Professional Documents
Culture Documents
C3 - PP So Sanh
C3 - PP So Sanh
CHƯƠNG 4:
PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH
Năm 2022
NỘI DUNG
1 Giới thiệu
3 Công thức
4 Ví dụ
5 Phạm vi áp dụng
6 Ưu – nhược điểm
1
2/15/23
– Sinh viên nắm được các cách tiếp cận trong thẩm định giá
– Sinh viên nắm được khái niệm, trường hợp áp dụng, quy trình
thực hiện và ưu nhược điểm của phương pháp so sánh.
– Vận dụng kiến thứcđã học ước tính giá trị tài sản bằng phương
pháp so sánh trong những tình huống minh họa điển hình
2
2/15/23
v Khái niệm
Cách tiếp cận thị trường là cách thức xác định giá trị của tài sản thẩm định
giá thông qua việc so sánh tài sản thẩm định giá với tài sản giống hệt hoặc
tương tự đã có các thông tin về giá trên thị trường.
v Cơ sở giá trị
1. KHÁI NIỆM
Là phương pháp thẩm định giá, xác định giá trị của tài sản thẩm
định giá dựa trên cơ sở phân tích mức giá của các tài sản
so sánh để ước tính, xác định giá trị của tài sản thẩm định
giá.
(Tiêu chuẩn TĐGVN-O8)
3
2/15/23
1. KHÁI NIỆM
– Tài sản giống hệt hoặc tương tự với tài sản thẩm định giá;
– Đã giao dịch thành công hoặc được chào mua, chào bán
trên thị trường;
– Tại địa điểm tương tự với tài sản thẩm định giá vào thời
điểm thẩm định giá hoặc gần thời điểm thẩm định giá.
1. KHÁI NIỆM
Là tài sản cùng loại, tương đồng với tài sản TĐG về một số đặc
trưng cơ bản (mục đích sử dụng, công dụng, đặc điểm pháp
lý và đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu như nguyên lý cấu
tạo, tính năng kỹ thuật, tính năng sử dụng).
4
2/15/23
1. KHÁI NIỆM
– Tài sản đã được bên bán giao hàng, chuyển quyền sở hữu
(quyền sử dụng - đối với đất) cho bên mua, nhận thanh toán;
– Bên mua đã thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở
hữu hoặc quyền sử dụng theo thỏa thuận.
Nghiên cứu thị trường tài sản cần thẩm định giá
BƯỚC 1
5
2/15/23
− Thu thập và kiểm tra thông tin, số liệu về các yếu tố so sánh
từ tài sản cùng loại hoặc tương tự có thể so sánh được.
− Đã giao dịch thành công hoặc đang mua bán trên thị trường.
− Vào thời điểm thẩm định giá hoặc gần với thời điểm thẩm
định giá
6
2/15/23
−Là đơn vị tính cơ bản của tài sản mà có thể quy đổi theo
đơn vị đó về chuẩn để so sánh giữa các tài sản cùng loại với
nhau.
−Ví dụ: mét, m2, m3, hecta, phòng, giường bệnh, ghế ngồi,
đơn vị thuê,
13
− Phân tích, xác định các yếu tố khác biệt giữa tài sản so sánh và tài
sản thẩm định giá.
− Thực hiện điều chỉnh giá của các tài sản so sánh theo sự khác biệt
về các yếu tố so sánh;
− Tìm ra mức chỉ dẫn cho mỗi tài sản so sánh.
14
7
2/15/23
à Thẩm định viên cần điều tra thị trường, chỉ ra bằng
chứng về chênh lệch giá và điều chỉnh cho phù hợp.
16
8
2/15/23
9
2/15/23
Nội dung:
− Phân tích tổng hợp các mức giá chỉ dẫn của các tài sản so sánh
− Chênh lệch các mức giá chỉ dẫn và trung bình các mức giá chỉ dẫn
không quá 15%.
10
2/15/23
3. CÔNG THỨC
4. PHẠM VI ÁP DỤNG
11
2/15/23
5. ƯU – NHƯỢC ĐIỂM
< Ưu điểm:
– Đơn giản, dễ áp dụng;
– Có cơ sở vững chắc để được công nhận;
= Nhược điểm:
– Bắt buộc phải có thông tin;
– Các dữ liệu mang tính lịch sử;
– Do tính chất đặc biệt về kỹ thuật của tài sản thẩm định nên khó
có thể tìm được một tài sản đang được mua bán trên thị trường
hoàn toàn giống với tài sản thẩm định giá
12