Professional Documents
Culture Documents
Nhu cầu con ng là vô tận, kh thể tm hết, nên chỉ đáp ứng tạm thời
2. Ước muốn(want)
Là nhu cầu tự nhiên của con ng có dạng đặc thù tương ứng vs trình độ văn hoá và nhân
cách của cá thể.
Đặc điểm của ước muốn
- Tương ứng vs trình độ văn hoá
- Phù hợp với tính cách
- Phù hợp vào vị trí và vai trò xã hội
- Phù hợp với nếp sống và phương thức xã hội đó quen dùng
- Phù hợp với nhân cách của cá thể
Dựa vào nhu cầu tự nhiên. DN sản xuất ra một chủng loại sản phẩm để đáp ứng
một loại nhu cầu
Dựa vào ước muốn. DN xác định đc thông số và đặc tính của sản phẩm, từ đó
quyết định sản phẩm, mặt hàng cụ thể mà thị trường – con ng cần
4. Sản phẩm:
Là một hàng hoá, dịch vụ có thể đem chào bán nhằm thoả mãn 1 nhu cầu hay ước muốn
của con ng nhằm gây sự chú ý, kích thích sự mua sắm và tiêu dùng
- Sản phẩm có thể là vô hình hoặc hữu hình
- Ng tiêu dùng quan tâm đến lợi ích của việc tiêu dùng hàng hoá đem lại
- Sản phẩm khác nhau thì mức độ thoả mãn nhu cầu khác nhau
5. Trao đổi (Exchange)
Là hành vi tiếp nhận đồng thời vs việc cung cấp một vật khác thay thế
Trao đổi là yếu tố nền tảng của hoạt động mkt
Các đk TRAO ĐỔI
(1) Ít nhất phải có 2 bên
(2) Một bên phải có vật có giá trị vs bên kia
(3) Mỗi bên phải có khả năng thực hiện việc lưu thông hàng hoá
(4) Mỗi bên hoàn toàn tự do trong việc chấp nhận hay từ chối lời đề nghị trao đổi
(5) Mỗi bên phải tin tưởng vào tính hợp lí trong mqh vs bên kia
Nếu 1 trong 5 điều kiện này bị vi phạm sẽ kh có sự trao đổi diễn ra
6. Giao dịch:
Là một cuộc trao đôi những vật có giá trị giữa 2 quan hệ
7. Giá trị tiêu dùng (use value)
Giá trị tiêu dùng vs một hh là sự đánh giá của ng tiêu dùng về khả năng trong việc thoả
mãn nhu cầu với họ.
Mỗi ng tiêu dùng đánh giá khác nhau đối vs cùng một hh. HH đc đánh giá càng cao thì cơ
hội trị trg càng lớn
Giá trị td đc đgia trên cơ sở chi phí và sự thoả mãn.
9. Sự thoả mãn
Là mức độ trạng thái cảm giác của ng tiêu dùng bắt nguồn từ việc so sánh kq thu đc từ
việc tiêu dùng sp vs những kì vọng trước đó của họ
Sự thoả mãn là một tiêu chuân ko thể cân đo đếm đc
Ng tiêu dùng thg căn cứ vào sự thoả mãn để đưa ra quyết định mua hàng lặp lại
- Lợi thế cạnh tranh: tập hợp những điểm riêng biệt của 1 DN và sản phẩm của DN mà khách
hàng cho là vượt trội so với đối thủ cạnh tranh.
1.5.) Chiến lược mkt, các quyết định mkt hỗn hợp và kế hoạch mkt
1.5.1) Chiến lược mkt
“Chiến lược marketing xác định một thị trường mục tiêu và marketing hỗn hợp tương ứng. Đó là
bức tranh toàn cảnh về việc công ty sẽ làm gì tại thị trường nào. Chiến lược MKT cần có 2 phần
liên quan với nhau:
1. Thị trường mục tiêu – đó là một nhóm khách hàng tương đối đồng nhất (giống nhau) mà DN
muốn thu hút
2. Marketing hỗn hợp – những yếu tố có thể kiểm soát được công ty thực hiện đồng thời nhằm
thỏa mãn nhóm khách hàng mục tiêu trên.
Mkt hỗn hợp là là bộ công cụ (4P) doanh nghiệp sử dụng để thực hiện chiến lược marketing của
mình:
Giá (Price),
-------------------------------------------
CHƯƠNG 2: MÔI TRƯỜNG MARKETING
2.1) Khái niệm và phân loại mtrg MKT
2.1.1) Khái niệm môi trường
Bao gồm tất cả các yếu tố bên trong và bên ngoài DN, có ảnh hưởng tích cực tiêu cực đến
khả năng đạt đc mục tiêu mà DN đặt ra
2.1.2) Phân loại mtrg mkt
- Căn cứ vào biên giới doanh nghiệp : Mtrg bên trong và bên ngoài
- Căn cứ vào cấp độ tác động: mt vi mô và vĩ mô
- Căn cứ vào phạm vị địa lí: quốc gia (domestic), khu vực (region), toàn cầu (global)
4. Sức mạnh cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành
-Phụ thuộc vào số lượng và quy mô của các đối thủ cạnh tranh, tốc độ tăng trưởng của
ngành, chiến lược cạnh tranh được áp dụng, sự khác biệt về sản phẩm và dịch vụ và mức
độ tập trung của ngành công nghiệp
Mức độ cạnh tranh cao có thể dẫn đến áp lực giảm giá, tăng chi phí tiếp thị và khó
khăn giành lấy thị phần
3.1.2) Vai trò nghiên của nghiên cứu marketing trong doanh nghiệp:
Nghiên cứu mkt giiúp cung cấp thông tin hỗ trợ việc ra quyết định mkt của doanh
nghiệp
o Giúp DN nhận biết các cơ hội kinh doanh mới bên thị trường và khai thác triệt để
thời cơ khi chúng xuất hiện
o Giúp DN tránh và giảm bớt những rủi ro do sự biến động không ngừng của thị
trường, từ đó đề ra những biện pháp ứng phó kịp thời với những biến động đó
o Đưa ra, chọn lọc, đánh giá các hđ mkt tiềm năng
o Giám sát kết quả mkt
o Cải tiến quá trình mkt
3.1.3) Các thông tin cần thu thập trong nghiên cứu mkt
Các yto ảnh hưởng đến hđ kinh doanh của DN
Thị trg (quy mô, tốc độ tăng trưởng v,v..)
Cạnh tranh
Hàng hoá
Khách hàng (các nhóm khách hàng, hành vi của ng mua hàng, yto ah đến quyết
định mua…)
Thương hiệu – định vị thương hiệu
Kết quả nghiên cứu đóng góp gì cho vấn đề tồn tại
trong doanh nghiệp
Ngân sách
3.3) Một số phương pháp thu thập thông tin thị trường trong marketing
3.4) Hệ thống thông tin marketing:
- Nguyên nhân hình thành: Hđ marketing của DN ngày càng đa dạng, phức tạp, đòi
hỏi cần phải có các thông tin cần thiết một cách đầy đủ và tạm thời
- Khái niệm: là một hệ thống tương tác giữa con người, bao gồm các thiết bị và các
phương pháp dùng để thu thập, xử lý, lưu trữ và chia sẻ thông tin một cách chính
xác, kịp thời cho các quyết định marketing trong DN
-----------------------------------------------------------------------------------------------
4.1) Đặc điểm thị trường tiêu dùng và mô hình hành vi người tiêu dùng
Q&A: Phân biệt sự khác nhau giữa hành vi mua hàng thông thường và hành vi mua
hàng tìm kiếm sự đa dạng, giữa hvi mua hàng phức tạp và hvi mua hàng đảm bảo sự
hài hoà???
4.3) Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của ng tiêu dùng
4.3.1) Nhóm yếu tố văn hoá
o Nền văn hoá
- Là hệ thống những giá trị, niềm tin, truyền thống và chuẩn mực đc hình thành và
gắn liền vs một xã hội, một chế độ hay một dân tộc nhất định, dc lưu truyền từ thế hệ
này sang thế hệ khác.
- Khi nghiên cứu mkt ngta không thể ko nghiên cứu về ah của nền vh đến hành vi của
ng tiêu dùng thuộc nền văn hoá, quốc gia, dân tộc đó
5 nét đặc trưng của văn hoá:
- Văn hoá đc học hỏi và lưu truyền
- Văn hoá có tính bền vững, khó thay đổi
- Văn hoá có thể chuyển đổi về đáp ứng nhu cầu
- Văn hoá có sự tương đồng và khác biệt
- Văn hoá có tính thích nghi