Professional Documents
Culture Documents
2.6. Marketing
Marketing là quá trình làm việc với thị trường để thực hiện các cuộc trao đổi nhằm thỏa mãn
những nhu cầu và mong
muốn của con người. (Philip Kotler)
Những nhầm lẫn thường gặp:
+ Marketing là bán hàng
+ Marketing là những kỹ năng tiêu thụ và quảng bá sản phẩm
Cách hiểu trên chỉ là một trong số chức năng của marketing
- Marketing - mix hay Marketing hỗn hợp là tập hợp các công cụ thường được sử dụng
nhằm đáp ứng thị trường mục tiêu. Các công
cụ này thường bao gồm: Product (Sản phẩm), Price (Giá), Place (Phân phối), Promotion
(Xúc tiến hỗn hợp). -> 4Ps
3. Vai trò của marketing
3.1. Chức năng:
Tìm kiếm, duy trì, phát triển KH sinh lời cho DN trong điều kiện môi trường cạnh tranh gay
gắt
1. Khái niệm
MR gồm những hoạt động nghiên cứu nhằm xác định một cách hệ thống những tư liệu cần
thiết về 1 tình huống marketing cụ thể mà
doanh nghiệp đang phải đối mặt.
2. Đặc điểm
Nhăm giải quyết 1 vấn đề nhất định, tình huống, hiện tượng cụ thể.
Kết quả nghiên cứu mang tính cục bộ.
Theo đơn đặt hàng.
3. Tiến trình nghiên cứu Marketing (sơ đồ/ giáo trình)
Phát hiện vấn đề và xác định mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cái gì? Giới hạn phạm vi đến đâu? Nhằm giải quyết vấn đề gì?
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
Nguồn dữ liệu (sơ cấp/ thứ cấp)
Phương pháp nghiên cứu (quan sát, thực nghiệm, điều tra)
Công cụ nghiên cứu (phiếu điều tra, bảng câu hỏi, máy móc,…)
Kế hoạch chọn mẫu (đơn vị mẫu, quy mô mẫu, phương thức lấy mẫu)
Phương thức tiếp xúc (điện thoại, thư tín, tiếp xúc trực tiếp, phỏng vấn theo nhóm,…)
Điều tra thu thập thông tin
Kỹ thuật thu thập số liệu
Kỹ năng thu thập số liệu
Kỹ thuật phát hiện, xử lý sai số
Phân tích thông tin
Báo cáo kết quả
Một số nội dung khác
4.1 Các loại hình nghiên cứu
4.5. Các phương pháp tiếp xúc thu thập số liệu
Trực tiếp
Qua thư
Điện thoại
Mạng internet
II. Tác động của môi trường vi mô tới hoạt động mar
1. Môi trường nội bộ doanh nghiệp
- Là nội lực của doanh nghiệp: kết quả kinh doanh, khả năng tài chính, trình độ nhân viên,
năng lực của các bộ phận, văn hóa công
ty, vị thế của công ty, điểm mạnh/yếu của sản phẩm, kênh tiêu thụ, truyền thông, …
2. Môi trường tác nghiệp
- Bao gồm các đối tác chính mà doanh nghiệp phải giao dịch trên thị trường -> 3C:
Custumers - Khách hàng, Collaborators - Đối tác, Competitors - Đối thủ cạnh tranh.
a. Khách hàng
Là những cá nhân, tổ chức sẵn sàng chi tiền để mua những gì mà doanh nghiệp định bán,
khách hàng quyết định thành công
của doanh nghiệp, là đối tượng mà doanh nghiệp phải thỏa mãn nhu cầu.
Bao gồm: khách hàng người tiêu dùng, khách hàng nhà sản xuất, khách hàng thương mại,
khách hàng công quyền, khách
hàng quốc tế.
b. Các trung gian
- Bao gồm những cá nhân, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh, giúp
doanh nghiệp đạt được nhiều mục tiêu với khách hàng.
III. Tác động của môi trường vĩ mô tới hoạt động mar
1. Nhân khẩu học
- Là biến số của hàm cầu, những xu hướng biến đổi của môi trường nhân khẩu học kéo
theo biến đổi lối sống, cầu sản phẩm, …
- Đặc điểm nhân khẩu học ảnh hướng tới hoạt động mar
Quy mô và tốc độ tăng dân số
Đặc điểm về dân số: cơ cấu giới tính, cơ cấu độ tuổi, trình độ dân trí, …
-Tác động đến chiến lược mar
Sự di chuyển cơ học của dân cư => biến động đến cầu
Các chính sách tác động đến tỷ lệ sinh, tử, tuổi thọ bình quân, … => biến đổi hàm cầu, cơ
hội và rủi ro thị trường
Sự chia nhỏ thị trường thành các đoạn thị trường đòi hỏi những hoạt động mar riêng biệt
2. Kinh tế
Quyết định sức mua của người tiêu dùng
Những yếu tố cần quan tâm
Trình độ phát triển kinh tế và phân phối thu nhập, GDP/người
Các giai đoạn của chu kỳ kinh tế
Những biến động về giá cả vật liệu, tỷ giá đồng tiền mạnh, …
3. Tự nhiên
- Hình thành đặc điểm các khu vực thị trường, lợi thế trong cung ứng hàng hóa và ảnh
hưởng tới vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp
- Những vấn đề quan tâm
Đặc điểm vị trí địa lý, khí hậu, tài nguyên, …
Biến đổi trong môi trường tự nhiên
Sự cạn kiệt tài nguyên truyền thống
6.Văn hóa
- Những vấn đề cần quan tâm
Giá trị văn hóa cốt lõi tạo thành bản sắc văn hóa của 1 quốc gia: cách tư duy, biểu tượng, lối
sống. Mar ít có khả năng thay đổi những giá trị văn hóa cốt lõi
Các nhánh văn hóa: Đặc trưng về địa lý, tôn giáo, chủng tộc, …. Mỗi nhánh văn hóa có thể
hình thành 1 đoạn thị trường
Hội nhập và biến đổi văn hóa
-vấn đề trọng tâm: nền văn hóa, nhánh văn hóa, hội nhập và biến đổi văn hóa
- Xác lập các khái niệm, giá trị, ...cho 1 khuôn mẫu sống của 1 cộng đồng
- Văn hóa là tác nhân chi phối, định hướng hành động của con người
- Các đặc trưng cơ bản: phạm vi ảnh hưởng rất rộng, khó mô tả chính xác, mang tính mặc
nhiên được chấp nhận, tính chế ước buộc mỗi cá nhân phải làm theo, tính dị biệt giữa các
nền văn hóa, tính ổn định
- Là bộ phận nhỏ hơn của văn hóa, hình thành do khác biệt về nơi cư trú, dân tộc, tín
ngưỡng, học vấn, ...của 1 cộng đồng cùng nền văn hóa
- Có những khác biệt giữa các nhánh văn hóa trong cùng 1 nền văn hóa
• Hội nhập và biến đổi văn hóa/ Tiếp biến văn hóa
- Là quá trình 1 cá nhân tiếp thu các văn hóa khác nhau để làm phong phú thêm văn hóa
của mình, đồng thời khẳng định văn hóa cốt lõi của bản thân.
- Nguyên nhân: hội nhập kinh tế, giao lưu văn hóa, quan hệ chính trị,
• NTD cùng 1 giai tầng xã hội có khuynh hướng hành vi tiêu dùng giống nhau
• Từng giai tầng xã hội với các đặc điểm khác biệt có thể được coi là một phân khúc thị
trường của doanh nghiệp
• Sự phân chia giai tầng xã hội xét trên cả phương diện vĩ mô và vi mô đều trong trạng thái
biến đổi
• Mar có thể phân đoạn thị trường, chọn thị trường mục tiêu, định vị, xây dựng 4P's riêng
biệt theo đặc trưng của giai tầng xã hội
• Là những nhóm xã hội mà một cá nhân xem xét, tham khảo khi hình thành quan điểm, thái
độ, hành vi của mình
• Phân loại
• Nhóm sơ cấp: gia đình, bạn bè, láng giềng, có ảnh hưởng trực tiếp thường xuyên
• Nhóm thứ cấp: các tổ chức hiệp hội, pháp lý, ...có ảnh hưởng trực tiếp/ gián tiếp và không
thường xuyên
• Nhóm ngưỡng mộ, nhóm tầy chay: tạo ra hiệu ứng “xu thế”, “trào lưu”
• Tính chất và mức độ gây ảnh hưởng giữa các nhóm khách hàng khác nhau
Mar cần phát hiện tất cả các nhóm xã hội tiêu biểu gây ảnh hưởng đến Kh mục tiêu, tìm
kiếm người định hướng dư luận để khai thác hình ảnh của họ trong định vị và truyền thông
Gia đình
• Anh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất tới: nhân cách, mối quan tâm, quan điểm; thái độ,
của con người
• Là một đơn vị kinh tế, quyết định sức mua của NTD và của toàn xã hội
• Đặc điểm các kiểu tổ chức gia đình sẽ trực tiếp liên quan tới: các kiểu chi tiêu; cơ cấu, khối
lượng, ...
• Cá nhân thường thể hiện và khẳng định vai trò, địa vị xã hội thông qua hành vi mua
• Quyết định vị trí, quyền lực hay khả năng gây ảnh hưởng của họ tới thành viên khác
• Tác động tới mar: định vị và 4P's cần trở thành biểu tượng cho 1 vai trò địa vị xã hội của
khách hàng mục tiêu
Có thể phân đoạn và chọn thị trường mục tiêu, xây dựng chiến lược mar theo nhóm tuổi và
chu kỳ đời sống
Nghề nghiệp
• Ảnh hưởng đến cách đánh giá sản phẩm và sức mua của NTD
Doanh nghiệp có thể xác định khách hàng mục tiêu theo tiêu chí nghề nghiệp
• Trực tiếp ảnh hưởng đến tổng cầu, cơ cấu, hình thức mua sắm, sự nhạy cảm về giá, ...
của NTD
• Thu nhập cá nhân chỉ được coi là tiêu chí phân đoạn và chọn thị trường mục tiêu trong 1
nền knh tế ổn định
• Lối sống
• Phác họa 'bức chân dung toàn diện' của con người
• Được sử dụng phổ biến trong phân đoạn thị trường, chọn thị trường mục tiêu và định vị,
thiết kế thương hiệu và truyền thông
• Mỗi người đều có 1 kiểu nhân cách đặc thù, là tập hợp đặc điểm tâm lý con người và
thường được mô tả bởi: tính tự tin, thận trọng, cởi mở, ...
• Sự tự quan niệm về bản thân: hình ảnh về cái tôi, bản ngã của mỗi người, có mối quan hệ
với HVNTD
• Được mar sử dụng nhiều trong định vị, thiết kế logo, quảng cáo,
• Tâm lý
• Động cơ: nhu cầu bức thiết thúc đẩy con người hành động để thỏa mãn
• Học thuyết động cơ của Freud (3 mức độ phát triển của ý thức: vô thức, tiền ý thức, ý
thức)
• Nhận thức: quá trình con người chọn lọc, sắp xếp, lý giải thông tin
Các nhân tố tác động đến nhận thức: tác nhân kích thích (poster, quảng cáo, ...) và chủ thể
(nhu cầu, kinh nghiệm, ...)
• Con người có phản ứng khác nhau với cùng 1 kích thích do nhận thức có sự chọn lọc, bóp
méo thông tin và ghi nhớ có chọn lọc
• Sự hiểu biết (kinh nghiệm): là trình độ hiểu biết về cuộc sống của con người.
Mar cần
• Nắm bắt hiểu biết khách hàng mục tiêu, thiết kế chương trình phủ hợp hiểu biết của họ
• Niềm tin: nhận định cụ thể về sự vật hiện tượng mà mỗi người có được
• Gây ảnh hưởng quan trọng tới hđ định vụ sản phẩm/dịch vụ trong tâm trí khách hàng
• Quan điểm: tập hợp đánh giá, cảm xúc, khuynh hướng hành vi có tính nhất quán về những
gì đang diễn ra trong cuộc sống . Tác động đến cách đánh giá, phản ứng thích, không thích,
... của con người• Rất khó thay đổi
• Các chữ P của Mar cần nhìn nhận theo quan điểm của khách hàng
5 bước:
Bước 1: Nhận biết nhu cầu
Bắt đầu khi NTD có cảm giác về sự khác biệt giữa trạng thái hiện có với trạng thái họ mong
muốn cần được thỏa mãn
• Nguyên nhân: kích thích bên trong/ kích thích bên ngoài hay cả hai
1. Đặc điểm
1. Tổng quan
- STP là giải pháp chiến lược nhằm xử lý mối quan hệ 3C: customers - competitors -
company
- Lý do:
• Thị trường tiềm năng có quy mô lớn và đa dạng về nhu cầu mong muốn
• Nguồn lực phục vụ của doanh nghiệp có hạn và cạnh tranh gay gắt. Không thể thu hút và
thảo mãn tất cả KH theo cùng 1 cách
• Khi xã được các đoạn thị trường, doanh nghiệp có chiến lược mar phủ hợp
-Thực chất của STP là chuyển đổi từ chiến lược “mar đại trà" sang "mar mục tiêu"
-Thực chất của STP là chuyển đổi từ chiến lược “mar đại trà" sang "mar mục tiêu”
- Một đoạn thị trường: 1 bộ phận của thị trường tiềm năng hay 1 nhóm khách hàng có cùng
nhu cầu, ước muốn hoặc những đặc điểm trong hành vi mua sắm, tiêu dùng. Họ có những
đòi hỏi hoặc phản ứng giống nhau với cùng một chương trình Marketing
*** Địa lý
● Tập hợp khách hàng theo đặc điểm nơi cư trú hoặc tiêu dùng của NTD
● Tiêu chí phổ biến: vùng và khu vực địa lý, vùng khí hậu, mật độ dân cư, ...
● Gắn liền với: VH, thói quen, hành vi khách hàng….
2.2. Tiêu chuẩn đánh giá sức hấp dẫn của mỗi đoạn thị trường
*** Tiêu chuẩn 2: Mức độ hấp dẫn của cơ cấu thị trường
● Giúp doanh nghiệp nhận biết các áp lực cạnh tranh và vị thế của doanh nghiệp Mô
hình 5 lực lượng cạnh tranh: cạnh tranh trong ngành, đối thủ tiềm ẩn, sản phẩm thay
thế, mối đe dọa về quyền thương lượng của nhà cung ứng, mối đe dọa về quyền
thương lượng của khách hàng
3. Định vị
*** Thiết kế cho sp/thương hiệu 1 hình ảnh cụ thể trong tâm trí khách hàng mục tiêu
• Tập hợp ấn tượng, cầm xúc, khái niệm khi khách hàng tiếp xúc với sản phẩm/ thương hiệu
• Doanh nghiệp cần tìm mối liên hệ giữa nhu cầu mong muốn biểu lộ và thầm kín của khách
hàng
*** Lựa chọn vị thế cho sp/thương hiệu trên thị trường mục tiêu
• Tạo ra sự nhìn nhận, hình thành thái độ của khách hàng khi so sánh với sp cạnh tranh
• Vị thế cụ thể liên quan tới việc lựa chọn chiến lược cạnh tranh thị phần của doanh nghiệp
*Tạo sự khác biệt cho sản phẩm vật chất: (tính chất, công dụng, độ bền, …)
• Dễ bị ĐTCT học theo, khó duy trì lâu dài
• Áp dụng khi công nghệ độc quyền, có lợi thế cạnh tranh so với ĐTCT
B1: Phân đoạn thị trường, lựa chọn và nghiên cứu thị trường mục tiêu
• Nghiên cứu nhu cầu mong muốn của khách hàng => giá trị cốt lõi khách hàng muốn có ở
sản phẩm
B3: Mô tả các phương án định vị hiện có và lựa chọn cho sản phẩm/thương hiệu 1 vị trí trên
bản đồ định vị
B4: Xây dựng các phương án định vị
• 1 số kiểu chiến lược: định vị theo thuộc tính, định vị theo lợi ích, định vị theo công dụng,
định vị theo người sử dụng, ...
1. Khái niệm
- Là quá trình phát triển và duy trì sự thích ứng mang tính chiến lược giữa mục tiêu và khả
năng của công ty với những cơ hội marketing luôn thay đổi
Theo chức năng Theo địa lý Theo sản phẩm Theo thị trường Mô hình kết hợp
-Phổ biến nhất - -Phổ biến ở -Phổ biến ở các -Phổ biến cho -Phổ biến ở các
Hoạt động mar doanh nghiệp doanh nghiệp doanh nghiệp công ty lớn
khác nhau được phạm vi toàn kinh doanh bán 1 dòng sản - Ưu: từng chức
lãnh đạo bởi quốc hay thế- nhiều sản phẩm phẩm cho nhiều năng, sản phẩm
chuyên gia giới và thương hiệu loại KH/ thị / thị trường đều
chức năng: GĐ khác nhau -GĐ trường khác nhận được sự
bán hàng, GĐ -Nhân viên mar sản phẩm chịu nhau quan tâm của
quảng cáo, GĐ và bán hàng trách nhiệm - Giám đốc ( GĐ ban quản trị
nghiên cứu mar, được phân thực hiện các ) thị trường chịu - Nhược: tốn
… công theo vùng, chiến lược mar trách nhiệm kém hơn, giảm
khu vực, ... cụ cho sản phẩm / phát triển chiến sự linh hoạt
thể thương hiệu cụ lược marketing
thể cho thị trường
- Ưu: cho phép khách hàng
nhân viên ổ khác nhau
định lãnh thổ, - ưu điểm : tổ
tìm hiểu sâu, chức dựa trên
khách hàng, nhu cầu từng thị
hạn chế thời trường xác định
gian, chi phí đi
lại
Khái niệm: là việc đánh giá kết quả của chiến lược và kế hoạch marketing, thực hiện hoạt
động điều chỉnh để đảm bảo thực hiện mục tiêu
*Sản phẩm là chữ P đầu tiên, là công cụ trước nhất mà doanh nghiệp cần quan tâm. Có sản
phẩm doanh nghiệp mới có phương tiện để bắt tay với khách hàng.
• Hàng không bền: sản phẩm vật chất, thường bị tiêu hao sau vài lần sử dụng, được mua
sắm thường xuyên, NTD ưa thích sản phẩm dễ tìm kiếm, giá rẻ, nhiều khuyến mãi, luôn
được cải tiến
VD: xà phòng, kem đánh răng, báo chí, ...
• Dịch vụ: hoạt động được chào bán để thỏa mãn nhu cầu, có đặc điểm: vô hình, không thể
tách rời, không thể lưu kho; NTD ưa thích dịch vụ đáp ứng nhu cầu cá biệt
VD: dịch vụ làm đẹp, bảo hiểm, sửa chữa xe, thiết kế nhà,
- Hàng hóa mua ngẫu hứng: Mua không có kế hoạch trước và cũng không chủ ý tìm mua.
- Hàng hóa mua khẩn cấp: Mua khi nhu cầu cấp bách vì một lý do bất thường nào đó.
• Uy tín người cung ứng, thương hiệu và năng lực thuyết phục, truyền thông ảnh hưởng lớn
đến quyết định mua của khách hàng
3. Vai trò:
- Là thành phần quan trọng của sản phẩm
- Liên quan trực tiếp đến tạo dựng hình ảnh truyền tải ý đồ định vị
- Lợi thế của thương hiệu mạnh:
• Tạo vị thế đặc quyền với khách hàng
• Khai thác tốt hơn phân đoạn thị trường
• Giá trị thương hiệu có thể chuyển nhượng, mua bán