Professional Documents
Culture Documents
Chương 8
4-2
Quản trị tài chính
1 of 2
⚫ Sự quản trị tài chính
– Quản trị tài chính đề cập hai vấn đề: tăng nguồn vốn và quản
trị tài chính của công ty để đạt tỷ lệ lợi nhuận cao nhất.
– Chương 10 tập trung vào tăng nguồn vốn. Chương này tập
trung chủ yếu vào:
Làm thế nào để một doanh nghiệp mới theo dõi tài chính của mình
thông qua việc chuẩn bị, phân tích và duy trì báo cáo tài chính.
Làm thế nào để một doanh nghiệp mới dự báo doanh thu và các chi
phí trong tương lai bằng cách chuẩn bị bảng (hoặc kế hoạch) báo cáo
tài chính dự toán.
8-3
Quản trị tài chính
2 of 2
Quản trị tài chính của một công ty đề cập tới các câu hỏi
sau đây dựa trên cơ sở:
• Chúng ta làm như thế nào? Cách mà chúng ta kiếm tiền hoặc mất tiền?
• Chúng ta có bao nhiêu tiền mặt?
• Chúng ta có đủ vốn để đáp ứng các kế hoạch ngắn hạn của chúng ta?
• Làm thế nào để chúng ta sử dụng hiệu quả tài sản của mình?
• Làmthế nào để tăng trưởng và lợi nhuận ròng, so sánh với những người trong cùng
ngành của chúng ta?
• Trường hợp chúng ta muốn tang nguồn vốn thì đến từ đâu?
• Cócách nào để chúng ta hợp tác với các công ty khác để chia sẻ rủi ro và giảm
lượng tiền mặt mà chúng ta cần.
• Nhìn chung, chúng ta có một khuôn mẫu tốt về tài chính hay không?
8-4
Các mục tiêu tài chính của một công ty
1 of 4
8-5
Các mục tiêu tài chính của một công ty
2 of 4
⚫ Lợi nhuận
– Là khả năng thu được lợi nhuận.
❖ Nhiều người bắt đầu khởi nghiệp thường không kiếm được lợi
nhuận từ một đến ba năm đầu tiên khi họ đang đào tạo nhân viên
và xây dựng thương hiệu.
❖ Tuy nhiên, để tồn tại và phát triển được thì nhất thiết các công ty
phải làm ăn có hiệu quả, có lợi nhuận.
❖ Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất,
kinh doanh dịch vụ, nó cũng là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu
quả kinh tế của các hoạt động trong công ty
8-6
Các mục tiêu tài chính của một công ty
2 of 4
• Thanh khoản
– Là khả năng của một công ty nhằm đáp ứng các hoạt động
tài chính ngắn hạn của nó.
❖ Ngay cả khi một công ty có lợi nhuận, thì thanh khoản
vẫn thường là một thách thức để giữ đủ tiền trong ngân
hàng nhằm đáp ứng các hoạt động thường xuyên của
mình một cách kịp thời.
8-7
Các mục tiêu tài chính của một công ty
3 of 4
• Hiệu quả
❖ Là việc một công ty sử dụng tài sản của mình một cách hiệu
quả như thế nào so với doanh thu và lợi nhuận.
• Hãng hàng không Southwest là một ví dụ điển hình trong việc sử dụng
tài sản của mình rất hiệu quả. Thời gian quay vòng hoặc thời gian máy
bay đậu trên mặt đất của hãng này nằm ở mức thấp nhất trong ngành
công nghiệp hàng không.
• Ổn định.
❖ Là thế mạnh và sinh lực của tổng tài sản của công ty
❖ Đối với một công ty để đạt được mức ổn định, công ty đó
không chỉ phải kiếm được lợi nhuận và duy trì mức thanh
khoản mà còn phải kiểm soát được mức nợ của công ty
mình
8-8
Quá trình quản trị tài chính
1 of 4
8-9
Quá trình quản trị tài chính
2 of 4
⚫ Dự báo (tiếp theo)
– Các dự án đầu tư mới thường căn cứ vào dự báo của họ dựa
trên ước tính doanh thu bình quân của ngành công nghiệp
hoặc dựa vào những kinh nghiệm của các dự án tương tự liên
quan.
⚫ Ngân sách
– Là những dự báo về từng khoản doanh thu của một công ty,
các chi phí, nhu cầu vốn. Đây cũng là một công cụ quan
trọng đối với việc lập kế hoạch và kiểm soát tài chính.
8-10
Quá trình quản trị tài chính
3 of 4
⚫ Tỉ số tài chính
– Mô tả mối quan hệ giữa các điều khoản, hạng mục trên báo
cáo tài chính của một công ty.
– Việc phân tích về tỉ số tài chính giúp công ty xác định liệu họ
có thể đáp ứng được những mục tiêu về tài chính mà họ đề
ra.
• Tầm quan trọng của quản trị tài chính
– Nhiều người khởi nghiệp có kinh nghiệm nhấn mạnh việc
quản lý tài chính của một công ty có tầm quan trọng hàng
đầu.
8-11
Quá trình quản trị tài chính
4 of 4
8-13
Tầm quan trọng của việc lưu trữ hồ sơ tốt
8-14
Công ty Cổ phần Dịch vụ Công nghệ Tin học HPT
– Để minh họa cách mà các báo cáo tài chính được chuẩn bị
như thế nào, chúng ta sử dụng công ty “Công ty Cổ phần
Dịch vụ Công nghệ Tin học HPT” làm minh họa.
HPT đã xây dựng bề dày uy tín 25 năm thấu hiểu và phát triển những
ứng dụng công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực CNTT và Truyền thông
cho khách hàng tại Việt Nam và quốc tế
Giải pháp Hạ tầng CNTT
Giải pháp Bảo mật
Giải pháp Dữ liệu
Giải pháp Điện toán đám mây
Giải pháp Phần mềm
8-15
Báo cáo tài chính lịch sử
3 loại báo cáo tài chính lịch sử
Báo cáoPhản
tàiánhchính lịch sử
kết quả vận hành của 1 công ty trên chu kỳ
Báo cáo kết quả hoạt thời gian đặc biệt. Nó ghi lại tất cả doanh thu và chi
động kinh doanh phí ở chu kỳ đã đưa, và trình bày lợi nhuận hoặc thua
lỗ.
Bảng cân đối Trình bày các khía cạnh về : tài sản, nợ phải trả, vốn chủ
sở hữu ở một thời điểm.
Tóm tắt những thay đổi tiền mặt của một công ty trong
Báo cáo Lưu chuyển tiền một chu kỳ thời gian đặc biệt và chi tiết về lý do tại sao
tệ diễn ra sự thay đổi đó.
8-16
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
[17]
Bảng cân đối kế toán
[18]
Bảng cân đối kế toán
[19]
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
[20]
Phân tích tỉ số
⚫ Phân tích tỉ số
– Cách tốt nhất để hiểu rõ về lịch sử của một báo cáo tài chính
là phân tích tỉ số, điều này sẽ được trình bày cụ thể ở slide
tiếp theo.
⚫ So sánh kết quả báo cáo tài chính từ chỉ tiêu của ngành
công nghiệp.
– So sánh kết quả báo cáo tài chính từ chỉ tiêu của ngành công
nghiệp giúp công ty tìm ra được cách đương đầu với đối thủ
và chú ý đến những “báo động đỏ”.
8-21
Phân tích tỉ số
⚫ Các tỉ số lợi nhuận: liên quan đến lợi nhuận sau thuế với nguồn
tài nguyên sử dụng để tạo ra nó
– Return on assets ROA= lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản
– Return on equity ROE= lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu
– Lợi nhuận biên= lợi nhuận sau thuế/doanh thu
⚫ Các tỉ lệ đánh giá khả năng thanh toán
– Tỷ lệ lưu động (khả năng thanh toán hiện hành)
= Tổng tài sản ngắn hạn/Tổng nợ ngắn hạn
– Tỷ lệ thanh toán nhanh (QR)
= (Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho)/Tổng nợ ngắn hạn
[22]
⚫ Tỉ số ổn định tài chính tổng quát: đo lường ổn định tài chính của
công ty
– Debt = Tổng nợ vay/tổng tài sản
– Debt to equity ratio (Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu)
= Nợ phải trả / Vốn chủ sở hữu
[23]
Historical Income Statements
8-24
Copyright ©2012 Pearson Education, Inc. publishing as Prentice Hall
Historical Balance Sheets
1 of 2
Assets
8-25
Copyright ©2012 Pearson Education, Inc. publishing as Prentice Hall
Historical Balance Sheets
2 of 2
8-26
Copyright ©2012 Pearson Education, Inc. publishing as Prentice Hall
Phân tích tỉ số
8-27
Những dự báo
1 of 4
⚫ Những dự báo
– Phân tích báo cáo tài chính của một công ty được thực hiện
sau khi chuẩn bị những dự báo.
– Những dự báo là sự đoán trước về hoạt động bán hàng trong
tương lại, chi phí, doanh thu và phí đầu tư.
Những dự báo của công ty là cơ sở cho báo cáo tài chính dự toán .
Tập hợp tất cả báo cáo tài chính dự toán tốt sẽ giúp cho việc tạo ra
nguồn ngân sách chính xác và vững chắc, xây dựng kế hoạch tài
chính, quản lý tài chính một cách chủ động hơn so với phương án đối
phó.
8-28
Những dự báo
2 of 4
8-29
Những dự báo
3 of 4
Lịch sử và dự đoán bán hàng hằng năm của New Venture Fitness Drinks
8-30
Những dự báo
4 of 4
8-31
Báo cáo tài chính dự toán
⚫ Báo cáo tài chính dự toán
– Báo cáo tài chính dự toán tương tự như báo cáo tài chính
nhưng khác nhau là hướng về tương lai hơn là xem xét
những việc đã xảy ra trong quá khứ.
– Chuẩn bị báo cáo tài chính dự toán giúp các công ty cân nhắc
các chiến lược và điều chỉnh lại khi cần thiết.
– Sự chuẩn bị của báo cáo tài chính dự toán thì cần thiết nếu
công ty tìm được quỹ đầu tư.
8-32
Các báo cáo tài chính dự toán
8-33
Phân tích tỉ lệ
⚫ Phân tích tỉ lệ
- Chỉ tiêu tài chính dùng để đánh giá báo cáo tài chính dự toán
tương tự như báo cáo tài chính của một công ty.
- Công việc này được hoàn thành để công ty có được một cái nhìn
về hiệu quả tài chính dự đoán so với trước đây. Các hoạt động
dự kiến sẽ ảnh hưởng đến lượng tiền mặt và sự ổn định tài
chính.
8-34