Professional Documents
Culture Documents
Buoi 2 - Prepare Financial Statement Under IFRS
Buoi 2 - Prepare Financial Statement Under IFRS
LOGO
ducafc@gmail.com
MỤC LỤC
2
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 33
1
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
4
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 34
2
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
6
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 35
3
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
8
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 36
4
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
10
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 37
5
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
11
12
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 38
6
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
13
14
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 39
7
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Năm Giá trị đầu kỳ Tính toán KH trong năm Giá trị cuối
kỳ
1 5 5 x 30% 1.5 3.5
2 3.5 3.5x30% 1.05 2.45
3 2.45 2.45x30% 0.735 1.715
4 1.715 1.715x30% 0.715 1
15
16
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 40
8
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
17
18
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 41
9
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
19
20
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 42
10
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
21
22
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 43
11
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
23
24
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 44
12
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
25
26
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 45
13
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Định nghĩa
Một tài sản phi tiền tệ không có hình thái vật
chất cụ thể
Phi Là một tài sản không tính bằng tiền hoặc phải
tiền tệ trả bằng một số tiền cụ thể
Một khoản mục được kiểm soát bởi doanh
Tài nghiệp là kết quả của các sự kiện trong quá
sản khứ và có thể thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai
Khoản mục có thể vừa được bán một cách
Xác
riêng biệt và vừa làm phát sinh các quyền
định
khác theo hợp đồng
27
Ghi nhận
TSVH hình thành từ: mua ngoài hoặc tự phát triển nội bộ
TSVH được ghi nhận NẾU:
Thu được lợi ích kinh tế trong tương lai tạo luồng tiền cho DN
Nguyên giá của tài sản có thể đo lường một cách tin cậy
TSVH CẤM ghi nhận TS hình thành từ nội bộ cho các TS sau:
Thương hiệu
Tiêu đề (ấn phẩm)
Tên sản phẩm (xuất bản)
Danh sách khách hàng
Lợi thế thương mại
Nếu các TS này hình thành từ mua ngoài vẫn được ghi nhận
28
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 46
14
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
29
Đo lường
Đo lường sau ngày mua giống PPE
Theo phương pháp giá gốc
Theo phương pháp đánh giá lại
TSCĐVH KHÔNG được đánh giá lại các mục sau:
Thương hiệu
Bản quyền
Danh sách khách hàng
Công thức/bằng sáng chế
Chi phí phát triển
Các mục trên chỉ áp dụng duy nhất phương pháp giá gốc
30
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 47
15
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Khấu hao
Chỉ áp dụng khấu hao TSCĐVH đối với các tài sản có
thời gian sử dụng hữu hạn:
Phương thức khấu hao căn cứ vào cách thu được lợi ích kinh tế
Nếu các lợi ích kinh tế không thể xác định một cách tin cậy thì
áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng
Chi phí khấu hao được ghi nhận trên PL trừ phi nó bao gồm
trong nguyên giá tài sản khác
Thời gian khấu hao cần được tra soát lại ít nhất hàng năm
Cần kiểm tra suy giảm tài sản
31
Ví dụ 7:
Ngày 1/1/20X5 Vinagame có vốn hóa chi phí phát triển với giá gốc
10 tỷ, giá trị ghi sổ là 5 tỷ. Công ty bắt đầu 1 dự án R&D ngày
1/1/20X5, đã phát sinh 1.6 tỷ trong giai đoạn nghiên cứu sẽ kết
thúc ngày 31/8/20X5. Kể từ sau đó, chi phí phát triển của dự án sẽ
là 750 triệu/tháng. Ngày 1/11/20X5 Ban giám đốc VNG bắt đầu xác
nhận rằng dự án sẽ thành công về mặt thương mại, tạo ra lợi
nhuận. Dự án tiếp tục trong giai đoạn phát triển tới 31/12/20X5. Chi
phí phát triển vốn hóa được phân bổ 25%/năm theo phương pháp
đường thẳng.
Xác định số được ghi nhận vào chi phí liên quan đến dự án R&D
trong năm 31/12/20X5. Bỏ qua ảnh hưởng thuế hoãn lại
32
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 48
16
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Ví dụ 7:
Giải
Khấu hao chi phí vốn hóa (10 tỷ x 25%)= 2.5 tỷ
Chi phí nghiên cứu 1.6 tỷ
CP phát triển không được vốn hóa (0.75 x 2)= 1.5 tỷ
Tổng chi phí liên quan R&D năm 31/12/20X5 là 5.6 tỷ
Nhận xét: Kể từ tháng 11/20X5 đến 12/20X5 chi phí phát triển sẽ
được vốn hóa vào TSCĐVH
33
Định nghĩa
Đất đai nắm giữ dài hạn chờ tăng giá
Đất đai nắm giữ chưa xác định mục đích sử dụng
Một BĐS cho thuê trong đó có một hay nhiều phần là thuê HĐ
Một bất động sản để trống được nắm giữ để cho thuê hoạt động
Một tài sản đang được hình thành để dùng làm BĐS ĐT
Ngoại trừ KHÔNG ghi nhận
BĐS dùng để bán trong 1 kỳ kinh doanh (dưới 12 tháng)
Dùng cho hoạt động nội bộ
Dùng cho hoạt động nội bộ trong tương lai
Dùng cho nhân viên ở
Dùng làm nhà ở và chờ thanh lý
Tài sản cho doanh nghiệp khác thuê dưới dạng thuê tài chính
34
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 49
17
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Ví dụ 8:
Hòa Bình mua 5 tầng của 1 tòa nhà dùng để cho thuê
tài chính. Mỗi tầng là 1 mặt bằng cho thuê văn phòng,
Hòa Bình muốn mua thêm bất kỳ tầng nào của tòa nhà
tuy nhiên đã quyết định mua 5 tầng, sử dụng 1 tầng
trong đó để cho bộ phận marketing - bán hàng và cho
thuê 4 tầng còn lại dưới dạng thuê hoạt động.
Xác định các chuẩn mực có liên quan khi ghi sổ nghiệp vụ này?
35
Ví dụ 8:
Giải
IAS 40 nêu rõ định nghĩa về BDSDT là các tài sản
thuộc sở hữu doanh nghiệp (kể cả tài sản nắm giữ theo
hợp đồng thuê TC). Tình hình sử dụng TS:
dành 1/5 của 5 tầng để sử dụng nội bộ IAS 16
và 4/5 tầng để cho thuê hoạt động IAS 40
Trong trường hợp này IAS 40 yêu cầu phải hạch toán riêng biệt đối
với mỗi phần của tài sản dùng cho mục đích khác nhau.
36
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 50
18
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Ghi nhận
BDSDT được ghi nhận nếu:
Thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
Nguyên giá của TS có thể đo lường một cách đáng tin cậy
Đo lường
Tại ngày mua: BDSDT được đo lường theo giá gốc, bao gồm cả
chi phí giao dịch
Sau ngày mua: Kế toán có thể lựa chọn 1 trong 2 cách để ghi nhận
giá trị của BDSDT sau ngày mua.
Mô hình giá gốc Mô hình giá trị hợp lý
Hao Suy FV đánh giá liên tục mỗi kỳ báo
Nguyên
- mòn - giảm cáo, ghi nhận (+/-) trên PL
giá
LK LK KHÔNG trích KHẤU HAO
37
38
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 51
19
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Định nghĩa
Suy giảm giá trị là trường hợp giá trị có thể thu hồi
(recoverable amount) hay đơn vị tạo tiền của tài sản
nhỏ hơn giá trị ghi sổ của tài sản
Giá trị ghi sổ: là giá trị còn lại của tài sản được ghi
nhận trên bảng cân đối sau khi đã khấu trừ phần lũy
kế của khấu hao và suy giảm giá trị tài sản
Suy giảm giá trị = Giá trị có thể thu hồi - Giá trị ghi sổ
VAS, thuế tại Việt Nam chưa quy định sai biệt tạm
thời thuế HL
39
Đối với bất kỳ TS nào mà có hơn một dấu hiệu Đối với TS xác định
suy giảm giá trị thì đánh giá định kỳ
Dấu hiệu bên
Dấu hiệu bên trong
ngoài
Lợi thế TM
Bị lỗi thời; hư hỏng
Suy giảm giá TSVH có thời
HĐKD thua lỗ, CF
trị thị trường gian sử dụng xác
HĐKD âm liên tục
của TS định
Có cam kết tái cấu trúc
Thay đổi tiêu TSVH không sử
DN đáng kể
cực trong môi dụng
Mất nhiều nhân sự cấp
trường KD
cao
40
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 52
20
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Tính toán
Suy giảm giá trị = Giá trị có thể thu hồi - Giá trị ghi sổ
Giá trị có thể thu hồi = Max(FV - CP bán, giá trị sử
dụng hiện tại)
FV trừ chi phí bán - FVLC Giá trị sử dụng hiện tại - VIU
Là PM của tài sản ở tình trạng Là PV được quy đổi từ dòng tiền
hiện tại trừ đi chi phí để bán tài tương lai có được do sử dụng
sản đó TS
Nhận xét: Có 2 cách đánh giá tài sản (chọn giá trị Max)
Hoặc bán
hoặc tiếp tục sử dụng
Giá trị nào cao hơn sẽ quyết định tình trạng TS (bán/sử dụng)
41
Ví dụ 9:
Một TSCD có giá trị ghi sổ là 124 tỷ và giá trị sử dụng là
117 tỷ. Giá của tài sản tương tự trên thị trường được
bán với giá 127 tỷ và chi phí để bán tài sản này là 10%
trên giá trị tài sản.
Bài giải:
Giá trị có thể thu hồi = Max (117 tỷ, 127 tỷ x 90%) = 117 < Giá trị
ghi sổ = 124 tỷ
Suy giảm giá trị = 117 - 124 = 7 tỷ
42
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 53
21
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Ghi nhận
Thông thường, lỗ suy giảm sẽ được ghi nhận ngay vào PL
Nếu phần thặng dư đánh giá lại lũy kế là dương trên SOFP
• Sau đó phát sinh lỗ suy giảm giá trị giảm trong OCI đến khi
phần thặng dư đánh giá bằng 0
• Phần suy giảm giá trị tiếp theo sẽ ghi nhận vào PL
Suy giảm giá trị của đơn vị tạo tiền (CGUs)
Là phần nhỏ nhất có thể xác định trong nhóm TS có
đặc điểm:
tạo ra CF vào liên tục thông qua việc liên tục sử dụng
có CF vào độc lập tương đối đủ lớn với các tài sản khác
LTTM hình thành thông qua hợp nhất kinh doanh được phân bổ
cho đơn vị tạo tiền
43
44
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 54
22
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Ví dụ 10: Hòa Bình kiểm tra suy giảm giá trị kỳ báo cáo
ngày 31/12/20X6. Đơn vị tạo tiền là mục A có LTTM
là 0,5 tỷ. Các TS trong đơn vị tạo tiền A tại ngày báo
cáo. Đơn vị tính (tỷ Đồng):
CGU A Giá trị ghi sổ
LTTM 0,5
Tài sản X 2
Tài sản Y 3
Tài sản Z 4
Tổng cộng 9,5
Tính giá trị suy giảm trong các trường hợp sau:
a) Giá trị có thể thu hồi của đơn vị tạo tiền A là 8,10 tỷ
b) Giá trị có thể thu hồi của A là 8,3 tỷ và FVLC của TS X là 2,2 tỷ
c) Giá trị có thể thu hồi của A là 8,2 tỷ và FVLC của TS X là 1,9 tỷ
45
46
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 55
23
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
47
48
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 56
24
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Ví dụ 11:
Một đơn vị tạo tiền A có thông tin như sau:
LTTM với giá trị ghi sổ là 20 tỷ
PPE với giá trị ghi sổ là 150 tỷ
Tài sản cố định vô hình với giá trị ghi sổ là 50 tỷ
Tài sản lưu động thuần với giá trị ghi sổ là 90 tỷ
GT có thể thu hồi của CGU A (bao gồm TSLĐ) là 250 tỷ
GT có thể thu hồi của PPE là giá trị sử dụng 130 tỷ
49
Ví dụ 11:
LTTM 20 20 0
TSCDVH 50 20 30
Khoản mục ngắn
TS lưu động 90 90
hạn không đánh giá
50
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 57
25
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
LOGO
ducafc@gmail.com
51
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 58
26