Professional Documents
Culture Documents
Buoi 4 - Prepare Financial Statement Under IFRS
Buoi 4 - Prepare Financial Statement Under IFRS
LOGO
ducafc@gmail.com
MỤC LỤC
2
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 82
1
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Định nghĩa
Là mức giá mà:
Có thể nhận được khi bán tài sản
Có thể trả khi thanh toán một khoản nợ
Trong một giao dịch tự nguyện và một thị trường có tổ chức tại
ngày đo lường giá trị
Đo lường
Một tài sản hay một khoản nợ phải trả
Giá trị làm cở sở thích hợp để đo lường giá trị (cho các TS
phi tài chính)
Giá trị giao dịch trên thị trường chính hay thị trường có lợi thế
nhất (cho bên lập báo cáo)
Kỹ thuật định giá
4
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 83
2
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
6
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 84
3
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Ví dụ 3:
Nhật Mỹ
Giá 40 tỷ 38 tỷ
Phí giao dịch 15 triệu 30 triệu
Vận chuyển 500 triệu 800 triệu
Giải:
Nếu Mỹ là TT chính thì giá trị hợp lý sẽ là 38 - 0.8 = 37.2 tỷ
Nếu không có TT chính thì phải chọn TT có giá tối ưu
Nhật: giá thuần là 40 - 0.015 - 0.5 = 39.485 tỷ
Mỹ: giá thuần là 38 - 0.03 - 0.8 = 37.17 tỷ
Nhật là thị trường có lợi thế nhất, và giá TT là 40 - 0.5 = 39.5
tỷ (không ghi nhận phí giao dịch vào FV)
8
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 85
4
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Ví dụ 4:
Hoàng Anh Gia Lai có một BDS đầu tư được đo
lường theo giá trị hợp lý. Tài sản này được cho thuê
ngắn hạn. Ban giám đốc mong muốn ước tính giá trị
hợp lý của tài sản theo PP chiết khấu dòng tiền về
hiện tại. Họ nhận định rằng đây là cách tốt nhất để
ghi nhận những lợi ích kinh tế mà công ty sẽ nhận
được. Do BDS đầu tư là duy nhất mặc dù có nhiều
tòa nhà khác gần tương tự đang được giao dịch mua
bán trong khu vực.
Xét đoán của Ban giám đốc về lựa chọn kỹ thuật định giá có phù
hợp với IFRS hay không?
10
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 86
5
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Ví dụ 4:
thể hiện ý chí chủ quan của đánh giá khách quan hơn
BGĐ do đó sẽ được lựa chọn theo
quy định của IFRS
11
Xác định giá trị hợp lý của tài sản phi tài chính
(NFA-non-financial assets)
giá trị cho việc sử dụng tài sản tối đa và tốt
nhất (highest and best use) hoặc cho việc bán cho
một bên tham gia thị trường khác mà họ sẽ sử
dụng tài sản tối đa và tốt nhất.
khả thi về mặt vật lý (physically possible), được
cấp phép về mặt pháp lý (legally permissible) và
khả thi về mặt tài chính (financially feasible).
12
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 87
6
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Ví dụ:
Một miếng đất được công ty Thành Thành Công mua
đang được xác định giá trị hợp lý bằng giá trị cho việc
sử dụng tài sản tối đa và tốt nhất, công ty mua quyền
sử dụng đất là 20 tỷ, giá trị được đánh giá là 30 tỷ.
Tuy nhiên để cho mục đích sử dụng tối đa và tốt nhất,
doanh nghiệp phải tốn chi phí cải tạo đất là 2 tỷ. Như
vậy, giá trị hợp lý của miếng đất được xác định là 30
tỷ - 2 tỷ = 28 tỷ.
13
14
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 88
7
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Thuyết minh
15
16
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 89
8
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
17
Định nghĩa
Một hợp đồng mà làm phát sinh: một Tài sản tài chính cho
doanh nghiệp hoặc Nợ phải trả tài chính/ một công cụ Vốn
của một doanh nghiệp khác
Phân loại
Tài sản tài chính: Tiền, Công cụ vốn của DN khác, Quyền
nhận tiền theo hợp đồng
Nợ phải trả tài chính: Một nghĩa vụ có tính hợp đồng hoặc
một tài sản khác đối với một DN khác
Công cụ VCSH: một hợp đồng với phần lợi ích còn lại sau
khi lấy tài sản của một DN khấu trừ tất cả các nghĩa vụ nợ
phải trả
18
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 90
9
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Ghi nhận
Một doanh nghiệp nên ghi nhận một tài sản tài
chính hoặc nợ phải trả tài chính khi doanh nghiệp
là một bên tham gia hợp đồng đã thỏa thuận
Nhận xét:
Tài sản tài chính >< Tài sản: tài sản phải có bằng chứng thu
được lợi ích kinh tế trong tương lai,
đối với tài sản tài chính ngay tại thời điểm ký 1 hợp đồng thì tài
sản tài chính, nghĩa vụ tài chính đã phát sinh
19
20
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 91
10
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
21
22
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 92
11
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Ví dụ 5:
Tháng 1 năm 20X0, Hoàng Anh Gia Lai phát hành
một trái phiếu chuyển đổi là 500 tỷ. Lãi suất cam
kết (danh nghĩa) là 6%. Lãi suất trên thị trường trái
phiếu tương tự nhưng không có quyền chuyển đổi
là 7%. Trái phiếu có thể mua lại vào 31/12/20X3.
23
Ví dụ 5:
Cấu phần Nợ của TP chuyển đổi này được ghi
nhận ban đầu như sau: (tỷ đồng)
Ngày Lãi phải trả Tham số chiết PV
khấu
31/12/20X0 (30) 1/(1+7%)^1
28,04 tỷ
31/12/20X1 (30) 1/(1+7%)^2
26,20 tỷ
31/12/20X2 (30) 1/(1+7%)^3
24,49 tỷ
31/12/20X3 (530) 1/(1+7%)^4
404,33 tỷ
483,06
Cấu phần Vốn chủ sở hữu là = 500 - 483,06 = 16,94 tỷ
24
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 93
12
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Ví dụ 5:
Cấu phần Vốn chủ sở hữu là = 500 - 483,06 = 16,94 tỷ
Bút toán ghi sổ
Nợ Tiền 500 tỷ
Có Phải trả tài chính 483.06 tỷ SOFP
Có Vốn chủ sở hữu 16.94 tỷ SOFP
thuế HL
Nợ Vốn CSH: 3.39 (16.94x20%)
Có Phải trả thuế HL: 3.39
25
Ví dụ 5:
Phân bổ CP khi tính toán Nợ phải trả TC (tỷ đồng)
Ngày Số đầu Lãi phải trả Thanh toán Số cuối kỳ
kỳ (7%)
31/12/20X0 483,06 33,81 (30,00) 486,87
31/12/20X1 486,87 34,08 (30,00) 490,96
31/12/20X2 490,96 34,37 (30,00) 495,32
31/12/20X3 495,32 34,67 (30,00) 500,00
26
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 94
13
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Ví dụ 5:
Bút toán ghi sổ ngày 31/12/20X0 như sau
Nợ Chi phí tài chính 33,81 tỷ SOPL
Có Tiền 30 tỷ
Có Phải trả tài chính 3,81 tỷ SOFP
thuế HL
Nợ Phải trả thuế HL: 0.76= (33.81-30)x20%
Có Chi phí thuế HL: 0.76
27
28
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 95
14
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
29
Ví dụ 6:
Trong tháng 1 năm 20X0 Vincom mua 20.000 CPPT
của BigC tại mức giá 40.000 đồng/CP. Phí giao dịch
là 0,1% giá mua. Tại ngày kết thúc 31/12/20X0, cổ
phiếu BigC có giá giao dịch là 52.000 đồng/CP. Cổ
tức 20% mệnh giá sẽ nhận được vào ngày
30/9/20X0.
Hãy trình bày trên báo cáo tài chính của Vincom ngày
31/12/20X0 khoản đầu tư này với giả định rằng:
a) Cổ phiếu của BigC được mua để kinh doanh mua đi bán lại
thu lời điều kiện FVTOCI không thỏa mãn
b) Điều kiện FVTOCI thỏa mãn
30
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 96
15
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
a) FVTPL
Tính toán ghi nhận SOPL
Thu nhập đầu tư: 20.000 x (52.000 - 40.000) = 240 triệu
thuế HL: 240 x 20% = 48 triệu
Thu nhập cổ tức: 20% x 10.000 x 20.000 = 20 triệu
CP giao dịch: 0,1% x 40.000 x 20.000 = 0,8 triệu
Tính toán ghi nhận SOFP (chỉ tiêu ngắn hạn)
Đầu tư vào CC vốn của DN khác: 20.000 x 52.000 =
1.040 triệu
31
b)FVTOCI
Tính toán ghi nhận SOPL
Thu nhập cổ tức: 20% x 10.000 x 20.000 = 20 triệu
Tính toán ghi nhận OCI
thuế HL: 240 x 20% = 48 triệu (phí GD tính thuế)
Lãi tăng TSTC: 20.000 x (52.000 - 40.000x(1+0,1%)) =
239,2 triệu
Tính toán ghi nhận SOFP (chỉ tiêu dài hạn)
Đầu tư vào CC vốn của DN khác: 20.000 x 52.000 =
1.040 triệu
32
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 97
16
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Nhận xét:
Cả hai trường hợp đều cho kết quả giống nhau, tuy
nhiên cách hạch toán thì khác nhau do được phân
loại vào các loại thu nhập khác nhau (PL; OCI)
Không ghi nhận theo mô hình phân bổ chi phí chỉ
áp dụng cho tài sản tài chính có phát sinh dòng tiền
theo hợp đồng, nắm giữ tới ngày đáo hạn. VD: trái
phiếu, tiền gửi kỳ hạn
Do đó, nếu tài sản tài chính mà là loại công cụ vốn thì
chỉ áp dụng FVTOCI hoặc FVTPL.
33
Nhận xét:
Nếu TSTC mà có công cụ nợ thì có thể áp dụng cả 3
cách
Ghi nhận cổ tức của các loại tài sản tài chính vào PL
Ghi nhận suy giảm giá trị của các loại tài sản tài chính
vào PL
Ghi nhận lãi lỗ do FV thay đổi
• Công cụ Nợ (FVTOCI): ghi OCI nhưng phân loại vào PL khi
thanh lý
• Công cụ Vốn (FVTOCI): ghi OCI nhưng KHÔNG phân loại
vào PL khi thanh lý bút toán không tái phân loại
FVTPL: ghi nhận PL
34
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 98
17
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
35
36
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 99
18
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
37
Nhận xét: thực tế nếu số suy giảm phát sinh thêm thì như trường
hợp trên sẽ tính thêm suy giảm 27% cuối năm, do đầu năm đã trích
3%
38
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 100
19
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Định nghĩa
Dự phòng: là Nợ phải trả chưa xác định thời gian hay giá trị
Nợ phải trả: nghĩa vụ hiện tại là kết quả của một sự kiện trong quá
khứ. Có một luồng tiền đi ra làm giảm nguồn lực của doanh nghiệp
Khả năng cao: nhiều xác suất xảy ra nhiều hơn
Nghĩa vụ pháp lý bắt buộc: DN phải thực hiện theo luật định
Nghĩa vụ ngầm định- tự nguyện: Nghĩa vụ mà định hướng hành
vi của doanh nghiệp khi doanh nghiệp là một trong các bên tham
gia hợp đồng, doanh nghiệp tự chấp nhận thực hiện các nghĩa vụ
cụ thể
Hợp đồng bị lỗ tiềm tàng: một hợp đồng mà các khoản chi phí
phát sinh dùng để đảm đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp
đồng đã vượt quá phần lợi ích kinh tế của hợp đồng có thể thu
được.
39
40
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 101
20
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
41
Ví dụ 9:
Một khách hàng theo đuổi 1 vụ kiện công ty Cho vay tài
chính Nông Nghiệp và yêu cầu bồi thường 8 tỷ tổn thất.
Bộ phận pháp chế của công ty ước tính rằng khả năng
công ty thua kiện và do đó khả năng phải bồi thường là
80%
Giải:
Đây là một nghĩa vụ đơn lẻ và DP khoản bồi thường sẽ là 8 tỷ
Khoản dự phòng này không nên được tính như sau: 80% x 8 tỷ
= 6,4 tỷ bởi vì đây không phải trường hợp dự phòng cho nhiều
khoản mục phải trả
42
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 102
21
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Ví dụ 10:
Một khách hàng theo đuổi 1 vụ kiện công ty Cho vay tài
chính Nông Nghiệp và yêu cầu bồi thường 8 tỷ tổn thất.
Bộ phận pháp chế của công ty ước tính rằng khả năng
công ty thua kiện và do đó khả năng phải bồi thường là
80%
Giải:
Đây là một nghĩa vụ đơn lẻ và DP khoản bồi thường sẽ là 8 tỷ
Khoản dự phòng này không nên được tính như sau: 80% x 8 tỷ
= 6,4 tỷ bởi vì đây không phải trường hợp dự phòng cho nhiều
khoản mục phải trả
43
Giải:
Giá trị dự phòng cần lập dựa trên giá trị ước tính (thống kê)
80% x 0 + 18% x 300 + 2% x 400 = 54 + 8 = 62 triệu
44
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 103
22
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
45
Đo lường
DP tăng (giảm) Ghi nhận phần chênh lệch vào PL
DP phải trả được hoàn bởi một bên thứ 3 Ghi nhận
là tài sản
Ví dụ 12:
20X0 lập DP 30 tỷ
20X1 số cần lập DP là : 32 tỷ lập thêm Nợ CP/Có DP phải thu
24 tỷ hoàn nhập Có CP/Nợ DP phải thu
Ví dụ 13:
Mua BH cho xe, xe gặp tai nạn hưu hỏng được BH hoàn trả tiền
sửa được ghi nhận tăng tài sản chỉ khi BH tuyên bố sẽ trả tiền
46
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 104
23
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
47
Định nghĩa
Nợ phải trả tiềm tàng:
Một nghĩa vụ không chắc chắn phụ thuộc vào các sự kiện có thể
xảy ra trong tương lai
Một nghĩa vụ ở hiện tại nhưng có thể không chắc chắn hoặc
không thể đo lường một cách đáng tin cậy
Tài sản tiềm tàng
Một tài sản không chắc chắn được phát sinh từ những sự kiện
trong quá khứ
Những thứ hiện đang tồn tại sẽ được xác nhận bởi những sự
kiện không chắc chắn diễn ra trong tương lai
48
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 105
24
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
49
50
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 106
25
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
Giải:
Không tồn tại nghĩa vụ ngầm định nào
Đây là một quyết định nội bộ của ban giám đốc, không được
công khai và có thể thu hồi
Không lập dự phòng
51
52
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 107
26
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
53
54
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 108
27
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
IAS 10 VAS 23
Xác định ngày nào là ngày phát hành Không đề cập đến việc
BCTC có hiệu lực phụ thuộc vào cách xác định ngày phát
thức tổ chức quản lý, quy trình thủ tục hành BCTC dựa trên
phát hành của doanh nghiệp: sự khác nhau về các
Nếu một DN được quy định ngày cách thức quản lý và
phê duyệt nộp BCTC cho các cổ thủ tục
đông diễn ra sau ngày phát hành. Ngày phát hành BCTC
Ngày PH BCTC? là ngày người đại diện
Nếu thành viên của BGĐ không của đơn vị báo cáo ký
nắm quyền điều hành được yêu duyệt phát hành BCTC
cầu phát hành BCTC nộp cho ban ra bên ngoài
kiểm soát để phê duyệt phát hành.
Ngày PH BCTC?
55
IAS 10 VAS 23
Những sự kiện xảy ra sau niên độ được thuyết
minh là tất cả các sự kiện diễn ra từ ngày kết
thúc niên độ cho đến ngày BCTC được phát
hành Không đề
Phải điều chỉnh lợi nhuận được chia hay khoản cập
chia thưởng trong khi số chính xác chỉ được xác
định sau ngày kết thúc niên độ, nếu doanh
nghiệp có một nghĩa vụ pháp lý hoặc ngầm định
ở hiện tại tại ngày kết thúc niên độ để đảm bảo
những khoản phải trả như vậy là kết quả của các
sự kiện trước hoặc trong ngày báo cáo
56
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 109
28
IFRS Biên soạn: ThS. Đinh Hồng Đức
LOGO
ducafc@gmail.com
57
Viện Phát triển Nguồn nhân lực và Kinh doanh (HUREDIN) Trang 110
29