Professional Documents
Culture Documents
Nội dung
▪ Tổng quan
Tổng quan
Thay thế cho Có hiệu lực tại thời điểm hiện tại
▪ IAS 18 – Revenue ▪ IFRS 15 – Revenue from contract with
customers
▪ IAS 11 – Construction contracts
▪ (Equivalent US GAAP – ASC 606)
▪ SIC 31 – Revenue Barter transaction
involving advertising services
▪ IFRIC 13 – Customer loyalties programs
▪ IFRIC 15 – Agreements for the construction
of real estate
1
8/4/2019
Tổng quan
Khách hàng
“Là bên còn lại trong hợp đồng với doanh nghiệp muốn mua hàng hóa hay dịch vụ do doanh nghiệp
tạo ra trong hoạt động bình thường và thanh toán tiền (consideration)”
Bên thực hiện hợp đồng (Contractors) – Nhưng không phải là khách hàng (customers)
▪ Bên đi thuê (IFRS 16 – Leases; IAS 17 - Lease contract)
▪ Bên được bảo hiểm (IFRS 4 – Insurance contracts)
▪ Nhà đầu tư (IAS 27 – Separate financial statements; IAS 28 – Investment in associates and joint
ventures; IFRS 3 – Business combination; IFRS 9 – Financial instruments; IFRS 10 – Consolidated
financial statements; IFRS 11 – Joint arrangements)
▪ Bên mua TSCĐHH (IAS 16), TSCĐVH (IAS 38)
▪ Các trao đổi phi tiền tệ giữa các doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực để hỗ trợ cho việc bán hàng cho
khách hàng hay khách hàng tiềm năng.
FPT Telecom
Ngày 01/2/2017, Ted đăng ký gói FPT Telecom
F6, trả tiền hàng tháng, trong 12 tháng.
FPT thường bán modem Wi-Fi với giá 300.000
đồng và cung cấp dịch vụ mạng tương tự với (Source: Internet)
giá 170.000 đồng mỗi tháng mà không cần
modem. Modem có thể sử dụng cho các nhà
cung cấp mạng khác.
Giá bán độc lập (Stand-alone selling price): là giá mà DN có thể bán hàng hóa
hay dịch vụ riêng lẻ cho khách hàng.
2
8/4/2019
Tài sản hợp đồng: là quyền của DN đối với số tiền thanh toán trong việc trao
đổi hàng hóa hay dịch vụ mà DN đã chuyển giao cho khách hàng.
3
8/4/2019
4
8/4/2019
5
8/4/2019
Cam kết trong hợp đồng với khách hàng để chuyển giao cho khách hàng hàng
hóa khác biệt hoặc dịch vụ khác biệt hoặc một choỗi các hàng hóa/dịch vụ
khác biệt.
Tính khác biệt có thể được thể hiện trong hợp đồng hoặc ngầm định (dựa vào
thực tiễn hoặc chính sách)
1) Trong hợp đồng với khách hàng A, ABC hứa sẽ cung cấp 10 máy làm sạch với tổng giá CU
200 000. Hợp đồng A có một điều khoản về dịch vụ sửa chữa và bảo trì miễn phí trong vòng 2
năm sau khi mua.
2) Trong hợp đồng với khách hàng B, ABC hứa sẽ cung cấp 5 máy làm sạch với tổng giá CU 100
000. Tuy nhiên, không có bảo hành nào được hứa hẹn trong hợp đồng, tuy nhiên, ABC Corp nổi
tiếng với các dịch vụ khách hàng hoàn hảo và cung cấp 1 năm dịch vụ sửa chữa miễn phí trong
quá khứ.
3) Trong hợp đồng với khách hàng C, ABC hứa sẽ cung cấp 50 máy làm sạch với tổng giá CU 1
000 000. Không có bảo hành nào được hứa trong hợp đồng và ABC thường không cung cấp bất
kỳ dịch vụ miễn phí nào tại quốc gia của khách hàng C. Tuy nhiên , sau khi hợp đồng được ký
kết, ABC cung cấp dịch vụ bảo trì miễn phí cho khách hàng C như một phần thưởng cho đơn
hàng lớn.
6
8/4/2019
VD minh họa
7
8/4/2019
Là giá trị của khoản thanh toán mà doanh nghiệp kỳ vọng được hưởng trong
việc trao đổi để chuyển giao các hàng hóa hoặc dịch vụ được cam kết đến một
khách hàng.
Loại trừ giá trị thu hộ cho bên thứ ba (VD: VAT)
Có thể là giá trị cố định, biến đổi, hoặc cả hai
Được điều chỉnh cho giá trị thời gian của tiền tệ
8
8/4/2019
9
8/4/2019
Doanh nghiệp xác định tầm quan trọng của thành phần tài chính theo từng
hợp đồng riêng biệt.
Cho hàng hóa/dịch vụ khác biệt: Kế toán cho nghĩa vụ tăng thêm .
Không phải cho hang hóa/dịch vụ khác biệt, VD chiết khấu, trả lại hàng →
điều chỉnh giảm giá hợp đồng
10
8/4/2019
Ví dụ 1: Một nhà sản xuất ra mắt các sản phẩm màu tóc trong một chuỗi
cửa hàng bán lẻ với hợp đồng 4 năm. Ban đầu, nhà sản xuất chuyển các sản
phẩm trị giá 4 triệu đô la cho tất cả các cửa hàng thuộc chuỗi cửa hàng bán
lẻ. Nhà sản xuất được yêu cầu phải trả một khoản phí niêm yết - 1 triệu đô
la cho việc ra mắt sản phẩm mới.
Ví dụ 2: Một nhà bán lẻ bán máy tính bảng cho khách hàng A với giá 100
đô la vào ngày 1 tháng 1 và đồng ý hoàn trả cho khách hàng A về chênh
lệch giữa giá mua và bất kỳ giá thấp hơn được cung cấp bởi một đối thủ
cạnh tranh trực tiếp rong thời gian 3 tháng sau khi bán. Nhà bán lẻ ước tính
sẽ hoàn lại cho khách hàng 5 đô la.
11
8/4/2019
Phương pháp đánh giá thị trường có điều chỉnh. Theo phương pháp này, nhà
cung cấp Y tìm kiếm các đối thủ bán các dịch vụ hỗ trợ qua điện thoại tương tự trên
cơ sở độc lập. Giả sử rằng Nhà cung cấp Y tìm thấy thông tin rằng hai đối thủ cạnh
tranh đang bán các dịch vụ này trên cơ sở độc lập giữa phạm vi giá từ $ 1.200 đến $
1.500. Dựa trên thông tin này, nhà cung cấp Y nên xem xét mức giá có thể tính cho
các khách hàng tương tự dựa trên một số yếu tố: thị phần, tỷ suất lợi nhuận dự kiến,
phân khúc khách hàng / địa lý, kênh phân phối, v.v. Sau khi xem xét các yếu tố này,
Nhà cung cấp Y ước tính rằng nó có thể bán các dịch vụ điện thoại với giá $ 1,250
cho khách hàng có hồ sơ tương tự với Khách hàng U. Giá bán độc lập ước tính sẽ là
$ 1,250 theo phương pháp này.
Chi phí dự kiến cộng với lợi nhuận biên. Theo cách tiếp cận này, nhà cung cấp Y xác
định tất cả các chi phí trực tiếp và gián tiếp liên quan đến việc cung cấp hỗ trợ qua
điện thoại. Các chi phí được xem xét bao gồm, nhưng không giới hạn, nhân viên làm
việc để cung cấp hỗ trợ, chi phí cung cấp đường dây điện thoại, điện thoại và thiết bị
máy tính cần thiết để cung cấp hỗ trợ, v.v. Sau khi xem xét tất cả các chi phí này,
Nhà cung cấp Y kết luận rằng hỗ trợ qua điện thoại sẽ có giá $ 900. Sau khi xác định
chi phí, Nhà cung cấp Y nên xác định mức lãi phù hợp mà thị trường sẽ sẵn sàng trả
bằng cách xem xét một số yếu tố, bao gồm: trung bình giá bán của ngành, điều kiện
thị trường, mục tiêu lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận đạt được trên các sản phẩm tương
tự, v.v. những yếu tố này, nhà cung cấp Y xác định lợi nhuận biên phù hợp trong
ngành sẽ là 500 đô la. Giá bán độc lập ước tính sẽ là 1.400 đô la theo phương pháp
này.
12
8/4/2019
13
8/4/2019
Chi phí khi phát sinh hợp đồng Chi phí thực hiện hợp đồng
▪ Vốn hóa và phân bổ tương ứng thời điểm ghi ▪ Vốn hóa nếu liên quan trực tiếp đến hợp
nhận doanh thu đồng, các nguồn lực phát sinh/hỗ trợ được sử
dụng để đáp ứng nghĩa vụ thực hiện trong
▪ VD: phí giao dịch, chi phí pháp lý, tiền tương lai, và được mong đợi sẽ thu hồi lại.
thưởng cho nhân viên
Vd 1: Một trường đại học Vương quốc Anh trả cho đại lý HCM trị giá 300 nghìn đô la Mỹ để giới
thiệu một sinh viên học văn bằng 4 năm. Trường đại học kế toán như thế nào?
Vd 2: Một công ty nhân sự đã ký hợp đồng 3 năm với một khách hàng để quản lý bảng lương,
thanh toán tiền lương hàng tháng và MPF với mức phí hàng tháng là 100 nghìn đô la. Công ty
phát sinh các chi phí sau đây:
- Thiết bị phần cứng máy tính $300
- Phần mềm nhân sự $200
- Dịch vụ thiết kế $150
- Chuyển đổi dữ liệu $100
Các chi phí này sẽ được xử lý như thế nào?
14
8/4/2019
15
8/4/2019
16
8/4/2019
THANK YOU!
17