Professional Documents
Culture Documents
Conceptual
Framework
For Financial Reporting
Giải thích vai trò và cấu trúc của tổ chức ban hành chuẩn mực.
Xác định các đặc điểm chất lượng của thông tin tài chính.
Giải thích về việc áp dụng các nguyên tắc cơ bản của kế toán.
Source:
https://w
ww.slidesh
are.net/IM
TNagpur/a
ccounting-
standards-
india-and-
convergen
ce-to-ifrs-
by-pankaj-
vasani
1
8/4/2019
Cấu trúc tổ
chức của IASB
2
8/4/2019
International Accounting
Standards Board
IASB chịu trách nhiệm xây dựng và ban hành chuẩn
mực quốc tế mới; được gọi là Chuẩn mực báo cáo tài
chính quốc tế (IFRS).
IASB bao gồm 15 thành viên và tất cả đều là chuyên
gia về kế toán. Tất cả các thành viên được bổ nhiệm
với nhiệm kỳ 5 năm, có thể gia hạn một lần.
Trước khi ban hành chuẩn mực, bản dự thảo hoặc
bản giải thích IFRIC cuối cùng có thể được công bố, ít
nhất 8 trong số 15 thành viên phải phê duyệt.
Tất cả các IAS và SIC hiện tại vẫn còn hiệu lực cho
đến khi được sửa đổi hoặc thay thế trong tương lai.
Do đó, IFRS bao gồm IFRS, IFRIC, IAS và SIC
Interpretation. 7
3
8/4/2019
Conceptual Framework
V2018
10
11
Conceptual
Framework thiết lập
các khái niệm nhằm
làm rõ BCTC
Là hướng dẫn cho việc chuẩn bị
và trình bày BCTC
12
4
8/4/2019
Rules/Application guidance
Rules Rules
IFRS
(Exceptions) (interpretations)
Principles
CF Concepts
IFRS
thuhien-16 14
1
5
Convergence
IFRS Topic Project
IAS 29 Hyperinflation
IAS 32 Financial Instruments – presentation
IAS 33 Earnings per share
5
8/4/2019
16
17
18
6
8/4/2019
Apr 1989
Framework for the Preparation and Presentation of
History
Financial Statements was approved by the IASC Board.
Jul 1989
The Framework was published.
Apr 2001
The Framework was adopted by the IASB.
Sep 2010
The Conceptual Framework for Financial
Reporting 2010 was approved by the IASB.
Mar 2018
WWW.IFRS.ORG
20
21
7
8/4/2019
Mua, bán, nắm giữ Cung cấp hoặc nhận Biểu quyết hoặc các
các công cụ vốn lại các khoản vay quyết định quản trị
hoặc nợ hoặc các khoản nợ khác
khác 2
2
23
Nợ phải trả
Nguồn lực kinh tế
8
8/4/2019
25
26
27
9
8/4/2019
28
29
30
Áp dụng
10
8/4/2019
Thông tin được đo lường và báo cáo theo cùng một cách thức cho các
công ty khác nhau được xem là có thể so sánh.
LO 4
Có thể kiểm chứng phát sinh khi đo lường một cách độc lập, sử dụng
phương pháp giống nhau thì sẽ cho ra kết quả giống nhau.
LO 4
Kịp thời nghĩa là thông tin sẵn có cho việc ra quyết định trước khi nó
mất khả năng ảnh hưởng đến quyết định
LO 4
11
8/4/2019
Có thể hiểu được là chất lượng của thông tin có thể giúp người sử
dụng hiểu được tầm quan trọng của thông tin.
LO 4
36
12
8/4/2019
37
Balance as at 1/1/X6
Retrospective application
Issuance of new share
Dividend
Transfers between equity components
Balance as at 31/12/X6 Changes in Resources & claims
NOT from financial performance
debt or equity instruments
38
39
13
8/4/2019
VCSH
Chi phí
40
Income
Expenses
LO 5
Asset
Nghĩa vụ hiện tại của đơn vị thanh toán
nguồn lực kinh tế, phát sinh từ sự kiện
Liability
trong quá khứ
Equity
Income
Expenses
LO 5
14
8/4/2019
Asset
Liability
Income
Expenses
LO 5
Asset
Liability
LO 5
Asset
Liability
Expenses
LO 5
15
8/4/2019
LO 6
Accrual
Going concern
Transactions are recorded in the periods in which
the events occur. Company to last long enough to fulfill objectives
and commitments.
47
Principles
Ghi nhận
là quá trình thu thập, cho
việc trình bày trên BC tình
hình tài chính và BC kết
quả hoạt động, một khoản
mục đáp ứng định nghĩa
của tài sản, nợ phải trả, vốn
chủ sở hữu, thu nhập hay
chi phí
(‘the p
48
16
8/4/2019
49
50
51
17
8/4/2019
Xóa ghi nhận: Việc xóa ghi nhận thông thường phát sinh khi:
• Đối với tài sản: khi doanh nghiệp mất quyền kiểm soát toàn bộ
hay một phần tài sản được ghi nhận.
• Đối với nợ phải trả: khi doanh nghiệp không còn nghĩa vụ hiện tại
đối với toàn bộ hay một phần nợ phải trả được ghi nhận.
18
8/4/2019
56
57
19
8/4/2019
58
59
60
20
8/4/2019
Phân loại
Bù trừ
61
62
Phân loại
01 Áp dụng cho TS và NPT
Phân loại TS và
NPT 02
Bù trừ
Phát sinh khi DN ghi nhận TS hay NPT riêng biệt, sau
đó sẽ bù trừ để tính ra số thuần và trình bày trên
BCTC
63
21
8/4/2019
Phân loại các thành phần của vốn chủ sở hữu một
cách riêng biệt nếu một số trong các thành phần đó
phải tuân theo các yêu cầu pháp lý, quy định hoặc các
yêu cầu khác.
64
(b) các thành phần của thu nhập và chi phí đó nếu các thành phần đó có các đặc điểm khác nhau
và được xác định riêng biệt.
65
66
22
8/4/2019
67
68
69
23
8/4/2019
70
Vốn và bảo
toàn vốn
71
72
24
8/4/2019
73
74
75
• VAS 01 (165/2002/QĐ-BTC)
• Thừa nhận một số nguyên tắc kế toán cơ bản
• Đề ra các yêu cầu của kế toán
• Định nghĩa và đưa ra các điều kiện ghi nhận các yếu
tố của BCTC
25
8/4/2019
76
• Cơ sở dồn tích
• Hoạt động liên tục
• Giá gốc
• Phù hợp
• Thận trọng
• Nhất quán
• Trọng yếu
77
• Trung thực
• Khách quan
• Đầy đủ
• Kịp thời
• Dễ hiểu
• Có thể so sánh
78
Thông tư 200/2014-TT-BTC
26
8/4/2019
79
1. Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài
chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh
nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan
Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc
đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp
những thông tin của một doanh nghiệp về:
a) Tài sản;
b) Nợ phải trả;
c) Vốn chủ sở hữu;
d) Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí
khác;
đ) Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
e) Các luồng tiền.
80
Điều 100. Hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
81
Điều 101. Yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính
1. Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính phải phản ánh trung
thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Để đảm bảo sự trung thực, thông tin phải có 3 tính chất là đầy đủ,
khách quan, không có sai sót.
2. Thông tin tài chính phải thích hợp để giúp người sử dụng Báo cáo
tài chính dự đoán, phân tích và đưa ra các quyết định kinh tế.
3. Thông tin tài chính phải được trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh
trọng yếu.
4. Thông tin phải đảm bảo có thể kiểm chứng, kịp thời và dễ hiểu.
5. Thông tin tài chính phải được trình bày nhất quán và có thể so
sánh giữa các kỳ kế toán; So sánh được giữa các doanh nghiệp với
nhau.
27
8/4/2019
82
VSA 200: Khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính thường
bao gồm: Luật Kế toán, chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các
quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài
chính. Trong một số trường hợp, việc lập và trình bày báo cáo tài
chính còn phải tuân theo các quy định và hướng dẫn sau:
•Môi trường pháp lý và đạo đức, như các luật, các quy định, phán
quyết của tòa án, chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp
kế toán;
•Các hướng dẫn về chuẩn mực kế toán do các cơ quan, tổ chức có
chức năng soạn thảo chuẩn mực hoặc tổ chức nghề nghiệp ban hành;
•Các hướng dẫn xử lý tình huống kế toán cụ thể do các cơ quan, tổ
chức có chức năng soạn thảo chuẩn mực hoặc tổ chức nghề nghiệp
ban hành;
•Các thông lệ kế toán có tính phổ biến và đặc thù được thừa nhận
rộng rãi.
The
End!
Address: Contact:
196 Tran Quang Khai st., School of Accounting –
District 1, HCMC, Vietnam University of Economics, HCMC
83
28