Professional Documents
Culture Documents
Nội dung
LOGO
2
3 4
I. Một số khái niệm cơ bản II. Khái quát về các nguồn tài trợ trong DN
3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
a. Khái niệm:
- Tổ chức huy động và phân phối sử dụng các nguồn
lực tài chính có hiệu quả Nguồn tài trợ cho hoạt động KD của DN là những
- Tạo lập các đòn bẩy tài chính để kích thích điều nguồn lực tài chính có trong nền kinh tế, được DN
tiết các hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp huy động để đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động KD
- Kiểm tra đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh b. Các nguồn vốn tài trợ:
của doanh nghiệp. - Căn cứ vào phạm vi tài trợ có:
+ Nguồn vốn bên trong
+ Nguồn vốn bên ngoài
- Căn cứ vào thời gian tài trợ có:
+ Nguồn vốn tài trợ ngắn hạn
+ Nguồn vốn tài trợ trung và dài hạn
5 6
1
8/7/21
II. Khái quát về các nguồn tài trợ trong DN II. Khái quát về các nguồn tài trợ trong DN
III. Cấu trúc vốn trong doanh nghiệp III. Cấu trúc vốn trong doanh nghiệp
Xem xét Bảng CĐKT của doanh nghiệp 1. Cơ cấu vốn (capital structure)
• Cơ cấu vốn (capital structure) là khái niệm này
Tài sản Nguồn vốn thường dùng để chỉ tỷ trọng các loại vốn hay
-TSLĐ…
-Nợ ngắn hạn nguồn vốn của một công ty
-Nợ dài hạn
-TSCĐ…
-Vốn chủ sỡ hữu • Công ty cổ phần có vốn cổ phần thông thường,
a a
vốn cổ phần ưu đãi, vốn trái khoán hay vốn vay
dài hạn.
• Cơ cấu vốn cho chúng ta biết tỷ trọng của các
loại vốn khác nhau trong tổng số vốn sử dụng.
• Các Công ty cần hiểu rõ cơ cấu vốn để quyết
định tỷ lệ vốn vay và vốn sở hữu.
9 10
III. Cấu trúc vốn trong doanh nghiệp III. Cấu trúc vốn trong doanh nghiệp
11 12
2
8/7/21
III. Cấu trúc vốn trong doanh nghiệp III. Cấu trúc vốn trong doanh nghiệp
13 14
III. Cấu trúc vốn trong doanh nghiệp III. Cấu trúc vốn trong doanh nghiệp
3. Các chỉ tiêu phân tích cơ cấu nguồn vốn 3. Các chỉ tiêu phân tích cơ cấu nguồn vốn
v Khi xem xét cơ cầu nguồn vốn của một doanh (1) Hệ số nợ
nghiệp, cần chú trọng đến mối quan hệ giữa nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu trong nguồn vốn của
Hệ số nợ = Tổng nợ / Tổng NV (hoặc Tổng TS)
doanh nghiệp.
v Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp được thể § Hệ số nợ phản ánh nợ phải trả chiếm bao nhiêu phần trăm trong
hiện qua các chỉ tiêu chủ yếu sau đây: tổng nguồn vốn của doanh nghiệp hay trong tài sản của doanh
§ (1) Hệ số nợ nghiệp bao nhiêu phần trăm được hình thành bằng nguồn nợ
phải trả.
§ (2) Hệ số vốn chủ sở hữu
§ (3) Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu
15 16
III. Cấu trúc vốn trong doanh nghiệp III. Cấu trúc vốn trong doanh nghiệp
3. Các chỉ tiêu phân tích cơ cấu nguồn vốn 3. Các chỉ tiêu phân tích cơ cấu nguồn vốn
(2) Hệ số vốn chủ sở hữu (3) Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E)
Hệ số vốn CSH = Nguồn vốn CSH / Tổng NV
§ Hệ số này phản ánh vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu phần trăm Hệ số nợ trên vốn CSH = Tổng nợ / Nguồn vốn CSH
trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
§ Nhìn trên tổng thể, nguồn vốn của doanh nghiệp được hình
thành từ hai nguồn: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Do vậy có
thể xác định:
• Hệ số nợ = 1 - Hệ số vốn chủ sở hữu
Hoặc
• Hệ số vốn chủ sở hữu = 1 - Hệ số nợ
17 18
3
8/7/21
III. Cấu trúc vốn trong doanh nghiệp IV. Cấu trúc tài chính ở một số quốc gia
4. Các nguyên tắc lựa chọn nguồn tài trợ vốn Sources of External Funds for Nonfinancial Businesses: A
Comparison of the United States with Germany, Japan,
- Nguyên tắc lựa chọn nguồn tài trợ vốn: Nguồn được and Canada
lựa chọn là nguồn có chi phí sử dụng vốn thấp
nhất trên cơ sở độ rủi ro chấp nhận được
19
V. Thông tin bất cân xứng và sự lựa chọn cấu V. Thông tin bất cân xứng và sự lựa chọn cấu trúc
trúc tài chính của DN tài chính của DN
v Lý thuyết thông tin bất cân xứng 1. Lý thuyết Thông tin bất cân xứng:
v Lý thuyết trật tự phân hạng
v 8 vấn đề cơ bản trong lựa chọn nguồn tài trợ vLựa chọn nghịch và rủi ro đạo đức
vốn
§ Lựa chọn nghịch xảy ra trước giao dịch?
§ Rủi ro đọa đức xảy ra sau giao dịch?
§ Lý thuyết đại diện phân tích các vấn đề thông tin
không đối xứng ảnh hưởng đến hành vi kinh tế
21
V. Thông tin bất cân xứng và sự lựa chọn cấu trúc V. Thông tin bất cân xứng và sự lựa chọn cấu
tài chính của DN trúc tài chính của DN
1. Lý thuyết Thông tin bất cân xứng: 1. Lý thuyết Thông tin bất cân xứng:
v Các công cụ để giải quyết vấn đề lựa chọn nghịch
v Vấn đề quả chanh: Cách mà lựa chọn nghịch ảnh hưởng đến § Cung cấp và bán thông tin
cấu trúc vốn • Hiện tượng người hưởng thụ mà không trả chi phí
§ Nếu không thể đánh giá chất lượng, người mua sẵn sàng § Các quy định của chính phủ về minh bạch thông tin
trả giá cao nhất ở mức giá phản ánh chất lượng trung bình
§ Hoạt động của các trung gian tài chính
§ Người bán hàng có chất lượng tốt sẽ không muốn bán ở § Tài sản thế chấp
mức giá với chất lượng trung bình
§ Người mua sẽ quyết định không mua bởi vì tất cả những gì
còn lại trên thị trường là những mặt hàng chất lượng kém
4
8/7/21
V. Thông tin bất cân xứng và sự lựa chọn cấu V. Thông tin bất cân xứng và sự lựa chọn cấu
trúc tài chính của DN trúc tài chính của DN
1. Lý thuyết Thông tin bất cân xứng
1. Lý thuyết Thông tin bất cân xứng:
v Những công cụ để giải quyết vấn đề người chủ và người đại
vRủi ro đạo đức ảnh hưởng đến sự lụa chọn giữa nợ diện
và vốn chủ sở hữu § Giám sát (Costly State Verification)
§ Vấn đề người chủ và người đại diện • Vấn đề người hưởng thụ mà không trả chi phí
• Người chủ: ít thông tin (stockholder)
§ Các quy định của chính phủ về minh bạch thông tin
• Người đại diện: nhiều thông tin (manager)
§ Hoạt động của các trung gian tài chính
§ Tách quyền sở hữu và kiểm soát của công ty
§ Hợp đồng nợ
• Các nhà quản lý theo đuổi lợi ích cá nhân và quyền lực
hơn là lợi nhuận của công ty
V. Thông tin bất cân xứng và sự lựa chọn cấu V. Thông tin bất cân xứng và sự lựa chọn cấu
trúc tài chính của DN trúc tài chính của DN
1. Lý thuyết Thông tin bất cân xứng 1. Lý thuyết Thông tin bất cân xứng
vRủi ro đạo đức ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính trên vNhững công cụ để giải quyết rủi ro đạo đức trong các
hợp đồng nợ
thị trường nợ
§ Tài sản thế chấp
§ Người vay vốn có động cơ thực hiện các dự án có rủi • Giá trị tương thích với khoản vay
ro hơn người cho vay mong muốn.
§ Giám sát và thực thi các điều khoản hạn chế
§ Điều này làm khả năng trả nợ của người đi vay giảm.
• Không khuyến khích các hành vi không mong muốn
• Khuyến khích các hành vi mong muốn
• Giữ giá trị bảo lãnh
• Cung cấp thông tin
§ Hoạt động của các trung gian tài chính
V. Thông tin bất cân xứng và sự lựa chọn cấu V. Thông tin bất cân xứng và sự lựa chọn cấu
trúc tài chính của DN trúc tài chính của DN
1. Lý thuyết Thông tin bất cân xứng
1. Lý thuyết Thông tin bất cân xứng
v Phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế
v Thông tin bất cân xứng tại các quốc gia chuyển đổi và đang
phát triển § Hệ thống tài chính ở các nước đang phát triển và các
§ Kiểm soát tài chính - “Financial repression” được tạo ra từ nước có nền kinh tế chuyển đổi gặp nhiều khó khăn
môi trường thể chế đặc trưng: khiến họ không hoạt động hiệu quả
• Vấn đề trong sở hữu tài sản (không thể sử dụng tài sản thế chấp § Ở nhiều nước đang phát triển, hệ thống quyền sở hữu
có hiệu quả) (luật pháp, những hạn chế trong việc chiếm đoạt của
• Hệ thống pháp luật nghèo nàn (khó cho người cho vay thực hiện chính phủ, chống tham nhũng) có chức năng kém, làm
các điều khoản hạn chế)
• Các tiêu chuẩn kế toán yếu (ít tiếp cận với thông tin tốt) cho việc sử dụng các công cụ này trở nên khó khăn.
• Sự can thiệp của chính phủ thông qua các chương trình tín dụng
trực tiếp và hoạt động của các ngân hàng quốc doanh (ít khuyến
khích việc sử dụng và cạnh tranh giữa các quỹ).
5
8/7/21
V. Thông tin bất cân xứng và sự lựa chọn cấu V. Thông tin bất cân xứng và sự lựa chọn cấu
trúc tài chính của DN trúc tài chính của DN
2. Lý thuyết trật tự phân hạng - Pecking Order 2. Lý thuyết trật tự phân hạng - Pecking Order
Theory. Theory.
§ Thông tin bất cân xứng tác động đến lựa chọn giữ: § Ưu tiên tài trợ cho các cơ hội đầu tư bằng ba
• Tài trợ từ nội bộ và tài trợ từ bên ngoài nguồn:
• Phát hành mới chứng khoán nợ và chứng khoán vốn. • Đầu tiên là thông qua thu nhập giữ lại của công ty,
• Tiếp theo là nợ
• Phương án sau cùng là tài trợ bằng vốn chủ sở hữu
31 32
V. Thông tin bất cân xứng và sự lựa chọn cấu V. Thông tin bất cân xứng và sự lựa chọn cấu
trúc tài chính của DN trúc tài chính của DN
2. Lý thuyết trật tự phân hạng - Pecking Order 2. Lý thuyết trật tự phân hạng - Pecking Order
Theory. Theory.
§ Giải thích tại sao các doanh nghiệp có khả năng § Sự hấp dẫn của tấm chắn thuế từ vay nợ được coi
sinh lợi thấp thường vay nợ nhiều hơn. là tác động hạng các tỉ lệ nợ thay đổi khi có bất
• Không phải vì họ có các tỉ lệ nợ mục tiêu cao hơn mà cân đối của dòng tiền nội bộ, và các cơ hội đầu tư
vì họ cần nhiều tài trợ từ bên ngoài hơn. thực sự.
• Các doanh nghiệp có khả năng sinh lợi ít hơn thì phát § Các doanh nghiệp có khả năng sinh lợi cao với
hành nợ vì họ không có các nguồn vốn nội bộ đã cho cơ hội đầu tư hạn chế sẽ cố gắng đạt tỉ lệ nợ thấp.
việc đầu tư vốn và vì tài trợ nợ đứng đầu trong một
trật tự phân hạng của tài trợ từ bên ngoài. § Các doanh nghiệp có cơ hội đầu tư lớn hơn các
nguồn vốn phát sinh nội bộ buộc phải vay nợ
nhiều hơn
33 34
V. Thông tin bất cân xứng và sự lựa chọn cấu V. Thông tin bất cân xứng và sự lựa chọn cấu
trúc tài chính của DN trúc tài chính của DN
2. Lý thuyết trật tự phân hạng - Pecking Order 3. 8 vấn đề cơ bản trong lựa chọn nguồn tài trợ vốn
Theory. § Cổ phiếu không phải là nguồn tài trợ quan trọng nhất
để mở rộng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
§ Lý thuyết trật tự phân hạng không đúng hết với mọi § Việc phát hành chứng khoán nợ và chứng khoán vốn
doanh nghiệp. Có nhiều trường hợp doanh nghiệp tài không phải là cách thức chủ yếu mà các doanh nghiệp
trợ thông qua việc phát hành cổ phần thường một cách tài trợ cho hoạt động của mình.
dễ dàng. § Tài trợ thông qua trung gian tài chính thì quan trọng
§ Lý thuyết trật tự phân hạng đã giải thích được tại sao hơn nhiều so với kênh trục tiếp.
hầu hết tài trợ từ bên ngoài là nợ vay và tại sao các § Trung gian tài chính, ví dụ như ngân hàng, là kênh
quan trọng nhất để mở rộng vốn kinh doanh.
thay đổi trong tỉ lệ nợ thường theo sau các nhu cầu tài
trợ từ bên ngoài.
35 36
6
8/7/21
LOGO
37