Professional Documents
Culture Documents
¨ Quản trị tài chính là một môn học về khoa học quản trị, nó nghiên cứu các
mối quan hệ tài chính của một DN trên cơ sở đó đưa ra các quyết định
nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi ích của chủ sở hữu
1.1 Quản trị tài chính là gì?
u Mục tiêu sinh lợi – liên quan đến việc duy trì và gia tăng lợi nhuận
kiếm được thông qua:
- Chính sách giá cả hợp lý
- Gia tăng doanh thu
- Kiểm soát chặt chẽ chi phí
- Quản trị tốt khoản phải thu, hàng tồn kho,..
- Quản trị tốt hoạt động đầu tư vốn, …
u Mục tiêu thanh khoản – bảo đảm luôn đủ khả năng đáp ứng nhu cầu
chi tiêu bằng cách:
- Dự báo và lập kế hoạch thu chi tiêu tiền mặt
- Duy trì niềm tin và uy tín đối với chủ nợ và ngân hàng
- Dàn xếp trước các khoản tài trợ ngắn hạn nhằm khắc phục thiếu hụt tiền mặt
tạm thời
1.3. Mục tiêu cuả quản trị tài chính
u Công ty có thể có nhiều mục tiêu khác nhau nhưng mục tiêu sau cùng là
tối đa hoá giá trị tài sản cho chủ sở hữu công ty
u Tối đa hoá lợi nhuận
u Tối đa hoá lợi nhuận sau thuế (EAT)
u Tối đa hoá lợi nhuận trên cổ phần (EPS)
u Tuy nhiên, mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận trên cổ phần vẫn có những
nhược điểm của nó
1.3. Mục tiêu cuả quản trị tài chính
Nhược điểm của tối đa hoá lợi nhuận trên cổ phần
u Nó không chú ý đến độ dài thời gian của lợi nhuận kỳ vọng
u Nó cũng không chú ý đến rủi ro
u Nó không cho phép sử dụng những tác động của chính sách cổ tức
u Tối đa hoá giá trị cổ phiếu trên thị trườngđược xem là mục tiêu
phù hợp của công ty
1.3. Mục tiêu cuả quản trị tài chính
Đối với CTCP: chủ sở hữu là cổ đông thường
Tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu gồm:
- Tăng giá cổ phiếu (ROE)
- Tối đa thu nhập của chủ sở hữu (EPS)
1.4. Vai trò cuả quản trị tài chính doanh nghiệp
Ø Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh
của DN
Ø Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả
Ø Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh
của DN
1.4. Vai trò cuả quản trị tài chính doanh nghiệp
Ø Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh
của DN
Ø Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh
doanh của DN
u Kiểm tra, giám sát phải toàn diện, thường xuyên và liên tục
1.5. Bộ máy quản trị tài chính tại doanh nghiệp
Vai trò của Giám đốc tài chính
Vai trò của Giám đốc tài chính
1.5. Bộ máy quản trị tài chính tại doanh nghiệp
Cty cổ phần- tổ - Co đông chịu trách nhiệm hữu hạn - Tốn nhiều chi phí và thời
chức kinh - Dễ thu hút vốn gian trong quá trình thành
doanh tổ chức - Có thể hoạt động mãi mãi không bị lập
thành lập theo giới hạn bởi tuổi thọ của chủ sở hữu - Bị đánh thuế 2 lần
luật hoạt động - Có quyền chuyển nhượng quyền sở - Tiềm ẩn khả năng thiếu
tách rời với hữu sự nhiệt tình từ ban quản lý
quyền sở hữu - Có khả năng huy động được kỹ - Bị chi phối bởi những
năng, chuyên môn, tri thức của nhiều quy định pháp lý và hành
người chính nghiêm ngặt
- Có lợi thế về quy mô - Tiềm ẩn nguy cơ mất khả
năng kiểm soát của những
nhà sáng lập công ty.
1.6. Cac nhân tố ảnh hưởng tới quản trị tài chính
doanh nghiệp
u 2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh
- Ảnh hưởng của tính chất ngành kinh doanh
- Ảnh hưởng của tính thời vụ và chu kỳ sản xuất kinh doanh
1.6. Cac nhân tố ảnh hưởng tới quản trị tài chính
doanh nghiệp
u 3. Môi trường kinh doanh
• Sự ổn định của nền kinh tế
• Ảnh hưởng của giá cả thị trường, lãi suất và tiền thuế
• Sự cạnh tranh trên thị trường và sự tiến bộ kỹ thuật, công nghệ.
• Chính sách kinh tế và tài chính của nhà nước đối với DN
1.6. Cac nhân tố ảnh hưởng tới quản trị tài chính
doanh nghiệp
u 4. Hoạt động của thị trường tài chính (TTTC)
u TTTC là nơi diễn ra các hoạt động mua bán các loại chứng khoán
có giá, nơi gặp gở của các nguồn cung cầu về vốn, qua đó hình
thành nên giá mua và bán các loại chứng khoán (cổ phiếu, trái
phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu,…), giá cả các loại vốn đầu tư (lãi suất
đi vay, lãi suất cho vay)
1.6. Cac nhân tố ảnh hưởng tới quản trị tài chính
doanh nghiệp
u 4. Hoạt động của thị trường tài chính (TTTC)
u Muc đích TTTC: huy động và phân bổ hiệu quả tiền tiết kiệm đến
người sử dụng sau cùng
u Vai trò của TTTC
- Quyết định giá cả TS tài chính thông qua sự tác động qua lại giữa
cung và cầu, người mua và người bán
- CC cho nhà đầu tư phương tiện thanh khoản
- CC thông tin cho NM, NB nhờ vậy cắt giảm được chi phí giao dịch
1.6. Cac nhân tố ảnh hưởng tới quản trị tài chính doanh nghiệp
Giá trị TSCD bị hao mòn đã chuyển dịch vào giá trị hàng
hóa được biểu hiện bằng tiền gọi là tiền khấu hao.
Số tiền này được tích lũy lại để tái sản xuất TSCD gọi là
quỹ khấu hao
Tính khấu hao chính xác có ý nghĩa quan trọng như sau:
- Thu hồi đủ vốn đầu tư đã bỏ ra
- Giúp việc xác định chi phí kinh doanh, giá thành sản phẩm và
tích lũy của doanh nghiệp được chính xác.
- Tạo điều kiện để đảm bảo tái sản xuất
Phương pháp khấu hao TSCD
NG
KH =
TKH
Phương pháp khấu hao TSCD
Nguyên giá TSCD: là toàn bộ chi phí thực tế đã chi ra để có TSCD.
Gồm: Gia mua thực tế của TSCD + Chi phí VC, lắp đặt, chạy thử + lãi
tiền vay đầu tư cho TCSD khi chưa bàn giao và đưa vào sử dụng + Thuế
và lệ phí trước bạ (nếu có)
Phương pháp khấu hao TSCD
Cach xác định nguyên giá của TSCD hữu hình
Tai sản mua sắm mới và cũ:
à NG = giá mua theo hóa đơn – các khoản giảm giá, chiết khấu mua
hàng ( nếu có) + lãi tiền vay đầu tư cho TSCD khi chưa đưa vào sử dụng
+ Chi phí vận chuyển, bốc xếp, tân trang, chạy thử + thuế, lệ phí trước
bạ nếu có…
Phương pháp khấu hao TSCD
Cach xác định nguyên giá của TSCD hữu hình
Tai sản được cấp trên cấp, được tặng, cho, nhận góp vốn liên doanh
à NG = giá trị còn lại trên sổ sách kế toán của đơn vị cấp hoặc giá trị
theo đánh giá thực tế theo hội đồng giao nhận + chi phí tân trang, sửa
chữa, chi phí vận chuyển… mà bên nhận phải chi ra trước khi đưa vào
sử dụng…
Phương pháp khấu hao TSCD
Tỷ lệ khấu hao
KH
k KH = *100(%)
NG
NG 1
= KH - - > k KH = *100(%)
TKH TKH
Phương pháp khấu hao TSCD
ể tính kKH bình quân ta sử dụng 2 PP
* Phương pháp 1: tính theo BQ gia quyền
kKH =∑ 𝑘!" ∗ 𝑡#
Trong đó: ti : tỷ trọng của loại TSCD thứ i
kKH : tỷ lệ KH của TSCD thứ i
* Phương pháp 2: theo tổng số tiền khấu hao
∑ %!"
𝑘!" = ∑ ∗ 100
&'