You are on page 1of 11

8/4/2019

IAS 36- Tổn thất tài sản

Mục tiêu

✓ Đảm bảo rằng TS không được ghi nhận cao hơn


giá trị có thể thu hồi.
✓ Giá trị có thể thu hồi được xác định như thế
nào.

✓ Nhà xưởng, văn phòng, máy móc, thiết bị (IAS


16)
IAS 36 áp dụng cho ✓Bất động sản đầu tư ghi nhận theo giá gốc (IAS
40)
✓Tài sản vô hình (IAS 38)
✓Lợi thế thương mại
✓Đầu tư vào cty con, cty liên doanh, liên kết
✓Tài sản được đánh giá lại theo IAS 16 hay IAS 38

IAS 36 không áp dụng


✓ Hàng tồn kho (IAS 2)
cho: ✓ TS phát sinh từ hợp đồng xây dựng (IAS 11)
✓ TS là lợi ích của nhân viên (IAS 19)
✓ TS thuế thu nhập hoãn lại (IAS 12)
✓ TS tài chính (IFRS 9)
✓ TS dài hạn nắm giữ để bán (IFRS 5)
✓ Bất động sản đầu tư và TS sinh học đo lường
theo GTHL (IAS 40 & IAS 41)
3

1
8/4/2019

Các chuẩn mực liên quan

• IFRS 3 Business combinations


• IAS 16 Property, plant and equipment
• IAS 17 Leases
• IFRS 10 Consolidated Financial Statements
• IAS 27 Equity method in separate financial statements
• IAS 28 Investments in associates
• IAS 31 Interests in joint ventures
• IAS 38 Intangible assets
• IAS 40 Investment property

Nội dung

1. Nhận biết tổn thất


2. Xác định giá trị có thể thu hồi
(recoverable amount)
3. Xác định giá trị sử dụng (value in use)
4. Đo lường và ghi nhận lỗ tổn thất
5. Đơn vị tạo tiền (Cash Generating Unit)
6. Lợi thế thương mại (goodwill)
7. Tài sản doanh nghiệp (Corporate asset)
8. Hoàn nhập tổn thất

1. Nhận biết tổn thất - Khi nào?

TS bị tổn thất khi

Giá trị ghi sổ (CA)


> Giá trị có thể thu hồi (RA)

Max (GTHL trừ chi phí


(Sổ kế toán ghi nhận) bán; giá trị sử dụng)

CA – RA = Lỗ tổn thất TS

2
8/4/2019

1. Nhận biết tổn thất VÍ DỤ:

Giá trị ghi GT hợp lý Giá trị sử GT có thể Lỗ tổn thất


sổ – CP bán dụng thu hồi

Tài sản A 10.000 12.000 18.000 18.000 -


Tài sản B 11.000 9.000 13.000 13.000 -
Tài sản C 7.000 11.500 n/d 11.500 -
Tài sản D 8.500 6.500 7.000 7.000 1.500
Tài sản E 12.750 Không xác 16.800 16.800 -
định
Tài sản F 10.000 14.000 12.000 14.000 -
Tài sản G 21.000 15.000 10.000 15.000 6.000

1. Nhận biết tổn thất – Khi nào?

Dấu hiệu tổn thất Tại cuối kỳ kế toán

TS vô hình có thời gian sử dụng Hàng năm xem xét tổn thất
vô hạn & TSVH không sẵn sàng
cho sử dụng
Lợi thế thương mại phát sinh từ Hàng năm xem xét tổn thất
hợp nhất KD

Dấu hiệu tổn thất

Bên ngoài Bên trong

✓ Giá thị trường giảm ✓ Lạc hậu, lạc mốt, lỗi thời
✓Thay đổi đáng kể về thị trường, ✓Thay đổi đáng kể về tài cấu
công nghệ, pháp lý, kinh tế trúc, ngưng hoạt động
✓Tăng lãi suất ✓Bằng chứng báo cáo nội bộ
✓Giá trị ghi sổ lớn hơn vốn hóa
thị trường

3
8/4/2019

1. Nhận biết tổn thất – Tài sản gì?

Nếu có thể xác định Tài sản riêng lẻ


giá trị có thể thu hồi
Nếu không thể xác định
Đơn vị tạo tiền
giá trị có thể thu hồi

Không thể ước tính giá trị thu hồi của tài sản riêng biệt, bởi vì:
➢ giá trị hợp lý trừ chi phí bán không tương ứng với giá trị tài
sản .
➢ Giá trị sử dụng không thể được xác định, vì tài sản không tự tạo
ra dòng tiền vào mà phải phụ thuộc nhiều vào các tài sản khác để
tạo ra tiền. [IAS 36.66, 67]

10

Ví dụ

Một công ty khai thác mỏ sở hữu một tuyến


đường sắt tư nhân để vận chuyển sản phẩm
từ một trong các mỏ của mình. Đường sắt
hiện không có giá trị thị trường nào ngoài
phế liệu và không thể xác định bất kỳ dòng
tiền riêng biệt nào với mục đích sử dụng
của nó. Do đó, nếu công ty khai thác nghi
ngờ sự suy giảm giá trị của đường sắt, thì
công ty nên coi toàn bộ mỏ là một đơn vị
tạo tiền và xác định giá trị có thể thu hồi
của mỏ.

11

Ví dụ

Một công ty xe buýt có sự sắp xếp với chính


quyền của một thị trấn để điều hành một dịch vụ
xe buýt trên bốn tuyến đường trong thị trấn. Các
tài sản có thể nhận dạng riêng biệt được phân bổ
cho từng tuyến xe buýt, dòng tiền vào và dòng
tiền ra có thể phân bổ cho mỗi tuyến riêng lẻ.
Ba tuyến đang hoạt động có lãi và một tuyến bị
lỗ. Công ty xe buýt nghi ngờ rằng có sự suy
giảm tài sản trên tuyến đường thua lỗ. Tuy
nhiên, công ty sẽ không thể đóng tuyến đường
thua lỗ, bởi vì tuyến đường này nằm trong nghĩa
vụ của công ty là phải vận hành cả bốn tuyến
đường, như là một phần của hợp đồng với chính
quyền địa phương.
12

4
8/4/2019

2. Xác định giá trị có thể thu hồi.


Giá trị có thể thu hồi

Giá cao hơn của TS hay CGU (đơn vị tạo tiền)

Giá trị hợp lý trừ chi phí bán Giá trị sử dụng

Nếu 1 trong 2 >CA Không tổn thất


Nếu không xác định được
Giá trị sử dụng
GTHL trừ chi phí bán 13

2. Xác định giá trị có thể thu hồi – Lưu ý

• Nếu 1 trong 2 giá trị: GTHL trừ chi phí bán hay giá trị sử
dụng lớn hơn giá trị ghi sổ thì không cần thiết để tính toán
giá trị kia vì tài sản không tổn thất [IAS 36.19]

• Nếu GTHL trừ chi phí bán không thể xác định thì giá trị có
thể thu hồi là giá trị sử dụng. [IAS 36.20]

• Đối với tài sản để thanh lý, giá trị có thể thu hồi là giá trị
hợp lý trừ chi phí bán . [IAS 36.21]

14

3. Xác định giá trị sử dụng

Giá trị sử dụng

= Giá trị hiện tại các luồng tiền trong tương lai kỳ vọng
từ TS hay CGU

Các dòng tiền Dao động


tương lai

Giá trị thời gian của Tính không


đồng tiền chắc chắn

Yếu tố khác 15

5
8/4/2019

3. Xác định giá trị sử dụng Dòng tiền tương lai

Các giả định


Dòng tiền tương lai Dự toán hoặc dự báo
Các yếu tố mở rộng khác
• Dòng tiền vào từ việc sử dụng tài sản
Bao gồm • Dòng tiền chi cần thiết và trực tiếp để tạo ra dòng tiền vào
•Dòng tiền thuần thu từ thanh lý tài sản
- Việc tái cấu trúc trong tương lai mà doanh nghiệp chưa cam
kết thực hiện, hoặc
- Việc cải thiện hoặc tăng cường hiệu suất của tài sản.
Không bao - Các khoản phải thu , phải trả liên quan đến dự phòng hoặc
gồm phúc lợi
- Hoạt động tài chính
- Thuế thu nhập DN 16

Xác định dòng tiền

• Hai phương pháp ước tính dòng tiền:


1. Luồng tiền có khả năng xảy ra cao
hơn & sử dụng lãi suất chiết khấu
có điều chỉnh rủi ro.
2. Trung bình tất cả các luồng tiền
(Probability-weighted cash flows)
& lãi suất điều chỉnh rủi ro.

17

Giá trị sử dụng Dòng tiền tương lai

Dòng tiền xảy ra cao nhất


Xác định dòng tiền
Giá trị ước tính của dòng tiền

VD: Dòng tiền ước tính với xác suất 40% sẽ là $ 120 và xác suất
60% sẽ là $ 80. Giá trị sử dụng là bao nhiêu?
Phương pháp 1: Nhiều khả năng dòng tiền = $ 80. Số tiền này
được chiết khấu bằng cách sử dụng tỷ lệ có tính đến tất cả các rủi
ro bao gồm cả sự không chắc chắn của dòng tiền.
Phương pháp 2: Giá trị kỳ vọng của dòng tiền = (120 × 40%) +
(80 × 60%) = $96. Số tiền này được chiết khấu sử dụng tỷ lệ bao
gồm các rủi ro còn lại.
18

6
8/4/2019

3. Xác định giá trị sử dụng Lãi suất chiết khấu

Lãi suất chiết khấu

= Lãi suất trước thuế phản ánh đánh giá hiện hành của thị trường về

Giá trị thời gian Rủi ro cụ thể của tài sản


của đồng tiền

No double counting
1. Lãi suất thị trường
-Chi phí VCSH trung bình
2. Khi không có lãi suất thị trường - Lãi suất vốn vay
- Lãi suất khác trên TT

Giá trị sử dụng

1. Các dòng tiền 2. Chiết khấu

Năm Các dòng tiền Tỷ lệ chiết khấu: 10% GTHT


1 3.000 0,909 2.727
2 2.800 0,826 2.314
3 2.500 0,751 1.878
4 2.000 0,683 1.366
5 1.200 0,621 745
Tổng 11.500 9.031
20

4. Đo lường và ghi nhận lỗ tổn thất TS

Lỗ tổn thất TS

Giá trị có thể thu hồi


Giá trị ghi sổ

Mô hình giá gốc Mô hình đánh giá lại

Nợ: Lỗ tổn thất Có: Tài sản Nợ: Thặng dư đánh giá Có: Tài sản (điều
(P/L) (điều chỉnh) lại (OCI) chỉnh)

Nợ: Lỗ tổn thất (P/L)

Điều chỉnh khấu hao cho các kỳ tương lai theo giá trị ghi sổ mới
21

7
8/4/2019

Tổn thất TS theo mô hình giá gốc- Ví dụ


Giá trị ghi sổ của TS: 1 tr $; Giá trị sử dụng TS : 0.9 tr $
Giá trị hợp lý: 0,71 tr $; Chi phí bán: 0,01$
• Giá trị có thể thu hồi
Max (0,9 $; 0,71$-0,01$) = 0,9$
< giá trị ghi sổ = 1 tr $
• Lỗ tổn thất TS: 1 tr $ -0,9 tr $ = 0,1 tr $
Nợ Chi phí tổn thất (P/L) 0,1 $
Có Lỗ tổn thất lũy kế (giảm TS) 0,1 $
• Tính lại tỷ lệ khấu hao và áp dụng cho các kỳ tương lai.

22

Tổn thất TS theo mô hình đánh giá lại- Ví dụ


- Vào ngày 1/1/2010, DN mua và đưa vào sử dụng một TBSX với
giá gốc 100 tr, thời gian sử dụng 10 năm, khấu hao tuyến tính
- Ngày 31/12/2011; 31/12/2012, 31/12/2013, 31/12/2014: giá trị của
TS được đánh giá lại lần lượt là 93,6 tr; 72tr , 56 tr.

23

5. Đơn vị tạo tiền (CGU) IAS 36.105

Nhóm nhỏ nhất các tài sản được xác định mà tạo ra luồng tiền
độc lập với các TS khác
CGU được xác định một cách nhất quán
Giá trị ghi sổ của
Giá trị có thể thu
CGU (bao gồm lợi
thế TM) > hồi của CGU

Lỗ tổn thất
Cơ sở: giá trị ghi sổ (theo
Được phân
tỷ lệ)
bổ
Giá trị cao nhất của:
Các tài sản của CGU (a) GTHL – CP bán (nếu xác định được);
(b) Giá trị sử dụng (nếu xác định được);
Đầu tiên phân bổ cho
(c) 0.
Lợi thế TM, sau đó
cho các tài sản khác 24

8
8/4/2019

6. Lợi thế thương mại

Kiểm tra CGU Với lợi thế TM

Xem xét hàng năm hay khi thấy có


Lợi thế thương mại
dấu hiệu tổn thất
Phân bổ cho CGUs

25

7. Tài sản doanh nghiệp

Giá trị có thể thu hồi của tài sản doanh


nghiệp có thể không được xác định
➔ cần xác định giá trị có thể thu hồi của
CGU hoặc nhóm CGU mà tài sản doanh
nghiệp thuộc về
Building of a headquarters
➢ Xác định tất cả tài sản DN liên quan đến
Division of the entity CGU
EDP equipment
Research centre. ➢ Giá trị ghi sổ của TS doanh nghiệp có thể
được phân bổ dựa trên cơ sở hợp lý và
nhất quán với CGU.

➢ So sánh giá trị ghi sổ của CGU (bao gồm


giá trị ghi sổ của TS doanh nghiệp) với
giá trị có thể thu hồi của CGU. 26

8. Hoàn nhập lỗ tổn thất


Có bất cứ dấu hiệu nào về lỗ tổn thất không còn tồn tại nữa?

Dấu hiệu bên ngoài Dấu hiệu bên trong


✓Giá TS trên thị trường tăng ✓Thay đổi đáng kể về cách thức
sử dụng TS có lợi cho DN
✓ Thay đổi đáng kể về thị trường, công
nghệ, pháp lý, kinh tế có lợi cho DN ✓ Bằng chứng từ nội bộ cho thất
hiệu suất sử dụng TS tăng so với
✓ Giảm lãi suất
mong đợi

27

9
8/4/2019

8. Hoàn nhập lỗ tổn thất

Chỉ khi xác định được giá trị có thể thu hồi

TS riêng biệt CGU Lợi thế TM

GTGS tăng lên <= GTGS ban đầu - Phân bổ cho các TS theo
tỷ lệ
Không
P/L hay đánh giá lại tăng lên hoàn
- GTGS của TS – giá trị không
Điều chỉnh khấu hao tăng lên nhập
GT có thể GTGS ban đầu
thu hồi

Thấp hơn của


28

8. Hoàn nhập lỗ tổn thất

29

8. Hoàn nhập lỗ tổn thất

30

10
8/4/2019

8. Hoàn nhập lỗ tổn thất

31

32

Các định nghĩa


•An impairment loss (Lỗ tổn thất) là chênh lệch do GTGS của TS
vượt hơn giá trị có thể thu hồi của TS.
•The recoverable amount (giá trị có thể thu hồi) của tài sản hay
CGU là giá trị lớn hơn của GT hợp lý – chi phí bán và giá trị sử
dụng.
•Value in use (giá trị sử dụng) là giá trị hiện tại của dòng tiền kỳ
vọng trong tương lai liên quan đến TS hay CGU.
•Fair value less costs to sell (GTHL – chi phí bán) là giá có thể
bán của TS hay CGU trong một giao dịch song phẳng giữa các bên
tham gia thị trường.
•A cash-generating unit (Đơn vị tạo tiền – CGU) là nhóm tài sản
nhỏ nhất có thể xác định tạo ra dòng tiền độc lập với các TS khác.
33

11

You might also like