Professional Documents
Culture Documents
Nội dung
MỤC TIÊU
Phân loại,
Ghi chép Cung cấp
Dữ liệu ban đầu
ghi chép,
thông tin Thông
kinh tế tổng hợp tin
(Chứng từ) (Báo cáo)
(sổ sách)
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Nhằm
Cung cấp thông tin cho các đối tượng
sử dụng để ra quyết định kinh tế
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Tiền (TM/TGNH)
9
Chương 1 - TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
LNCPP
…
10
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
- Thời kỳ: Một chu kỳ hoạt động của đơn vị - tháng, quý, năm
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ví dụ 1
• Ngày 1.1, Công ty MG có nguồn lực kinh tế là 1.000 triệu dưới dạng
tiền. Nguồn hình thành của nguồn lực trên là 500 triệu đi vay và 500
triệu chủ nhân bỏ vốn.
• Trong tháng 1:
- Chi 300 triệu mua hàng và bán hết với giá 400 triệu.
- Vay thêm 200 triệu và dung hết tiền vay mua một thiết bị.
• Sự thay đổi tình hình tài chính của công ty sẽ được thể hiện như thế
nào trong tháng 1
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1 Khái quát về báo cáo tài chính
Sự thay đổi tình hình tài chính
Các thông tin Bản thuyết minh Số liệu chi tiết và các Thời điểm
bổ sung BCTC giải thích và thời kỳ
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1
2.1 Bảng cân đối kế toán *
2.2 Báo cáo kết quả hoat động kinh doanh *
2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
2.4 Thuyết minh BCTC
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2. HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn Nguồn
Nguồn Nợ dài hạn hình thành
lực
nguồn lực
kinh tế
Vốn chủ sở hữu kinh tế
TS Tài sản dài hạn
NGUỒN
Voán chuû sôû höõu VỐN
2. Hệ thống báo cáo tài chính
TSNH – Là Đầu tư tài chính ngắn hạn: tiền gửi có kỳ hạn > 3T,
những TS có thể Chứng khoán (CP, TP… dự định đầu tư ngắn hạn)
chuyển đổi
thành tiền trong
vòng một năm
hoặc một kỳ Phải thu ngắn hạn: Phải thu khách hàng, phải thu khác
kinh doanh của
DN (kể từ ngày
TÀI SẢN là những bắt đầu của năm Hàng tồn kho: Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ, CPSXKD
nguồn lực kinh tế tài chính). DD (SP dở dang), thành phẩm, Hàng hóa, hàng mua đang
do đơn vị kế toán đi đường, hàng gửi đi bán…
kiểm soát, nhằm
mang lại lợi ích …
kinh tế trong
tương lai TSCĐ hữu hình (nhà cửa, MMTB, phương tiện vận tải, ….;
TSCĐ vô hình (quyền sử dụng đất, phần mềm quản lý…)
TSDH: Là những
tài sản không
thỏa mãn yêu Đầu tư tài chính dài hạn
cầu của tài sản
ngắn hạn:
Phải thu dài hạn
…
2. Hệ thống báo cáo tài chính
Nợ phải trả dài hạn: là Phải trả người bán dài hạn
những khoản nợ phải trả,
gồm các khoản không
thỏa mãn định nghĩa Vay dài hạn;
của nợ ngắn hạn vay dài
hạn và nợ dài hạn.
…
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2. Hệ thống báo cáo tài chính
• Vốn CSH là phần còn lại của tài sản sau khi thanh toán nợ
phải trả. Vốn CSH đơn vị kế toán được quyền sử dụng một
cách chủ động, linh hoạt, không phải cam kết thanh toán:
• Vốn góp của CSH
• Lợi nhuận chưa phân phối (Còn gọi là Lợi nhuận chưa
chia, LN tích lũy)
• ….
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2. Hệ thống báo cáo tài chính
Vốn góp của ông Hoàng 1.000.000 Vay ngắn hạn NH B 2.745.000
Nợ người bán gỗ 250.000 Máy đánh bóng sản phẩm 215.000
Thành phẩm
3.160.000 LN tích lũy các kỳ trước X
(bàn, ghế, tủ)
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2. Hệ thống báo cáo tài chính
• Quá trình thay đổi TS-nguồn vốn không ảnh hưởng đến
tính cân đối của Bảng cân đối kế toán.
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2. Hệ thống báo cáo tài chính
Ví dụ 2
Công ty ABC thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 01.09.201x.
Trong tháng 9 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhận vốn góp của các chủ sở hữu
- Ông A góp bằng tiền mặt: 500 triệu đồng và một số tài sản
cố định trị giá 300 triệu đồng;
- Bà B góp vốn bằng TGNH 600 triệu đồng.
2. Mua hàng hóa nhập kho 200 triệu đồng, chưa trả tiền người bán
3. Bán hàng hóa trong kho, trị giá 100 triệu đồng với giá bán 140
triệu đồng, đã thu bằng TGNH.
2.1 Bảng cân đối kế toán
VD 2: Bảng phân tích nghiệp vụ kinh tế ảnh hưởng
đến TS và NV ĐVT: triệu đồng
NV Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
1
3
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
• Ví dụ
Sau khi ghi nhận nghiệp vụ vào sổ kế toán tổng hợp thì
BCĐ kế toán của Ngân hàng A sẽ bị ảnh hưởng thế nào:
- Nhận tiền gửi của khách hàng bằng tiền mặt 500 tr.
- Cho khách hàng vay bằng tiền mặt 700 tr
- Khách hàng sử dụng tiền gửi của mình tại NH để trả
nợ vay
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: phản ánh tình
hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong 1 kỳ kế toán
của đơn vị, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các
hoạt động khác.
Giá vốn CP bán CP quản Lãi/Lỗ từ Chi phí tài Lãi/Lỗ tài CP Lãi/ lỗ
hàng bán hàng lý DN hoạt động chính chính khác khác
KD
Xác định lợi nhuận của DN Hoa Mai trong tháng 9.20x1
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2. Hệ thống báo cáo tài chính
2.2 Báo cáo KQHĐKD Kết cấu Báo cáo
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2. Hệ thống báo cáo tài chính
2.2 Báo cáo KQHĐKD
LN
LN
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2. Hệ thống báo cáo tài chính
2.2 Báo cáo KQHĐKD
Ý nghĩa của Báo cáo KQHĐKD
BCKQHĐKD cung cấp thông tin cho việc đánh giá quy mô hoạt
động và khả năng sinh lời của DN:
• Quy mô thể hiện qua: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của DN.
• Khả năng sinh lời được đánh giá qua lợi nhuận của doanh
nghiệp.
– Lợi nhuận sau thuế
– Lợi nhuận trước thuế
– Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
– Lợi nhuận gộp
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH LOGO
2. Hệ thống báo cáo tài chính
• BCĐKT – phản ảnh mối quan hệ cân đối giữa Tài sản và
Nguồn vốn; BCKQHĐKD – phản ảnh mối quan hệ cân đối
giữa Doanh thu, Chi phí và Lợi nhuận.
• PP. tổng hợp và cân đối đáp ứng yêu cầu thông tin tổng
quát, toàn diện và có hệ thống về tài sản, nguồn vốn và sự
thay đổi của chúng trong quá trình kinh doanh.
• PP. tổng hợp và cân đối cung cấp những thông tin theo các
chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp, có khả năng so sánh
được; làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá.
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH LOGO
2. Hệ thống báo cáo tài chính
Hoạt động
tài chính
• Giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong
kỳ báo cáo mà các BCTC trên không thể trình bày
rõ ràng, chi tiết hoặc chưa nêu ra được:
• Các chính sách (hoặc phương pháp kế toán) mà đơn vị
áp dụng.
• Các số liệu chi tiết của một số khoản mục trên bảng cân
đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và
báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
• Những thông tin quan trọng chưa được ghi nhận trên
BCTC.
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
• Đơn vị Kế toán
• Đơn vị tiền tệ
Ví dụ:
Khi giá trị trên BCTC ghi nhận giao dịch đã xảy ra trong quá
khứ. Trong tương lai, người sử dụng thông tin đọc và so sánh
với tình hình lạm phát…
Hỏi: liệu rằng thông tin kế toán có bị ảnh hưởng?
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
3. Giả định và nguyên tắc kế toán cơ bản
Hoạt động liên tục
BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là DN
đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt
động kinh doanh bình thường trong tương lai
gần, nghĩa là DN không có ý định cũng như
không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải
thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.
(mục 4, VAS01).
Ví dụ: Tổng Tài sản trên bảng CĐKT của Công ty AVN là
50.000 tỷ đồng. Giả sử AVN ngừng hoạt động.
Hỏi: Tài sản của AVN có bán được với giá 50.000 tr.đ
không? Tại sao?
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
3. Giả định và nguyên tắc kế toán cơ bản
Cơ sở dồn tích
• Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của DN liên quan đến tài sản,
nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải
được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ
vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương
đương tiền.
• BCTC lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của
DN trong quá khứ, hiện tại và tương lai (mục 2 VAS 01)
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
3. Giả định và nguyên tắc kế toán cơ bản
Cơ sở dồn tích
Ví dụ 3
Tháng 2/20XX, cty A bán một lô hàng cho cty B với giá bán
là 200 triệu đồng, Cty B đã trả bằng tiền là 120 triệu đồng,
số còn lại sẽ trả vào tháng sau.
Yêu cầu:
Hãy xác định doanh thu trong tháng 2 của cty A
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
3. Giả định và nguyên tắc kế toán cơ bản
Giá gốc
TS phải được ghi nhận theo giá gốc.
Giá gốc của TS được tính theo số tiền hoặc
khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc
tính theo giá trị hợp lý của TS đó vào thời điểm
tài sản được ghi nhận
Ví dụ:
Cty Xuân Hưng nhập khẩu một thiết bị giá 100 triệu. Cty phải nộp thuế nhập
khẩu 20 triệu và chịu thuế GTGT 12 triệu. Chi phí vận chuyển thiết bị về Cty
là 2 triệu. Được biết thuế nhập khẩu không được hoàn lại, thuế GTGT sẽ
được hoàn lại qua hình thức khấu trừ.
Hỏi: Kế toán của Cty ghi nhận thiết bị trên sổ sách với giá là bao nhiêu?
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
3. Giả định và nguyên tắc kế toán cơ bản
Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.
Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một
khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra
doanh thu đó
Ví dụ 4
Tháng 2/20XX, Cty A bán một lô hàng cho Cty B với giá bán là 200
triệu đồng, Cty B đã trả bằng tiền là 120 triệu đồng, số còn lại sẽ
trả vào tháng sau. Tổng chi phí mua 10 lô hàng phát sinh trong
tháng 2/20XX là 4,5tr đ, giá gốc mua một lô hàng là 170 triệu đồng
Hỏi: Hãy xác định lãi/lỗ trong tháng 2 của Cty A?
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
3. Giả định và nguyên tắc kế toán cơ bản
Thận trọng
Nguyên tắc này yêu cầu DN không
được đánh giá TS và các khoản TN cao
hơn thực tế cũng như không được đánh
giá các khoản nợ phải trả và CP
thấp hơn thực tế.
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
3. Giả định và nguyên tắc kế toán cơ bản
Thận trọng
Ví dụ 5
a) Lô hàng H đã nhập kho với giá 300 triệu đồng, do bảo
quản không đúng quy cách nên lô hàng này bị giảm
phẩm chất, giá bán ước tính của lô hàng H là 240 triệu
đồng. Khi lập BCTC, kế toán Cty sẽ trình bày lô hàng H
với giá trị là bao nhiêu?
b) Nếu lô hàng H không bị mất phẩm chất và giá bán ước
tính của nó là 320 triệu đồng thì kế toán Cty sẽ trình
bày lô hàng H với giá trị là bao nhiêu?
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
3. Giả định và nguyên tắc kế toán cơ bản
Đầy đủ
• Nguyên tắc này yêu cầu doanh nghiệp ghi chép, phản
ánh và báo cáo đầy đủ tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến kỳ kế toán, không được bỏ sót.
• Nguyên tắc này cũng đòi hỏi doanh nghiệp phải thuyết
minh đầy đủ các vấn đề trên báo cáo tài chính.
Nhất quán
• Nguyên tắc này yêu cầu DN sử dụng chính sách và phương
pháp kế toán phải nhất quán để đảm bảo số liệu kế toán có
thể so sánh được giữa các kỳ hoặc giữa các DN.
• Nhất quán nghĩa là cùng một sự vật, hiện tượng thì phải sử
dụng một chính sách hoặc phương pháp kế toán.
• Ví dụ: việc vận dụng phương pháp tính giá xuất kho (FIFO,
BQGQ…), DN phải áp dụng phương pháp đã chọn ít nhất 1
niên độ kế toán.
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Không phản ảnh được giá trị hiện tại của TS và DN.
Thường cung cấp thông tin chậm hơn so với nhu cầu
của người sử dụng.
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
THÔNG
5 Các tỷTIN
số tàiKẾ
chínhTOÁN
cơ bản
• Tỷ số Nợ
Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
• Tỷ số Tự Tài Trợ