You are on page 1of 16

Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán Mục tiêu

Sau khi nghiên cứu xong chương này, bạn có thể:


– Trình bày mục đích và ý nghĩa của báo cáo tài
chính.
Chương 2 – Giải thích kết cấu và nội dung của các báo cáo
tài chính.
– Giải thích các giả định và nguyên tắc kế toán
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
cơ bản.

Nội dung Kế toán tài chính và báo cáo tài chính

• Kế toán tài chính và báo cáo tài chính


• Khái niệm, kết cấu, ý nghĩa của các báo cáo tài Khái
niệm
chính Tình hình tài
chính Bản chất
• Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của báo Sự thay đổi của
cáo tài chính của tình hình thông tin
tài chính Thông tin cung
• Những hạn chế của báo cáo tài chính Báo cáo
cấp
tài chính Tính chất của
thông tin

Thời
điểm và
thời kỳ

4
3

1
Kế toán tài chính Bản chất và thông tin của báo cáo tài chính

• Cung cấp thông tin cho các đối tượng ở bên Bản chất của báo cáo tài chính:
ngoài (nhà đầu tư, chủ nợ, nhà nước…), thông qua – Báo cáo tài chính là sản phẩm của kế toán tài
các báo cáo tài chính.
chính, cung cấp thông tin cho những người
• Bảng cân đối kế toán
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bên ngoài trong việc ra quyết định kinh tế.
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Những thông tin mà báo cáo tài chính cung cấp
• Bản thuyết minh báo cáo tài chính – Tình hình tài chính
– Sự thay đổi tình hình tài chính
– Các thông tin bổ sung
5 6

Tình hình tài chính Nguồn lực kinh tế

• Các nguồn lực kinh tế do doanh nghiệp kiểm soát Tôi nghĩ đây là
thể hiện qua các tài sản của doanh nghiệp một công ty có
tiềm lực kinh tế đủ
• Nguồn hình thành các nguồn lực kinh tế thể hiện qua để làm công trình
nguồn vốn của doanh nghiệp Nguyên vật liệu

Máy móc thiết bị

Tình hình tài chính: 2 nguồn


Nhà xưởng
+ Nguồn lực kinh tế
+ Nguồn hình thành Tiền gửi ngân hàng

7 8

2
Nguồn hình thành

Nhưng tôi thấy vay nợ


nhiều quá nên chưa
yên tâm Tài sản
Vay ngân hàng Vay bổ sung vốn Đầu tư vốn

Phải trả người bán

Phải nộp thuế

Vốn chủ sở hữu Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu

9 10

Sự thay đổi tình hình tài chính

• Sự vận động của các nguồn lực kinh tế mà doanh


Tài sản Tài sản Tài sản
nghiệp đang sử dụng và nguồn hình thành của các
nguồn lực đó

Chi tiền Bán hàng


Nguồn Nguồn
mua hàng thu tiền Nguồn
vốn vốn
vốn

11 12

3
Ví dụ 1

• Ngày 1.1, Bạn được giao điều hành một công ty


Tài sản Tài sản có nguồn lực kinh tế là 1.000 triệu dưới dạng
tiền. Nguồn hình thành của nguồn lực trên là
500 triệu đi vay và 500 triệu chủ nhân bỏ vốn.
Trong tháng 1:
Nguồn – Bạn chi 300 triệu mua hàng và bán hết với giá
Vay tiền mua máy móc Nguồn
vốn
vốn
400 triệu. (1.000 – 300+ 400= 1.100)
– Bạn vay thêm 200 triệu tiền và dùng mua một
thiết bị.
Sự thay đổi tình hình tài chính của công ty sẽ
được thể hiện như sau:
13 14

1
6
Tình hình tài chính Sự thay đổi tình hình tài chính

Tài sản Tài sản


• Do kết quả kinh doanh:
Tiền: 1.000 Tiền: 1.100
Thiết bị: 200 – Doanh thu: 400
– Chi phí: 300
– Lợi nhuận: 100
Nguồn vốn Nguồn vốn
Vay: 500 Vay: 700
Vốn CSH: 500 Vốn CSH: 600
Vốn CSH = VG
Làm tăng vốn chủ sở hữu
+ LN CHƯA PP
15 16

4
Sự thay đổi tình hình tài chính Các thông tin bổ sung

• Do lưu chuyển tiền:


• Cách thức tính toán các số liệu
– Thu tiền bán hàng: 400
– Chi tiền mua hàng: (300) • Chi tiết các số liệu
– Tiền tăng từ HĐKD: 100
• Các vấn đề cần lưu ý khác
– Chi mua thiết bị: (200)
– Tiền giảm do HĐĐT: (200)
– Thu đi vay: 200 Vay để
đầu tư
– Tiền tăng từ HĐTC: 200

17 18

Thời điểm và thời kỳ Các báo cáo tài chính


Thông tin Loại BCTC Nội dung Tính chất
Tình hình tài Bảng cân đối Nguồn lực kinh tế Thời điểm
Tài sản Tài sản chính kế toán Nguồn hình thành
nguồn lực kinh tế

Sự thay đổi Báo cáo kết Sự vận động của Thời kỳ


Sự thay đổi tình tình hình tài quả HĐKD nguồn lực kinh tế
Nguồn Nguồn chính Báo cáo lưu Sự thay đổi tương
hình tài chính
vốn vốn chuyển tiền tệ ứng của nguồn
Thời kỳ: Tháng 1 hình thành

Tình hình tài chính Tình hình tài chính Các thông tin Bản thuyết Số liệu chi tiết và Thời điểm
bổ sung minh BCTC các giải thích và thời kỳ
Thời điểm 1/1 Thời điểm 31/1
19 20

5
Bài tập thực hành 1 Bài tập thực hành 1 (tiếp)
Vào ngày 1.1.20x0, cửa hàng thực phẩm Hài Lòng của ông Yêu cầu:
Minh có các nguồn lực kinh tế như sau: 1. So sánh số tổng cộng nguồn lực kinh tế và số tổng cộng
– Thực phẩm trong kho: 500 triệu nguồn hình thành nguồn lực ngày 1.1.20x0.
2. Liệt kê các khoản tăng/giảm của nguồn lực kinh tế ngày
– Tiền mặt: : 200 triệu
31.1.20x0 so với ngày 1.1.20x0 của cửa hàng, đối chiếu với
Ông Minh đã bỏ ra số tiền là 400 triệu để kinh doanh, vay của các khoản tăng lên của nguồn hình thành.
ngân hàng 300 triệu. 3. Tính lợi nhuận của cửa hàng trong tháng 1 bằng cách so
sánh giữa doanh thu bán hàng và chi phí để có được doanh
Trong tháng 1, ông Minh bán hết số thực phẩm trong thu đó. Nếu bạn là ông Minh bạn có hài lòng với kết quả kinh
kho và thu được 600 triệu. Số tiền thu được này ông đã sử doanh tháng 1 không?
dụng như sau: 4. Liệt kê các khoản thu, chi trong tháng 1 của cửa hàng. Phân
– Trả lương cho nhân viên bán hàng tháng 1 là 30 triệu tích theo 3 hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính.
5. Ông Minh dự kiến vay ngân hàng thêm 50 triệu để mua một
– Trả tiền thuê cửa hàng và các vật dụng là 20 triệu
tủ lạnh. Nếu là ngân hàng bạn có cho ông Minh vay không?
– Trả tiền lãi vay ngân hàng 4 triệu. Tại sao?
– Mua thực phẩm để tiếp tục kinh doanh trong tháng 2 là 520
triệu.

Bảng cân đối kế toán Phương trình kế toán

Nguồn lực kinh tế = Nguồn hình thành


Phương trình kế toán

Các yếu tố của Bảng cân đối kế toán. Tài sản = Nguồn vốn

Kết cấu và nội dung Bảng cân đối kế toán


Tài sản = Nợ phải trả + VCSH

Ý nghĩa của Bảng cân đối kế toán

Tài sản - Nợ phải trả = VCSH


Ảnh hưởng của các nghiệp vụ đến BCĐKT

6
Các yếu tố của Bảng cân đối kế toán Tài sản

• Tài sản là những nguồn lực kinh tế do doanh


nghiệp kiểm soát, nhằm mang lại lợi ích kinh tế
Nợ phải trả
trong tương lai = TIỀN
– Tiền
Tài sản
– Hàng tồn kho

– Phải thu khách hàng: bán hàng chưa thu tiền


Vốn chủ sở hữu
– Tài sản cố định

–…
25 26

Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu

• Nợ phải trả là nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải • Vốn chủ sở hữu là phần còn lại của tài sản sau
thanh toán: khi thanh toán nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu được
doanh nghiệp được quyền sử dụng một cách chủ
– Vay nợ
động, linh hoạt và không phải cam kết thanh
– Phải trả người bán: mua hàng chưa thanh toán cho toán:
NCC
– Vốn góp của chủ sở hữu
– Thuế phải nộp Nhà nước – Lợi nhuận chưa phân phối (Lợi nhuận còn để
– Phải trả nhân viên: tiền lương của NLĐ chưa thanh lại doanh nghiệp, LN tích lũy)
toán – ….
27 28
–…

7
Bài tập thực hành 2 Bảng 1 ĐVT: 1.000đ

• Công ty Huy Hoàng là doanh nghiệp sản xuất đồ Các khoản mục Số tiền Các khoản mục Số tiền

gỗ nội thất do ông Huy và ông Hoàng là chủ sở Tiền mặt tồn quỹ 415.000 Vay dài hạn ngân hàng A 1.500.000
hữu. Tài liệu về các tài sản, nợ phải trả và vốn Gỗ nguyên liệu 2.000.000 Khách mua hàng còn nợ 172.000
chủ sở hữu của xí nghiệp (gọi chung là các
Nhà xưởng 3.000.000 Tiền điện còn nợ chưa trả 35.000
khoản mục) tại ngày 31.01.20x1 (Xem Bảng 1)
Tiền gửi ngân hàng 1.450.000 Lương tháng 1 chưa trả 450.000
Yêu cầu : Vốn góp của ông
3.000.000 Thuế phải nộp NN 84.000
1. Dựa trên định nghĩa tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở Huy
Vốn góp của ông Vay ngắn hạn ngân hàng
hữu để sắp xếp các khoản mục trên thành ba nhóm tài 1.000.000 2.745.000
Hoàng B
sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu Nợ người bán gỗ 250.000 Máy đánh bóng sản phẩm 215.000

2. Dựa trên phương trình kế toán, tính số X chưa biết Thành phẩm (bàn,
3.160.000 LN tích lũy các kỳ trước X
ghế, tủ)
29 30

Kết cấu của Bảng cân đối kế toán Tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu Mã số Số cuối kỳ Số đầu năm Là những tài sản có thể biến đổi thành tiền trong
TÀI SẢN một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trong
A- Tài sản ngắn hạn
vòng một năm kể từ ngày của báo cáo tài chính.
B- Tài sản dài hạn o Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển
Tổng cộng tài sản o Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
NGUỒN VỐN o Phải thu ngắn hạn
A- Nợ phải trả
o Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ, Thành
I- Nợ ngắn hạn phẩm, Hàng hóa…
II- Nợ dài hạn
o…
B- Vốn chủ sở hữu
Tổng cộng nguồn vốn
31 32

8
Tài sản dài hạn Nợ phải trả

Là những tài sản không thỏa mãn yêu cầu của tài • Nợ phải trả ngắn hạn: gồm các khoản phải thanh
sản ngắn hạn: toán trong một chu kỳ kinh doanh của doanh
nghiệp hoặc trong thời gian một năm kể từ ngày
– Tài sản cố định của báo cáo tài chính.
– Phải trả người bán ngắn hạn; Phải trả NLĐ;
– Đầu tư tài chính dài hạn
Phải trả cho NN; Vay ngắn hạn; …
– Phải thu dài hạn • Nợ phải trả dài hạn: là những khoản nợ phải trả
không thỏa mãn định nghĩa của nợ ngắn hạn,
–… gồm các khoản vay dài hạn và nợ dài hạn.
– Phải trả người bán dài hạn; Vay dài hạn; …

33 34

Vốn chủ sở hữu Bài tập thực hành 3

• Do các nhà đầu tư góp vốn và phần tích lũy từ • Dùng dữ liệu của Bài tập thực hành 2 để lập
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
– Vốn góp của chủ sở hữu Bảng cân đối kế toán theo kết cấu đã học.
– Lợi nhuận chưa phân phối: là kết quả hoạt
động của đơn vị sau khi đã nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp và chia cổ tức.
– Quỹ đầu tư phát triển, …: là các quỹ chuyên
dùng sử dụng cho mục đích cụ thể.

35 36

9
Ý nghĩa của BCĐKT Bài tập thực hành 4

• Các thông tin về tài sản của doanh nghiệp giúp • Sử dụng thông tin của Bài tập thực hành 3 để
người đọc đánh giá cơ bản về qui mô doanh nhận xét về tình hình tài chính của công ty Huy
nghiệp và cơ cấu tài sản (TSNH-TSDH). Hoàng.
• Các thông tin về nguồn vốn giúp người đọc
hiểu được những nét cơ bản về khả năng tự chủ
tài chính (VCSH) và các nghĩa vụ tương lai của
doanh nghiệp (No phai tra).
• Thông tin về khả năng trả nợ cũng được thể
hiện trong Bảng cân đối kế toán thông qua việc
so sánh giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn
• KHA NANG TRA NO = TSNH/NNH
• >1: kha nang tra no DN rat tot. 37 38

Ảnh hưởng của các nghiệp vụ Ví dụ 2


Công ty ABC thành lập và đi vào hoạt động từ ngày
• Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, tài 01.09.201x. Trong tháng 9 có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh như sau:
sản và nguồn vốn luôn vận động, thay đổi. 1. Nhận vốn góp của các chủ sở hữu
- Ông A góp bằng tiền mặt: 500 triệu đồng và một số
• Quá trình thay đổi không ảnh hưởng đến tính cân tài sản cố định trị giá 300 triệu đồng;
- Bà B góp vốn bằng TGNH 600 triệu đồng.
đối của Bảng cân đối kế toán 2. Mua hàng hóa nhập kho 200 triệu đồng, chưa
trả tiền người bán (PTNB)
3. Bán hàng hóa trong kho, trị giá 100 triệu đồng
với giá bán 140 triệu đồng, đã thu bằng TGNH.
Bảng phân tích nghiệp vụ kinh tế ảnh hưởng đến tài sản
và nguồn vốn như sau:
39 40

10
ĐVT: triệu đồng Bai 1
Sắp xếp các khoản mục liệt kê dưới đây vào từng loại TÀI SẢN, NỢ PHẢI TRẢ,
Nợ phả VỐN CHỦ SỞ HỮU bằng cách đánh dấu (X) vào cột thích hợp trong Bảng trả lời
Tài sản = + Vốn chủ sở hữu
trả bên dưới:
NV
Tài sản LN VỐN CHỦ SỞ
Tiền Vốn góp KHOẢN MỤC TÀI SẢN NỢ PHẢI TRẢ
khác chưa PP HỮU
1. Tiền gửi ngân hàng
1 500 300 500+300 phí trả trước
tiền còn phải thu khách hàng
600 600 nhuân chưa phân phối
5. Tòa nhà văn phòng
2 200 200 6. Vay dài hạn ngân hàng
phí xây dựng cơ bản dở dang
3 -100 8. Doanh thu chưa thực hiện
tiền chưa trả cho nhà cung cấp
+140 40 10. Tiền lương nhân viên chưa đến
41
kỳ thanh toán 42

BAI 2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

• Để biết kết cấu tài sản của doanh nghiệp thì cần • Các yếu tố của Báo cáo kết quả HĐKD
đọc thông tin gì trên BCĐKT ?
• Nội dung và kết cấu của báo cáo
a. Tài sản
• Ý nghĩa của báo cáo.
b. Nợ phải trả
c. Vốn chủ sở hữu và nợ vay
d. Lợi nhuận chưa phân phối

43 44

11
Các yếu tố của Báo cáo kết quả HĐKD Các yếu tố của Báo cáo kết quả HĐKD (tiếp)
• Doanh thu tài chính mang lại từ các khoản lãi do tiền gửi
• Doanh thu là giá bán của hàng hóa, dịch vụ mà doanh ngân hàng, do cho vay hoặc đầu tư vào doanh nghiệp
nghiệp đã cung cấp cho khách hàng. Doanh thu được xác khác.
định căn cứ vào việc bán hàng hay cung cấp dịch vụ đã • Chi phí tài chính bao gồm chi phí lãi vay phát sinh khi
hoàn tất hay không, không phụ thuộc vào việc thu tiền doanh nghiệp vay tiền từ ngân hàng.
hay chưa thu tiền. • Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
• Chi phí sản xuất, kinh doanh là giá trị của các là chênh lệch giữa doanh thu (doanh thu bán hàng, doanh
nguồn lực đã bỏ ra để mua hàng, sản xuất và tiêu thụ thu tài chính) và chi phí (chi phí sản xuất, kinh doanh và
hàng hóa, dịch vụ: chi phí tài chính)
– Giá vốn hàng bán. • Thu nhập khác là những khoản lợi ích tăng thêm không
– Chi phí bán hàng,. gắn với hoạt động bình thường của doanh nghiệp như giá
– Chi phí quản lý doanh nghiệp thanh lý một thiết bị cũ.
• Lợi nhuận gộp: là chênh lệch giữa doanh thu bán • Chi phí khác là những chi phí không gắn với hoạt động
hàng thuần và giá vốn hàng bán bình thường của doanh nghiệp như một khoản tiền phạt
45 do vi phạm hợp đồng. 46

Các yếu tố của Báo cáo kết quả HĐKD (tiếp) Bài tập thực hành 5
• Lợi nhuận trước thuế là lợi nhuận từ hoạt động • Hãy ghép cặp cho từng nội dung thích hợp:
kinh doanh và lợi nhuận khác.
• Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp – liên 1. Bán lô hàng với giá bán 300 a. Chi phí thuế TNDN
quan đến khoản thuế doanh nghiệp phải trả 2. Lợi nhuân gộp b. Chi cho nhượng bán TSCĐ
tương ứng với lợi nhuận phải đóng thuế trong kỳ. 3. Thuế phải nộp trên LN phải c. Doanh thu bán hàng
chịu thuế
• Lợi nhuận sau thuế là lợi nhuận mà các chủ sở
4. Chi phí khác d. Chi phí tài chính
hữu của doanh nghiệp được hưởng từ hoạt động
5. Lãi vay e. DT thuần – Giá vốn hàng bán
trong kỳ của doanh nghiệp mang lại.
6. Giá trị lô hàng đã bán là 100 f. Chi phí bán hàng
g. Giá vốn hàng bán

Trả lời: 1c - ……………………………………………………….


47 48

12
Bài tập thực hành 6 Bài tập thực hành 6 (tiếp)

• Trong tháng 9.20x1, doanh nghiệp thương mại 5. Chi phí quảng cáo là 45.000.000đ.
Hoa Mai chuyên bán máy in, mực in, có tình hình 6. Chi phí tiền lương của nhân viên văn phòng
như sau: trong tháng là 20.000.000đ
1. Bán máy in với giá bán 430.000.000đ, giá vốn 7. Chi phí lãi vay ngân hàng trong tháng là
máy in là 250.000.000đ 2.000.000đ.
2. Bán mực in với giá 120.000.000đ, giá vốn là 8. Lãi tiền gửi ngân hàng theo giấy báo của ngân
96.000.000đ hàng là 3.800.000đ.
9. Trong kỳ, doanh nghiệp thanh lý một số thiết bị
3. Chi phí tiền công cho các nhân viên bán hàng là
đã khấu hao hết thu được 1.000.000 đ.
18.000.000đ
10.Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
4. Chi phí điện thoại, điện, nước chung của doanh
Yêu cầu: Xác định lợi nhuận doanh nghiệp Hoa Mai
nghiệp là 12.000.000đ
trong tháng 9.20x1.
49 50

Kết cấu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Kết cấu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (tiếp)
Chỉ tiêu Năm nay
1. Doanh thu bán hàng và CCDV = 430 + 120 = 550 Chỉ tiêu Năm nay
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0
11. Thu nhập khác 1
3. Doanh thu thuần 550
4. Giá vốn hàng bán = 250 + 96 = 346 12. Chi phí khác 0
5. Lợi nhuận gộp = DTBH -GVHB 204 13. LN khác = TNK - CPK 1
6. Doanh thu tài chính 3,8
14. Tổng lợi nhuận trước thuế =LN = 110,8 + 1 = 111,8
7. Chi phí tài chính 2 thuan tu HDKD + LN khac
8. Chi phí bán hàng = 18 + 45 = 63 15. Chi phí thuế TNDN = LNTTx thue = 111,8 x 20% =
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp = 12 + 20 = 32 suat 22,36
10. LN thuần từ HĐKD = = (550 + 3,8) – (346 + 2 + 16. Lợi nhuận sau thuế = LNTT – CP = 111,8-22,36 =
(DTBH+DTTC) – (GVHB + CPTC 63 + 32) = 110,8 Thuế 89,44
+ CP QLDN + CP BH) 51 52

13
Bài tập thực hành 7 Ý nghĩa của Báo cáo KQHĐKD
• Sử dụng số liệu của Bài tập thực hành 6 để lập BCKQHĐKD cung cấp thông tin cho việc đánh giá
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng quy mô kinh doanh và khả năng sinh lời của doanh
9.20x1. nghiệp:
• Quy mô kinh doanh thể hiện qua doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN.
• Khả năng sinh lời được đánh giá qua lợi nhuận
của doanh nghiệp.
– Lợi nhuận sau thuế
– Lợi nhuận trước thuế.
– Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
– Lợi nhuận gộp
53 54

Bài tập thực hành 8 Bài tập thực hành 8 (tiếp)

Sử dụng số liệu của Bài tập thực hành 7, để trả lời 4) Doanh nghiệp có chịu các áp lực về chi phí đi
các câu hỏi sau: vay hay không?
1) Quy mô kinh doanh của doanh nghiệp tháng 5) Trong kỳ, lợi nhuận của doanh nghiệp có
này có tăng trưởng so với tháng trước hay tăng/giảm đáng kể do các giao dịch không
không, biết doanh thu tháng trước là 120 triệu thường xuyên hay không?
đồng. Được biết ngành kinh doanh này có hoạt 6) Giả sử vốn đầu tư vào doanh nghiệp là 2.000
động ổn định trong suốt các tháng trong năm, triệu đồng. Theo bạn, việc đầu tư vào doanh
ngoại trừ 1 tháng trước tết và 1 tháng sau tết. nghiệp có lợi hơn việc gửi tiền tiết kiệm vào
2) Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp có ngân hàng hay không? Giả sử lãi suất tiền gửi
đang cạnh tranh gay gắt không? ngân hàng hiện nay là 1%/tháng
3) Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có khả
năng sinh lời cao hay không? 55 56

14
Các nguyên tắc kế toán cơ bản Cơ sở dồn tích và Phù hợp

• Cơ sở dồn tích và Phù hợp • Cơ sở dồn tích yêu cầu việc ghi nhận và báo
• Đơn vị kinh tế cáo về tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí
• Giá gốc dựa trên cơ sở nghiệp vụ kinh tế phát sinh chứ
• Thận trọng KHÔNG phải dựa trên cơ sở thu tiền hay chi
tiền.
• Phù hợp yêu cầu phải xác định chi phí phù hợp
với doanh thu trong kỳ để xác định đúng đắn kết
quả kinh doanh của kỳ kế toán.

57 58

Ví dụ 3 Giá gốc

• Tháng 2, cty A bán một lô hàng cho cty B với giá • Nguyên tắc này yêu cầu doanh nghiệp ghi nhận
bán là 200 triệu đồng, cty B đã trả bằng tiền là các tài sản mà doanh nghiệp đang nắm giữ theo
120 triệu đồng, số còn lại sẽ trả vào tháng sau; chi phí thực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để có
giá vốn là 150 được các tài sản đó.
Yêu cầu: • Nguyên tắc này xuất phát từ tính khách quan
a. Hãy xác định doanh thu trong tháng 2 của cty A. của việc xác định giá gốc.
b. Hãy chỉ cách tính lợi nhuận tháng 2 của công ty
A.

59 60

15
Ví dụ 4 Thận trọng

• Công ty A mua một thiết bị sản xuất D với giá • Nguyên tắc này yêu cầu doanh nghiệp không
mua là 200 triệu đồng, chi phí vận chuyển, lắp được đánh giá tài sản và các khoản thu nhập
đặt là 4 triệu đồng. cao hơn thực tế cũng như không được đánh giá
Hãy tính giá trị của thiết bị sản xuất D. các khoản nợ phải trả và chi phí thấp hơn thực
tế.
VD: mua 1 chiếc Tivi P mua 15tr;
+ TH1: P bán ước tính 18tr  ghi nhận theo Giá
gốc (P bán ước tính > Giá gốc)
+ TH 2: P bán ước tính 10tr  ghi nhận theo P bán
61 ước tính (P bán ước tính < Giá gốc) 62

Ví dụ 5 Đơn vị kinh tế

• Lô hàng H đã nhập kho với giá 300 triệu đồng, • Giả định đơn vị kinh tế cho rằng các hoạt động
do bảo quản không đúng quy cách nên lô hàng kinh tế luôn có thể xác định được sự liên quan
này bị giảm phẩm chất, giá bán ước tính của lô đến một đơn vị kinh tế cụ thể.
hàng H là 240 triệu đồng. Khi lập BCTC, kế toán • Nói cách khác, hoạt động của một doanh nghiệp
cty sẽ trình bày lô hàng H với giá trị là bao có thể được theo dõi và ghi nhận tách biệt với
nhiêu? người chủ doanh nghiệp và các doanh nghiệp
• Nếu lô hàng H không bị mất phẩm chất và giá khác.
bán ước tính của nó là 320 triệu đồng thì kế toán
cty sẽ trình bày lô hàng H với giá trị là bao
nhiêu?
63 64

16

You might also like