Professional Documents
Culture Documents
GThieu NLKTo (R)
GThieu NLKTo (R)
Nguyên lý Kế toán
• Mục tiêu
– Sử dụng thông tin kế toán để đánh giá thành quả doanh nghiệp
– Sử dụng các thông tin kế toán để phục vụ cho việc ra quyết định
– Hiểu quy trình kế toán trong các hoạt động của kinh doanh
Ràng buộc Chú trọng vào cải thiện quản lý. Không Phải tuân thủ các chuẩn mực kế
pháp lý nhất thiết theo chuẩn thống nhất. toán chung
Ảnh Ảnh hưởng đến hành động của các lãnh Quan hệ đối ngoại: huy động vốn,
hưởng đạo nội bộ mua hàng, bán hàng, thuế...
Hướng Tương lai, kết hợp dự toán kế hoạch Quá khứ: chỉ xem xét những hoạt
thời gian cùng với báo cáo quá khứ động đã thực hiện
Khoảng Linh hoạt: có thể vài giờ, có thể 10 năm Báo cáo thường xuyên theo kỳ quy
thời gian định (quý hoặc năm)
Cấu trúc Chi tiết, phân biệt từng công đoạn, từng Công ty là một tổng thể thống
báo cáo bộ phận, từng sản phẩm nhất, không chia từng bộ phận
3
• Công ty (corporation)
– Trách nhiệm hữu hạn: tách riêng trách nhiệm tài chính của
công ty và chủ sở hữu
– Thành lập ra một pháp nhân riêng biệt
• Ba loại hình chính
– Công ty TNHH một chủ sở hữu
– Công ty TNHH hai hay nhiều chủ sở hữu
– Công ty cổ phần (hạn chế số cổ đông)
– Công ty cổ phần công cộng: phát hành cổ phiếu ra thị trường
• Đây là đối tượng nghiên cứu của lớp này
• Chủ nợ cấp vốn cho công ty để được trả lại định kỳ kèm
thêm tiền lãi.
– Vay ngân hàng
– Phát hành trái phiếu
– Huy động vốn hay là chiếm dụng vốn?
8
ĐẦU TƯ
Ngaén haïn
• Tieàn maët Ngaén haïn
• Khoaûn phaûi thu • Ngaân haøng
• Haøng trong kho • Nhaø cung caáp
• Coå phieáu, traùi phieáu • Coâng nhaân
Ñaàu tö Huy ñoäng voán
Daøi haïn • Chính phuû
• Ñaát, nhaø xöôûng, thieát bò Daøi haïn
• Caùc baèng vaø chuû quyeàn • Chuû nợ daøi haïn
• Coå phieáu, traùi phieáu • Chuû sôû höõu
• Mua saém
Kinh doanh • Saûn xuaát
• Tieáp thò
• Haønh chaùnh
11
Môi
trường
kinh
doanh
Mục
tiêu &
chiến
lược
Huy
Cân đối Đầu Cân đối
động
kế toán tư vốn kế toán
Báo cáo
ngân lưu
Hoạt
động Báo cáo
kinh thu nhập
doanh
13
15
TÀI SẢN
“lợi ích kinh tế có thể đến trong tương lai, sở hữu hay được
kiểm soát bởi một chủ thể nhất định, là kết quả của những
giao dịch trước đó”
TRÁCH NHIỆM NỢ
“Bổn phận phải thanh toán bằng tiền, hàng hay dịch vụ xác
định (hay xác định một cách tương đối), trong khoảng thời gian
xác định, để đổi lấy một lợi ích hiện tại hay quá khứ”
17
Phần chủ quyền của cổ đông trên số tài sản còn lại của công ty
sau khi đã trừ đi quyền của các chủ nợ.
18
19
• Hệ thống thủ công dùng bảng chữ T hay các trang giấy chia
ra hai bên (trái và phải)
• Hệ thống máy tính dùng mã số
• Quy ước sử dụng chữ T:
– Tài sản: ghi tăng vào bên “trái”
và ghi giảm vào bên “phải”
– Vốn vay và vốn chủ sở hữu:
ghi tăng vào bên “phải” và
ghi giảm vào bên “trái”
20
• Doanh thu là dòng chảy vào của tài sản nhờ việc bán
hàng hóa và dịch vụ
• Chi phí là dòng chảy ra của các tài sản được sử dụng
trong quá trình tạo ra doanh thu
22
CÔNG TY SOFTWARE
Báo cáo thu nhập năm thứ nhất
Doanh thu
Bán phần mềm 2.250.000
Phí dịch vụ tư vấn 140.000
Tiền lãi từ khoản phải thu 10.000
Tổng doanh thu 2.400.000
Chi phí
Giá vốn hàng bán (COGS) 1.465.000
Chi phí bán hàng 400.000
Chi phí hành chánh 200.000
Chi phí lãi vay 50.000
Thuế thu nhập 85.000
Tổng chi phí 2.200.000
• Báo cáo thu nhập liên kết bảng cân đối đầu kỳ
và bảng cân đối cuối kỳ
• Lợi nhuận giữ lại tăng lên bằng khoản lợi nhuận
ròng trừ đi cổ tức chi trả cho cổ đông
24
Taøi saûn Kinh doanh Nôï & voán chuû sôû höõu
(Baûng caân ñoái) (Baûng caân ñoái)
Công ty SOFTWARE
Bảng báo cáo ngân lưu năm thứ nhất
• Báo cáo ngân lưu cho thấy: tiền mặt chảy từ đâu đến
và chảy đi đâu?
• Ba nhóm hoạt động trong báo cáo ngân lưu:
– Hoạt động kinh doanh – tiền mặt thu từ khách hàng và chi ra
cho các hoạt động kinh doanh (mua hàng, thanh toán tiền
nhà, tiền thuế, tiền lãi vay…)
– Hoạt động đầu tư – tiền mặt chi ra mua tài sản cố định hoặc
thu vào khi bán tài sản cố định
– Hoạt động huy động vốn – tiền mặt từ chủ nợ dài hạn và chủ
sở hữu, trừ đi tiền mặt chi cổ tức
27
Bán Tiền
Đầu tư Bántài
tàisản
sảncố
cố Tiền Mua
Muatài
tàisản
sảncố
cố
định mặt
mặt định
định định
Giảm
Giảmnợnợhay
haygiảm
giảm
Vay
Vaynợ
nợhay
hayphát
phát
Huy động vốn hành
hànhcổ
cổphần
phần
vốn
vốnchủ
chủsởsởhữu,
hữu,
cho
chocổ
cổtức
tức
28
• Những người ra quyết định đối với một tổ chức thường hỏi:
– Tình trạng tài chính của một tổ chức vào một ngày cụ thể?
– Tình hình kinh doanh của một tổ chức trong một thời kỳ?
• Các kế toán viên trả lời bằng ba báo cáo tài chính:
– Bảng cân đối kế toán – chỉ ra tình thế tài chính vào một thời điểm
– Báo cáo thu nhập – chỉ ra tình hình hoạt động suốt một thời kỳ
– Báo cáo ngân lưu – chỉ ra tình hình hoạt động suốt một thời kỳ
29
Mục tiêu 1: Báo cáo tài chánh cần cung cấp những thông tin hữu ích cho các quyết định đầu tư và cho vay.
Mục tiêu 2: Thông tin cần thiết để các nhà đầu tư , người cho vay đánh giá số lượng, thời gian và mức độ
chắc chắn của dòng ngân lưu sẽ nhận được. Triển vọng của các dòng ngân lưu đó tùy thuộc khả năng của
công ty trong việc tạo tiền mặt cho nhu cầu của mình và để trả cổ tức.
Mục tiêu 3: Mục tiêu 4: Mục tiêu 5: Mục tiêu 6: Mục tiêu 7:
Thông tin về các Thông tin về Thông tin về Thông tin để Thông tin để
nguồn lực và chủ hiệu quả sử nguồn và sử đánh giá chất giải thích và
quyền trên đó dụng vốn dụng tiền mặt lượng quản lý diễn dịch
Bảng cân đối kế Bảng báo cáo Báo cáo ngân Tất cả 3 báo Các phụ lục và
toán thu nhập lưu cáo chính chú thích
Các nguyên tắc kế toán được thừa nhận chỉ đạo việc tính toán và trình bày trong các báo cáo chính và các
chú thích, phụ lục kèm theo. 30
• Ban giám đốc công ty có trách nhiệm thiết lập các báo
cáo tài chính - Trong nhiều trường hợp, ban giám đốc
cố tình tạo ra một hình ảnh trông có vẻ tốt hơn thực tế.
31
32
• Kiểm toán bao gồm các nội dung: kiểm tra các ghi
chép kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ, và các công
đoạn kiểm toán khác nếu cần thiết.
33
• Kết quả kiểm toán được thể hiện qua nhận định của
kiểm toán viên (còn gọi là báo cáo của kiểm toán độc
lập).
– Ý kiến nhận định của kiểm toán trở thành
một bộ phận thiết yếu trong báo
cáo tài chính của một tổ chức.
34
37