đồng • Cung cấp • 180,000 x • Wi-fi • Wi-fi


với Ted Modem 12 = modem: modem: khi
• Dịch vụ 2,160,000 276,923 chuyển giao
Internet VNĐ VNĐ • Internet:
• Dịch vụ hàng tháng
Internet:
1,883,077
VNĐ
Ví Dụ 2

 Công ty viễn thông kí hợp đồng với khách hàng A vào ngày
01/07/XX . Theo hợp đồng khách hàng đăng kí gói dịch vụ sử dụng
liên tục trong 1 năm với cước phí là 120/tháng thì khácg hàng sẽ
nhận được miễn phí chiếc điện thoại cầm tay . Ngay sau khi kí HĐ
khách hàng đã nhận được chiếc điện thoại
 Công ty bán điện thoại tương tự với giá 300 và cước phí nếu mua
gói cước mà không được tặng điện thoại là 100 /tháng
 Công ty viễn thông sẽ ghi nhận doanh thu cho hợp đồng với khách
hàng theo IFRS 15 như thế nào ?
BƯỚC 1 – XÁC ĐỊNH HỢP ĐỒNG
Xác định/ nhận diện hợp đồng với khách hàng
Hợp đồng: thỏa thuận giữa 2 hay nhiều bên, tạo ra quyền và
nghĩa vụ có hiệu lực
Các tiêu chí của HĐ:
 Các bên đã phê chuẩn HĐ và cam kết thực hiện
 Quyền của mỗi bên đối với hàng hóa, dịch vụ có thể xác định được
 Các khoản thanh toán cho hàng hóa dịch vụ có thể xác định được
 Hợp đồng có bản chất thương mại
 DN có thể thu được các khoản thanh toán từ HĐ
 HĐ có thể bằng văn bản hoặc lời nói
Xác định/ nhận diện hợp đồng với khách hàng

 Kết hợp nhiều hợp đồng


 Điều chỉnh hợp đồng: thay đổi phạm vi, giá, hoặc cả 2
- HĐ tách biệt (coi như HĐ mới)
- HĐ tách biệt (kết thúc HĐ cũ, bắt đầu HĐ mới)
- HĐ không tách biệt (phần thay đổi là 1 phần của HĐ hiện hành)
BƯỚC 2 – XÁC ĐỊNH (CÁC) NGHĨA VỤ
THỰC HIỆN
Nghĩa vụ thực hiện (Performance obligations – POs)

Cam kết trong hợp đồng với khách hàng để chuyển giao cho khách hàng hàng
hóa khác biệt hoặc dịch vụ khác biệt hoặc một chuỗi các hàng hóa/dịch vụ
khác biệt.
Tính khác biệt có thể được thể hiện trong hợp đồng hoặc ngầm định (dựa vào
thực tiễn hoặc chính sách)
Ví dụ về nghĩa vụ ghi trong hợp đồng hoặc ngầm định
 Có hai tiêu chí để có thể phân biệt được các nghĩa vụ trong
hợp đồng

 - HH/DV có khả năng phân biệt được : Khách hàng có lợi ích
từ việc nhận HH/DV
 - Có thể nhận diện được một các tách biệt với các HH/DV
khác tong HĐ
How many POs in this project?

A mobile phone company gives customer a free


handset when they sign a two- year contract for
provision of network services. The handset has a
stand-alone price of $100 and the contract is for
$20 per month.

 A mobile phone
2 distinct POs
 Contract two-year

5-19
VD minh họa
BƯỚC 3 – XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ GIAO DỊCH
Giá trị giao dịch (Transaction price - TP)

Là giá trị của khoản thanh toán mà doanh nghiệp kỳ vọng được
hưởng trong việc trao đổi để chuyển giao các hàng hóa hoặc dịch vụ
được cam kết đến một khách hàng.
 Loại trừ giá trị thu hộ cho bên thứ ba (VD: VAT)
 Có thể là giá trị cố định, biến đổi, hoặc cả hai
 Được điều chỉnh cho giá trị thời gian của tiền tệ
How much is Transaction price?

A mobile phone company gives customer a free


handset when they sign a two- year contract for
provision of network services. The handset has a
stand-alone price of $100 and the contract is for
$20 per month.

 A mobile phone
$ 20 x 24 = $480
 Contract two-year

5-25
TP (Transaction price ) : Giá giao dịch

Giá giao dịch có thể là khoản thanh toán cố định hoặc khoản thanh
toán biến đổi

Khoản thanh toán biến đổi do : tiền thưởng , chiết khấu , hạ giá , khích
lệ
TP – Khoản thanh toán biến đổi
 Trong năm thứ 2 khi dự án tiến triển, công ty đã ước
tính lại là có 95% khả năng có thể đáp ứng thời hạn và
chỉ 5% khả năng trễ hạn 10 ngày. Doanh thu cần ghi
nhận là bao nhiêu?
TP – Thành phần tài chính quan trọng

Doanh nghiệp xác định tầm quan trọng của thành phần tài chính theo từng hợp
đồng riêng biệt.
Các nhân tố của thành phần tài chính:
• Khác biệt thời gian giữa thời điểm chuyển giao hàng hóa/dịch vụ và thời
điểm thanh toán.
• Tỷ suất lãi suất thị trường

Ngoại trừ khi:


Thời điểm giao dịch là theo quyết định của khách hàng (Thẻ quà tặng).
Một phần đáng kể của khoản thanh toán là biến đổi và không chịu sự kiểm soát của doanh nghiệp hoặc khách hàng
(chương trình khách hàng thân thiết)
Sự khác biệt giữa khoản thanh toán đã cam kết và giá bán trả ngay của hàng hóa hoặc dịch vụ là do một thứ khác ngoài
yếu tố tài chính (Giữ lại khoản thanh toán cho nghĩa vụ bảo lãnh)
Ví dụ về thành phần tài chính quan trọng

 Một lô hàng được chuyển giao vào tháng 1/X0 trị giá
100 và khoản thanh toán sẽ nhận được ở tháng 1/X2
TP –khoản thanh toán cho khách hàng

Cho hàng hóa/dịch vụ khác biệt: Kế toán cho nghĩa vụ tăng thêm .

Không phải cho hàng hóa/dịch vụ khác biệt, VD chiết khấu, trả lại hàng 
điều chỉnh giảm giá hợp đồng
TP – VD về khoản thanh toán cho khách hàng

Ví dụ 1: Một nhà sản xuất ra mắt các sản phẩm màu tóc trong một chuỗi
cửa hàng bán lẻ với hợp đồng 4 năm. Ban đầu, nhà sản xuất chuyển các sản
phẩm trị giá 4 triệu đô la cho tất cả các cửa hàng thuộc chuỗi cửa hàng bán
lẻ. Nhà sản xuất được yêu cầu phải trả một khoản phí niêm yết - 1 triệu đô
la cho việc ra mắt sản phẩm mới.

Ví dụ 2: Một nhà bán lẻ bán máy tính bảng cho khách hàng A với giá 100
đô la vào ngày 1 tháng 1 và đồng ý hoàn trả cho khách hàng A về chênh
lệch giữa giá mua và bất kỳ giá thấp hơn được cung cấp bởi một đối thủ
cạnh tranh trực tiếp trong thời gian 3 tháng sau khi bán. Nhà bán lẻ ước
tính sẽ hoàn lại cho khách hàng 5 đô la.
BƯỚC 4 – PHÂN BỔ GIÁ GIAO DỊCH
CHO NGHĨA VỤ THỰC HIỆN
A mobile phone company gives customer a free
handset when they sign a two- year contract for
provision of network services. The handset has a
stand-alone price of $100 and the contract is for
$20 per month.

 A mobile phone
$ 20 x 24 = $480
 Contract two - year

Step 2 Step 3

5-39
$ %
A mobile phone 100 17
Contract two year 480 83
Total 580 100

Phone $ 81.6
The total $480
receipts
Contract $ 398.6

5-40
Ước tính giá bán độc lập
Product A + Telephone
support

Y U

$6,000

Đánh giá theo thị trường có


 Product A = 5,000 điều chỉnh
SASP Chi phí dự kiến cộng lợi
 Telephone = ??? nhuận biên
support
Giá trị còn lại
5-43
 SASP % P.Bổ
 Sản phẩm A : 5.000 80 4.800
 Dịch vụ hổ trợ : 1.250 20 1.200
 Tổng : 6.250 6.000
 SASP % P.Bổ
 Sản phẩm A : 5.000 78 4.680
 Dịch vụ hổ trợ : 1.400 22 1.320
 Tổng : 6.400 6.000
BƯỚC 5 – GHI NHẬN DOANH THU
Ghi nhận doanh thu
A mobile phone company gives customer a free
handset when they sign a two- year contract for
provision of network services. The handset has a
stand-alone price of $100 and the contract is for
$20 per month.

 Phone $ 81.6 Revenue at the point of time

 Contract $ 398.4 Revenue over time

Step 4 Step 5

5-51
Gh nhận doanh thu thời kỳ (over time)

Nếu thỏa mãn 1 trong các tiêu chí


 KH đồng thời nhận và tiêu dùng các lợi ích do DN thực hiện
 KH kiểm soát tài sản do doanh nghiệp tạo ra
 DN không tạo ra tài sản để sử dụng và có quyền đối với khoản thanh toán

Đo lường quá trình hoàn thành như thế nào để ghi nhận doanh thu?
- CP đầu vào
-Đầu ra
=> Áp dụng nhất quán, không thay đổi
Gh nhận doanh thu thời điểm (At the point of time)

-DN đã hoàn thành các nghĩa vụ với KH.

- Dấu hiệu

 DN có quyền hiện tại đối với các khoản thanh toán cho tài sản
 KH có quyền sở hữu pháp lý đối với tài sản
 DN đã chuyển giao vật chất (TS) cho KH
 KH chịu phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu TS
 KH đã chấp nhận TS
Chi phí hợp đồng

Chi phí khi phát sinh hợp đồng Chi phí thực hiện hợp đồng
 Vốn hóa nếu liên quan trực tiếp
 Vốn hóa và phân bổ tương đến hợp đồng, các nguồn lực
ứng thời điểm ghi nhận phát sinh/hỗ trợ được sử dụng
doanh thu để đáp ứng nghĩa vụ thực hiện
 VD: phí giao dịch, hoa trong tương lai, và được mong
hồng, chi phí pháp lý, tiền đợi sẽ thu hồi lại.
thưởng cho nhân viên
Chi phí hợp đồng

Chi phí thực hiện hợp đồng


 Vốn hóa: CP nhân công trực tiếp, CP Vật liệu trực tiếp, các CP
được phân bổ, các CP phải gánh chịu
 Các CP không gắn với HĐ thì ghi ngay vào P/L: CP chung,
hành chính, CP vượt mức, CP không phân biệt được liên quan
đến nghĩa vụ nào,…
Chi phí hợp đồng- Ví dụ

Vd 1: Một trường đại học Vương quốc Anh trả cho đại lý HCM trị giá 300 đô la Mỹ để
giới thiệu một sinh viên học văn bằng 4 năm. Trường đại học kế toán như thế nào?

Vd 2: Công ty FV cung cấp dịch vụ kế toán. Trong năm cty ký hợp đồng 5 năm với khách
hàng A, mỗi năm giá phí là 2.800.
Các CP phát sinh liên quan đến hợp đồng này như sau:
-Hoa hồng để có được hợp đồng: 1.000
-Phí luật sư hoàn thiện Hợp đồng và phí pháp lý khác: 500
-Đầu tư thêm 2 máy tính để phục vụ riêng cho hợp đồng này: 2.000
-Lương nhân viên dành riêng cho HĐ này trong 5 năm 5.000
Các chi phí này sẽ được xử lý như thế nào?
 BT 11.1 Coupon

 Một nhà bán lẻ bán máy hút bụi cho khách hàng với giá 100.000 đô la
và cung cấp phiếu giảm giá 60% cho khách hàng trong thời gian 3
tháng kể từ ngày mua. Nhà bán lẻ ước tính rằng 80% khách hàng sẽ
thực hiện quyền chọn mua, trung bình là 30.000 đô la các sản phẩm
được mua khi được hưởng giảm giá.
 Yêu cầu: Xử lý kế toán theo 5 bước theo quy định của IFRS 15

You might also like