Professional Documents
Culture Documents
*********************************
Mục tiêu
1. Có khả năng nhận diện các yếu tố ảnh
hƣởng đến giá trị tài sản
2. Có khả năng lựa chọn cách tiếp cận thẩm
định giá và vận dụng phƣơng pháp thẩm
định giá thích hợp
3. Có khả năng lập đƣợc báo cáo thẩm định
giá
THẨM ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
****************************************
Khái niệm
TĐG
Đối tƣợng
TĐG
= TIỀN
PHÙ HỢP:
- THỊ TRƯỜNG
- THỜI ĐIỂM
- ĐỊA ĐIỂM
- MỤC ĐÍCH
Theo pháp lệnh giá: “Thẩm định giá là việc đánh
giá và đánh giá lại giá trị của tài sản phù hợp
với một thị trƣờng tại một địa điểm, thời điểm
nhất định theo tiêu chuẩn của VN hoặc theo
thông lệ quốc tế”
Theo từ điển Oxford: “Đánh giá giá trị ts là sự
ƣớc tính giá trị của các quyền sở hữu tài sản
bằng hình thái tiền tệ phù hợp với một thị
trƣờng, tại một thời điểm, theo những tiêu chuẩn
cho mục đích nhất định”
2. ĐỐI TƢỢNG THẨM ĐỊNH GIÁ
Bất QUYỀN
Động QUYỀN
CHIẾM
QUYỀN
động SỬ
HỮU
ĐỊNH
sản DỤNG ĐOẠT
sản
Quyền sở hữu
ĐỐI TƢỢNG THẨM ĐỊNH GIÁ
Tài sản
Thông tin
thị trƣờng Minh bạch
Phân bổ
nguồn lực Tối ƣu
Hội nhập
kinh tế Thúc đẩy
II. CÁC CÁCH TIẾP CẬN VÀ CƠ SỞ
GIÁ TRỊ CỦA THẨM ĐỊNH GIÁ
Lô B
(5x16)
Lô A
(8x16)
Lô D
(5x16) Lô C
(8x16)
B. CÁCH TIẾP CẬN CHI PHÍ
Cách tiếp cận từ chi phí là cách thức ƣớc tính giá trị của tài
sản thẩm định giá thông qua chi phí tạo ra một tài sản có
chức năng, công dụng giống hệt hoặc tƣơng tự với tài sản
thẩm định giá và hao mòn của tài sản thẩm định giá.
CÁC PHƢƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH THUỘC CÁCH
TIẾP CẬN CHI PHÍ
Phƣơng
Tài sản Yếu tố vật
pháp chi giống hệt chất
phí tái tạo
Phƣơng Chức
Tài sản
pháp chi tƣơng tự
năng,
phí thay thế công dụng
CÁC LOẠI HAO MÕN
Hao mòn
Hao mòn
chức
vật lý
năng
Minh bạch
Ổn định
Ngƣời mua sẵn sàng mua và ngƣời bán sẵn sàng bán: cả
hai bên đều có thể đƣa ra sự lựa chọn và quyết định mua
bán một cách tự nguyện, không nhiệt tình thái quá
Các bên mua bán khách quan: là không có mối quan hệ,
liên hệ hoặc phối hợp với nhau làm ảnh hƣởng tới giá trị
tài sản
Độc lập: không bị phụ thuộc, không bị ràng buộc bất kỳ
nguyên nhân nào khi đƣa ra quyết định mua hoặc bán.
Thông tin minh bạch: Các bên mua bán có đầy đủ thông tin về
hàng hóa
Ổn định (điều kiện thƣơng mại bình thƣơng): là việc mua bán
công khai, thị trƣờng cạnh tranh và mở; Các yếu tố cung cầu,
giá cả, sức mua không xảy ra những đột biến do chịu tác động
của thiên tai, địch hoạ, lạm phát cao hoặc giảm phát mạnh...
B. GIÁ TRỊ PHI THỊ TRƢỜNG
Giá trị phi thị trƣờng là tổng số tiền ƣớc tính mà khi TĐG
tài sản, thẩm định viên dựa vào công dụng kinh tế hoặc
các chức năng của tài sản hơn là khả năng đƣợc mua,
bán trên thị trƣờng của tài sản hoặc khi TĐG tài sản trong
điều kiện thị trƣờng không điển hình hay không bình
thƣờng
GIÁ TRỊ PHI TÀI SẢN ≠ MUA - BÁN
THỊ TRƢỜNG
CĂN CỨ?
- CHỨC NĂNG
- CÔNG DỤNG
NHỮNG TRƢỜNG HỢP ÁP DỤNG CƠ SỞ
GIÁ TRỊ PHI THỊ TRƢỜNG
Giá trị tài sản chuyên dụng
Giá trị tài sản đang hoạt động của doanh nghiệp
KHÁCH SẠN
12 TẦNG
VÍ DỤ 2: KHÁCH SẠN
4 TẦNG
NPV = 5 NPV = 12
Ví dụ: Cho thuê bất động sản
Căn hộ Cƣ xá
Thu nhập gộp 19.200 13.800
Diện tích trống (5%) -960 -690
Thu nhập thực tế 18.240 13.110
Chi phí hoạt động -4000 -0
Thu nhập hàng năm 14.240 13.110
Tỷ suất vốn hóa 10% 10%
Giá trị 142.400 131.100
=> Sử dụng căn hộ là tối ƣu
Ví dụ: sử dụng tối ƣu một ngôi nhà đã đƣợc chuyển
đổi
Văn phòng Cửa hàng
Thu nhập hàng năm 40.000 55.000
Tỷ suất vốn hóa 10% 11%
Giá trị vốn hóa 400.000 500.000
Chi phí chuyển đổi 50.000 200.000
Giá trị còn lại 350.000 300.000
=> Chuyển đổi thành văn phòng là tối ƣu
Câu hỏi. Việc sử dụng cao nhất và tốt nhất của một
lô đất là việc sử dụng dẫn đến kết quả là:
a) Doanh thu cao nhất của lô đất
b) Tỷ lệ thuê mướn cao nhất của lô đất
c) Giá trị sử dụng cao nhất của lô đất
d) Tổng chi phí đầu tư thấp nhất
Vị trí -30 tr + 50 tr
Sân vƣờn - 40 tr + 30 tr
Giá trị của tài sản thay đổi theo sự thay đổi của những
yếu tố hình thành nên giá trị của nó.
Các nguyên nhân gây nên sự thay đổi giá trị:
- Sự hao mòn tài sản
- Sự thay đổi chính sách của Nhà nƣớc
- Sự thay đổi của môi trƣờng xung quanh
- Sự xuất hiện hoặc mất đi của tài sản thay thế
- Sự thay đổi thị hiếu
- ….
Ví dụ: Xét bất động sản A, diện tích khuôn viên 100 m 2
- Trƣớc khi có quy hoạch mở rộng đƣờng, giá bình quân
1 m2 đất là 12 tr/m2
- Sau khi có quy hoạch mở rộng đƣờng, giá bq 1 m 2 đất
tăng lên 20 tr/m2
Vậy, giá lô đất thay đổi từ 1200 triệu lên 2000 triệu do
yếu tố quy hoạch.
Câu hỏi. Theo “Nguyên tắc thay đổi” thì :
a) Thu nhập của tài sản luôn thay đổi.
b) Giá trị của tài sản có thể thay đổi theo thời gian
c) Cung cầu thị trường luôn thay đổi
d) Chi phí chế tạo tài sản luôn thay đổi.
8. NGUYÊN TẮC PHÂN PHỐI THU NHẬP
Phương
pháp Phương
Pháp Phương
So Phương
Chi Pháp
sánh Pháp Phương
phí Thặng
dư Dòng tiền Pháp
Chiết khấu Vốn hóa
thu nhập
6. BÁO CÁO VÀ CHỨNG THƢ
THẨM ĐỊNH GIÁ
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH GIÁ
Là văn bản do thẩm định viên lập để nêu rõ ý kiến
chính thức của mình về mức giá của tài sản đƣợc
khách hàng yêu cầu thẩm định
CHỨNG THƢ THẨM ĐỊNH GIÁ
Là văn bản do doanh nghiệp, tổ chức định giá lập nhằm thông
báo cho khách hàng hoặc bên thứ ba về những nội dung cơ bản
liên quan đến kết quả định giá bất động sản
NỘI DUNG CỦA CHỨNG THƢ ĐỊNH GIÁ
Bất động sản đƣợc định giá
Vị trí, quy mô của bất động sản
Tính chất và thực trạng của bất động sản
Tình trạng pháp lý của bất động sản
Các hạn chế của bất động sản
Phƣơng pháp định giá bất động sản
Thời điểm định giá bất động sản
Giá của bất động sản
Các nội dung khác
Giả sử anh/chị đƣợc giao nhiệm vụ thẩm định một căn nhà
biệt thự ở khu đô thị Khang Điền, quận 9. Anh chị hãy liệt
kê các yếu tố cần khảo sát đối với bất động sản này?
V. TOÁN TÀI CHÍNH TRONG THẨM ĐỊNH
GIÁ
1. Giá trị thời gian của dòng tiền
2. So sánh giá trị dòng tiền và giá trị tài sản
1. GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA DÕNG TIỀN
a. Giá trị thời gian của một khoản tiền
Tổng quát. Một khoản tiền (CF) xuất hiện ở năm n.
Với lãi suất chiết khấu k, hãy quy đổi khoản tiền trên
về năm x?
Ta có: Vx = CF*(1+k)x-n nếu x > n
Vx = CF/(1+k)n-x nếu x < n
Ví dụ 1. Có một khoản tiền 10 đvtt xuất hiện cuối năm 2.
Hãy quy đổi giá trị của khoản tiền trên về năm 0 và năm 4
nếu lãi suất chiết khấu là 10%/năm?
Giải.
- Giá trị khoản tiền quy về năm 4 là:
- V4=10*(1+10%)2 = 12,1 đvtt
- Giá trị khoản tiền quy về năm 0 là:
V0 = 10/(1+10%)2 = 8,26 đvtt
B. GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA MỘT DÕNG TIỀN
Tổng quát. Giá trị thời gian của dòng tiền là tổng giá trị thời
gian của các khoản tiền tạo nên dòng tiền đó.
Ví dụ 2. Có một khoản tiền nhƣ sau. Với lãi suất chiết khấu
10%, hãy quy đổi giá trị của dòng tiền trên về năm 0 và
năm 4
Năm 0 1 2 3 4
CF 0 10 30 20 0
Giải.
- Giá trị của dòng tiền quy về năm 0 là:
Năm 0 1 2 3 4
CF 0 10 30 20 0
C. GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA MỘT DÕNG TIỀN ĐỀU
Tổng quát. Một dòng tiền đều (CF) xuất hiện từ năm m đến
năm n. Với lãi suất chiết khấu k, hay quy đổi giá trị dòng
tiền trên về năm x?
Năm 0 … m … n
CF 0 0 CF CF CF
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8
CF 10 10 10 30 10 10 10
Với k = 10%, hãy tính giá trị của dòng tiền ở thời điểm
đầu năm 4?
Giải. Ta có dòng tiền.
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8
CF 10 10 10 30 10 10 10
CF
2. SO SÁNH GIÁ TRỊ DÕNG TIỀN VÀ GIÁ TRỊ TÀI SẢN
a. Giá trị tài sản
Định nghĩa. Giá trị tài sản là những lợi ích bằng
tiền trong tƣơng lai mà tài sản/quyền tài sản mang
lại cho một chủ thể.
Xét một dòng tiền đều (CF) từ năm m đến năm n.
Xét giá trị tài sản tại thời điểm x với x < n.
- Trƣờng hợp dòng tiền xuất hiện cuối năm :
Px = CF*[1- (1 + k)x-n] : k
- Trƣờng hợp dòng tiền xuất hiện đầu năm :
Px = CF + CF*[1- (1 + k)x-n] : k
Ví dụ. Một dòng tiền đều từ năm 2 đến năm 6 mỗi
năm là 10 đvtt. Với k = 10%, hãy tính P2 ?
Giải.
- Trƣờng hợp dòng tiền xuất hiện cuối năm :
Năm 0 1 2 3 4 5 6
CF 0 0 10 10 10 10 10
Mục tiêu:
I II III
Các Các
Tổng quan yếu tố phƣơng
bất động ảnh hƣởng pháp
sản giá trị BĐS thẩm định
giá BĐS
I. TỔNG QUAN BẤT ĐỘNG SẢN
a. Khái niệm
Bất động sản là các tài sản không di dời được
Tính
Tính
bất
không
động
đồng
nhất
Tính
khan
hiếm
Tính
bền Ảnh
Tính
vững hƣởng Đa
Thanh
lẫn nhau chức
khoản
thấp năng
2. Thị trƣờng bất động sản
a. Khái niệm
Không có
địa điểm
mua bán
nhất định
Mang Liên hệ
tính chất mật thiết
địa phương với thị
trƣờng vốn
Khó
Cạnh tranh
thâm nhập
không
Cung thị trƣờng
hoàn hảo
phản ứng
chậm
C. CÁC LOẠI GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƢỜNG BĐS
Thị trƣờng mua bán bất động sản
Thị trƣờng giao dịch các bất động sản cho thuê
Thị trƣờng giao dịch các bất động sản dùng làm tài sản
thế chấp
Thị trƣờng giao dịch các bất động sản dùng để góp vốn
liên doanh
D. CÁC CẤP ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƢỜNG BĐS
Sơ khởi
Tập trung
hóa Tiền tệ
hóa Tài chính
hóa
E. CHU KỲ GIAO ĐỘNG CỦA THỊ TRƢỜNG BĐS
Boom
Các yếu tố khác: kết hôn và ly dị, thay đổi việc làm, tốc độ
công nghiệp hóa, …
Các yếu tố ảnh hƣởng đến cung BĐS:
Sự phát triển kinh tế
Hoạt động của các nhà cung ứng và môi giới BĐS
100m2 C D
E?
A B 10tr/m2 9.5tr/m2
11tr/m2
Đƣờng
C2
B2
30m 40m
A B1 C1
10tr/m2
20m
5m 4m 4m
6. VỊ TRÍ
Lô đất A và B giá bao nhiêu?
Lô C
Lô A DT 105m2
B
DT 35m2 10TR/M2 (10,5x10)
(3,5x10)
Hẻm 3m
A B
Giá thuê: Giá thuê: Bãi rác
60 tr/năm 50 tr/năm
B
7. Chi phí bỏ ra sau khi mua
- Chi phí sửa chữa những hƣ hỏng
- Chi phí dỡ bỏ các bộ phận dƣ thừa
- Chi phí khắc phục ô nhiễm môi trƣờng
- Chi phí hoàn thiện các giấy tờ pháp lý
8. Điều kiện thị trƣờng
Ví dụ: Tài sản so sánh là một căn hộ chung cƣ đã đƣợc
giao dịch với giá 920 triệu đồng. Căn hộ so sánh tƣơng
đồng với căn hộ thẩm định về mọi yếu tố, ngoại trừ việc
nó đã đƣợc bán cách đây 3 tháng. Nghiên cứu thị trƣờng
cho thấy trong thời gian 3 tháng qua, loại tài sản này
trong khu vực đã tăng giá 5%.
Vậy mức giá chỉ dẫn cho tài sản thẩm định là: 920*1,05 =
966 triệu đồng.
9. Quy hoạch
Ví dụ. Thẩm định giá một BĐS có các thông tin:
- Sát mặt tiền đƣờng, chiều rộng = 4m, chiều dài = 20m,
diện tích xây dựng = 80m2, gồm 1 trệt 5 tầng, diện tích các
tầng nhƣ nhau;
- Hợp pháp về chủ quyền, sử dụng ổn định từ năm 1980;
- Giá đất chuyển nhƣợng tại khu vực BĐS TĐG là
15.000.000đ/m2;
- Giá xây dựng mới nhà cấp 3 tại thời điểm TĐG : 2.200.000
đ/m2;
- Giá đất của chính quyền địa phƣơng quy định tại khu vực
này là : 7.500.000đ/m2
- Đơn giá xây dựng mới nhà cấp 3, do chính quyền quy
định: 1.800.000 đ/m2.
- Chất lƣợng còn lại : 40%;
- Thời điểm TĐG : tháng 8/2006;
- Quy hoạch đƣờng hiện hữu là 6m, Chính quyền công bố
quy hoạch ( năm 2006 ) mở rộng đƣờng thành 16m, mỗi
bên mở rộng thêm 5m.
Giải.
- Xác định diện tích :
+ Diện tích đất : 4*20 = 80m2
+ Diện tích sàn xây dựng : 80*6 = 480m2
- Xác định diện tích vi phạm lộ giới :
+ Diện tích đất : 4*5 = 20m2
+ Diện tích sàn xây dựng : 4*5*6 = 120m2
- Xác định giá trị đƣợc bồi thƣờng :
+ Đất : 20*7,5 = 150tr
+ Sàn XD : 120*1,8*40% = 86,4tr
- Giá trị thị trƣờng của phần dt BDS không vi phạm lộ giới sau
QH :
+ Đất : (80 – 20)*15 = 900tr
+ Sàn XD:360*2,2*40% = 316,8
- Giá trị BĐS TĐG :
+ Giá đất : 900 + 150 = 1050tr
+ Giá sàn XD : 316,8 + 86,4 = 403,2tr
+ Giá BĐS : 1050 + 403,2 = 1453,2tr
III. CÁC PHƢƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH
GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN
b4
b3 Ước tính
b2 giá trị
b1 Điều tài sản
chỉnh
Tìm kiếm Phân tích
thông tin
và so sánh
BƢỚC 1. TÌM KIẾM THÔNG TIN VÀ SO SÁNH
Giá bán Chƣa biết 900 triệu 1320 triệu 800 triệu
Pháp lý Sổ đỏ Chƣa sổ đỏ Sổ đỏ Sổ đỏ
Sử dụng từ 1995
không lấn chiếm
Vị trí Mặt ngõ 10m Mặt ngõ 10m Mặt ngõ 8m Mặt ngõ 8m
Đơn giá đất của nhà nƣớc tại khu vực này là: 8 triệu đồng/m2. Hạn mức đất ở
là 120 m2, k = 1,5
Bƣớc 2. Phân tích
A. Phƣơng pháp định lƣợng
- Phân tích theo cặp
- Phân tích thống kê
- Phân tích xu hƣớng
B. Phƣơng pháp định tính
- Phân tích so sánh tƣơng quan
- Phân tích xếp hạng
VÍ DỤ VỀ PHÂN TÍCH THEO CẶP
Đặc điểm BĐS TĐG SS1 SS2 SS3
Giá bán, ? 7 10 9
triệu đ/m2
VÍ DỤ VỀ PHÂN TÍCH THEO CẶP
=> TA CÓ TỶ LỆ SO SÁNH:
BĐS 1 BĐS 3
5m
Lô đất
SS1 TA CÓ TỶ LỆ:
250
BĐS TĐG BĐS
------------- = -------------
BĐS BĐS
Lô đất Lô đất
SS2 SS3
100m2 250m2
10m
VÍ DỤ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
Tƣơng quan giữa diện tích và đơn giá bình quân
STT Diện tích X Giá bán Đơn giá Y
(ha) (tỷ đồng) (tỷ đồng/ha)
1 15 22,5 1,50
2 17 24,14 1,42
3 20 26,20 1,31
4 25 28,75 1,15
5 27 29,16 1,08
6 30 30,00 1,00
Y = 1,989 – 0,033X
VÍ DỤ PHÂN TÍCH SO SÁNH TƢƠNG QUAN:
CÓ 3 TÀI SẢN SO SÁNH LÀ BA NGÔI BIỆT THỰ MỚI
ĐƢỢC BÁN ĐỀU CÓ CÙNG ĐẶC ĐIỂM VỚI TÀI SẢN TĐG.
TUY NHIÊN, GIỮA TÀI SẢN TĐG VÀ CÁC SS CÓ SỰ
KHÁC BIỆT ĐÔI CHÖT VỀ VỊ TRÍ, VÀ DO ĐÓ GIÁ BÁN CÓ
SỰ CHÊNH LỆCH
Tài sản so sánh Giá bán (tỷ đồng) Đặc điểm vị trí so
với TĐG
SS1 5,18 Tốt hơn
TĐG Ss1
200m2 ???
100m2 12tr/m2
5m
Ss2
210m2 Ss3
14tr/m2 105m2 15tr/m2
8m
Điều chỉnh bằng tỷ lệ phần trăm:
Phân tích:
- BĐS SS2 và SS3 chỉ khác nhau về diện tích:
DT của SS3 nhỏ bằng một nửa SS2 nên giá 1m2
của SS3 tăng so với SS2:
(15 – 14)/14 = 7,14%
- BĐS TĐ và SS1 khác nhau về diện tích:
DT SS1 nhỏ bằng một nửa TĐG nên giá bán
SS1 cũng tăng 7,14% so với TĐG (sử dụng
thông tin từ SS2 và SS3).
Điều chỉnh
- Tỷ lệ giảm giá của TĐG so với SS1 là:
1/(1 + 7,14%) – 1 = - 0,067
- Giá bán 1m2 của TĐG là:
12*(1-0,067) = 11,2tr/m2
Điều chỉnh bằng tỷ lệ phần trăm:
Cách khác:
Ta có: TĐG/SS1 = SS2/SS3
= TĐG = SS1*(SS2/SS3) = SS1[1 + (SS2/SS3 – 1)]
Rõ ràng SS2/SS3 – 1 chính là tỷ lệ điều chỉnh
Thay số vào:
TĐG = 12*(14/15) = 11,2 tr
D. LẬP BẢNG ĐIỀU CHỈNH
Yếu tố Thẩm định giá So sánh 1 So sánh 2
Giá bán
Diện tích
I. Điều chỉnh số tiền tuyệt đối
Điều kiện giao dịch
Mức điều chỉnh
Giá sau điều chỉnh
Đặc điểm pháp lý
Mức điều chỉnh
Giá sau điều chỉnh
Đặc điểm khác
Mức điều chỉnh
Giá sau điều chỉnh
Giá cơ sở Giá cơ sở
II. Điều chỉnh tỷ lệ %
Yếu tố 1
Tỷ lệ tăng, giảm X1
Tỷ lệ điều chỉnh Y1 = 1/(1+x1) – 1
Mức điều chỉnh M1 = Giá cơ sở*y1
Giá sau điều chỉnh P1 = Giá cơ sở*(1+y1)
Yếu tố 2
Tỷ lệ tăng, giảm X2
Tỷ lệ điều chỉnh Y2 =1/(1+x2) – 1
Mức điều chỉnh M2 = Giá cơ sở*y2
Giá sau điều chỉnh P2 = P1*(1+y2)
III. Tổng hợp kết quả
Tổng điều chỉnh Y = Y1 + Y2 +…+ Yn
Mức giá chỉ dẫn
Theo PP liên hoàn P = Pn
Theo PP gộp P = Giá cơ sở*(1+y)
Số lần điều chỉnh ∑số lần điều chỉnh
tuyệt đối và tƣơng đối
Số điều chỉnh tuyệt đối ∑Absolute(Mi)
Số điều chỉnh thuần ∑Mi
Giácơ sở là giá sau điều chỉnh tuyệt đối
Mức điều chỉnh = tỷ lệ điều chỉnh*giá cơ sở
Giá bán Chƣa biết 900 triệu 1320 triệu 800 triệu
Pháp lý Sổ đỏ Chƣa sổ đỏ Sổ đỏ Sổ đỏ
Sử dụng từ 1995
không lấn chiếm
Vị trí Mặt ngõ 10m Mặt ngõ 10m Mặt ngõ 8m Mặt ngõ 8m
Đơn giá đất của nhà nƣớc tại khu vực này là: 4 triệu đồng/m2. Hạn mức đất ở
là 120 m2, k = 1,5
BƢỚC 2: PHÂN TÍCH
Mô tả TĐG So sánh 1 So sánh 2 So sánh 3
Giá bán Chƣa biết 900 triệu 1320 triệu 800 triệu
Diện tích 100m2 100m2 120m2 80m2
Pháp lý Sổ đỏ N/V tài chính: Sổ đỏ Sổ đỏ
100*4*50%=200
Vị trí Mặt ngõ 0 Kém hơn Kém hơn
10m Giảm 10% Giảm 10%
Cơ sở hạ Ngập nƣớc Tốt hơn 0 Tốt hơn
tầng Tăng 15% Tăng 15%
Hƣớng Tây bắc Tốt hơn Tốt hơn 0
Tăng 6% Tăng 6%
BƢỚC 3: ĐIỀU CHỈNH
Mô tả TĐG So sánh 1 So sánh 2 So sánh 3
Giá bán Chƣa biết 9 11 10
Pháp lý Sổ đỏ 200
Mức điều chỉnh +2
Giá bán sau đ.chỉnh 11 11 10
TĐG
100m2
Đƣờng 5m
SS1
200m2 SS3
15tr/m2 200m2
18tr/m2
Đƣờng 8m
TĐG
100m2
Đƣờng 5m
SS1
200m2
15tr/m2 SS2
100m2
20tr/m2
Đƣờng 8m
b4
b3
b2 Ước tính Ước tính
tổng số giá trị
b1 Ước tính tài sản
chi phí tiền giảm
để xây giá tích
Ước tính
dựng mới luỹ
giá trị công trình
lô đất trên đất
trống
BƢỚC 1. UỚC TÍNH GIÁ TRỊ LÔ ĐẤT
(Xem phƣơng pháp 1)
BƢỚC 2. ƢỚC TÍNH CHI PHÍ XÂY DỰNG MỚI
A. CHI PHÍ TÁI TẠO VÀ CHI PHÍ THAY THẾ
Chi phí tái tạo là chi phí ƣớc tính theo giá vật tƣ, nhân
công hiện hành tại thời điểm thẩm định giá để xây
dựng một tòa nhà hoàn toàn tƣơng tự, hoặc gần
tƣơng tự với tòa nhà cần thẩm định giá, sử dụng cùng
loại vật liệu, thiết kế kiến trúc, tiêu chuẩn xây dựng, tay
nghề công nhân, bao gồm cả những điểm đã lỗi thời,
lạc hậu nhƣ tài sản thẩm định
Chi phí thay thế là chi phí ƣớc tính theo giá vật tƣ,
nhân công hiện hành tại thời điểm thẩm định giá để
xây dựng một tòa nhà có công năng công dụng tƣơng
tự với tòa nhà cần thẩm định giá, sử dụng vật liệu hiện
đại, theo các tiêu chuẩn thiết kế, kiến trúc hiện hành
B. CÁC PHƢƠNG PHÁP ƢỚC TÍNH CHI PHÍ
Phƣơng pháp so sánh đơn vị
Phƣơng pháp phân chia thành phần
Giá trị của công trình xây dựng đƣợc ƣớc tính bằng cách so
sánh những công trình kiến trúc tƣơng tự với công trình cần
thẩm định. Chi phí tính trên đơn vị diện tích đƣợc rút ra từ
những công trình tƣơng tự về chất lƣợng, về thiết kế sau khi đã
điều chỉnh theo sự khác biệt về điều kiện thị trƣờng, đặc điểm
vật lý nhƣ chênh lệch về diện tích, số tầng.
GTCT = Đơn giá 1m2 sàn*Tổng diện tích sàn
Lưu ý: Đơn giá xây dựng có thể được cung cấp bởi các công ty
tư vấn xây dựng, hoặc tham khảo tài liệu “Suất vốn đầu tư xây
dựng cơ bản” do Bộ Xây dựng ban hành hàng năm
Phƣơng pháp phân chia thành phần
A. Chi phí trực tiếp NVL Nhân Máy thi Tổng
công công
Móng
Tường
Sàn
Trần
B. Chi phí quản lý công
trƣờng
C. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
D. Lãi vay
E. Lãi cho doanh nghiệp
F. Thuế
Giá trị công trình
PHƢƠNG PHÁP KHẢO SÁT SỐ LƢỢNG
Định mức dự toán xây dựng cơ bản là định mức kinh
tế kỹ thuật xác định mức hao phí cần thiết về vật liệu,
lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị
khối lƣợng công tác xây lắp tƣơng đối hoàn chỉnh nhƣ
1m3 tƣờng gạch, 1m3 bê tông, 1m2 lát sàn gạch từ
khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây lắp.
Theo phƣơng pháp này chi phí xây dựng công trình
đƣợc tính toán căn cứ vào đơn giá chi tiết hiện hành
của vật liệu và lao động, khối lƣợng công tác của công
trình và định mức dự toán xây dựng cơ bản để tổng
hợp tổng dự toán xây lắp và sau đó là tổng dự toán
công trình
BƢỚC 3. ƢỚC TÍNH HAO MÕN
a. Các loại hao mòn
b. Các khái niệm về tuổi đời
c. Các phƣơng pháp ƣớc tính hao mòn
A. CÁC LOẠI HAO MÕN
Hao mòn vật lý: là quá trình gặm mòn dần công trình
hàng ngày, từ bộ phận nhỏ đến toàn bộ công trình do các
tác nhân: thời tiết, khí hậu, độ ẩm của không khí
Hao mòn chức năng: là sự không tƣơng thích của bất
động sản so với các tiêu chuẩn hiện hành. Nguyên nhân
là do lỗi thiết kế, sự lỗi thời của các kết cấu, do thiếu
hoặc thừa bộ phận
Hao mòn kinh tế: là sự giảm giá trị công trình do tác nhân
bên ngoài tài sản gây ra. Ví dụ tiếng ồn, sự ô nhiểm, việc
sử dụng đất không phù hợp; Các tác nhân kinh tế nhƣ
quy hoạch, lãi suất, mất cân bằng cung cầu, suy thoái
kinh tế.
Lƣu ý: hao mòn vật lý và hm chức năng đƣợc chia thành
có thể sửa chữa đƣợc và không thể sửa chữa đƣợc.
- Hao mòn gọi là sửa chữa đƣợc nếu sự sửa chữa là có
thể về mặt thực tế và hợp lý về mặt kinh tế, tức là chi phí
sửa chữa nhỏ hơn giá trị đóng góp mà sự sửa chữa
mang lại.
- Hao mòn là không thể sửa chữa đƣợc nếu chi phí để
sửa chữa các khiếm khuyết vƣợt quá lợi ích tăng thêm
cho tài sản
B. CÁC KHÁI NIỆM VỀ TUỔI ĐỜI
Tuổi đời vật lý: là thời gian tồn tại về mặt vật chất
của tài sản
Tuổi đời thực tế: là thời gian từ lúc công trình
hoàn thành và đƣa vào sử dụng đến thời điểm
thẩm định
Tuổi đời kinh tế: là thời gian mà theo đó công
trình trên đất đóng góp vào giá trị của bất động
sản
Tuổi đời kinh tế còn lại: là thời gian mà sự tồn tại
của công trình còn có thể đóng góp vào giá trị
bất động sản
Tuổi đời hiệu quả: bằng tuổi đời kinh tế trừ đi
tuổi đời kinh tế còn lại
Xây dựng Sụp đổ
Tuổi đời kt còn lại
(a)x(b)
%HM =
THẢO LUẬN NHÓM 4-5 NGƢỜI
Có 3 phƣơng pháp chủ yếu để ƣớc tính hao mòn
của công trình xây dựng. Với mỗi phƣơng pháp,
anh chị hãy chỉ ra ít nhất 3 ƣu điểm và 3 nhƣợc
điểm?. Cho biết với mỗi phƣơng pháp, áp dụng
trong trƣờng hợp nào là thích hợp nhất?
3. Phương pháp thặng dư
b4
b3
Ước tính
b2 giá trị
Ước tính còn lại
b1 tổng của sự
Ước tính chi phí phát triển
Xác định
tổng phát triển
cách sử doanh thu
dụng cao phát triển
nhât và
tốt nhất
Bƣớc 1: Xác định cách sử dụng cao nhất và
tốt nhất
- Xây dựng chung cư?
- Xây dựng trung tâm thương mại?
- Xây dựng khu đô thị nhà liền kề?
- Khu nghỉ dưỡng cao cấp?
- Trường học?
- Bệnh viện?
BƢỚC 2. ƢỚC TÍNH TỔNG DOANH THU PHÁT TRIỂN
Thông số Năm 0 Năm 1 Năm.. Năm n
1. Diện tích khuôn viên
2. Tỷ lệ xây dựng
3. Số tầng xây dựng
4. Diện tích sàn xây dựng
5. Tỷ lệ sàn thƣơng phẩm
6. Tổng diện tích sàn thƣơng
phẩm
7. Diện tích bán trong năm
8. Đơn giá bán
9. Doanh thu
Bƣớc 3. Ƣớc tính tổng chi phí phát triển
Thông số Năm 0 Năm 1 Năm … Năm n
1. Chi phí chuẩn bị dự án
2. Chi phí chuẩn bị mặt bằng
3. Thuế đất đai
4. Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng
5. Chi phí xây dựng cơ bản
6. Chi phí thiết bị
7. Chi phí quản lý
8. Chi phí tài chính
9. Chi phí dự phòng
10. Lợi nhuận của nhà đầu tƣ
BƢỚC 4. ƢỚC TÍNH GIÁ TRỊ CÕN LẠI CỦA SỰ PHÁT
TRIỂN
V0 = ∑DTpt - ∑CFpt – LN
Thẩm định một lô đất trống có tiềm năng phát triển thành chung cƣ
A- Thông tin tổng quát
- Diện tích khuôn viên: 2000 m2
- Tỷ lệ xây dựng: 40%
- Số tầng xây dựng: 10
- Tầng trệt làm khu thƣơng mại cho thuê, tỷ lệ sàn thƣơng phẩm là 80%
- Các tầng còn lại làm căn hộ để bán, tỷ lệ sàn thƣơng phẩm là 85%
B- Thông tin doanh thu
Doanh thu bán căn hộ
- Về giá bán: tầng 2 – 5 giá 10 triệu đồng/m2; tầng 6 – 10 giá 11 triệu
đồng/m2
- Doanh thu và tiến độ thu:
+ Năm 2: Bán 40% diện tích. Tiến độ thu: Năm 2 thu 40%, năm 3 thu 40%,
năm 4 thu 20%
+ Năm 3: Bán 40% diện tích. Tiền độ thu: Năm 3 thu 50%, năm 4 thu 50%
+ Năm 4: bán nốt phần diện tích còn lại. Thu hết một lần vào năm 4.
Doanh thu và chi phí cho thuê
- Doanh thu cho thuê:
+ Năm 4 cho thuê 50% diện tích sàn thƣơng mại, giá
thuê 0,5triệu đồng/m2/tháng
+ Năm 5 cho thuê 70% diện tích sàn thƣơng mại, giá
thuê 0,6 triệu đồng/m2/tháng
+ Năm 6 trở đi cho thuê 80% diện tích sàn thƣơng mại,
giá thuê 0,7 triệu đồng/m2/tháng
- Chi phí cho thuê: Năm 4 bằng 30% doanh thu cho
thuê, các năm còn lại bằng 35% doanh thu cho thuê
Chi phí phát triển
- Năm 1:
+ Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất: nộp 100% trên diện tích khuôn viên
+ Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng: 1 triệu đồng/m2
+ Chi phí xây dựng cơ bản: chi 50% khối lƣơng
+ Chi phí khác: bằng 50% chi phí xây dựng trong năm
- Năm 2:
+ Chi phí xây dựng cơ bản: chi 50% khối lƣơng
+ Chi phí khác: bằng 50% chi phí xây dựng trong năm
Thông tin bổ sung
- Lợi nhuận nhà đầu tƣ: bằng 10% chi phí mua đất và chi phí xây dựng cơ bản
chƣa chiết khấu
- Gía đất của nhà nƣớc: 2 triệu đồng/m2
- Chi phí xây dựng cơ bản: 4 triệu đồng/m2
- Doanh thu và chi phí hạch toán cuối năm
- Tỷ suất chiết khấu: 15%.
I. Doanh thu phát triển
1.1 Doanh thu bán dự án
Tổng doanh thu
Doanh thu năm 2
Doanh thu năm 3
Doanh thu năm 4
Dòng tiền Năm 2 Năm 3 Năm 4
Doanh thu năm 2
Doanh thu năm 3
Doanh thu năm 4
Tổng cộng
Tổng doanh thu chiết khấu về năm 0
1.2 Thu nhập cho thuê khu thƣơng mại
Năm 4 Năm 5 Năm 6
Doanh thu cho thuê
Chi phí cho thuê
Thu nhập cho thuê
Thu nhập chiết khấu về năm 0
1.3 Tổng doanh thu phát triển
II Chi phí phát triển
Năm 1 Năm 2
Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất
Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng
Chi phí xây dựng cơ bản
Chi phí khác
Tổng chi phí phát triển
Tổng chi phí phát triển chiết khấu về năm 0
III. Ƣớc tính giá đất
Gọi lợi nhuận của nhà đầu tƣ LN
Giá đất G
G= ???
4. Phƣơng pháp dòng tiền chiết khấu (DCF)
CFi Pn
P0 = ∑-------- + -------
(1+k)i (1+k)n
Trong đó:
CFi là dòng tiền năm i
Pn là giá trị ƣớc tính của BĐS năm n
k là tỷ suất chiết khấu (tỷ suất sinh lời yêu cầu)
i chạy từ 1 đến n
TRƢỜNG HỢP DÕNG TIỀN ĐỀU VĨNH VIỄN
P0 = CF / k
TN
t
0 1 2 n
Lưu ý: Trong trường hợp này, giá trị tài sản không đổi
tại mọi thời điểm, do đó khấu hao bằng 0
TRƢỜNG HỢP DÕNG TIỀN TĂNG ĐỀU ĐẾN VĨNH VIỄN
P0 = CF1 / (k – g)
CF
CFn
CF2
CF1
t
0 1 2 n
Lưu ý: Trong trường hợp này, giá trị tài sản tăng với tốc độ g
TRƢỜNG HỢP DÕNG TIỀN TĂNG ĐỀU VỚI TỐC ĐỘ G1 TRONG N NĂM ĐẦU,
KỂ TỪ NĂM THỨ N+1 ĐẾN VĨNH VIỄN, DÕNG TIỀN TĂNG VỚI TỐC ĐỘ G2
CFi Pn CFn+1
P0 = ∑-------- + ----------- Trong đó: Pn = -----------
(1+k)i (1+k)n k – g2
CF
CFn
CF2
CF1
t
0 1 2 n
4.2. ƢỚC TÍNH TỶ SUẤT CHIẾT KHẤU
Liquidation value
before tax
Liquidation
value after tax
NCF
5. PHƢƠNG PHÁP VỐN HÓA THU NHẬP
5.1 Công thức
5.2 Tỷ suất vốn hóa (R)
5.3 Thu nhập hoạt động thuần (NOI)
5.1. CÔNG THỨC
NOI
P0 = -------
R
Trong đó:
P0 là giá trị tài sản ở năm 0
NOI = Net operating income
= Real estate revenue – operating expenses
R là tỷ suất vốn hóa
Lưu ý: OE không bao gồm: khấu hao, lãi vay, thuế thu
nhập
5.2. TỶ SUẤT VỐN HÓA
Tỷ suất vốn hóa là gi? Là tỷ suất chuyển hóa thu nhập
một năm về giá trị bất động sản.
Tỷ suất sinh lời yêu cầu là gì? Là tỷ suất sinh lời tối
thiểu nhà đầu tƣ yêu cầu phải đạt đƣợc khi đầu tƣ vào
bất động sản.
Tỷ suất chiết khấu là gì?. Là tỷ suất chuyển hóa dòng
tiền trong tƣơng lai về giá trị hiện tại.
- Trong phƣơng pháp chiết khấu dòng thu nhập, thẩm
định viên sử dụng tỷ suất sinh lời yêu cầu
- Trong phƣơng pháp vốn hóa thu nhập, thẩm định
viên sử dụng tỷ suất vốn hóa. Tỷ suất vốn hóa có thể
bằng, nhỏ hơn, hoặc lớn hơn tỷ suất sinh lời yêu cầu,
tuy thuộc vào giá trị bất động sản trong tƣơng lai hoặc
không thay đổi, hoặc tăng lên, hoặc giảm xuống.
CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ SUẤT
VỐN HÓA
a. Phƣơng pháp so sánh
b. Phƣơng pháp phân tích vốn vay – vốn đầu tƣ
c. Phƣơng pháp phân tích khả năng thanh toán nợ
A. PHƢƠNG PHÁP SO SÁNH
R = NOI/P
Tài sản Thu nhập hoạt động Giá giao dịch Tỷ suất vốn
SS thuần (NOI) (P) hóa (R)
1 2,8 tỷ 18,42 0,152
R = M x Rm x DCR
Trong đó:
DCR = NOI/khoản thanh toán nợ hàng năm
Ví dụ. Xác định tỷ suất vốn hóa của tài sản thẩm định biết rằng tài sản
có thu nhập hoạt động thuần hàng năm dự kiến là 100.000 triệu đồng,
ngân hàng cho vay 75% trên tổng giá trị tài sản với lãi suất vay hàng
năm là 9%, khoản thanh toán mỗi kỳ đƣợc trả theo tháng, thời hạn vay
là 20 năm. Ngân hàng ƣớc tính tỷ lệ khả năng hoàn trả nợ vay (DCR)
của nhà đầu tƣ là 1,2.
Lời giải:
(1) Xác định hệ số vốn hóa tiền vay:
- Số kỳ phải thanh toán trong 20 năm là: 20 x 12 = 240
- Lãi suất mỗi kỳ là: i = 9%/12 = 0,0075
- Khoản thanh toán mỗi kỳ là: 675
- Khoản thanh toán nợ hàng năm là: 675*12 = 8098
- Hệ số vốn hóa tiền vay: 8098/75000 = 0,10797
(2) Xác định tỷ suất vốn hóa
R = 0,75 x 0,10797 x 1,2 = 0,09717
5.3 THU NHẬP HOẠT ĐỘNG THUẦN (NOI)
NOI = RR - OE
(Net operating income =
Real estate revenue – operating expenses)
RR includes:
Rental income
Parking fees; Service charges;
Vending; Laundry
OE includes:
Property management fees
Property taxes
Repaires; Insurance
OE do not include:
Interest expenses
Depreciation
Income taxes
Ví dụ1: Thẩm định giá trị của Trung tâm thƣơng
mại, cho biết:
- Thu nhập cho thuê hàng năm là 5 tỷ đồng.
- Chi phí sửa chữa và quản lý là 1.5 tỷ đồng. Thuế
VAT 0,5 tỷ đồng.
- Suất lợi tức bình quân cho các hoạt động kinh
doanh trên địa bàn (lãi suất vốn hoá) là 10%.
Bài giải
- Thu nhập hoạt động thuần hàng năm của tài sản:
5 – 1,5 – 0,5 = 3 tỷ đồng
- Giá trị của tài sản ở thời điểm năm 0:
P0 = 3:0,1 = 30 tỷ đồng
Ví dụ 2:
Một bất động sản mong đợi có lợi tức (thu nhập hoạt
động thuần) 100 triệu, 110 triệu, 120 triệu, 130 triệu
và 140 triệu đồng lần lƣợt trong 5 năm tới. Giá trị tài
sản mong đợi tăng 10% sau 5 năm. Hãy tính giá trị
tài sản nếu tỷ suất chiết khấu thích hợp là 11%.
Giải
P5 = P0*(1+10%) = 1,1 P0
P0 = 100/1,11 + 110/1,112 + 120/1,113 + 130/1,114 +
140/1,115 + 1,1*P0/1,115
P0 = 1255 triệu đồng
Ví dụ 3: Thẩm định giá cửa hàng thƣơng mại khai thác vĩnh
viễn, có các thông tin về BĐS cần thẩm định giá :
- Diện tích sàn xây dựng : 2.000 m2.
- Diện tích có thể cho thuê / Diện tích sàn xây dựng: 80%.
- Đơn giá cho thuê (bao gồm VAT) : 1.100.000 đ/m2/tháng.
- Chi phí sửa chữa, bảo dƣỡng : 3 tỷ đồng/năm
- Chi phí quản lý điều hành : 1 tỷ đồng.
- Thuế VAT : 10%.
- Thuế thu nhập : 28% lợi tức trƣớc thuế.
- Thời hạn cho thuê còn lại : 4 năm.
- Đơn giá cho thuê mới, dự kiến sẽ tăng 15 %.
- Chi phí tu sửa, bảo dƣỡng tăng : 5 %.
- Chi phí quản lý điều hành tăng : 10%.
- Tỷ suất các loại thuế không đổi.
- Lãi suất vốn hóa 12%.
ĐỌC THÊM. MỐI QUAN HỆ GIỮA K VÀ R
Phƣơng pháp vốn hóa thu nhập chỉ đƣợc áp
dụng khi dòng thu nhập ổn định. Do vậy, chúng
ta chỉ xét trƣờng hợp này.
Khi tài sản giả định đƣợc khai thác vĩnh viễn, và
thu nhập hàng năm ổn định thì công thức vốn
hóa thu nhập giống công thức chiết khấu dòng
thu nhập (V0 = CF/R). Do vậy, trong trƣờng hợp
này, tỷ suất vốn hóa chính là tỷ suất sinh lời yêu
cầu.
Khi tài sản giả định đƣợc khai thác có thời hạn
trong n năm, và thu nhập hàng năm ổn định thì
tỷ suất chiết khấu (k) và tỷ suất vốn hóa (R) quan
hệ nhƣ thế nào?
Cách 1:
Ta ký hiệu:
- CF là dòng tiền hàng năm
- V0 là giá trị tài sản ở thời điểm hiện tại
- Vn là giá trị tài sản năm n, và Vn = (1-h).V0
(Trong đó h là tỷ lệ hao mòn lũy kế)
Theo phƣơng pháp DCF:
V0 = CF*[((1+k)n -1)/k(1+k)n] + (1-h).V0/(1+k)n
V0 = CF*[((1+k)n - 1)/k(1+k)n]*[(1+k)n/((1+k)n – 1 + h)]
V0 = CF*[(1+k)n - 1]:k[(1+k)n – 1 + h] (1)
Theo phƣơng pháp vốn hóa thu nhập:
V0 = CF/R (2)
Từ (1) và (2) ta có:
R = k[(1+k)n – 1 + h]:[(1+k)n - 1] = k + h.k/[(1+k)n - 1]
R = k + h.k/[(1+k)n - 1]
Xảy ra các trƣờng hợp:
- Giá trị tài sản năm cuối không đổi:
Vn = Vo h = 0 thì R = k
- Giá trị tài sản năm cuối bằng 0:
Vn = 0 h = 1, khi đó:
R = k + k/[(1+k)n - 1] = k(1+k)n/((1+k)n – 1)
R = 1/PVFA(k,n)
- Giá trị tài sản năm cuối tăng 50%:
R = k – 0,5.k/[(1+k)n - 1]
- Giá trị tài sản năm cuối giảm 50%:
R = k + 0,5.k/[(1+k)n - 1]
Lưu ý: trong trường hợp CF và V tăng cùng tốc độ là g
thì có sử dụng công thức vốn hóa thu nhập được
không?, nếu có thì R =?
Cách 2: Phân tích CF
CF bao gồm 2 thành tố:
- Lợi nhuận sinh ra từ đầu tƣ: k.V0 (1)
- Khấu hao trích hàng năm D
Gọi giá trị tài sản cuối năm n là Vn, h là tỷ lệ hao mòn lũy kế
của tài sản, ta có:
(i) Vn = (1-h)V0
(ii) D*((1+k)n – 1)/k = hV0
=> D = k.h.V0/((1+k)n – 1) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
CF = k.V0 + k.h.V0/((1+k)n – 1)
Do đó: V0 = CF : [k + k.h/((1+k)n – 1)]
Vì V0 = CF/R
Nên R = k + k.h/((1+k)n – 1)
THẨM ĐỊNH GIÁ MÁY MÓC THIẾT BỊ
****************************************
- Công cụ dụng cụ
Theo tính chất:
KH = NG/Nsd
Trong đó:
Công thức KH: mức trích k.h trung bình năm
NG: nguyên giá của tài sản
Nsd: thời gian sử dụng
Phương pháp khấu hao đường thẳng
KHi = GTCL*T
Trong đó:
Công thức KHi: là mức trích khấu hao năm i
GTCL: là giá trị còn lại của mmtb
T: là tỷ lệ khấu hao
T = hệ số/thời gian trích KH
Nhược điểm:
- Khấu hao luỹ kế năm cuối không
bằng NG
Ví dụ: một cái máy trị giá 100 tr, thời gian sử
dụng 5 năm
T = 20%*2 = 40%
Năm Tỷ lệ k.h Mức k.h năm Luỹ kế GTCL
0 100
1 40% 100*40% = 40 40 60
2 40% 60*40% = 24 64 36
3 40% 36*40% = 14,4 78,4 21,6
4 - 21,6/2 = 10,8 89,2 10,8
5 - 21,6/2 = 10,8 100 0
Cộng 100
c. Phương pháp khấu hao theo sản lượng
KHi = Qi*D
Trong đó:
KHi: mức khấu hao năm i
Qi: sản lượng sản xuất trong kỳ
D: mức trích khấu hao bình quân 1 sản phẩm
D = NG/sản lượng theo công suất thiết kế
2.4. Lỗi thời
Ước tính giá trị thị thị trƣờng Mức giá của các tài
trường của tài sản (việc mua bán khách sản tương tự
cần TĐG quan và độc lập, trong
đk thương mại bình
thường)
Tài sản tương tự
Thông số quan
trọng nhất => Công
suất
Thông số quan
Chi phí sử dụng
trọng thứ 2 =>
Thông số quan
Thời gian
trọng thứ 3 =>
NGUYÊN TẮC 2: KHI TIẾN HÀNH ĐIỀU CHỈNH, LẤY TÀI SẢN TĐG LÀM
CHUẨN, NẾU TÀI SẢN SS TỐT HƠN THÌ ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ GIAO DỊCH
CỦA TÀI SẢN SS XUỐNG VÀ NGƯỢC LẠI
G0
Chênh lệch
giá trị
bởi các
chỉ số ss (x)
Gtd
b1 b2 b3 b4
Ước tính
Đánh giá Ước tính Ước tính
chi phí
toàn diện
tình trạng
chế tạo khấu hao giá trị
hoặc tích luỹ MMTB
MMTB
thay thế
Ví dụ: Thẩm định giá một xe ô tô vận tải đang sử
dụng nhãn hiệu KAMAT của Nhật bản, sản xuất
năm 2003 trọng tải 10 tấn, nguyên giá 660 triệu
đồng, đã qua sử dụng 7 năm, tổng số cây số xe
đã chạy là 900.000 km. Cho biết:
- Tổng số km cho một đời xe của loại xe Kamat
là 1.800.000 km
- Xe này cần phải thay thế một số phụ tùng, chi
tiết có giá bán:
+ Lốp ô tô 3 bộ: 12.000.000 đ
+ Hộp số trục các đăng: 13.000.000 đ
+ Má phanh: 1.000.000 đ
+ Ắc quy: 2.000.000 đ
Cộng: 28.000.000 đ
Giải
- Xác định tỷ lệ sử dụng còn lại của xe:
= 900.000/1.800.000 = 50%
- Giá trị còn lại của xe:
= 660*50% = 330 triệu đồng
- Giá trị thị trƣờng của xe ô tô đang sử dụng:
= 330 – 28 = 302 triệu đồng
3. Phƣơng pháp đầu tƣ
3.1. Khái niệm
3.2. Các bƣớc thực hiện
3.1. Khái niệm
b1 b2 b3
Ước tính
Ước tính Ước tính
tỷ suất
dòng tiền giá trị
chiết
MMTB
khấu
Operating cash flow
1. Revenue
2. Operating expenses
3. Depreciation
4. EBIT = (1) – (2) – (3) (Earning before interest and tax)
5. Interest
6. EBT = (4) – (5) (Earning before tax)
7. Taxes = EBT*t
8. EAT = (6) – (7) (Earning after tax)
9. OCF = EBIT(1-t) + D
Tỷ suất chiết khấu
K = Ke (E/V) + Kd (1 - tc)D/V
Ke = rf + ß(rm - rf)
Trong đó:
K: chi phí sử dụng vốn
Ke: tỷ suất lợi nhuận mong muốn của các cổ đông
Kd: tỷ suất lợi nhuận mong muốn của ngƣời cho vay
tc: tỷ suất thuế của doanh nghiệp
E: gía trị thị trƣờng vốn cổ phần
D: giá trị thị trƣờng của nợ
V: = E + D = tổng giá trị thị trƣờng của công ty
rf: tỷ suất ln các khoản đầu tƣ không rr
rm: tỷ suất ln trên danh mục chứng khoán trên thị trƣờng
ß: hệ số rr liên quan của chứng khoán vốn
Ví dụ 1: Tính toán giá đặt thầu.
Doanh nghiệp ABC đang có đơn chào thầu nâng cấp xe tải,
mỗi năm 5 xe trong vòng 4 năm. Đơn hàng yêu cầu doanh
nghiệp phải mua xe tải mới và thay đổi một số thiết kế theo
yêu cầu khách hàng. Giá mua 1 xe là 10.000 đvtt, chi phí
nguyên vật liệu và nhân công cho 1 xe là 4.000 đvtt, doanh
nghiệp thuê nhà xƣởng với giá 24.000 đvtt/năm. Ngoài ra,
doanh nghiệp phải mua thiết bị phục vụ sản xuất với giá
60.000 đvtt.
Thiết bị này đƣợc khấu hao hết trong vòng 4 năm, với giá
trị thu hồi dự tính là 5.000 đvtt. Đầu tƣ ban đầu vào vốn lƣu
động ròng là 40.000 đvtt. Thuế suất thuế TNDN là 20% và
doanh nghiệp yêu cầu một tỷ lệ thu nhập là 20%/năm trên
vốn đầu tƣ. Hãy tính giá bán một xe nâng cấp.
Ví dụ 2: Xác định giá bán tối thiểu.
Doanh nghiệp XYZ đang xem xét việc mua dây chuyền chế
tạo thiết bị điện. Tổng chi phí đầu tƣ ban đầu là 1400 triệu,
trong đó chi phí cố định là 1200 triệu, chi phí lƣu động là
200 triệu. Các chi phí hoạt động hàng năm bao gồm: chi
phí nguyên vật liệu và nhân công 500 tr, chi phí thuê nhà
xƣởng với giá 220 tr/năm, các chi phí khác 400 tr. Vốn lƣu
động ròng đƣợc thu hồi đủ vào năm cuối của dự án. Giá trị
thanh lý của tài sản cố định năm cuối dự án là 100 tr (truoc
thue). Đời sống dự án là 5 năm. Doanh nghiệp áp dụng pp
khấu hao đƣờng thẳng. Thuế suất thuế TNDN là 25% và
doanh nghiệp yêu cầu một tỷ lệ thu nhập là 20%/năm trên
vốn đầu tƣ. Hãy tính giá bán một thiết bị điện để đạt tỷ suất
lợi nhuận trên, biết rằng mỗi năm doanh nghiệp có thể tiêu
thụ 200 thiết bị điện?
Bài toán. Một doanh nghiệp đang xem xét tự động hoá một số bộ
phận để giảm chi phí sản xuất. Thiết bị cần đầu tƣ có giá 80 triệu
đồng. Thiết bị này sẽ giúp giảm chi phí sản xuất hàng năm là 22
triệu đồng do tiết kiệm đƣợc nguyên vật liệu và lao động. Thiết bị
có thể sử dụng đuợc 5 năm, doanh nghiệp sử dụng phƣơng pháp
khấu hao đƣờng thẳng hết giá trị tài sản trong 5 năm. (Dự tính thiết
bị sẽ bán đƣợc 20 triệu đồng vào cuối năm thứ 5). Thuế suất doanh
nghiệp là 20%, tỷ lệ thu nhập yêu cầu là 20%.
Yêu cầu: Hãy đánh giá tính hiệu quả về tài chính của phƣơng án
trên?
THẨM ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
****************************************
Mục tiêu:
Sản phẩm,
thị trƣờng Quản trị Tài chính
và chiến lƣợc doanh nghiệp doanh nghiệp
kinh doanh
Giá trị thị trƣờng doanh EBITDA của doanh (EV/EBITDA) bình quân Giá trị tiền và các
nghiệp cần thẩm định = nghiệp cần thẩm định × của các doanh nghiệp so + khoản tƣơng đƣơng
giá giá sánh tiền
b. Giá trị doanh nghiệp cần thẩm định giá theo các tỷ số thị trƣờng P/E, P/B, P/S
Giá trị thị trƣờng của doanh Giá trị thị trƣờng vốn chủ sở hữu của
= + Giá trị các khoản nợ
nghiệp doanh nghiệp
Theo tỷ số thị trƣờng (P/E):
Giá trị thị trƣờng vốn chủ Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 4
(P/E) bình quân của các
sở hữu của doanh nghiệp = quý gần nhất của doanh nghiệp cần thẩm định ×
doanh nghiệp so sánh
cần thẩm định giá giá
+ Giá trị thị trƣờng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cần thẩm định giá đƣợc tính theo
giá bình quân của 03 giao dịch thành công chuyển nhƣợng phần vốn góp hoặc cổ phần
gần nhất trƣớc với thời điểm thẩm định giá.
+ Riêng trƣờng hợp doanh nghiệp cần thẩm định giá là doanh nghiệp đã niêm yết cổ phần
trên sàn chứng khoán, đăng ký giao dịch trên UPCoM, giá cổ phần để tính giá thị trƣờng
vốn chủ sở hữu là giá đóng cửa bình quân theo khối lƣợng giao dịch 15 ngày giao dịch
gần nhất trƣớc thời điểm thẩm định giá.
+ Giá trị các khoản nợ của doanh nghiệp cần thẩm định giá đƣợc xác định theo giá thị
trƣờng nếu có chứng cứ thị trƣờng, nếu không có thì xác định theo giá trị sổ sách kế toán
3. PHƢƠNG PHÁP TÀI SẢN
Là phƣơng pháp ƣớc tính giá trị của doanh
nghiệp dựa trên giá trị thị trƣờng của tổng tài sản
của doanh nghiệp
Công thức
Ve = Va – Vd
Trong đó:
Ve: giá trị thị trƣờng của vốn chủ sở hữu
Va: giá trị thị trƣờng của toàn bộ tài sản
Vd: giá trị thị trƣờng của nợ
Ví dụ. Bảng cân đối kế toán của công ty X ngày 31/12/200X
Tài sản Nguồn vốn
I. TSLĐ và đầu tƣ ngắn hạn 36.000 I. Nợ phải trả 19.600
ROE = 15%
Po =?
5. PHƢƠNG PHÁP DÕNG TIỀN TỰ DO
Công thức
FCFFt Vn
V0 = ∑1n +
(1 + r)t (1 + r)n
Trong đó:
V0: giá trị của công ty ở thời điểm hiện tại
Vn: giá trị của công ty ở thời điểm năm n
FCFFt: dòng tiền tự do dự kiến năm t
r: tỷ suất chiết khấu của công ty
FCFF = EBIT(1-t) + D - ∆WC – CE
Trong đó:
EBIT là thu nhập trƣớc thuế và lãi vay
D là khấu hao
∆WC là thay đổi vốn lƣu động, nhƣng không bao gồm tiền mặt và tài sản
phi hoạt động ngắn hạn
WC = khoản phải thu ngắn hạn + tồn kho + tài sản ngắn hạn khác – nợ ngắn
hạn không bao gồm vay ngắn hạn
CE là chi đầu tƣ vốn (capital expenditure)
Tính Vn
- Trƣờng hợp sau năm n, FCFF không đổi:
Vn = FCFFn+1/r2
- Trƣờng hợp sau năm n, FCFF tăng đều với tốc độ g
Vn = FCFFn+1/(r2 – g)
Tính g
g = RR*ROC
Trong đó:
RR là Reinvestment Rate
= (Capital Ex – Dep + ∆non cash WC)/EBIT(1-t) (*)
ROC là Return on capital
= EBIT(1-t)/(BV of Equity + BV of Debt)
Lưu ý:
Từ (*) => FCFF = EBIT(1-t)*(1-RR)
Tỷ suất chiết khấu r
r = WACC = (E/V)*ke + (D/V)*kd*(1-t)
Trong đó:
E là vốn chủ sở hữu
D là nợ dài hạn
V=E+D
ke là chi phí vốn chủ sở hữu
kd là chi phí vốn vay dài hạn
t là thuế suất thuế TNDN