You are on page 1of 28

ĐỊNH CHẾ

Chương 1: Tổng quan về thị trường tài chính và các định chế tài chính
1. Tổng quan về thị trường tài chính
- Là thị trường giao dịch các tài sản tài chính.
- Hỗ trợ quá trình huy động quỹ tiền (funds) và đầu tư cho các chủ thể kinh tế khác nhau.
- Chủ thể cung cấp quỹ được gọi là chủ thể dư thừa (surplus unit).
- Chủ thể tham gia thị trường để huy động quỹ được gọi là chủ thể thiếu hụt (deficit unit).
Tài sản tài chính: được mua bán nhằm nhận được một giá trị lớn hơn.
 Đặc điểm:
 Khả năng sinh lời: dựa vào Return.
 Rủi ro: dựa vào Standard Deviation.
Các thị trường tài chính
 Thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
 Thị trường tiền tệ (money market) có thời hạn tài sản ngắn hơn một năm.
 Thị trường vốn (capital market) có thời hạn tài sản dài hơn một năm.
 Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp.
 Thị trường sơ cấp là nơi giao dịch lần đầu các tài sản tài chính
 Thị trường thứ cấp là nơi mua đi bán lại các tài sản tài chính
 Thị trường nợ, vốn chủ sở hữu và phái sinh.
 Thị trường tập trung và thị trường OTC.
Các vấn đề trên thị trường tài chính:
- Chi phí giao dịch là những chi phí liên quan đến việc tìm kiếm đối tác cho một giao dịch tài chính. Ví dụ
như chi phí chi cho người môi giới khi tham gia thị trường chứng khoán.
- Vấn đề chi phí giao dịch có thể xuất phát từ những nguyên nhân sau:
 Thông tin bất cân xứng: Không phải ai cũng có cùng thông tin như nhau.
Vấn đề thông tin bất cân xứng thường gây hạn chế cho người cho vay, vì vậy người cho vay thường
muốn có nhiều thông tin về việc vốn vay của mình sẽ được sử dụng như thế nào.
 Lựa chọn đối nghịch: Xảy ra trước khi giao dịch diễn ra; người cho vay lựa chọn những người đi vay
có nhiều khả năng gây bất lợi.
Ví dụ như do thiếu thông tin bên đối tác, người cho vay lựa chọn cho vay để đầu tư vào dự án có tỷ
lệ sinh lời cao hơn mà không biết dự án đó có xác suất thành công thấp.
 Rủi ro đạo đức: xảy ra sau khi giao dịch diễn ra. Liên quan đến quyết định của người vay thay đổi
theo hướng bất lợi cho người cho vay khi khoản vay được phê duyệt.
Ví dụ khi thấy cơ hội mới phát sinh có tỷ lệ sinh lời cao hơn, người đi vay quyết định không sử dụng
số tiền vay được để đầu tư cho dự án ban đầu mà dùng số tiền đó cho dự án mới với rủi ro cao. Điều
này có thể gây bất lợi lớn cho người cho vay ban đầu.
 Vấn đề đại lý- người ủy thác: người quản lý có thể hành động vì lợi ích của chính họ thay vì lợi ích
của cổ đông (người ủy thác) vì người quản lý ít có động lực để tối đa hóa lợi nhuận so với cổ đông.
 Vấn đề “người ăn theo”: xảy ra khi những người không bỏ chi phí để mua thông tin nhưng có thể có
ngang lợi ích về thông tin như những người thực sự phải bỏ chi phí.
2. Các tài sản tài chính
Tại thị trường tiền tệ:
- Là các chứng khoán nợ có thời hạn (maturities) từ một năm trở xuống.
- Đặc trưng
 Có tính lỏng cao
 Ít rủi ro.
 Lợi suất kỳ vọng thấp.
Tại thị trường vốn
- Là những chứng khoán có thời hạn dài hơn một năm.
Markets that trade debt (bonds) and equity (stock) instruments with maturities of more than one year.

1
 Chứng khoán thu nhập cố định (Trái phiếu): Là những tài sản tài chính đem lại một khoản sinh lợi cố
định dưới dạng một lãi suất đã được cam kết từ trước, với độ rủi ro tương đối thấp.
 Chứng khoán vốn chủ sở hữu (cổ phiếu): Là những tài sản tài chính đem lại cho người nắm giữ quyền
sở hữu đối với một phần tài sản của người phát hành.
- Các chứng khoán thị trường vốn có rủi ro và lợi suất kỳ vọng cao hơn thị trường tiền tệ.
- Thị trường vốn chủ sở hữu là thị trường đặc biệt phù hợp với các nhà đầu tư cá nhân.
Tài sản tài chính khác:
- Chứng khoán phái sinh: Là những hợp đồng tài chính có giá trị phụ thuộc vào giá trị của tài sản cơ sở.
A financial security whose payoff is linked to (i.e., “derived” from) another, previously issued security such
as a security traded in capital or foreign exchange markets.
The main purpose of the derivatives markets is to transfer risk between market participants.
Giá tài sản
- Được tính toán dựa trên giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương lai.
- Thông tin về tài sản sẽ phản ánh vào giá tài sản.
3. Thị trường hiệu quả:
- Thị trường được coi là hiệu quả nếu giá cả phản ánh đúng thực tế (thể hiện đầy đủ các thông tin bao
gồm thông tin đã công bố trên thị trường và thông tin nội gián).
- Thị trường hiệu quả có 3 dạng:
 Dạng yếu (weak form): giá ở hiện tại phản ánh toàn bộ thông tin trong quá khứ.
 Dạng trung bình (semi strong form): giá ở hiện tại phản ánh các thông tin trong quá khứ và cả
hiện tại.
 Dạng mạnh (strong form): giá phản ánh đầy đủ thông tin trong quá khứ, hiện tại và cả nội gián.
Chỉ cần thị trường hiệu quả (dù là weak form), Phân tích kỹ thuật không thể tồn tại được vì Phân tích kỹ
thuật phụ thuộc toàn bộ vào giá trong quá khứ. Ngược lại, Phân tích cơ bản có thể tồn tại được ở thị
trường dạng yếu vì nó dựa trên thông tin trong cả quá khứ và hiện tại.
Phân tích cơ bản không tồn tại được trong thị trường hiệu quả dạng trung bình.
- Việt Nam là thị trường hoàn toàn không hiệu quả.
4. Vai trò của các định chế tài chính
Các định chế tài chính được ra đời nhằm giải quyết những vấn đề do sự không hoàn hảo của thị trường gây ra.
 Các định chế nhận gửi.
o Ngân hàng thương mại: chuyển dịch các quỹ tiền gửi bằng cách cho vay.
o Các định chế tiết kiệm.
o Các quỹ tín dụng: là những tổ chức phi lợi nhuận. Chỉ cung cấp dịch vụ cho các thành viên.
 Các định chế phi nhận gửi
o Quỹ tương trợ: Bán cổ phiếu cho các chủ thể thặng dư => Sử dụng quỹ tiền thu được để đầu tư vào
danh mục chứng khoán.
o Công ty chứng khoán: chức năng môi giới, chức năng ngân hàng đầu tư (bảo lãnh chứng khoán mới
phát hành), chức năng tạo lập.
o Công ty bảo hiểm: dùng số tiền thu được có thể đầu tư cổ phiếu hoặc trái phiếu DN.
o Quỹ hưu trí: quản lý quỹ cho đến khi tiền được rút khỏi tài khoản hưu trí. Dùng tiền của quỹ để đầu
tư cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp hoặc trái phiếu chính phủ.
Trắc nghiệm
Câu 1: Thông tin nào đã được phản ánh trong giá nếu thị trường hiệu quả dạng trung bình?
A. Quá khứ B. Công khai hiện tại C. Nội bộ hiện tại D. Đáp án A và B
English
Question 1: In Vietnam, Forex markets are
A. Very popular to investors D. A and C
B. Unpopular to investors E. B and C
C. Regulated by the State Bank of Vietnam
Question 2: Which one is an example of adverse selection?
A. Vietnamese firms employ risky strategies in order to successfully export products

2
B. The buyer of a stock price it too high as the consequence of deceiving information
C. The manager of a firm try to manipulate reports to earn higher salary
D. The holder of an insurance policy claims for the actual damage after an accident
Question 3: According to the theory of asymmetric information, what is WRONG?
A. Moral hazard applies only to bond markets
B. Adverse selection happens before the contract is signed
C. Both of them
D. None of them
Question 4: If security prices fully reflect all available information, the markets for these securities are
A. efficient. B. primary. C. overvalued. D. undervalued.
Question 5: If markets are …, investors could use available information ignored by the market to earn abnormally
high returns.
A. perfect B. active C. inefficient D. in equilibrium
Question 6: Which of the following is most likely to be described as a depository institution?
A. finance companies C. securities firms E. credit unions
B. pension funds D. insurance companies
Question 7: Which of the following is a nondepository financial institution?
A. savings banks
B. commercial banks
C. savings and loan associations
D. mutual funds

3
Chương 2: Cơ sở Lãi suất của Thị trường Tài chính
Lãi suất là giá cả của tín dụng, chịu mối quan hệ giữa cung tín dụng và cầu tín dụng.
1. Lý thuyết quỹ khả dụng (Loanable funds)
- Quỹ khả dụng: tổng lượng tiền trong nền kinh tế mà các cá nhân và các tổ chức có thể sử dụng để cho
vay (không dùng cho mục đích cá nhân).
 Loanable funds theory explains interest rates and interest rate movements.
 Views level of interest rates as resulting from factors that affect the supply of and demand for
loanable funds
- Lý thuyết quỹ khả dụng: Theo đó, lãi suất thị trường được quyết định bởi những nhân tố tác động tới
cung và cầu của quỹ khả dụng.
- Thị trường quỹ khả dụng (Loanable Fund Market): nơi các chủ thể dư thừa vốn cấp vốn cho chủ thể thiết
hụt vốn.
- Cầu với quỹ khả dụng:
 Cầu từ khu vực hộ gia đình.
 Cần tiền để tài trợ chi phí nhà ở, xe cộ.
 Mối quan hệ giữa lãi suất và lượng cầu khu vực này: ngược chiều.
 Cầu từ khu vực doanh nghiệp
 Cần tiền để tài trợ việc mua tài sản ngắn hạn hoặc dài hạn.
 Mối quan hệ giữa lãi suất và lượng cầu khu vực này: ngược chiều.
 Cầu của chính phủ
 Cần tiền khi bội chi ngân sách.
 Cầu của chính phủ đối với quỹ khả dụng là không co giãn với lãi suất.
 Cầu nước ngoài đối với quỹ khả dụng
 Phụ thuộc vào chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia.
- Cung quỹ khả dụng:
o Đến từ Hộ gia đình (chủ thể cấp vốn ròng); Doanh nghiệp và Chính phủ (chủ thể nhận vốn ròng).
o Khi lãi suất cao lên thì cung quỹ khả dụng cũng tăng.
Cung quỹ khả dụng bị ảnh hưởng bởi chính sách tiền tệ.
Equilibrium interest rate - algebraic
The aggregate demand can be written as: DA = Dh + Db + Dg + Dm + Df
The aggregate supply can be written as: SA = Sh + Sb + Sg + Sm + Sf

2. Các nhân tố tác động tới lãi suất


a. Tăng trưởng kinh tế (Economic growth)
- Tăng trưởng kinh tế: đồng nghĩa sẽ cần đầu tư sản xuất nhiều hơn.
- Làm đường cầu dịch chuyển sang phải.
Không có tác động rõ ràng đến đường cung.
 tác động làm lãi suất tăng.

4
b. Lạm phát (Inflation)
- Xét cầu quỹ: Lạm phát tăng làm lãi suất thực giảm
 tăng nhu cầu vay vốn.
 đường cầu dịch phải.
- Xét cung quỹ: Lạm phát tăng khiến giá hàng hóa tăng => khiến người dân muốn mua hàng luôn ở hiện
tại vì lo sợ giá hàng hóa sẽ tăng trong tương lai
 đường cung dịch trái.
 tác động làm lãi suất tăng.

c. Cung tiền
- Khi NHTW tăng cung tiền: đường cầu dịch chuyển sang phải.
 tác động làm lãi suất giảm.
d. Thâm hụt ngân sách (Budget Deficit)
- Chính Phủ có nhu cầu vay tiền
 đường cầu dịch phải.
Hiện tượng crowding out (xua đuổi khu vực tư nhân): the government may be willing to pay
whatever is necessary to borrow funds, but the private sector may not.
- Tác động đến cung quỹ không rõ ràng.
e. Dòng vốn nước ngoài
Fisher effect
- Nominal interest payments compensate savers for:
 Reduced purchasing power
 A premium for forgoing present consumption
- The relationship between interest rates and expected inflation is often referred to as the Fisher effect.

5
Chương 3: Cấu trúc của lãi suất
1. Các đặc trưng của chứng khoán nợ
a. Rủi ro tín dụng (credit/default risk)
- Là nguy cơ chủ thể phát hành vỡ nợ và không trả được tiền cho nhà đầu tư.
- Chứng khoán có độ rủi ro cao hơn phải chấp nhận trả lợi suất cao hơn.
Securities with a higher degree of risk have to offer higher yields to be chosen
Phần bù rủi ro là phần chênh lệch lãi suất giữa các công cụ để bù đắp cho sự chênh lệch rủi ro.
- Công cụ được coi là có rủi ro vỡ nợ thấp nhất (phi rủi ro) là tín phiếu kho bạc vì:
 Do chính phủ phát hành.
 Thời hạn ngắn: dưới 1 năm.
- Các nhà đầu tư phải đánh giá được độ tin cậy của người phát hành chứng khoán nợ. Có thể sử dụng dịch
vụ xếp hạng trái phiếu của các công ty xếp hạng tín dụng; theo đó hạng tín dụng càng cao, rủi ro của
công cụ càng thấp.
 Moody’s Investor Service và Standard and Poor’s Corporation là những doanh nghiệp xếp hạng
tín dụng phổ biến nhất.
 Các định chế tài chính có thể sẽ bị quy định chỉ được mua trái phiếu hạng Baa trở lên theo tiêu
chuẩn của Moody’s và BBB trở lên theo Standard and Poor’s.

b. Tính lỏng (Liquidity)


- Các chứng khoán có tính lỏng có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt mà không bị mất giá trị.
- Những chứng khoán có thời hạn ngắn và có thị trường thứ cấp phát triển thì có tính lỏng cao hơn.
- Khi tính lỏng thấp, chứng khoán phải trả mức lãi suất cao hơn.
Securities with lower liquidity have to offer a higher yield to be preferred.
c. Tính chất thuế (Tax Status)
- Chứng khoán bị đánh thuế sẽ phải trả mức lãi suất cao hơn (để b đắp cho phần thuế nhà đầu tư phải
chịu).
Yat = Ybt (1-T)
VD: xét Trái phiếu Chính Phủ và Trái phiếu Chính quyền địa phương:
 Xét tính thanh khoản: Trái phiếu Chính quyền địa phương có lãi suất cao hơn.
 Xét tính chất thuế: Trái phiếu Chính phủ có lãi suất cao hơn.
Trái phiếu chính phủ có thể có lãi suất cao hơn hoặc thấp hơn Trái phiếu chính quyền địa phương tùy vào tính
chất thuế:
 Khi nền kinh tế bất ổn, người ta thường lo ngại về tính thanh khoản. Khi đó trái phiếu chính quyền
địa phương có lãi suất cao hơn.
 Khi nền kinh tế ổn định, người ta lại quan tâm đến thu nhập. Trái phiếu chính quyền địa phương
không phải chịu thuế. Khi đó trái phiếu chính phủ có lãi suất cao hơn vì chịu thuế.
VD2: Assume a firm in the 30 percent tax bracket is aware of a tax-exempt security that pays a yield of 9%. To
match this after-tax yield, taxable securities (with similar maturity and risk) must offer a before-tax yield of …?
d. Các điều khoản đặc biệt
- Điều khoản triệu hồi (call feature): cho phép người phát hành mua lại chứng khoán trước khi nó đáo
hạn.
 trái phiếu có điều khoản triệu hồi thường có lãi suất cao hơn trái phiếu thông thường.
A call feature allows the issuer of bonds to buy the bonds back before maturity
6
- Điều khoản chuyển đổi (convertibility clause): cho phép nhà đầu tư chuyển trái phiếu sang cổ phiếu cổ
thông theo một tỷ lệ nhất định.
A convertibility clause allows investors to convert the bond into a specified number of common stock
shares.
 trái phiếu có điều khoản chuyển đổi thường có lãi suất thấp hơn trái phiếu thông thường.
Chú ý:
 100 basis point = 1%
 Trái phiếu kho bạc có lợi suất thấp nhất vì không có rủi ro vỡ nợ và tính lỏng rất cao.
Investors prefer municipal or corporate bonds over Treasury bonds only if the after-tax yield compensates
for default risk and lower liquidity.
 Ước lượng lợi suất chuẩn:
Lợi suất chứng khoán nợ = Lợi suất phi rủi ro + Phần bù rủi ro
Yn = R(f,n) + DP + LP + TA + CALLP + COND
VD: A company wants to issue a 180-day commercial paper. Six-month T-bills currently have a yield of 7%.
Assume that a default risk premium of 0.8%, a liquidity premium of 0.1%, and a 0.2% tax adjustment are
necessary to sell the commercial paper to investors. What is the appropriate yield the company should offer on
its commercial paper?
2. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
Normal curve:
- Thời hạn càng dài thì lãi suất càng cao.
- Lãi suất dài hạn có xu hướng bằng trung bình của các lãi suất
ngắn hạn.

Một số loại khác:

Inverted curve Flat curve Humped-back curve

a. Lý thuyết kỳ vọng đơn thuần (Pure expectations theory)


- Hình dạng của đường cong lãi suất được xác định bởi kỳ vọng của nhà đầu tư về lãi suất tương lai.
Giả thiết:
- Không có bất cứ rào cản nào trong quyết định của nhà đầu tư, nhà đầu tư hoàn toàn có thể di chuyển
tự do giữa thị trường ngắn hạn và thị trường dài hạn.
- Thứ duy nhất quyết định nhà đầu tư ở thị trường ngắn hạn hay dài hạn dựa vào kỳ vọng của nhà đầu tư
về lãi suất trong tương lai.
Assuming an initially flat yield curve:
o The yield curve will become upward sloping if interest rates are expected to rise
o The yield curve will become downward sloping if interest rates are expected to decline
Giải thích về mặt toán học
- Mối quan hệ giữa lãi suất 2 năm và 1 năm.
(1+i02)2 = (1+i01)*(1+i12)
 i02 = √(1 + 𝑖01 )(1 + 𝑖12 ) - 1
Ví dụ: Vòng đời đầu tư của công cụ nợ là 2 năm. Có cách phương án:

7
+ Phương án 1: đầu tư dài hạn 2 năm với lãi suất i02
+ Phương án 2: đầu tư ngắn hạn theo từng năm với lãi suất năm 1 là i01, lãi suất năm 2 là i12
+ Phương án 3: đến hết năm đầu tiên mới đầu tư với lãi suất i12
Giả sử i01 = i02 = 4%. Tại trước thời điểm đáo hạn, dòng tiền ròng bằng 0.
o TH1: kỳ vọng i12 = 4,5% > i02
 đi vay dài hạn và cho vay ngắn hạn: kiếm được chênh lệch lãi suất ở năm thứ 2.
t 0 1 2
Đi vay: năm 0 -> 2 +100 -100*(1+i02)2
Cho vay: năm 0 -> 1 -100 +100*(1+i01)
Cho vay: năm 1 -> 2 -100*(1+i01) +100*(1+i01)(1+i02)
Dòng tiền ròng =0 =0 >0

Khi i12 > i01


 Cho vay ngắn hạn tăng => cung tăng.
 Đi vay ngắn hạn giảm => cầu giảm
 Lãi suất ngắn hạn giảm.
 Cho vay dài hạn giảm => cung giảm
 Đi vay dài hạn tăng => cầu tăng
 Lãi suất dài hạn tăng.
Lãi suất dài hạn > Lãi suất ngắn hạn.
Khi i12 < i01
 Cho vay ngắn hạn giảm => cung giảm
 Đi vay ngắn hạn tăng => cầu tăng
 Lãi suất ngắn hạn tăng.
 Cho vay dài hạn tăng => cung tăng.
 Đi vay dài hạn giảm => cầu giảm
 Lãi suất dài hạn giảm.
Lãi suất dài hạn < Lãi suất ngắn hạn
Notes: Lý thuyết kỳ vọng đơn thuần giải thích được lãi suất dài hạn có xu hướng bằng trung bình lãi suất ngắn
hạn nhưng không giải thích được tại sao Lãi suất dài hạn > Lãi suất ngắn hạn.
Example 1: Assume that the annualized two-year interest rate today is 8 percent. Furthermore, one-year
securities currently offer an interest rate of 5 percent. What is an estimate of the forward rate?
Example 2: Continuing with the previous example, assume that three-year securities currently offer an interest
rate of 10 percent. What is an estimate of the one-year interest rate that will prevail two years from now?
Example 3:
a. Lý thuyết kì vọng đơn thuần giải thích như thế nào về hiện tượng trung bình các lãi suất?
b. Cho i01 = 7.9%, i02 = 8.3%, i03 = 8.4%, i04 = 8.5%, i05 = 8.9%, i24 = 8%, i45 = 10.4%
o Tìm cơ hội arbitrage
o Điều chỉnh để ko còn arbitrage
b. Lý thuyết phần bù tính lỏng (Liquidity premium theory)
- Theo lý thuyết này, đường cong lợi suất thay đổi khi phần bù tính lỏng thay đổi theo thời gian do sự ưa
thích của nhà đầu tư.
Nhà đầu tư ưa thích chứng khoán ngắn hạn sẽ chỉ nắm chứng khoán dài hạn nếu họ được bù đắp bởi
một phần bù thanh khoản (Liquidity Premium). Khi ấy lợi suất dài hạn > lợi suất ngắn hạn.
- Nếu (1+i02)2 = (1+i01) (1+i12)
thì có nghĩa: đầu tư dài hạn và đầu tư ngắn hạn đem lại lợi nhuận là như nhau
Giả sử nhà đầu tư phải chọn giữa (1) đầu tư dài hạn 10 năm và (2) đầu tư ngắn hạn từng năm một.
 nhà đầu tư sẽ chọn (2) vì tính thanh khoản và sự chủ động của phương án này cao hơn.
 Để đầu tư dài hạn và đầu tư ngắn hạn hấp dẫn như nhau:
(1+i02)2 = (1+i01) (1+i12) + LP

8
Example: Assume that one-year interest rates are currently 10%. Further assume that two year interest rates
are equal to 8%. The liquidity premium on a two-year security is 0.7%. What is an estimate of the one-year
forward rate?
c. Lý thuyết thị trường phân mảnh (Segmented market theory)
- Theo lý thuyết này, các nhà đầu tư và những người đi vay lựa chọn chứng khoán thỏa mãn dòng tiền dự
báo của họ.
VD: các công ty bảo hiểm thường yêu thích dòng tiền dài hạn. Trong khi NHTM thường prefer các khoản
đầu tư ngắn hạn.
- Giả thuyết:
o Hai thị trường hoàn toàn độc lập, không tương quan (Nhà đầu tư ngắn hạn chỉ giao dịch ở thị trường
ngắn hạn).
o Nhà đầu tư chỉ hoàn toàn quan tâm thị trường mà họ tham gia. Họ chỉ thay đổi thị trường khi bản
chất dòng tiền thay đổi.
Ngắn hạn: cho vay ngắn hạn tăng => cung ngắn hạn tăng => lãi suất ngắn hạn giảm.
Dài hạn: đi vay dài hạn tăng => cầu dài hạn tăng => lãi suất dài hạn tăng.
 Lãi suất ngắn hạn < Lãi suất dài hạn (trong mọi trường hợp).
Tuy nhiên, lý thuyết thị trường phân mảnh không phân biệt được tại sao lãi suất dài hạn = trung bình lãi suất
ngắn hạn.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Việc đường cong lãi suất dốc lên được giải thích như thế nào bằng lý thuyết kỳ vọng?
A. Do cung, cầu của từng đoạn thị trường C. Do lãi suất tương lai cao hơn hiện tại
B. Do thời hạn dài thì rủi ro cao hơn D. Không có đáp án đúng
Câu 2: Rủi ro tín dụng (credit risk) đồng thời cũng chính là rủi ro phá sản của người phát hành.
A. Đúng B. Sai
Câu 3: Một hợp đồng quy định lãi suất là LIBOR+25bps, LIBOR kỳ này là 6.2%. Hợp đồng:
A. Có lãi suất 6.2% B. Có lãi suất 6.45% C. Có lãi suất 8.7% D. Tất cả đều sai
Câu 4: Dự báo lãi suất 1 năm của năm sau nếu biết lãi suất 1 năm hiện nay là 5.2% và lãi suất 2 năm hiện nay
là 5.6%, sử dụng giả định của PET?
A. 5.4% B. 6.0% C. Không có cơ sở để kết luận D. Tất cả đều sai
Câu 5: Rủi ro tín dụng tăng lên khi cổ phiếu của người phát hành giảm giá.
A. Đúng B. Sai
Câu 6: Lãi suất 1 năm hiện nay là 3%, lãi suất 3 năm hiện nay là 3.5%, lãi suất kỳ hạn 2 năm bắt đầu 1 năm sau
là 3.92%, lãi suất kỳ hạn 1 năm bắt đầu 2 năm sau là 4%. Hãy cho biết chênh lệch lãi suất bạn thu được do tận
dụng cơ hội arbitrage (giả sử PET là đúng).
A. -3.75% C. 0.36% E. 5.2%
B. 0.002% D. 0.41% F. Không thể kết luận được
Câu 7: Lãi suất 1 năm hiện nay là 7.2%, lãi suất 3 năm hiện nay là 7.6%, lãi suất kỳ hạn 2 năm bắt đầu 1 năm
sau là 7.7%, lãi suất kỳ hạn 1 năm bắt đầu 2 năm sau là 7.8%. Hãy cho biết chênh lệch lãi suất bạn thu được
do tận dụng cơ hội Arbitrage (giả định PET là đúng)?
A. 3.75% C. 0.36% E. 7.2%
B. 0.002% D. 0.23% F. Không kết luận được
English
Question 1: The term structure of interest rates
A. describes the relationship between maturity and yield for similar securities.
B. ranks security yield according to the default risk structure.
C. describes how interest rates vary over time.
D. describes the pattern of interest rates over the business cycle.
Question 2: The yield curve is a plot of
A. maturity changes as risk changes.
B. yields by varied risk-taking of varied bond issuers.
C. yields by maturity of securities with similar default risk.
D. interest rates over time past.
9
Question 3: An upward sloping yield curve indicates that security investors expect future interest rates to _____
and security prices to ______.
A. fall; fall. B. fall; rise. C. rise; fall. D. rise; rise.
Question 4: Calculate the one-year forward rate three years from now if three- and four-year rates are 5.50%
and 5.80%, respectively?
A. The rate cannot be calculated from the information above.
B. 6.2% C. 6.7% D. 5.6%
Question 5: If three-year securities are yielding 6% and two-year securities are yielding 5.5%, future short-term
rates are expected to ______, and outstanding security prices are expected to ______.
A. fall; fall. B. rise; fall. C. fall; rise. D. rise; rise
Question 6: With reference to the question above, what is the expected one-year rate two years from now as
implied by the two actual rates above?
A. 6.4% B. 4.7% C. 7.0% D. 5.8%
Question 7: Under the expectations hypothesis, a downward sloping yield curve indicates that people believe
that short-term interest rates will:
A. rise over time. C. remain constant.
B. fall over time. D. change in an unpredictable manner over time.
Question 8: Current 2 year IR is 6.45%, 3 year IR is 6.4%, 2 year fw rate starting next year is 6.4%, 1 year forward
rate starting after 2 years is 6.6%. Is there any arbitrage opportunity, and if it is, what should 3 year spot rate
should be to prevent it? (Assuming PET holds)
A. Yes; 6.22% D. Yes; 6.27%
B. Yes; 6.36% E. No
C. Yes; 6.45% F. None of the above
Question 9: Consider the followings:
(I) Default risk premium gets more important as maturity increases
(II) Tax consideration is one of the components of interest rates
A. Only II is true
B. Both is true
C. Only I is true following assets has short time to maturity
D. None is true
Question 10: According to the loanable funds theory, market interest rates are determined by the factors that
control the supply of and demand for loanable funds.
A. True B. False
Question 11: At any given point in time, households would demand a quantity of loanable funds
at rates of interest.
A. greater; higher B. greater; lower C. smaller; lower D. none of the above
Question 12: As a result of more favorable economic conditions, there is a(n) demand for loanable
funds, causing an shift in the demand curve.
A. decreased; inward B. decreased; outward C. increased; outward D. increased; inward
Question 13: The federal government demand for loanable funds is . If the budget deficit was
expected to increase, the federal government demand for loanable funds would .
A. interest elastic; decrease C. interest elastic; increase
B. interest inelastic; increase D. interest inelastic; decrease
Question 14: The sector is the largest supplier of loanable funds.
A. household B. government C. business D. none of the above
Question 15: Which of the following is likely to cause a decrease in the equilibrium U.S. interest rate, other
things being equal?
A. a decrease in savings by foreign savers
B. an increase in inflation
C. pessimistic economic projections that cause businesses to reduce expansion plans
D. a decrease in savings by U.S. households
Question 16: If inflation is expected to decrease, then
10
A. savers will provide less funds at the existing equilibrium interest rate.
B. the equilibrium interest rate will increase.
C. the equilibrium interest rate will decrease.
D. borrowers will demand more funds at the existing equilibrium interest rate.
Question 17: If the economy weakens, there is pressure on interest rates. If the Federal Reserve
increases the money supply there is pressure on interest rates (assume that inflationary
expectations are not affected).
A. upward; upward B. upward; downward C. downward; upward D. downward; downward
Question 18: If the federal government reduces its budget deficit, this causes a(n) in the supply of loanable
funds, and a(n) in the demand for loanable funds.
A. increase; no change B. decrease; no change C. no change; increase D. no change; decrease
Question 19: If economic expansion is expected to decrease, the demand for loanable funds should and
interest rates should .
A. increase; increase B. increase; decrease C. decrease; decrease D. decrease; increase
Question 20: In general, securities with characteristics will offer yields.
A. favorable; higher B. favorable; lower C. unfavorable; lower D. none of the above
Question 21: Default risk is likely to be highest for
A. short-term Treasury securities. C. AAA corporate securities.
B. long-term Treasury securities. D. BBB corporate securities.
Question 22: If all other characteristics are similar, would have to offer .
A. taxable securities; a higher after-tax yield than tax-exempt securities
B. taxable securities; a higher before-tax yield than tax-exempt securities
C. tax-exempt securities; a higher after-tax yield than taxable securities
D. tax-exempt securities; a higher before-tax yield than taxable securities
Question 23: Assume an investor’s tax rate is 25 percent. The before-tax yield on a security is 12 percent. What
is the after-tax yield?
A. 16.00 percent B. 9.25 percent C. 9.00 percent D. 3.00 percent
Question 24: Holding other factors such as risk constant, the relationship between the maturity and annualized
yield of securities is called the
A. term structure of interest rates. C. default structure of interest rates.
B. liquidity structure of interest rates. D. tax structure of interest rates.
Question 25: The term structure of interest rates defines the relationship
A. between risk and return. C. between risk and maturity.
B. between maturity and yield. D. between default risk ratings and maturity.
Question 26: Interest income from municipal bonds is exempt from state taxes but is subject to federal taxes.
A. True B. False
Question 27: If shorter term securities have higher annualized yields than longer term securities, the yield
curve
A. is horizontal. D. is upward sloping.
B. is downward sloping.
C. cannot be determined unless we know additional information (such as the level of market interest
rates).
Question 28: Assume that annualized yields of short-term and long-term securities are equal. If investors
suddenly believe interest rates will increase, their actions may cause the yield curve to
A. become inverted. B. become flat. C. become upward sloping. D. be unaffected.
Question 29: The theory for the term structure of interest rates that says the shape of the yield curve is
determined solely by expectations of future interest rates is called the
A. segmented markets theory. C. liquidity premium theory.
B. pure expectations theory. D. theory of rational expectations.
Question 30: Assume investors are indifferent among security maturities. Today, the annualized 2-year interest
rate is 12 percent, and the 1-year interest rate is 9 percent. What is the forward rate according to the pure
expectations theory?
11
A. 15.08 percent B. 3.00 percent C. 12.00 percent D. 12.62 percent
Question 31: Assume the yield curve is flat. If investors flood the short-term market and avoid the long-term
market, they may cause the yield curve to
A. remain flat. C. become upward sloping.
B. become downward sloping. D. none of the above
Question 32: According to pure expectations theory, if interest rates are expected to decrease, there will be
pressure on the demand for short-term funds by borrowers and
pressure on the demand for long-term funds issued by borrowers.
A. upward; upward B. downward; downward C. upward; downward D. downward; upward
Question 33: According to the pure expectations theory of the term structure of interest rates, the the
difference between the implied one-year forward rate and today’s one-year interest rate, the is the
expected change in the one-year interest rate.
A. greater; less B. less; greater C. greater; greater D. less; less E. C and D
Question 34: Assume that today, the annualized two-year interest rate is 12 percent, and the one-year interest
rate is 9 percent. A three-year security has an annualized interest rate of 14 percent. What is the one-year
forward rate two years from now?
A. 12.67 percent B. 113 percent C. 195 percent D. none of the above
Question 35: According to the liquidity premium theory, the expected yield on a two-year security will the
expected yield from consecutive investments in one-year securities.
A. equal C. be less than
B. be greater than D. B and C are possible, depending on the size of the liquidity premium
Question 36: Assume that the current yield on one-year securities is 6 percent, and that the yield on a two-year
security is 7 percent. If the liquidity premium on a two-year security is 0.4 percent, then the one-year forward
rate is
A. 8.0 percent. B. 7.6 percent. C. 3.0 percent. D. 7.0 percent.
Question 37: If the liquidity premium exists, a flat yield curve would be interpreted as the market expecting
in interest rates.
A. no changes B. a slight decrease C. a slight increase D. a large increase
Question 38: The theory of the term structure of interest rates, which states that investors and borrowers
choose securities with maturities that satisfy their forecasted cash needs, is the
A. pure expectations theory. C. liquidity premium theory.
B. segmented markets theory. D. liquidity habitat theory.
Question 39: According to the segmented markets theory, if most investors suddenly preferred to invest in
short-term securities and most borrowers suddenly preferred to issue long-term securities there would be
A. upward pressure on the price of long-term securities.
B. upward pressure on the price of short-term securities.
C. downward pressure on the yield of long-term securities.
D. A and C
Question 40: The annualized yield on a three-year security is 13 percent; the annualized two-year interest rate
is 12 percent, while the one-year interest rate is 9 percent. The forward rate two years ahead is
percent.
A. 1.8 B. 9.0 C. 15.0 D. none of the above
Question 41: Vaughn Corporation is considering the issue of commercial paper and would like to know the
yield it should offer on its commercial paper. The corporation believes that a 0.2 percent default risk premium,
a 0.1 percent liquidity premium, and a 0.3 percent tax adjustment are necessary to sell its commercial paper to
investors. Furthermore, annualized T-bill rates are 7 percent. Based on this information, Vaughn should offer
percent on its commercial paper.
A. 8.0 B. 7.6 C. 7.5 D. 7.9
Question 42: The segmented markets theory suggests that although investors and borrowers may normally
concentrate on a particular natural maturity market, certain events may cause them to wander from it.
A. True B. False
Question 43: Which of the following is not a characteristic affecting the yields on debt securities?
12
A. default risk C. liquidity
B. tax status D. term to maturity E. All of the above affect yields on debt securities.
Question 44: All other characteristics being equal, securities with liquidity would have to
offer a yield to be preferred.
A. lower; higher B. higher; higher C. lower; lower D. none of the above

13
Chương 4: Các thị trường tiền tệ
1. Chứng khoán thị trường tiền tệ
Đặc điểm:
- Có thời hạn 1 năm trở xuống.
- Được chính phủ và doanh nghiệp phát hành để huy động quỹ tiền ngắn hạn.
- Được mua bởi các chính phủ và doanh nghiệp tạm thời dư quỹ tiền trong ngắn hạn.
Các nhà đầu tư tham gia thị trường tiền tệ chủ yếu là nhà đầu tư lớn, các định chế tài chính,…
Mục đích của họ khi tham gia thị trường tiền tệ là tính thanh khoản chứ không phải là đầu tư dài hạn.
Nhà đầu tư cá nhân rất hạn chế tham gia thị trường tiền tệ bởi các công cụ trên thị trường này thường
có giá rất lớn.
- Cung cấp tính thanh khoản cho các nhà đầu tư.
2. Tín phiếu kho bạc (Treasury bills)
- Được phát hành bởi Kho bạc Nhà nước (U.S. Treasury): là công cụ vay nợ của Chính phủ.
 Rủi ro vỡ nợ bằng 0 nhưng đồng thời mức lãi suất cũng là thấp nhất trong nền kinh tế.
 Lãi suất Tín phiếu kho bạc là lãi suất phi rủi ro, có thể sử dụng để tính toán lãi suất của các công
cụ khác.
 Đồng thời cũng là công cụ của NHTW để thực hiện các chính sách tiền tệ
o Khi cung tiền cao: NHTW bán Tín phiếu kho bạc. Bằng cách này, cung tiền trong nền kinh
tế giảm.
o Khi cung tiền thấp: NHTW mua Tín phiếu kho bạc từ NHTM. Bằng cách này, cung tiền
trong nền kinh tế tăng.
Ưu điểm của nghiệp vụ thị trường mở: NHTW có tính chủ động, dễ dàng đảo ngược tình thế
khi đưa ra quyết định sai lầm (bởi NHTW có thể mua/bán Tín phiếu kho bạc vào bất cứ lúc
nào).
- Bán hàng tuần thông qua Đấu thầu tín phiếu.
 Lợi nhuận của nhà đầu tư là chênh lệch giữa giá mua và giá bán.
- Có mệnh giá 1000 USD.
- Rất hấp dẫn vì được đảm bảo bởi chính quyền trung ương và không có rủi ro vỡ nợ.
- Có tính lỏng cao.
- Có thể mua đi bán lại trên thị trường thứ cấp.
Giá tín phiếu:
𝑷𝒂𝒓
o Giá tín phiếu được tính theo công thức: Pm = 𝒏
(𝟏+𝒌)
o Tín phiếu không trả lãi định kỳ.
o Tín phiếu được phát hành dưới hình thức chiết khấu.
VD: A one-year T-bill has a par value of $10,000. Investors require a return of 8% on the T-bill. What is the price
investors would be willing to pay for this T-bill?
Lợi suất (Yield) của tín phiếu
𝑺𝑷−𝑷𝑷 𝟑𝟔𝟓
o Lợi suất của tín phiếu: YT = 𝑷𝑷 x 𝒏

𝑷𝒂𝒓−𝑷𝑷 𝟑𝟔𝟎
o Mức chiết khấu của tín phiếu: T-bill discount = x
𝑷𝒂𝒓 𝒏

Lưu ý: SP có thể bằng Par khi giữ tín phiếu đến ngày đáo hạn.
Ví dụ 1: An investor purchases a 91-day T-bill for $9,782. If the T-bill is held to maturity, what is the yield the
investor would earn? What is T-bill discount?
Ví dụ 2: Người A mua tín phiếu kho bạc, mệnh giá 10000, lãi suất 4,2%, kỳ hạn 120 ngày. Sau khi nắm giữ 52
ngày: A bán lại cho người B với lãi suất thị trường là 3,7%.
Tính mức chiết khấu tín phiếu của người A; lợi suất sinh lợi của người A và B.
Áp dụng
Bài 1: Investor A bought a 91-day T-bill when the market rate is 3%. He kept these T-bill for 38 days and then sold
it to Investor B at the market rate of 2.6%. The Par value of this T-bill is 10,000 USD.
14
Compute: The T-bill Yield for investor A and investor B.
Bài 2: Ông A mua 1 tín phiếu kho bạc mệnh giá 10tr, kỳ hạn= 180 ngày, i= 6.8%. Sau khi nắm giữ đc 50 ngày, ông
A bán T-bill cho ông B với giá 9.82trl; ông B nắm giữ T-bill đến lúc đáo hạn. Tính Yt và T-bill discount của từng
người.
Bài 3: Nhà đầu tư A mua T-bill mệnh giá 1000 USD, kỳ hạn 180 ngày, lãi suất tại ngày phát hành là 6,8%. Sau khi
nắm giữ được 80 ngày, A bán lại tín phiếu cho nhà đầu tư B tại mức lãi suất thị trường lúc đó là 6,42%. Tính lợi
suất tín phiếu và mức chiết khấu với cả 2 nhà đầu tư A và B.
Bài 4: Phát hành tín phiếu ngày 1/2/2022, mệnh giá $1000, đáo hạn 1/6/2022. Tại ngày phát hành, A mua tín
phiếu ở mức lãi suất 4.8%. Đến ngày 1/4/2022, A bán cho B ở mức lãi suất 4.2%. Tính lợi suất tín phiếu đối với
A, lợi suất tín phiếu đối với B.

Đấu thầu tín phiếu (T-bill Auction)


o Các nhà đầu tư đặt lệnh cho tín phiếu theo nhu cầu của mình.
o Lệnh đặt mua có thể là cạnh tranh hoặc không cạnh tranh.
o Tất cả các lệnh đấu thầu không cạnh tranh đều được chấp nhận.
o Các lệnh đấu thầu cạnh tranh có giá cao hơn giá thắng thầu (cutoff) được chấp nhận.
o Các lệnh đấu thầu có giá thấp hơn giá thắng thầu không được chấp nhận.
o Tất cả các nhà đầu tư đều mua tại cùng một mức giá.
Ví dụ 1:
In a Treasury auction of 2.1 billion USD par value 91-day T-Bills, the following were submitted:
Bidder Bid Amount Rate (i)
A 500 mil. USD 2.2%
B 750 mil. USD 2.8%
C 1000 mil. USD 2.5%
D 800 mil. USD 2.5%
E 600 mil. USD 2.4%
Xác định những bidder mua được tín phiếu.

3. Thương phiếu (Commercial Paper)


- Là công cụ nợ ngắn hạn do các doanh nghiệp nổi tiếng, có uy tín phát hành.
- Thường không được đảm bảo.
- Được phát hành để cung cấp tính thanh khoản, tài trợ khoản đầu tư của doanh nghiệp vào hàng tồn kho
và khoản phải thu.
- Là một sự lựa chọn thay thế cho vay nợ ngân hàng ngắn hạn.
o Thương phiếu không chỉ được dùng trong quan hệ mua bán chịu hàng hóa mà còn dùng để
doanh nghiệp vay vốn ngắn hạn từ thị trường.
o Thương phiếu được hình thành xuất phát từ việc các doanh nghiệp cho nhau vay: hình thành
Terms of sale.
VD: Term of sale 2/10 net 30 nghĩa là cho doanh nghiệp trả chậm trong 30 ngày. Nếu doanh
nghiệp trả trong 10 ngày đầu tiên thì sẽ được chiết khấu 2% không tính lãi.
Mục đích của Term of sale là để thúc đẩy hoạt động bán hàng giữa các doanh nghiệp.
- Có mệnh giá tối thiểu 100,000 USD
- Có thời hạn trung bình từ 20 tới 270 ngày.
Tuy nhiên, thực tế kỳ hạn của thương phiếu chỉ từ 91 ngày đổ lại để tăng tính thanh khoản của thương
phiếu.
- Được phát hành bởi các định chế như là công ty tài chính và các công ty mẹ.
Is issued by financial institutions such as finance companies and bank holding companies
- Không có thị trường thứ cấp phát triển.
- Thường không được các nhà đầu tư cá nhân mua trực tiếp.
Chiết khấu thương phiếu (CP)
Mang CP Mang CP

15
Doanh nghiệp --------------- NHTM ---------------- NHTW
--------------- ----------------
$ chiết khấu $ tái chiết khấu

Đối với NHTM: lãi suất chiết khấu là lãi suất cho vay, lãi suất tái chiết khấu là lãi suất đi vay.
Lãi suất tái chiết khấu < Lãi suất chiết khấu thì NHTM mới có lãi.
 NHTW có thể sử dụng lãi suất tái chiết khấu như là một công cụ điều tiết cung tiền trên thị trường
(Discount Windows): tăng lãi suất tái chiết khấu sẽ làm giảm cung tiền của nền kinh tế và ngược lại.
Xếp hạng tín dụng
- Rủi ro vỡ nợ phụ thuộc điều kiện tài chính và dòng tiền của người phát hành.
- Việc xếp hạng thương phiếu giúp đánh giá về rủi ro vỡ nợ tiềm tàng.
- Nếu được xếp hạng cao, các doanh nghiệp dễ dàng phát hành được thương phiếu hơn.
- Thương phiếu rác được xếp hạng thấp, hoặc thậm chí không được xếp hạng.
4. Chứng chỉ tiền gửi chuyển nhượng được (NCDs/ Negotiable Certificates of Deposit)
- Được phát hành bởi các ngân hàng thương mại lớn và các định chế nhận gửi lớn khác để huy động quỹ
tiền ngắn hạn.
NCDs là chứng chỉ tiền gửi không ghi đích danh người sở hữu => có thể dễ dàng chuyển nhượng và do
vậy tính thanh khoản cao.
- Có mệnh giá tối thiểu 100,000 USD.
- Thường được mua bởi các doanh nghiệp phi tài chính
- Đôi khi được mua bởi các MMF
- Có thời hạn trung bình từ 2 tuần tới 1 năm.
- Có thị trường thứ cấp hoạt động.
Premium
o NCDs offer a premium above the T-bill yield to compensate for less liquidity and safety
o Premiums are generally higher during recessionary periods
Yield
o NCDs provide a return in the form of interest and the difference between the price at which the
NCD was redeemed or sold and the purchase price
o If investors purchase a NCD and hold it until maturity, their annualized yield is the interest rate.
Ví dụ: Cho NCDs:
Phát hành ngày 3/3/2022. Đáo hạn ngày 3/6/2022. Mệnh giá $1 triệu
Biết r = 3,25%
o FV tại ngày đáo hạn?
o Nếu nhà đầu tư mua NCDs vào ngày 3/4/2022 khi lãi suất thị trường là 3%. Tính giá NCD.
5. Thỏa ước mua lại (Repo)
- Một bên bán chứng khoán cho bên thứ hai với thỏa ước sẽ mua lại chúng vào một ngày cụ thể tại một
mức giá cụ thể (mức giá này thường cao hơn giá bán ban đầu).
Có 2 vị thế:
o Bên bán: trader
o Bên mua: repo dealer
Mục đích khởi tạo Repo: để đi vay.
- Về bản chất đây là khoản nợ được đảm bảo bởi chứng khoán.
- Một repo đảo là việc mua chứng khoán và cam kết sẽ bán lại.
 Hoạt động hỗ trợ việc bán khống
- Người thường tham gia Repo là ngân hàng, S&L, và MMF
- Giá trị giao dịch thường từ 10 triệu USD trở lên.
- Thời hạn thường thấy là từ 1 tới 15 ngày, và 1, 3, 6 tháng.
Estimating the yield
o The repo yield is determined by the difference between the initial selling price and the
repurchase price, annualized with a 360-day year.

16
Ví dụ 1: Một người nắm giữ lô Trái phiếu kho bạc trị giá $1 triệu. Hiện giá của lô trái phiếu này là 101,9796%.
Người này bán lô Trái phiếu và cam kết sẽ mua lại sau 3 ngày với Repo rate là 3,13%. Vẽ đồ thị biểu hiện điều
này và tính Repo Rate.
Ví dụ 2: An investor initially purchased securities at a price of $9,913,314, with an agreement to sell them back
at a price of $10,000,000 at the end of a 90-day period. What is the repo rate?
6. Chấp phiếu ngân hàng
- Thể hiện sự chấp thuận của ngân hàng về trách nhiệm thanh toán trong tương lai.
NH sẵn sàng chấp nhận trả tiền hộ cho 1 bên trong hợp đồng mua bán.
Khi có chấp phiếu: người xuất khẩu đã có sự đảm bảo của NH là NH sẽ thay mặt người chấp phiếu trả
tiền khi có biến cố xảy ra.
- Thường được sử dụng trong các giao dịch thương mại quốc tế
o Ngân hàng của người nhập khẩu đóng vai trò là người bảo lãnh
o Người xuất khẩu thường bán BA trước ngày thanh toán
- Thị trường thứ cấp của BA tồn tại nhờ sự hỗ trợ của các nhà phân phối (dealers).
Steps involved in banker’s acceptances
o First, the U.S. importer places a purchase order for goods
o The importer asks its bank to issue a letter of credit (L/C) on its behalf
 Represents a commitment by that bank to back the payment owed to the foreign exporter
o The L/C is presented to the exporter’s bank
o The exporter sends the goods to the importer and the shipping documents to its bank
o The shipping documents are passed along to the importer’s

TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Bạn dự báo lãi suất sẽ giảm từ 7% trong thời gian tới, do vậy bạn bán tương lai tín phiếu kho bạc 3
tháng tại lãi suất 6.6%, nếu lãi suất thị trường là 6% bạn … với số tiền là … cho mỗi tín phiếu.
A. Lãi 9835.9$ C. Lỗ 14.7 E. Không kết luận được
B. Lãi 9850.6$ D. Lãi 9.77$ F. Hòa vốn
Câu 2: Cách thức ưu tiên trong đấu thầu T-bill nào sau đây là đúng?
A. Ưu tiên tuyệt đối về lãi suất C. Ưu tiên tương đối theo giá
B. Ưu tiên theo số lượng D. Không có đáp án đúng
Câu 3: Nếu tổng cộng có 5000 tín phiếu Kho bạc được phát hành theo phương thức cạnh tranh lãi suất và các
nhà đầu tư lần lượt đặt lệnh như sau:
A mua 2000 ở lãi suất 7%
B mua 2000 ở lãi suất 8%
C mua 3000 ở lãi suất 8%
Kết quả như thế nào là đúng?
A. Lãi suất trúng thầu là 7% C. Lãi suất trúng thầu là 8%
B. B và C được mua toàn bộ theo số lượng đặt thầu D. Không có đáp án đúng
Câu 4: Đâu không phải là một công cụ nợ?
A. Trái phiếu B. Tín phiếu C. Thương phiếu D. Không có đáp án
Câu 5: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của thương phiếu?
A. Ngắn hạn C. Không có thị trường thứ cấp
B. Là khoản vay có đảm bảo D. Đáp án A và C
Câu 6: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của Tín phiếu kho bạc:
A. Thời hạn ngắn C. Có rủi ro vỡ nợ bằng không
B. Có tính thanh khoản kém D. Tất cả các đặc điểm trên
Câu 7: Tài sản nào tồn tại dưới dạng vay nợ:
A. Trái phiếu C. Các khoản Mortgage
B. Hợp đồng tương lai D. Đáp án A và C
Câu 8: CD có tính thanh khoản rất kém do nó là công cụ đích danh và có thời hạn.
A. Đúng B. Sai
17
Câu 9: Đâu là đặc điểm quan trọng của T-bill:
A. Thời hạn ngắn C. Có rủi ro vỡ nợ bằng không
B. Có tính thanh khoản tốt D. Tất cả các đặc điểm trên
Câu 10: Khi nhắc tới chấp phiếu, công cụ này liên quan tới:
A. Thư tín dụng C. Khoản vay nợ có đảm bảo
B. Thương phiếu D. Đáp án A và B
Câu 11: Khi lựa chọn thực hiện Repo, cam kết của bạn là:
A. Sẽ bán một tài sản cơ sở trong tương lai C. Sẽ bán lại một tài sản trong tương lai
B. Sẽ bán một hợp đồng trong tương lai D. Không có đáp án đúng
Câu 12: Công cụ nào là một công cụ dài hạn?
A. Tín phiếu C. Thương phiếu
B. Trái phiếu D. Không có đáp án đúng
Câu 13: Về bản chất, Fedfund là công cụ:
A. Ngắn hạn C. Cần có sự tham gia của NHTW
B. Được đảm bảo D. Đáp án A và C
Câu 14: Ngân hàng dự thầu tín phiếu theo phương thức không cạnh tranh KHÔNG cần phải chỉ rõ:
A. Thời điểm dự thầu C. Lãi suất dự thầu
B. Số lượng đặt mua D. Đáp án B và C
Câu 15: Tài sản nào không có rủi ro vỡ nợ?
A. Cổ phiếu B. Thương phiếu C. Tín phiếu D. Trái phiếu
Câu 16: T-bill có tính thanh khoản rất tốt do được nhà nước bảo hộ:
A. Đúng B. Sai
Câu 17: Tính lợi suất tín phiếu của nhà đầu tư A biết tín phiếu có thời hạn 91 ngày, lãi suất chiết khấu 3,8%. A
nắm giữ trong 50 ngày thì bán lại cho B với lãi suất thị trường 3,2%.

English
Question 1: Two important characteristics of commercial papers: they are .... and ....
A. liquid; are highly demanded C. unsecured; have no secondary market
B. liquid; are anonymous D. risk free; are sold discounted
Question 2: Which of the following statement is TRUE?
A. Capital markets consist of only debt markets and equity markets
B. Repurchase agreements belong to money market instruments
C. Derivatives are financial instruments which promise to pay fixed income
D. A firm’s decision to buy back its own stocks should be negatively responded by the market.
Question 3: Which of the following assets has short time to maturity?
A. Corporate bonds B. Common shares C. Commercial papers D. T-Notes
Question 4: According to your text, which of the following is not considered a money market security?
A. Treasury bills C. Treasury notes E. retail CD
B. banker’s acceptance D. commercial paper
Question 5: Jarrod King, a private investor, purchases a Treasury bill with a $10,000 par value for $9,645. One
hundred days later, Jarrod sells the T-bill for $9,719. What is Jarrod’s expected annualized yield from this
transaction?
A. 13.43 percent B. 2.78 percent C. 10.55 percent D. 2.80 percent
Question 6: If an investor buys a T-bill with a 90-day maturity and $50,000 par value for $48,500 and holds it to
maturity, what is the annualized yield?
A. about 13.4 percent C. about 12.5 percent E. about 11.3 percent
B. about 11.6 percent D. about 10.7 percent
Question 7: An investor buys a T-bill with 180 days to maturity and $250,000 par value for $242,000. He plans
to sell it after 60 days, and forecasts a selling price of $247,000 at that time. What is the annualized yield based
on this expectation?
A. about 10.1 percent C. about 12.6 percent
B. about 11.4 percent D. about 13.5 percent
18
Question 8: Commercial paper has a maximum maturity of days.
A. 45 B. 270 C. 360 D. none of the above
Question 9: A repurchase agreement calls for an investor to buy securities for $4,925,000 and sell them back in
60 days for $5,000,000. What is the yield?
A. 9.43 percent B. 9.28 percent C. 9.14 percent D. 9.00 percent
Question 10: The federal funds market allows depository institutions to borrow
A. short-term funds from each other. D. short-term funds from the Treasury.
B. long-term funds from each other. E. B and D
C. long-term funds from the Federal Reserve.
Question 11: Which of the following instruments has a highly active secondary market?
A. banker’s acceptances C. commercial paper
B. federal funds D. repurchase agreements
Question 12: There is no limit to the amount of T-bills that can be purchased by noncompetitive bidders in a T-
bill auction.
A. True B. False
Question 13: Junk commercial paper is commercial paper that is not rated or rated low.
A. True B. False
Question 14: The price noncompetitive bidders will pay at a Treasury bill auction is the
A. highest price entered by a competitive bidder.
B. highest price entered by a noncompetitive bidder.
C. the weighted average price paid by all competitive bidders whose bids were accepted.
D. the equally weighted average price paid by all competitive bidders whose bids were accepted.
Question 15: Bill Yates, a private investor, purchases a six-month (182-day) T-bill with a $10,000 par value for
$9,700. If Bill holds the Treasury bill to maturity, his annualized yield is percent. A) 6.02
A. 1.54 B. 1.50 C. 6.20 D. none of the above
Question 16: You purchase a six-month (182-day) T-bill with a $10,000 par value for $9,700. The Treasury bill
discount is percent.
A. 5.93 B. 6.12 C. 6.20 D. 6.02
Question 17: Which of the following securities is most likely to be used in a repo transaction?
A. commercial paper C. certificate of deposit
B. Treasury bill D. common stock E. All of the above
Question 18: Since NCDs aim at …, they have to be …
A. Liquidity; discounted C. interest; guaranteed
B. Liquidity; anonymous D. maturity; sold early
Question 19: Those financial markets that facilitate the flow of short-term funds are known as
A. money markets. B. capital markets. C. primary markets. D. secondary markets.
Question 20: The most common investors in Federal funds are
A. households. C. depository institutions.
B. firms. D. government agencies.

19
Chương 5: Các thị trường Trái phiếu
1. Tổng quan về trái phiếu
a. Khái niệm
- Trái phiếu là những công cụ nợ dài hạn được phát hành bởi các chính phủ hoặc doanh nghiệp.
- Các khoản lãi (coupons) thường được trả hàng năm hoặc mỗi sáu tháng.
Giá trị bề mặt của trái phiếu (Par Value) được hoàn trả vào ngày đáo hạn.
- Hầu hết trái phiếu (T-bond) có kỳ hạn từ 10-30 năm (khác T-note thời hạn < 10 năm, T-bill thời hạn < 1
năm).
Rất ít người mua trái phiếu thời hạn lên tới 10 năm mà không có thị trường thứ cấp.
Bearer bonds require the owner to clip coupons attached to the bonds
Registered bonds require the issuer to maintain records of who owns the bond and automatically send
coupon payments to the owners.
b. Lợi suất của trái phiếu
- Chi phí huy động vốn của người phát hành được đo lường bởi lợi suất đáo hạn (YTM):
 là khoản lợi suất được người phát hành trả hàng năm trong suốt thời gian tồn tại của trái phiếu.
 làm cân bằng các dòng tiền coupon và mệnh giá với số tiền ban đầu huy động được.
 Nhà đầu tư mua trái phiếu và giữ nó tới khi đáo hạn sẽ được hưởng một mức lợi suất đúng bằng
lợi suất này.
2. Trái phiếu kho bạc và đại lý chính phủ
- Kho bạc nhà nước phát hành trái phiếu nhằm tài trợ các chi phí của mình. Loại trái phiếu này có thị
trường thứ cấp tương đối tích cực. Mệnh giá tối thiểu $100.
o Default risk free: backed by the full faith and credit of the U.S. government.
o Low returns: low interest rates (yields to maturity) reflect low default risk.
o Interest rate risk: because of their long maturity, T-notes and T-bonds experience wider price
fluctuations than money market securities when interest rates change.
o Liquidity risk: older issued T-bonds and T-notes trade less frequently than newly issued T-bonds
and T-notes.
- Trái phiếu kho bạc tách (Striped Treasury bonds): tách phần Mệnh giá và Coupon làm 2 phần:
 Một chứng khoán thể hiện dòng tiền mệnh giá, phù hợp với các nhà đầu tư ưa thích một dòng
tiền lớn.
 Một chứng khoán thể hiện dòng tiền coupon, phù hợp với các nhà đầu tư ưa thích dòng tiền
định kỳ.
 Các dòng tiền này có độ nhạy cảm lãi suất khác nhau: dòng mệnh giá chỉ trả vào ngày đáo hạn;
dòng coupon được trả lãi định kỳ.
- Trái phiếu kho bạc điều chỉnh theo lạm phát (Inflation-Indexed Treasury bonds):
 Có lợi suất được điều chỉnh theo tỷ lệ lạm phát.
 Lãi suất coupon thấp hơn trái phiếu thông thường (nhà đầu tư được lợi vì số tiền nhận được
mỗi kỳ và sau khi đáo hạn được điều chỉnh => nhà đầu tư phải trả ít tiền hơn), nhưng phần mệnh
giá sẽ gia tăng theo sự điều chỉnh của lạm phát mỗi 6 tháng 1 lần.
VD: A 10-year bond has a par value of $1,000 and a coupon rate of 5 percent. During the first six
months after the bond was issued, the inflation rate was 1.3 percent. By how much does the principal
of the bond increase? What is the coupon payment after six months?
- Trái phiếu tiết kiệm (Savings bond):
 Được phát hành bởi kho bạc.
 Có thời hạn 30 năm.
 Không có thị trường thứ cấp, tính thanh khoản kém.
 Thường có lãi suất rất cao.
 Lãi trái phiếu tiết kiệm không bị đánh thuế.
- Trái phiếu chính quyền địa phương (MunicipalBonds):
 Lãi trái phiếu chính quyền địa phương thường được trả mỗi 6 tháng, với mệnh giá tối thiểu 5000
USD.

20
 Trái phiếu địa phương lãi suất linh hoạt: các khoản coupon được điều chỉnh theo lãi suất thị
trường.
Yields offered on municipal bonds
o Differs from the yield on a Treasury bond with the same maturity
o Typically lower than the Treasury yield curve because of the tax differential
o The municipal yield curve has a similar shape as the Treasury yield
 Trái phiếu chính quyền địa phương có thị trường thứ cấp.
Tax-free municipal interest rate = taxable interest rate x (1 – marginal tax rate)
3. Trái phiếu doanh nghiệp (Corporate Bonds)
- Mệnh giá tối thiểu: 1000 USD
- Người mua thường là các nhà đầu tư tổ chức.
- Thời hạn: thường là 10-30 năm.
- Lãi suất mà doanh nghiệp trả cho trái phiếu là chi phí trước thuế, do đó làm khấu trừ thuế, dẫn đến làm
giảm chi phí vốn cho doanh nghiệp.
- Trái phiếu doanh nghiệp có thị trường thứ cấp.
Characteristics of corporate bonds
 The bond indenture specifies the rights and obligations of the issuer and the bondholder
 A trustee represents the bondholders in all matters concerning the bond issue
 Sinking-fund provision: A requirement to retire a certain amount of the bond issue each year
Đặc trưng TPDN:
o Điều khoản thanh toán sớm (Protective Covenants): do trái phiếu tồn tại rủi ro vỡ nợ, và rủi ro
tại kỳ cuối là cao nhất do số tiền trả lãi cao nhất.
 điều khoản này yêu cầu người phát hành trái phiếu cứ mỗi kỳ thanh toán phải trích ra một
khoản tiền gốc.
Cụ thể: người phát hành trái phiếu phải mở tài khoản ngân hàng bảo lãnh: mỗi kỳ phải gửi vào
tài khoản ngân hàng bảo lãnh một khoản tiền nhằm đề phòng rủi ro vỡ nợ khi đáo hạn. Tài
khoản này sẽ đóng băng cho đến khi đáo hạn.
Điều này sẽ giúp cho nhà đầu tư yên tâm vì ít nhất khi tồn tại rủi ro vỡ nợ, họ cũng sẽ nhận
được một khoản tiền từ ngân hàng bảo lãnh.
 với trái phiếu này, nhà đầu tư sẽ là người có lợi. Như vậy lãi suất sẽ thấp hơn lãi suất trái
phiếu trơn.
o Điều khoản triệu hồi (Call provision):
 Người phát hành mua lại trái phiếu trước ngày đáo hạn khi:
+) Họ không còn nhu cầu vay tiền.
+) Lãi suất thị trường giảm.
 Khi nhà đầu tư mua lại trái phiếu cũ lãi suất cao để phát hành loại trái phiếu mới với lãi
suất thấp hơn, nhà đầu tư sẽ bị thiệt.
 Lãi suất của loại trái phiếu có điều khoản triệu hồi sẽ cao hơn lãi suất trái phiếu trơn.
Một số loại trái phiếu:
o Trái phiếu zero-coupon: bán với mức giá chiết khấu từ mệnh giá.
o Trái phiếu lãi suất thả nổi: nhà đầu tư được lợi khi lãi suất tăng; người phát hành được lợi khi
lãi suất giảm.
o Trái phiếu có thể chuyển đổi: cho phép người mua đổi một lượng trái phiếu sang cổ phiếu phổ
thông của người phát hành => lãi suất loại trái phiếu này sẽ thấp hơn trái phiếu trơn.
Junk bonds
- Junk bonds have a high degree of credit risk
- About two-thirds of junk bonds are used to finance takeovers
- Size of the junk bond market
o Currently about 3,700 junk bond offerings exist with a market value of $80 billion
- Risk premium of junk bonds
o The typical premium is between 3 and 7 percent above Treasury bonds with the same maturity.

21
Chương 6: Định giá và rủi ro của trái phiếu
1. Quá trình định giá trái phiếu
- Giá trái phiếu phản ánh giá trị hiện tại của những dòng tiền mà trái phiếu sẽ tạo ra (lãi và gốc hoàn trả).
𝑪 𝑪 𝑪+𝑷𝒂𝒓
PV = 𝟏+𝒌 + (𝟏+𝒌)𝟐 + … + (𝟏+𝒌)𝒏
VD1: A 2-year bond has a par value of $1,000 and a coupon rate of 5 percent. The prevailing annualized yield on
other bonds with similar characteristics is 7 percent. What is the appropriate market price of the bond?
- Định giá trái phiếu với dòng tiền thanh toán mỗi sáu tháng:
o Chia đôi giá trị coupon theo năm
o Chia đôi giá trị lợi suất chiết khấu theo năm
o Nhân đôi số kỳ tính toán.
VD2: A 2-year bond has a par value of $1,000 and a semiannual coupon rate of 5 percent. The prevailing
annualized yield on other bonds with similar characteristics is 7 percent. What is the appropriate market price
of the bond?
VD3: A 30-year bond has a par value of $1,000 and an annual coupon rate of 10 percent. The prevailing
annualized yield on other bonds with similar characteristics is 9 percent. What is the appropriate market price
of the bond?
2. Quan hệ giữa tỷ suất coupon, lợi suất yêu cầu và giá cả.
Gọi: ic là lợi suất coupon của trái phiếu.
i là lợi suất yêu cầu.
 Nếu ic = i => P = Par
 Nếu ic > i => P > Par
 Nếu ic < i => P < Par
Lợi suất đáo hạn của trái phiếu (YTM): là khoản lợi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của các dòng tiền trong
tương lai với giá bán hiện tại của trái phiếu.
𝑪 𝑪 𝑪+𝑷𝒂𝒓
PV = 𝟏+𝒀𝑻𝑴 + (𝟏+𝒀𝑻𝑴)𝟐 + … + (𝟏+𝒀𝑻𝑴)𝒏
VD4: Cho trái phiếu có mệnh giá $1000, giá thị trường hiện tại $1025. Thời hạn 5 năm; lãi suất coupon 8%/năm.
a. Tìm YTM trái phiếu
b. Bỏ qua dữ kiện giá thị trường hiện tại $1025. Giả sử 7% < YTM < 8%. Tìm YTM của trái phiếu.
3. Sự nhạy cảm của giá trái phiếu với lãi suất
- Nếu trái phiếu không được giữ tới ngày đáo hạn, giá tương lai của trái phiếu chịu tác động mạnh nhất
bởi sự thay đổi trong lãi suất phi rủi ro.
- Độ co giãn của trái phiếu:
%𝛥𝑃
pe = %𝛥𝑘
pe luôn nhỏ hơn 0.
- Tác động của tỷ suất coupon lên độ nhạy cảm của giá
o Quan hệ giữa độ co giãn của giá và lãi suất coupon là ngược chiều.
o Các trái phiếu zero coupon có mức nhạy cảm cao nhất.
o Trái phiếu chỉ có coupon có mức nhạy cảm kém nhất.
o Các định chế có thể tái cấu trúc danh mục trái phiếu của mình, giữ nhiều trái phiếu có coupon cao
hơn khi phán đoán lãi suất có thể tăng.
- Tác động của kỳ hạn tới độ nhạy cảm
o Khi lãi suất giảm, các trái phiếu dài hạn có giá tăng mạnh hơn trái phiếu ngắn hạn.
VD: A 15-year bond has a yield to maturity of 7 percent and a coupon rate of 10 percent. The current price of
this bond is $1,273.24. If the yield to maturity increases to 9 percent, the new price of the bond is $1,080.61.
What is this bond’s bond price elasticity?
 Kỳ hạn trung bình:

22
- DUR của trái phiếu càng cao, trái phiếu càng nhạy cảm với lãi suất.
- Kỳ hạn trung bình là trung bình trọng số của thời gian.
 Nếu giá trị dòng tiền mạnh vào năm đầu => kỳ hạn trung bình nhỏ.
 Nếu giá trị dòng tiền mạnh vào năm cuối => kỳ hạn trung bình lớn.

VD1: A bond has two years remaining to maturity, a $1,000 par value, a 9 percent coupon rate, and a 10 percent
yield to maturity. What is the duration of this bond?
- DUR điều chỉnh: có thể được sử dụng để ước lượng mức thay đổi của giá trái phiếu khi có 1% thay đổi
trong lợi suất của trái phiếu đó.
𝐷𝑈𝑅
DUR* = 1+𝑘
VD2: A bond has two years remaining to maturity, a $1,000 par value, a 9 percent coupon rate, and a 10 percent
yield to maturity. What is the modified duration of this bond? Interpret the modified duration for this bond. If
the interest rate rises by 1%, what is the new price of the bond?
VD3: Trái phiếu 10 năm, Par = 100 USD. Lãi suất coupon 5%. Giá thị trường 92,64 USD. YTM = 6%. Tính DUR?
Bài tập trái phiếu
Bài 1: Trái phiếu có mệnh giá 1000 USD, kỳ hạn 5 năm, trả lãi coupon hàng năm với lãi suất coupon 9%/năm, lãi
suất thị trường 8.2%/năm.
a. Tính giá trái phiếu -> 1031.77 USD
b. Tính kỳ hạn trung bình -> 4.25 năm
c. Tính kỳ hạn trung bình điều chỉnh -> 3.93 năm
d. Tính Convexity -> 20.57
e. Nếu lãi suất giảm 1.5%, giá mới của trái phiếu là bao nhiêu nếu:
f. Ước lượng dựa trên Dmod -> 1092.6 USD
g. Ước lượng dựa trên Convexity -> 1094.99 USD
h. Giá thực tế -> 1095.07 USD
Bài 2: Trái phiếu có mệnh giá 1000 USD, kỳ hạn 8 năm, trả lãi coupon mỗi nửa năm với lãi suất coupon 9%/năm,
lãi suất thị trường 10.4%/năm.
a. Tính giá trái phiếu -> 926.39 USD
b. Tính kỳ hạn trung bình -> 5.95 năm
c. Tính kỳ hạn trung bình điều chỉnh -> 5.39 năm
d. Tính Convexity -> 39.36
e. Nếu lãi suất tăng 1.3%, giá mới của trái phiếu là bao nhiêu nếu:
- Ước lượng dựa trên Dmod -> 861.49 USD
- Ước lượng dựa trên Convexity -> 864.57 USD
- Giá thực tế -> 864.46 USD
Bài 3: Trái phiếu có mệnh giá 20 triệu, kỳ hạn 10 năm, trả lãi coupon mỗi năm với lãi suất coupon
8.4%/năm, lãi suất thị trường 9%/năm.
a. Tính giá trái phiếu -> 19.23 triệu
b. Tính kỳ hạn trung bình -> 7.08 năm
c. Tính kỳ hạn trung bình điều chỉnh -> 6.5 năm
d. Tính Convexity -> 57.55
e. Nếu lãi suất tăng 1.5%, giá mới của trái phiếu là bao nhiêu nếu:
- Ước lượng dựa trên Dmod -> 17.36 triệu
- Ước lượng dựa trên Convexity -> 17.48 triệu
- Giá thực tế -> 17.47 triệu
23
Bài 4: Trái phiếu có mệnh giá 20 triệu, kỳ hạn 10 năm, trả lãi coupon mỗi nửa năm với lãi suất coupon
8%/năm, lãi suất thị trường 9%/năm.
a. Tính giá trái phiếu -> 18.7 triệu
b. Tính kỳ hạn trung bình -> 6.95 năm
c. Tính kỳ hạn trung bình điều chỉnh -> 6.66 năm
d. Tính Convexity -> 58.32
e. Nếu lãi suất tăng giảm 1%, giá mới của trái phiếu là bao nhiêu nếu:
- Ước lượng dựa trên Dmod -> 19.94 triệu
- Ước lượng dựa trên Convexity -> 19.97 triệu
- Giá thực tế -> 20 triệu
Bài 5: Trái phiếu kì hạn 8 năm, Par = 100 triệu, lãi coupon = 10.2%/năm, trả lãi hàng năm, lãi thị trường = 9%/năm.
a. Tính kỳ hạn trung bình.
b. Tính kỳ hạn trung bình điều chỉnh.
c. Nếu lãi thị trường giảm 0.75%, ước lượng giá mới:
o Theo Dmod
o Theo giá thực tế
d. Giải thích tại sao tính giá theo Dmod có sự chênh lệch so với giá thực tế.

TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trái phiếu có tài sản thế chấp càng an toàn thì lãi suất càng thấp.
A. Đúng B. Sai
Câu 2: Một trái phiếu sẽ có Duration cao lên nếu nó trả tỷ lệ coupon cao hơn.
A. Đúng B. Sai
Câu 3: Tính toán Duration cho trái phiếu 10 năm, lãi coupon là 6.8% thanh toán hàng năm, lãi đáo hạn của các
trái phiếu tương tự hiện nay là 6.4%.
A. 7.87 C. 15.46 E. 7.49
B. 7.23 D. 7.46 F. Không có đáp án đúng
Câu 4: Tính Convexity cho trái phiếu ở câu trên.
A. 139.10 C. 131.84 E. 112.22
B. 66.81 D. 65.92 F. Không có đáp án đúng
Câu 5: Một trái phiếu có điều khoản lãi suất cố định gây bất lợi cho người mua khi:
A. Lãi suất thị trường tăng C. Lãi được điều chỉnh giảm
B. Lãi suất thị trường khó dự báo D. Đáp án A và B
Câu 6: Trái phiếu triệu hồi có lãi suất cao hơn trái phiếu phổ thông.
A. Đúng B. Sai
Câu 7: Điều khoản ngăn cấm thực chất chính là điều khoản bảo vệ khi doanh nghiệp bị tấn công.
A. Đúng B. Sai
Câu 8: Một trái phiếu sẽ có độ nhạy cảm với lãi suất thị trường cao nếu Duration của nó cao.
A. Đúng B. Sai
Câu 9: Tính toán Modified Duration cho trái phiếu 8 năm, lãi coupon là 3% thanh toán hàng năm, lãi đáo hạn
của các trái phiếu tương tự hiện nay là 2.2%.
A. 7.98 C. 7.1 E. 7.39
B. 7.26 D. 6.95 F. Không có đáp án đúng
Câu 10: Tính Convexity cho trái phiếu ở câu trên:
A. 60.43 C. 72.36 E. 112.22
B. 82.27 D. 70.34 F. Không có đáp án đúng
1
Convexity = (1+𝑟)2 [D(1) + D(2)]
Câu 11: Lãi suất trái phiếu triệu hồi nhỏ hơn lãi suất trái phiếu trơn.
A. Đúng B. Sai
Câu 12: Trái phiếu kho bạc tách có đặc điểm:
24
A. Lãi suất coupon được điều chỉnh theo tỷ lệ lạm phát D. Đáp án A và C
B. Mệnh giá được điều chỉnh theo tỷ lệ lạm phát E. Đáp án B và C
C. Tiền lãi coupon được điều chỉnh theo tỷ lệ lạm phát
Câu 13: Lãi suất của trái phiếu có điều khoản bảo vệ:
A. Là cao hơn trái phiếu thường C. Là thấp hơn trái phiếu thường
B. Có tính linh hoạt cao D. Đáp án B và C
Câu 14: Tính thanh khoản của một trái phiếu càng giảm, giá của nó càng …
A. Tăng B. Giảm C. Không bị ảnh hưởng D. Không đoán được
Câu 15: Công cụ nào đem lại lợi thế về thuế (tax shield) cho người phát hành:
A. Cổ phiếu ưu đãi B. Trái phiếu C. Cổ phiếu phổ thông D. Đáp án A và C
Câu 16: Tài sản nào dưới đây thuộc về nhóm tài sản có thu nhập cố định:
A. Trái phiếu doanh nghiệp tín chấp C. Hợp đồng hoán đổi
B. Thương phiếu D. Trái phiếu doanh nghiệp có đảm bảo

English
Question 1: If the interest-rate on a taxable bond is 8%, and the income tax rate for a typical bondholder is 25%,
then a tax-free bond with the same risk and maturity will offer a yield of:
A. 12.5%.
B. 10.5%.
C. 10%.
D. 6%.
E. None of the above is correct.
Question 2: A 7-year, 1000USD par value bond, semi-annual coupon rate of 4%, similar bonds offer YTM of 4.8%.
If market rate goes up to 4.6%, what shall be the estimated new price using duration approximation?
A. 964.4 USD C. 964.36 USD E. 964.69 USD
B. 964.77 USD D. 964.44 USD F. No correct answer
Question 3: ........... were the major instrument being used in Salomon Brothers Scandal.
A. Repurchase Agreement C. Government bonds
B. Commercial Paper D. NCD
Question 4: Coupon rate of Treasury savings bonds are quite low, hence investors would enjoy high liquidity.
A. True B. False
Question 5: A bond’s convexity provides non-linear estimation of bond price sensitivity to market interest rates.
A. True B. False
Question 6: A 7-year, semi-annual coupon rate of 4%, similar bonds offer YTM of 4.8%. Find its modified
duration.
A. 5.94 C. 6.01 E. 6.22
B. 6.44 D. 6.15 F. No correct answer
Question 7: Which instrument below is an example of debt asset.
A. An option contract B. A preferred share C. A warrant D. A callable bond
Question 8: The ....... the bond is, the ....... its interest rate is.
A. Lower price; higher C. More volatile; lower
B. Safer; higher D. Higher price; more volatile
Question 9: A bond without collateral asset is called mortgage bond.
A. True B. False
Question 10: A bond with callable feature would be beneficial for investors.
A. True B. False
Question 11: Coupon rate of Treasury inflation indexed bonds are adjusted periodically to match inflation.
A. True B. False
Question 12: Find Duration of a 6-year bond, semi-annual coupon rate of 6%, similar bonds offer YTM of 7.2%.
A. 2.55 C. 5.09 E. 2.46
B. 4.92 D. 5.46 F. No correct answer
Question 13: A bond’s modified duration is always lower than its duration.
25
A. True B. False
Question 14: A 6-year, 1000 USD par value bond, semi-annual coupon rate of 6%, similar bonds offer YTM of
7.2%. If the market rate goes up to 7.4%, what shall be the estimated new price using duration approximation?
A. 934.08 USD C. 934.03 USD E. 933.15 USD
B. 933.09 USD D. 933.12 USD F. No correct answer
Question 15: A bond’s modified duration is 3.2, if market rate changes from 5.3% to 5.5%, what shall be the
price change?
A. Decrease by approximately 6.4% D. Decrease by approximately 0.2%
B. Increase by approximately 6.4% E. Bond price has no relation with its duration
Question 16: _________ require the owner to clip coupons attached to the bonds and send them to the issuer
to receive coupon payments.
A. Bearer B. Registered C. Treasury D. Corporate
Question 17: The yield to maturity is the annualized discount rate that equates the future coupon and principal
payments to the initial proceeds received from the bond offering.
A. True B. False
Question 18: Note maturities are usually _______, while bond maturities are ______.
A. less than 10 years; 10 years or more C. 10 years or more; less than 10 years
B. less than 5 years; 5 years or more D. 5 years or more; less than 5 years
Question 19: Investors in Treasury notes and bonds receive interest payments from the Treasury.
A. annual B. semiannual C. quarterly D. monthly
Question 20: Interest earned from Treasury bonds is
A. exempt from all income tax. C. exempt from federal income tax.
B. exempt from state and local taxes. D. subject to all income taxes.
Question 21: __________ bids for Treasury bonds specify a price that the bidder is willing to pay and a dollar
amount of securities to be purchased.
A. Competitive B. Noncompetitive C. Negotiable D. Non-negotiable
Question 22: Treasury bond dealers
A. quote an ask price for customers who want to sell existing Treasury bonds to the dealers.
B. profit from a very wide spread between bid and ask prices in the Treasury securities market.
C. may trade Treasury bonds among themselves. D. make a primary market for Treasury bonds.
Question 23: Under the STRIP program created by the Treasury, stripped securities are created and sold by the
Treasury.
A. True B. False
Question 24: A ten-year, inflation-indexed bond has a par value of $10,000 and a coupon rate of 5 percent.
During the first six months since the bond was issued, the inflation rate was 2 percent. Based on this information,
the coupon payment after six months will be _______ $.
A. 250 B. 255 C. 500 D. 510
Question 25: Bonds issued by are backed by the federal government.
A. the Treasury B. AAA-rated corporations C. state governments D. city governments
Question 26: Municipal general obligation bonds are . Municipal revenue bonds are .
A. supported by the municipal government’s ability to tax; supported by the municipal government’s ability
to tax
B. supported by the municipal government’s ability to tax; supported by revenue generated from the
project
C. always subject to federal taxes; always exempt from state and local taxes
D. typically zero-coupon bonds; typically zero-coupon bonds
Question 27: The yield curve for corporate bonds is normally affected by interest rate expectations, a liquidity
premium, and the specific maturity preferences by corporations issuing bonds.
A. True B. False
Question 28: A protective covenant may
A. specify all the rights and obligations of the issuing firm and the bondholders.
B. require the firm to retire a certain amount of the bond issue each year.
26
C. restrict the amount of additional debt the firm can issue.
D. none of the above ANSWER: C
Question 29: A call provision normally
A. allows the firm to call bonds at par value.
B. gives the firm the option to call bonds at market value.
C. allows the firm to call bonds at a price below par value.
D. requires the firm to call bonds at a price above par value.
Question 30: When would a firm most likely call bonds?
A. after interest rates have declined
B. if interest rates do not change
C. after interest rates increase
D. just before the time at which interest rates are expected to decline
Question 31: Many bonds have different call prices: a higher price for calling the bonds to meet sinking-fund
requirements and a lower price if the bonds are called for any other reason.
A. True B. False
Question 32: Bonds that are not secured by specific property are called
A. a chattel mortgage. C. open-end mortgage bonds.
B. debentures. D. blanket mortgage bond
Question 33: Lisa can purchase bonds with 15 years until maturity, a par value of $1,000, and a 9 percent
annualized coupon rate for $1,100. Lisa’s yield to maturity is percent.
A. 9.33 B. 7.84 C. 9.00 D. none of the above
Question 34: Erin is, a private investor, who can purchase $1,000 par value bonds for $980. The bonds have a
10 percent coupon rate, pay interest annually, and have 20 years remaining until maturity. Erin’s yield to
maturity is percent.
A. 9.96 B. 10.00 C. 10.33 D. 10.24
Question 35: Devin is, a private investor, purchases $1,000 par value bonds with a 12 percent coupon rate and
a 9 percent yield to maturity. Devin will hold the bonds until maturity. Thus, he will earn a return of ____
percent.
A. 12 B. 9 C. 10.5 D. None of the above
Question 36: Which of the following is not true regarding zero-coupon bonds?
A. They are issued at a deep discount from par value.
B. Investors are taxed annually on the amount of interest earned, even though the interest will not be
received until maturity.
C. The issuing firm is permitted to deduct the amortized discount as interest expense for federal income
tax purposes, even though it does not pay interest.
D. Zero-coupon bonds are purchased mainly for tax-exempt investment account, such as pension funds
and individual retirement accounts.
E. all of the above are true
Question 37: Which of the following is not true regarding the call provision?
A. It typically requires a firm to pay a price above par value when it calls its bonds.
B. The difference between the market value of the bond and the par value is called the call premium.
C. A principal use of the call provision is to lower future interest payments.
D. A principal use of the call provision is to retire bonds as required by a sinking-fund provision.
E. A call provision is normally viewed as a disadvantage to bondholders.
Question 38: Which of the following would not be a likely example of a protective covenant provision?
A. a limit on the amount of dividends a firm can pay
B. a limit on the corporate officers’ salaries a firm can pay
C. the amount of additional debt a firm can issue
D. a call feature
Question 39: Stripped bonds are bonds whose cash flows have been transformed into a security representing
the principal payment only and a security representing interest payments only.
A. True B. False
27
Question 40: Inflation-indexed Treasury bonds are intended for investors who wish to ensure that the returns
on their investments keep up with the increase in prices over time.
A. True B. False
Question 41: Savings bonds are bonds issued by the Federal Reserve.
A. True B. False
Question 42: Corporate bonds usually pay interest on an annual basis.
A. True B. False
Question 43: A sinking-fund provision is a requirement that the issuing firm retire a certain amount of the
bond issue each year.
A. True B. False
Question 44: Zero-coupon bonds do not pay interest. Instead, they are issued at a discount from par value.
A. True B. False
Question 45: Which of the following is not mentioned in your text as a protective covenant?
A. a limit on the amount of dividends a firm can pay
B. a limit on the corporate officers’ salaries a firm can pay
C. the amount of additional debt a firm can issue
D. the appointment of a trustee in all bond indentures
E. All of the above are mentioned in the text as protective covenants.
Question 46: Which of the following statements is not true regarding zero-coupon bonds?
A. They are issued at a deep discount from par value.
B. Investors are taxed on the total amount of interest earned at maturity.
C. The issuing firm is permitted to deduct the amortized discount as interest expense for federal income
tax purposes, even though it does not pay interest until maturity.
D. Zero-coupon bonds are purchased mainly for tax-exempt investment accounts, such as pension funds
and individual retirement accounts.
E. All of the above are true.
Question 47: Everything else being equal, which of the following bond ratings is associated with the highest
yield?
A. Baa B. A C. Aa D. Aaa

28

You might also like