Professional Documents
Culture Documents
2018
KẾT CẤU MÔN HỌC
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ TÀI SẢN VÔ HÌNH
CHƯƠNG 2: CÁC NGUYÊN TẮC CƠ SỞ TRONG THẨM ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VÔ HÌNH
CHƯƠNG 3: CÁC QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN VÔ HÌNH
CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH GIÁ NHÃN HIỆU
CHƯƠNG 5: THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN VÔ HÌNH ĐẶC THÙ
GIÁ HỌC ²Kiểm tra học phần (30%): Kiểm tra viết,
PHẦN hoặc làm bài tập theo nhóm.
1.1 Định nghĩa, các đặc điểm và phân loại tài sản vô hình
1.1.1. Định nghĩa
1.1.2 Các đặc điểm
1.1.3 Phân loại tài sản vô hình
1.2 Giá trị của tài sản vô hình
1.2.1 Cơ sở hình thành giá trị tài sản vô hình
1.2.2 Ý nghĩa trong việc Thẩm định giá trị tài sản vô hình
1.3 Tài sản vô hình và công tác kế toán
1.3.1 Sự thừa nhận tài sản vô hình của công tác kế toán
1.3.2 Hạch toán kế toán tài sản vô hình
1.3.3 Khấu hao tài sản vô hình
1.1.1 Định nghĩa:
Tài sản vô hình là tài sản không có hình thái vật chất và có
khả năng tạo ra các quyền, lợi ích kinh tế.
(Theo TCTĐG VN – số 13)
Định nghĩa tài sản vô hình
Theo Hêu chuẩn Thẩm định giá quốc tế
Tài sản vô hình (intangible assets) là những tài sản thể hiện ra bằng
những lợi ích kinh tế. Chúng không có cấu tạo vật chất mà tạo ra những
quyền và những ưu thế đối với người sở hữu, và thường sinh ra thu
nhập cho họ
TÀI SẢN VÔ HÌNH PHẢI ĐỒNG THỜI THOẢ MÃN:
- Giá trị của tài sản vô hình có thể định lượng được.
1.1.2 PHÂN LOẠI TÀI SẢN VÔ HÌNH
- Quyền mang lại lợi ích kinh tế cho các bên khác
Ví dụ: Quyền thương mại, quyền khai thác khoáng
sản…
American Marketing
Góc nhìn của doanh nghiệp –
Association - Thương hiệu là
Thương hiệu là tập hợp các dấu thực thể mang bản sắc riêng,
hiệu để nhận biết và phân biệt
độc đáo, kết hợp các đặc điểm
sản phẩm và bản thân doanh nhận diện hữu hình và các giá
nghiệp với các sản phẩm và
trị vô hình mà doanh nghiệp lựa
doanh nghiệp khác.
chọn (Nhiều tác giả)
KHÁI NIỆM THƯƠNG HIỆU
• Góc nhìn từ thị trường: Thương hiệu là tập hợp các hình ảnh và liên tưởng
gắn với sản phẩm và doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng, đối tác của
doanh nghiệp và các nhóm công chúng quan tâm (Nhiều tác giả).
• Góc độ pháp lý: Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam chưa có định nghĩa về thương
hiệu mà chỉ đưa ra định nghĩa về nhãn hiệu, do đó chỉ có nhãn hiệu mới được
bảo hộ quyền Sở hữu trí tuệ Việt Nam.
• Nhãn hiệu: là dấu hiệu dùng để phân biệt sản phẩm của các tổ chức, các
nhân với nhau. (Điều 4 LSHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009)
1. Dấu hiệu hữu hình:
• Ngôn ngữ: Tên gọi, Khẩu hiệu
• Dấu hiệu: Hình ảnh, Màu sắc, Logo
nghiệp
Kết quả của thương hiệu mạnh của
doanh nghiệp
• Tăng giá trị của thương hiệu
• Giảm sự nhạy cảm về giá
• Tăng sự trung thành
• Tăng tiếng nói khi đàm phán với trung gian
• Tăng tính độc lập cho doanh nghiệp
• Tiềm năng tăng trưởng qua cơ hội mở rộng
• Khả năng thu hút và giữ chân nhân sự tài năng
• Tăng thị phần
• Tăng giá trị cổ phiếu
• Tăng giá trị cho cổ đông
Định giá thương hiệu
Danh sách 10 thương hiệu giá trị nhất toàn cầu năm 2018 của BrandZ:
1.2.1 Các thuộc Pnh và đặc điểm của TSVH
+ Các đặc điểm chức năng, công dụng: Đóng
1.2 Những góp ntn vào doanh thu của DN?
yếu tố ảnh + Tình trạng sử dụng: Sử dụng bao lâu? Có sử
hưởng đến dụng rộng rãi không?
+ Nguồn lực cần thiết để phát huy hiệu quả
giá TSVH của TSVH.
+ Chi phí ban đầu tạo ra TSVH.
1.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến giá TSVH
1.2.2 Phạm vi chuyển nhượng, cấp phép sử dụng TSVH
Ví dụ:
+ Độc quyền hoặc không độc quyền sử dụng TSVH.
+ Được chuyển giao lại hoặc không được chuyển giao lại cho bên thứ 3.
+ Thời hạn sử dụng TSVH
+ Phạm vi lãnh thổ được bán sản phẩm…
TS cố định
TSCĐ
Vô hình
1.3.2 Hạch toán kế toán tài sản vô hình
Một tài sản vô hình được ghi nhận là TSCĐ vô hình phải thỏa mãn đồng
thời:
1. Định nghĩa về TSCĐ vô hình;
2. Và bốn (4) tiêu chuẩn ghi nhận sau:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy
+ Thời gian sử dụng ước tính trên một năm;
+ Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
(Chuẩn mực kế toán 04 VN)
Tài sản cố định vô hình của DN bao gồm:
Thông tư 45/2013/TT-BTC
Thời gian
trích
khấu hao
Nguyên
giá
Khấu hao: theo phương
pháp đường thẳng
NGUYÊN GIÁ
QUYỀN TÁC GIẢ , QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP , QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG:
BAO GỒM TOÀN BỘ CHI PHÍ THỰC TẾ.
(Theo luật sở hữu trí tuệ)
ĐỐI VỚI PHẦN MỀM: TOÀN BỘ CHI PHÍ THỰC TẾ
TÀI SẢN SỞ HỮU TRÍ TUỆ: Điểm e,g khoản 2, điều 4, Thông tư
45/2013/TT-BTC
Quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ, quyền đối với cây trồng: là
thời gian bảo hộ ghi trong văn bằng bảo hộ
CHÚ Ý
CÁC CHI PHÍ SAU KHÔNG PHẢI LÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH, MÀ LÀ CHI PHÍ KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP:
Thông tư 45/2013/TT-BTC