Professional Documents
Culture Documents
CHỦ ĐỀ 5
Nội dung
1. Phạm vi & định nghĩa
2. Ghi nhận
3. Đo lường tại thời điểm ban đầu
4. Đo lường sau ghi nhận ban đầu
5. Công bố
Phạm vi
IAS 38 áp dụng cho tài sản cố định vô hình, ngoại trừ:
a) tài sản cố định vô hìnhtheo phạm vi của các chuẩn mực khác
b) Tài sản tài chính, theo định nghĩa của IAS 32 Financial
Instruments: Presentation;
c) Ghi nhận và đo lường tài sản khai thác và ước lượng từ mỏ
(xem IFRS 6 Exploration for and Evaluation of Mineral
Resources), và
d) Chi phí cho việc phát triển và khai thác mỏ, dầu, gas tự
nhiên và các nguồn tương tự khác.
Định nghĩa
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định vô hình là tài sản phi tiền tệ có thể xác
định và không có hình thái vật chất. (IAS 38.8)
TSCĐ vô hình
TSCĐ vô hình
TSCĐ vô hình
TSCĐ vô hình
Nhượng quyền Một dạng hợp đồng mà bên được nhượng
kinh doanh quyền được cấp đặc quyền kinh doanh để sử
dụng thương hiệu trong một lĩnh vực nhất định
cho một khoảng thời gian cụ thể.
Ghi nhận
Ghi nhận
2. Ghi nhận TSVH
• Các tiêu chí chủ yếu ghi nhận TSVH:
✓ Có thể xác định được một cách riêng biệt;
✓ Có được kiểm soát bởi DN từ kết quả của sự
kiện trong quá khứ;
✓ DN có kỳ vọng có được lợi ích kinh tế
thương lai; và
✓ Giá gốc của TS đo lường được một cách
đáng tin cậy
Ghi nhận
Có thể xác định được
▪ Phát sinh từ quyền theo hợp đồng
hay pháp lý, bất kể có tách khỏi DN
hay không, hoặc
▪ Tách biệt được, tức là có thể tách rời
tài sản khỏi doanh nghiệp để bán,
trao đổi, chuyển nhượng, cấp phép
hay cho thuê.
Ghi nhận
Kiểm soát
DN kiểm soát TSVH khi có quyền:
• Lợi ích kinh tế trong tương lai
• Ngăn chặn được các đối tượng khác
tiếp cận
• Được đảm bảo bởi luật pháp.
Ghi nhận
Lợi ích kinh tế tương lai
Lợi ích kinh tế tương lai có được từ bán
sản phẩm hay dịch vụ, tiết kiệm chi phí
hay lợi ích khác từ việc sử dụng TSCĐ
vô hình.
Chi phí trực tiếp bao gồm chi phí liên quan đến lợi ích của nhân
viên, phí tư vấn, phí kiểm tra,…
R&D phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng cho công ty khác sẽ được
ghi nhận là hàng tồn kho.
Chi phí mua tài sản phục vụ cho R&D sẽ được chi nhận vào chi phí
ngoại trừ trường hợp chúng có các mục đích sử dụng khác trong
tương lai.
5 - 18 School of Accounting - UEH
10 - 7
CP hoạt động
Ghi nhận vào chi phí Vốn hóa và phân bổ
Bắt đầu Điều kiện vốn hóa R&D hoàn thành Bán sản phẩm
hoạt động (Bắt đầu giai đoạn phát triển) thành công
R&D
5 - 21 School of Accounting - UEH
10 - 8
Công bố
Báo cáo tình hình tài chính
• Tỷ lệ vốn hóa của phần mềm vi tính
Báo cáo thu nhập
• Chi phí khấu hao liên quan đến phần mềm
• Chi phí R&D liên quan đến việc phát triển phần mềm
Mô hình
• TSCĐVH có thể được báo cáo
theo (1) giá gốc – khấu hao lũy
Giá gốc kế hay (2) giá trị hợp lý, nếu giá
trị hợp lý có thể xác định được.
• Nếu mô hình đánh giá lại được
chọn, tất cả TSCĐVH cùng loại
Đánh giá lại phải được đánh giá lại theo
cùng một cơ sở.
• Lợi thế thương mại không áp
dụng mô hình đánh giá lại.
Kiểm tra tổn thất khi có sự kiện hoặc sự thay đổi dẫn đến giá trị
ghi sổ không thể được thu hồi
5 - 37 School of Accounting - UEH
Ví dụ
Một doanh nghiệp đã đầu tư vào một quy trình mới chiết xuất
từ đá phiến dầu. Do sự thay đổi của giá dầu, quy trình này
đang được xem xét tổn thất. Dòng tiền dự đoán trong tương
lai là 100.000 $. Giá trị ghi sổ là 150.000 $ và giá trị hợp lý là
120.000 $.
Giảm TSCĐVH
• TSVH được xóa sổ (ngừng ghi nhận) khi:
a) Thanh lý; hay
b) Không mang lại lợi ích kinh tế tương lai từ sử dụng hay
thanh lý.
• Lãi/lỗ thanh lý là là chênh lệch giữa thu nhập thanh lý và
giá trị ghi sổ của TS khi thanh lý được ghi nhận vào Báo
cáo thu nhập trong kỳ (trừ khi bán và thuê lại theo IFRS
16).
• Lãi từ thanh lý TS không phải là doanh thu.
Công bố
Doanh nghiệp phải công bố các thông tin liên quan đến
nhóm TSCĐVH:
a) Thời gian hữu dụng của tài sản, tỷ lệ khấu hao (với TS
xác định được thời gian hữu dụng);
b) Phương pháp khấu hao;
c) Nguyên giá và hao mòn lũy kế (bao gồm cả tổn thất)
đầu kỳ và cuối kỳ;
d) Khoản mục chi phí trên Báo cáo lợi nhuận tổng hợp bao
gồm khấu hao TSVH ;
e) Các biến động giá trị còn lại của TSVH đầu kỳ so với
cuối kỳ
Công bố
Một nhóm các TSCĐVH là nhóm các tài sản có cùng
bản chất và mục đích sử dụng trong hoạt động của
doanh nghiệp.
Ví dụ các nhóm TSCĐVH:
(a) thương hiệu;
(b) quyền xuất bản;
(c) phần mềm máy tính;
(d) giấy phép và nhượng quyền thương mại;
(e) bản quyền, bằng sáng chế và các quyền sở hữu công
nghiệp, dịch vụ và quyền điều hành khác;
(f) công thức nấu ăn, công thức, mô hình, thiết kế; và
(g) tài sản vô hình đang được phát triển.
Công bố
Doanh nghiệp cũng công bố các thông tin sau:
a) Đối với TSCĐVH không xác định được thời gian hữu ích: giá trị ghi
sổ của TS và lý do đánh giá thời gian hữu ích không xác định được
của TS.
b) Mô tả, giá trị ghi sổ, thời gian khấu hao còn lại của các tài sản riêng
lẻ.
c) Đối với các tài sản vô hình có được do chính phủ cấp và được ghi
nhận ban đầu theo giá trị hợp lý: giá trị hợp lý ban đầu được ghi
nhận cho các tài sản này; giá trị ghi sổ; và được đo lường sau ghi
nhận ban đầu theo mô hình giá gốc hoặc mô hình đánh giá lại.
d) Sự tồn tại và giá trị ghi sổ của TSCĐVH đang được cầm cố hoặc
ký quỹ.
e) Giá trị của các cam kết hợp đồng khi mua TSCĐVH.
Tóm tắt
• TSCĐVH là tài sản phi tiền tệ co thể xác định và
không có hình thái vật chất
• Chi phí nghiên cứu phải được ghi nhận vào chi phí
khi phát sinh
• Nếu thỏa điều kiện theo IAS 38, chi phí phát triển sẽ
được vốn hóa vào giá trị TSCĐVH.
• TSCĐVH có thời gian xác định sẽ được khấu hao
theo thời gian hữu ích.
• IAS 38 yêu cầu thuyết minh chi tiết cho TSCĐVH.