Professional Documents
Culture Documents
1.2 5 bước trong mô hình đơn giản của quy trình tiếp thị
1.2.1 Bước 1: Thấu hiểu thị trường và nhu cầu mong muốn của người tiêu dùng.
1.2.1.1 Nhu cầu, mong muốn và đòi hỏi của khách hàng:
o Nhu cầu: khái niệm cơ bản nhất trong tiếp thị - Trạng thái khi cảm thấy thiếu 1 cái gì đó => Chuyên gia tiếp
thị không tạo ra nhu cầu mà nhu cầu là 1 phần của bản chất con người.
o Mong muốn: Hình thức nhu cầu tạo ra bởi văn hoá và tính cách (Nhu cầu thực phẩm nhưng mong muốn
món thịt kho).
o Đòi hỏi: Khi mong muốn được hỗ trợ bởi quyền lực mua sắm.
=> Các công ty dành thời gian nghiên cứu và thấu hiểu khách hàng (đọc bình luận, tương tác twitter, cùng mua
sắm …)
1.2.1.2 Đề xuất thị trường (Chứng thiển cận trong tiếp thị):
o Đề xuất thị trường: Một số sự kết hợp thông tin về sản phẩm, dịch vụ hay trải nghiệm đước đưa ra thị
trường nhằm thỏa mãn nhu cầu, mong muốn của người tiêu dùng. (sản phẩm, dịch vụ, cá nhân, địa điểm
tổ chức, ý tưởng, thông tin)
o Chứng thiển cận trong tiếp thị (Marketing Myopia): Sai lầm trong việc thể hiện sự chú ý quá mức đến các
sản phẩm cụ thể mà công ty đưa ra hơn là lợi ích và trải nghiệm do các sản phẩm này mang lại.
=> rắc tối nếu sp phát triển tốn kém hơn => ntd cùng nhu cầu nhưng sẽ lựa chọn sp khác
=> nsx tạo ra trải nghiệm thương hiệu cho kh (máy tính không chỉ là nơi trữ dữ liệu mà còn giúp tính toán,
giải trí,…)
1.2.1.3 Giá trị và sự hài lòng của khách hàng.
o Hài lòng => quay lại mua và quảng bá với bạn bè >< bất mãn => chê bai và sử dụng sp của đối thủ
o NSX phải tạo ra kỳ vọng hợp lý: quá thấp thì đáp ứng nhu cầu kh nhưng không đủ thu hút lượng ng mua
cần thiết >< quá cao thì kh không đáp ứng được
1.2.1.4 Sự trao đổi và mối quan hệ:
o Sự trao đổi: Hành động giành được một đối tượng đáng mong đợi từ 1 ai đó bằng cách đề xuất đổi lại một
thứ gì đó => chuyên gia tiếp thị cố gắng trao đổi phản hồi
o Mối quan hệ: xây dựng mối quan hệ lâu bền bằng việc tạo ra giá trị khách hàng vượt trội => phát triển kinh
doanh
1.2.1.5 Thị trường
o Thị trường: Tập hợp tất cả người mua sản phẩm và dịch vụ thực cũng như tiềm năng. Họ chia sẻ nhu cầu
và mong muốn qua trao đổi.
o NSX: hoạt động mar chủ chốt (nghiên cứu kh, phát triển sp, truyền thông tin, phân phối, định giá và dịch vụ)
o Người mua: tìm kiếm sp, tương tác với người bán, thực hiện mua hàng, trao quyền từ công nghệ
=> Chuyên gia tiếp thị không chỉ quản trị mối quan hệ khách hàng mà còn thực thi hiệu quả mqhkh
Hình 1.2 trang 11: Các yếu tố trong hệ thống tiếp thị
+ Mỗi yếu tố bị tác động bởi nguồn lực môi trường cơ bản (nhân khẩu học, kinh tế, tự nhiên, công nghệ,
chính trị, văn hoá, xã hội)
+ Bổ sung gt cho cấp tiếp theo
1.2.2 Bước 2: Thiết kế chiến lược tiếp thị hướng đến khách hàng (Phục vụ khách hàng nào và làm thế
nào để mang lại giá trị cho họ một cách tốt nhất)
Quản trị tiếp thị: môn nghệ thuật và khoa học giúp chọn lựa các thị trường mục tiêu và xây dựng mối quan hệ
sinh lợi với chúng => quản lý khách hàng và nhu cầu khách hàng
+ Phục vụ khách hàng nào?
o Chia thị trường thành các phân khúc khách hàng (xác định phân khúc khách hàng).
o Lựa chọn phân khúc mà mình sẽ theo đuổi (tính toán cấp độ, thời gian và bản chất nhu cầu)
⮚ Lí do phải lựa chọn: Bằng việc nỗ lực phục vụ tất cả khách hàng, họ có thể đánh mất chất lượng phục vụ.
+ Lựa chọn tuyên ngôn giá trị ( tập hợp các lợi ích hoặc giá trị mà nó cam kết mang lại cho khách hàng nhằm
thỏa mãn nhu cầu của họ) => Các công ty phải lựa chọn TNGT mạnh mẽ
⮚ Thứ trả lời cho câu hỏi: Làm thế nào để tạo ra sự khác biệt và định vị công ty trên thương trường? Tại sao
tôi nên mua sản phẩm của thương hiệu này chứ không phải là sản phẩm của đối thủ?
1.2.3 Bước 3: Chuẩn bị chương trình và kế hoạch tiếp thị tích hợp
Tổ hợp tiếp thị 4P gồm:
1.2.3.1 Product (Sản phẩm)
1.2.3.2 Price (Giá)
1.2.3.3 Place (Phân phối)
1.2.3.4 Promotion (Chiêu thị)
1.2.4 Bước 4: Xây dựng mối quan hệ khách hàng (Bước quan trọng nhất)
1.2.4.1 Quản lý mối quan hệ khách hàng:
Quản lý mối quan hệ khách hàng CRM (Customer Relationship Management): khái niệm quan trọng nhất trong tiếp
thị hiện đại
Hiểu theo nghĩa hẹp: Quản lý dữ liệu khách hàng.
Hiểu theo nghĩa rộng: Quy trình chung, thể hiện việc xây dựng và duy trì mối quan hệ sinh lợi với khách hàng bằng
việc mang lại giá trị khách hàng vượt trội cùng sự thỏa mãn.
o Xây dựng mối quan hệ: Giá trị khách hàng và sự thỏa mãn của khách hàng:
Giá trị khách hàng (hay nói chính xác là giá trị được khách hàng cảm nhận) là đánh giá của khách hàng về sự
khác biệt giữa lợi ích và chi phí của công ty với các đối thủ.
− Khách hàng không đánh giá khách quan mà dựa theo cảm nhận
− Đối với 1 số khách hàng, giá trị có nghĩa là giá cả sản phẩm phải chăng khi điều kiện kinh tế đang èo
uột. Nhưng với 1 số khách hàng khác, giá trị có nghĩa là trả nhiều tiền hơn để sở hữu lợi ích nhiều hơn.
− Sự thoả mãn tương quan kỳ vọng: hiệu quả < kv : thất vọng, hq = kv : thoả mãn, hq > kv : rất thoả mãn
− Tuy nhiên, doanh nghiệp không nỗ lực tối đa hoá sự hài lòng (hạ giá/ tăng chất lượng) vì có thể ảnh
hưởng lợi nhuận => mục tiêu là sinh lợi: cân bằng giữa giá trị khách hàng và bản sắc của doanh nghiệp
Câu chuyện về thùng rác Vipp: Hãng sản xuất Vipp đã biến những thứ nhàm chán như thùng rác trở
thành niềm vui sướng của khách hàng. Đây chính là sức mạnh từ niềm vui sướng của khách hàng.
− Các doanh nghiệp kết nối tất cả các phòng ban với nhau để tạo ra giá trị khách hàng= > nhóm chức
năng chéo
o Đối tác tiếp thị bên ngoài công ty:
− Kênh tiếp thị: nhà cung ứng, bán lẻ, kết nối công ty với người mua
− Chuỗi cung ứng mô tả kênh cung ứng, từ khâu nguyên vật liệu thô cho đến thành phẩm để chuyển đến
cho người mua cuối cùng. Vì dụ chuỗi cung ứng cho PC bao gồm các nhà cung ứng bộ vi xử lí máy tính
và các thành phần khác, nhà sản xuất máy tính, nhà bán lẻ,…
− Các công ty đối xử với cả nhà cung ứng và nhà phân phối để tạo ra giá trị cho khách hàng.
● Nuôi dưỡng thị phần khách hàng (Thị phần khách hàng là thị phần mà công ty có được từ việc mua sắm của
khách hàng)
Để gia tăng thị phần khách hàng, doanh nghiệp có thể đưa ra đề xuất đa dạng cho khách hàng hiện hữu (Ví dụ,
dựa vào từng giao dịch của khách hàng, các lần tìm kiếm sản phẩm trước đó, và những dữ liệu khác, công ty
đưa ra đề xuất liên quan đến sản phẩm có thể thu hút sự quan tâm của họ)
● Tạo dựng tổng giá trị vòng đời khách hàng: Tổng giá trị vòng đời khách hàng là tổng giá trị vòng đời của tất cả
các khách hàng hiện hữu và tiềm năng mà công ty có
+ Càng trung thành càng có giá trị lớn
+ Đo lường tốt hơn về hiệu quả hoạt động so với doanh thu/ thị phần
+ Thị phần phản ánh quá khứ >< TGTVĐ cho thấy tương lai
o Giá trị duy nhất có được là từ khách hàng
o Các doanh nghiệp phải có tầm nhìn dài hạn
o Xây dựng mối quan hệ với đúng nhóm đối tượng khách hàng:
+ Tiếp thị trực tuyến là một hình thức phát triển nhanh nhất của Marketing
+ Giúp các chuyên gia tiếp cận thông tin, tìm hiểu khách hàng qua trực tuyến
+ Giúp quảng cáo, xây dựng mối quan hệ, giao tiếp với khách hàng quy mô lớn hoặc 1 đối 1 (chia sẻ video, …)
o Web 1.0 kết nối con ng – con ng, 2.0 con ng – thông tin, 3.0 làm cho mối quan hệ thú vị hơn
o Kinh doanh ngoại tuyến => kd trực tuyến (B2B)
+ Đạo đức doanh nghiệp và trách nhiệm xã hội trở thành đề tài nóng => không thể phớt lờ
+ Khách hàng kỳ vọng vào tnxh => mỗi một hành động đều tác động đến kh
+ Gây quỹ, đăng tải các bức ảnh về động vật, trẻ em, …, tổ chức quân sự thu hút tân binh, tổ chức chính phủ
tuyên truyền vấn đề về nạn hút thuốc, …
HÀNG
Câu chuyện về thế vận hội Olympic – Xây dựng thương hiệu trên phạm vi toàn cầu
+ Không thể đánh giá thấp khả năng thương mại khổng lồ trong việc hợp tác với thương hiệu Olympic. Các
doanh nghiệp đều tận dụng tối đa mối quan hệ hợp tác với Thế Vận Hội
+ Ambush Marketing (Marketing khôn lỏi/Marketing phục kích): Sử dụng truyền thông để người tiêu dùng và
công chúng hiểu nhầm là nhãn hàng tài trợ hoặc đóng một vai trò quan trọng trong việc tổ chức. Marketing
khôn lỏi cũng tìm cách xuất hiện nổi bật ngay tại sự kiện đó (thường là sự kiện văn hóa, thể thao lớn). Ví
dụ nổi tiếng về Marketing khôn lỏi là vụ bia Bavaria của Hà Lan khi họ thuê hàng trăm cổ động viên mặc
quần áo màu da cam có in biểu tượng của mình tới sân vận động và đã thu hút sự chú ý của công chúng
trên sân và giới truyền thông trong khi không bỏ một đồng nào tài trợ (tài trợ chính là bia Budweiser).
⮚ Bước 4: Lên kế hoạch tiếp thị và các chiến lược chức năng khác
+ Những mục tiêu kinh doanh sau này sẽ trở thành mục tiêu tiếp thị
o (Mục tiêu kỳ hiện tại) Tăng nhân viên, quảng cáo, nguồn lực => tăng chiêu thị sp
o (chiến lược tiếp thị mở rộng) mở rộng thị trường, tăng hiện diện sp
o (mục tiêu tiếp thị hiện tại) tăng thị phần => tăng doanh số => tăng lợi nhuận => có nguồn tài trợ nghiên cứu
và thiết kế
o (mục tiêu chung) phát triển hiệu quả sp => xâu dựng mối quan hệ khách hàng có lợi nhuận
2.3.1 Phân tích danh mục kinh doanh hiện tại (Portfolio Analysis)
o Khi thiết lập danh mục kinh doanh, công ty phải quyết định “Stategic Business Units – SBUs” (Đơn vị
kinh doanh chiến lược) – một bộ phận hoạt động độc lập của công ty, một dây chuyền sản xuất trong
bộ phận hoặc đôi khi là một sản phẩm hoặc thương hiệu nào đó, quyết định xem những SBU nào nên
nhận được sự đầu tư nhiều, ít hay không có đầu tư.
o Mục đích là sử dụng tối đa điểm mạnh nhằm tận dụng cơ hội hấp dẫn trong môi trường => phân tích
theo 2 khía cạnh: hấp dẫn & điểm mạnh
Phương pháp ma trận BCG (Boston Consulting Group) hay còn được gọi là ma trận Tăng trưởng-Thị
phần (Growth-Share Matrix):
Thị phần thấp Thị phần cao
Tăng Nhóm Dog (Chó Mực): Nhóm Cash Cow (Con Bò
trưởng Loại bỏ nhóm SBUs này ngay lập tức Sữa):
thấp Ít vốn đầu tư nhưng sản sinh
nhiều tiền => Cần được đầu
tư vừa phải để duy trì lợi
nhuận và thị phần, nhóm này
giúp cung cấp tài chính cho các
SBUs ở các nhóm còn lại
Tăng Nhóm Question Mark (Dấu Hỏi): Nhóm Star (Ngôi sao):
trưởng Nhóm SBUs mới, cần xem xét kỹ lưỡng. Tốt nhất là nên đầu tư thử Cần được đầu tư nhiều cho
cao Marketing ngắn hạn xem nó có hiệu quả không tốc độ tăng trưởng nhanh
● nếu nó có hiệu quả thì đầu tư mạnh để lên tới nhóm Ngôi chóng. Cuối cùng tốc độ tăng
Sao trưởng sẽ giảm dần và chúng
● còn không hiệu quả thì vất ngay vào nhóm Chó Mực sẽ trở thành những “Con Bò
Sữa”
● còn hiệu quả tương đối thì có thể cho vào nhóm Bò Sữa
2.4 Bước 4: Kế hoạch tiếp thị: Hợp tác xây dựng mối quan hệ khách hàng
Tiếp thị đóng vai trò trọng tâm trong hoạch định chiến lược:
+ Tạo ra triết lý: cho biết chiến lược của công ty
+ Cung cấp đầu vào: giúp xác định cơ hội thị trường hấp dẫn và khả năng tận dụng
+ Hỗ trợ đạt mục tiêu tiếp thị: giúp các mục tiêu đêm lại lợi nhuận
● Hợp tác với những phòng ban khác trong công ty (Chuỗi giá trị)
+ Chuỗi giá trị được tạo ra từ sự liên kết các phòng ban trong công ty => tạo ra giá trị nhằm thiết kế, sản
xuất, kinh doanh, phân phối, hỗ trợ cho sp
+ Mỗi người đều phải làm tiếp thị bất kể họ thuộc phòng ban hay bộ phận nào trong công ty
● Kết hợp với các công ty khác trong hệ thống tiếp thị (Mạng lưới phân phối giá trị)
+ Mạng lưới phân phối giá trị gồm công ty, nhà cung cấp, nhà phân phối và khách hàng hợp tác với nhau để
hoàn thiện hiệu quả của toàn hệ thống
+ Ngày nay, cạnh tranh không còn diễn ra ở các đối thủ riêng lẻ mà diễn ra trên toàn bộ các mạng lưới phân
phối giá trị.
Các lý luận tiếp thị mà công ty hy vọng sẽ tạo ra giá trị khách hàng và giúp đạt được những mối quan hệ sinh lợi.
Sơ đồ vòng tròn
2.4.1 (CHƯƠNG 7) Chiến lược tiếp thị hướng đến khách hàng:
⮚ Phân khúc thị trường tiêu dùng (Nên sử dụng hệ thống PRIZM của Nielsen - Phân loại tất cả hộ gia
o PK địa lý
o PK nhân khẩu học phổ biến nhất (nhu cầu thay đổi khi nhân khẩu học thay đổi & dễ đo lường
hơn)
− Theo tuổi và vòng đời: cẩn thận vì có thể mắc lỗi quy chụp (ng già vẫn chơi tennis …)
− Theo giới tính: hiện nay nhu cầu phụ nữ tăng trong các sp tưởng chỉ dành cho nam giới
− Theo thu nhập: nền kinh tế suy thoái ảnh hưởng chi tiêu của khách hàng giàu có
o PK tâm lý: góp phần tạo ra phong cách sống
o PK hành vi:
− Theo dịp: có ý tưởng mua sắm, mua thực sự và mua lại sp đã mua
− Theo lợi ích: các loại lợi ích, người tìm kiếm lợi ích và thương hiệu tạo ra lợi ích
− Theo tình trạng sử dụng: củng cố ng sd thường xuyên – thu hút ng sử dụng lần đầu (những
ng đang có sự thay đổi trong cuộc sống: mới cưới, …) – bồi đắp mối quan hệ với ng đã sd.
− Tỷ lệ sử dụng: ít, thường xuyên & con nghiện
− Lòng trung thành: trung thành với 1 thương hiệu, khá trung thành, hoàn toàn không (mỗi
lần mua 1 hãng vì giảm giá)
⮚ Phân khúc thị trường kinh doanh (tổ chức)
o Tiêu chí phân đoạn thị trường tiêu dùng
+ Địa lý
+ Hành vi: Lợi ích tìm kiếm; Tình trạng người dùng; Mức độ sử dụng; Mức độ trung thành
o Tiêu chí khác
+ Đặc điểm hoạt động của khách hàng
=> Phân đoạn liên thị trường (Intermarket/Cross-market segment): Tạo nên các phân đoạn khách hàng có
cùng nhu cầu và hành vi mua ngay cả khi họ đang ở những quốc gia khác nhau. (với sự hỗ trợ của Internet)
⮚ Những yếu tố yêu cầu khi chọn 1 phân khúc hiệu quả:
+ Phân khúc phải đo lường được: quy mô, sức mua & hồ sơ (không phải PK những ng thuận tay trái)
+ Dễ tiếp cận để phục vụ (khó tiếp cận những ng độc thân đi làm về muộn và ở 1 mình)
+ Đủ lớn và đủ lợi nhuận để công ty tham gia phục vụ (không phải những ng cao 2m)
+ Có thể phân biệt được với các phân khúc khác (nếu không thì sẽ sd mass marketing)
+ Công ty có khả năng phục vụ phân khúc (đội ngũ, nguồn lực đủ lớn)
+ Hầu hết các công ty thâm nhập vào một thị trường mới bằng cách phục vụ một phân khúc, và nếu thành
công thì sẽ phục vụ thêm các phân khúc khác
+ (Rất rộng) Marketing không phân biệt/ Marketing đại trà: Là một chiến lược bao phủ thị trường
theo đó doanh nghiệp quyết định bỏ qua sự khác biệt giữa các phân đoạn thị trường và theo đuổi
toàn bộ thị trường với một sản phẩm
+ (Khoảng giữa) Marketing phân biệt/ Marketing phân đoạn: Là một chiến lược bao phủ thị trường
trong đó doanh nghiệp quyết định tập trung vào nhiều phân đoạn thị trường và thiết kế các sản
phẩm và chương trình riêng cho mỗi phân đoạn
=> doanh số cao hơn >< tốn chi phí hoạt động kinh doanh, cẩn thận quảng bá sai sản phẩm vào đối
tượng dễ tổn thương (trẻ em, thiểu số, người nghèo, …)
+ Marketing tập trung/Marketing thị trường ngách: Là một chiến lược bao phủ thị trường mà doanh
nghiệp theo đuổi việc chiếm thị phần lớn của một hoặc một vài phân đoạn thị trường nhỏ (thay vì
theo đuổi việc chiếm thị phần nhỏ của một thị trường lớn) => vị thế mạnh mẽ, hoạt động hiệu
suất, tập trung nguồn lực, doanh thu cao >< rủi ro nhất, chịu tổn thất lớn nếu TT phân rã, gặp đối
thủ với nguồn lực lớn
+ (Rất hẹp) Marketing vi mô: Là hoạt động làm cho các sản phẩm và chương trình marketing phù hợp
với nhu cầu và mong muốn của từng cá nhân và các phân đoạn khách hàng địa phương cụ thể. Bao
gồm:
− Marketing địa phương, bản địa hoá (local marketing): tuỳ biến theo địa phương, thay đổi nhân
khẩu học, phong cách sống, khác biệt vùng miền >< tốn kém, lỗi hậu cần, hình ảnh thương
hiệu mờ nhạt vì thay đổi quá nhiều
− Marketing cá nhân (individual marketing, 1 đối 1, tuỳ biến đại trà, thị trường đơn lẻ): tuỳ biến
theo cá nhân => đang trở nên quan trọng hơn bao giờ hết, nguyên tắc tiếp thị của TK XXI
⮚ Bước 1: Xác định những lợi thế cạnh tranh (giá thấp hơn, nhiều lợi ích hơn, giá trị khách hàng cao hơn
…)
● Sản phẩm: đặc điểm, hiệu suất, phong cách, thiết kế
● Dịch vụ: tốc độ giao hàng, thái độ nhân viên
● Kênh phân phối: độ phủ sóng, sự tinh thông và hiệu suất kênh
● Nhân sự: khả năng, thái độ
● Hình ảnh: củng cố qua lý thuyết và thực hành chứ không thể xây dựng qua 1 đêm (câu chuyện, biểu
tượng, logo, …) => thông qua quảng cáo
⮚ Bước 2: Lựa chọn lợi thế cạnh tranh phù hợp => khó khăn nhưng quyết định thành công
● Chọn số lượng khác biệt cần quảng bá
+ Lợi điểm bán hàng độc nhất USP, đặc điểm số 1
+ Định vị cao hơn: tính năng vượt trội 3-trong-1 >< có nguy cơ đánh mất niềm tin của kh và mất
định vị rõ ràng
● Chọn khác biệt cần quảng bá:
1. Có tầm quan trọng (important): mang lại lợi ích có giá trị cao cho KH mục tiêu.
2. Có tính phân biệt (distinctive): độc đáo hơn và khác ĐTCT.
3. Có tính ưu việt (superior): ưu việt, vượt trội hơn so với những cách khác̣ để đạt được lợi ích tương
tự.
4. Có khả năng truyền đạt (communicable): dễ truyền thông và dễ thấy đối với người mua.
5. Có tính tiên phong (preemptive): khó bắt chước.
6. Có khả năng thanh toán (affordable): người mua có thể chi trả.
7. Có khả năng sinh lợi (profitable): mang lại lợi nhuận.
⮚ Bước 3: Lựa chọn chiến thuật định vị (Ma trận Lợi ích - Gía cả)
Tuyên bố giá trị: việc định vị đầy đủ 1 thương hiệu – tập hợp những lợi ích mà dựa vào đó doanh nghiệp
có thể định vị thương hiệu.
+ Thường mời gọi đồ nhái, chi tiêu ảnh hưởng của suy thoái kinh tế
● Trả như cũ để nhận nhiều hơn = SP tương đối với giá thấp hơn
● Trả ít hơn để nhận nhiều hơn = SP với giá thấp hơn: không cam kết đưa ra SP tốt hơn hay khác biệt mà
giảm giá/ tăng chiết khấu dựa vào sức mua cao hơn và hoạt động giảm chi phí
● Trả ít hơn để nhận như cũ = SP chất lượng với giá thấp hơn: KH sẵn sàng bỏ 1 số tiện ích không cần
thiết miễn là nó rẻ hơn
● Trả ít hơn để nhận ít hơn = SP thượng hạng với giá thấp hơn: có lợi thế ban đầu nhưng không thể duy
trì lâu dài
2.4.2 Triển khai chiến lược tổ hợp tiếp thị chung (marketing mix)
Tổ hợp tiếp thị: tập hợp công cụ tiếp thị (4P) nhằm tạo ra phản hồi mong muốn trong thị trường mục tiêu
>< 4P xuất phát từ quan điểm của người bán chứ không phải người mua => chuyên gia tiếp thị sẽ làm tốt nếu
tư duy về 4C trước khi xây dựng 4P
4P 4C
+ Sản phẩm: tổng hàng hoá dịch vụ
+ Giải pháp KH
+ Giá cả: lượng tiền KH phải thanh toán (đàm phán giá với KH, mức chiết khấu, các
SP trao đổi, điều khoản tín dụng, điều chỉnh giá theo tình hình) + Chi phí KH
+ Phân phối: hoạt động khiến sản phẩm luôn sẵn có cho NTD (các đại lý lưu kho,
trưng bày, thoả thuận giá, bán hàng, cung cấp dịch vụ hậu mãi)
+ Tiện lợi
+ Chiêu thị: chuyển tải giá trị SP và thuyết phục ng mua mua nó (phiếu giảm giá, vay
vốn thấp)
+ Giao tiếp
⮚ Mục đích là kết hợp điểm mạnh + cơ hội, vượt qua điểm yếu + thách thức
Môi trường tiếp thị: Các tác động và nguồn lực bên ngoài tiếp thị có thể tác động đến khả năng quản trị tiếp thị trong
việc xây dựng và duy trì mối quan hệ thành công với KH mục tiêu
Các chuyên gia tiếp thị phải:
+ Nghiên cứu tiếp thị và rèn kiến thức tiếp thị
+ Dành nhiều thời gian hơn cho khách hàng và đối thủ
3.1.6 Khách hàng (Yếu tố quan trọng nhất): mục tiêu cuối cùng là phục vụ và tạo mối quan hệ với KH
1. Thị trường tiêu dùng
2. thị trường doanh nghiệp
3. thị trường đại lý
4. thị trường chính phủ
5. thị trường quốc tế.
3.2.3 Tự nhiên:
Nguồn đầu vào hoặc bị tác động bởi các hoạt động tiếp thị
● Thiếu hụt nguyên liệu thô (nước) => tăng chi phí kể cả khi ng liệu có sẵn
● Ô nhiễm
● Sự can thiệp chính phủ kém (thiếu tiền hoặc quyết tâm chính trị)
=> Giải pháp xanh, hỗ trợ việc BVMT – nỗ lực tạo ra nền KT TG nơi Trái đất có thể cung cấp ng lực vô hạn
3.2.4 Công nghệ (Tác động lớn nhất đến vận mệnh con người)
● Các công ty không theo kịp công nghệ sẽ bị lỗi thời, bỏ lỡ SP và TT
● Hoa Kỳ dẫn đầu về đầu tư R&D
● Ngày nay các nhóm thực hiện R&D chứ không phải 1 nhà phát minh
>< Thách thức: tạo ra SP thực tế, đảm bảo an toàn nhưng chi phí tăng, thời gian ng cứu kéo dài
HÀNG
Câu chuyện Chipsy
Nguyên nhân dẫn đến thành công của Chipsy nằm ở nỗ lực nắm bắt được những nhu cầu của khách hàng và phát
triển mối quan hệ gắn bó giữa khách hàng và nhãn hiệu Chipsy
Chipsy hiểu rằng, người tiêu dùng địa phương coi việc ăn khoai tây sau 40 tuổi là hành vi không bình thường, và vì
thế Chipsy phải tìm ra giải pháp cho vấn đề này
● Để thấu hiểu được mong muốn ẩn sâu của người tiêu dùng, các chuyên gia tiếp thị cần phải quản lý hiệu quả
thông tin tiếp thị từ nhiều nguồn khác nhau, thấu hiểu cách thức mà họ kết nối với thương hiệu
● Mục đích: tạo gt cho KH, xây dựng mối quan hệ và phát triển lợi thế cạnh tranh
● Bản thân TT ít có giá trị, giá trị nằm ở mong muốn ẩn sâu của KH và cách TT được sử dụng để ra quyết định => công
ty đã lập các bộ phận nghiên cứu KH
● TT khó nắm bắt vì KH sẽ không nói chính xác họ cần gì
● Chuyên gia tiếp thị tiếp cận được vô số thông tin nhờ công nghệ và “từ dưới lên” (phản hồi từ bộ phận CSKH, tin
nhắn, …) thậm chí còn quá tải => họ không cần nhiều TT hơn, họ cần TT có ích hơn & điều quan trọng là cách sử
dụng TT tốt hơn
● Hệ thống thông tin tiếp thị (MIS) là một tổ hợp gồm những con người và quy trình đánh giá nhu cầu thông tin,
phát triển thông tin cần thiết, giúp những người ra quyết định sử dụng thông tin để tạo ra và hợp lí hóa những
thông tin về mong muốn ẩn sâu của khách hàng cũng như thị trường
+ bắt đầu và kết thúc bởi NSD: đánh giá nhu cầu TT của họ và cung cấp TT đáp ứng nhu cầu
+ Hệ thống hiệu quả sẽ cân bằng TT trong sự đối sánh những gì KH cần và những gì thực sự mang lại
4.1 Bước 1. Đánh giá nhu cầu thông tin tiếp thị
● Phương pháp: Phỏng vấn các nhà quản lí để biết xem thông tin họ cần là gì
● Hạn chế:
o Các NQL bỏ qua 1 số TT cần biết, hoặc không biết để hỏi về TT đó (biết về những bình luận về SP trên MXH)
o Doanh nghiệp không thể cung cấp TT vì không có sẵn hoặc Hệ thống còn hạn chế (không thể dự đoán về thị
phần năm sau)
o Chi phí thu thập, phân tích, lưu trữ và truyền TT tăng lên => đánh giá với tương quan giá trị mà nó mang lại
nhưng cũng rất khó định giá 2 yếu tố này
Nhược điểm
Ưu điểm
+ Lợi thế cạnh tranh lớn, nguồn dữ liệu đầy tiềm + Được thu thập vì mục đích khác nên không
năng chưa được khai thác hoàn chỉnh hoặc không phù hợp để RQĐ
+ Truy cập nhanh chóng + Nhanh trở nên lạc hậu => nỗ lực cập nhật
4.2.2 Bước 3. Tiếp cận nguồn thông tin từ Tiếp thị cạnh tranh
● Thông tin công khai có sẵn về người tiêu dùng, đối thủ cạnh tranh => hiểu rõ thị trường, dự đoán động thái đối
thủ, đánh giá cơ hội và nguy cơ
● Cách thức: kiểm soát tin đồn, theo dõi NTD, điều tra hội chợ, so sánh SP, theo dõi “thùng rác” đối thủ, …
● Công cụ Social Monitoring (lọc nhận xét, bình luận cần thiết) tiêu biểu như: Radian6, SocialMention,
SysomosMAP và Heartbeat.
Nhược điểm
Ưu điểm
+ Thông tin dồi dào sẵn có trên Internet hoặc được + Nguy cơ mất bảo mật thông tin => hành vi
để lộ từ đối thủ: báo cáo thường niên, ấn bản kinh phạm pháp và vi phạm đạo đức
doanh, thông cáo báo chí, quảng cáo và Web
4.2.3 Bước 4. Tiếp cận nguồn thông tin từ Nghiên cứu tiếp thị
Liên quan đến tình huống tiếp thị cụ thể: động lực, hành vi mua, sự hài lòng => đánh giá tiềm năng TT, thị phần hoặc đo
lường mức độ hiệu quả của 4P
4.2.3.1 Bước 1. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu (khó nhất nhưng quan trọng nhất)
Các chuyên gia tiếp thị và nghiên cứu tiếp thị phải xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu => trình bày rõ ràng
bằng văn bản
● Mục tiêu của Nghiên cứu thăm dò: tập hợp TT sơ bộ, xác định vấn đề nghiên cứu và các giả thiết
● Mục tiêu của Nghiên cứu mô tả: mô tả các vấn đề về tiềm năng thị trường của sản phẩm nghiên cứu
hay hành vi của người tiêu dùng
● Mục tiêu của Nghiên cứu mối quan hệ nhân quả: Kiểm tra các giả thuyết về mối quan hệ nhân-quả
4.2.3.2 Bước 2. Phát triển kế hoạch nghiên cứu (Thu thập thông tin)
● Nội dung kế hoạch: mục tiêu, nguồn dữ liệu hiện có, phương pháp tiếp cận, kế hoạch mẫu, công cụ sử
dụng, cách thức hỗ trợ RQĐ
● Thông tin cần có (đặc điểm nhân khẩu, kinh tế, phong cách sống – đặc điểm, mô hình sử dụng của NTD –
phản ứng của nhà bán lẻ - dự đoán doanh số) có thể được thu thập từ:
+ Thu thập dữ liệu thứ cấp: thông tin có sẵn từ nhiều nguồn phục vụ cho mục đích khác
o Mua dữ liệu từ nhà cung ứng bên ngoài, công ty quản lý dữ liệu (Nielsen)
o Sử dụng cơ sở dữ liệu thương mại trực tuyến, nguồn từ Chính Phủ
=> nhanh chóng, dồi dào, chi phí thấp >< nguy cơ quá tải, TT không phù hợp, không sử dụng được
=> đánh giá theo các tiêu chí: phù hợp, chính xác, tức thời, khách quan
+ Thu thập dữ liệu sơ cấp: thông tin mới được thu thập cho mục đích nghiên cứu
c. Lấy mẫu
Mẫu thử: 1 phân khúc đại diện cho toàn bộ dân cư
Yêu cầu:
● Ai được nghiên cứu?
● Số lượng người?
● Chọn mẫu thử như thế nào?
o Mẫu khả thi o Mẫu không khả thi
4.3.3 Nghiên cứu tiếp thị trong doanh nghiệp nhỏ & tổ chức phi lợi nhuận
Nhưng công ty nhỏ cũng cần có một tư duy tiếp thị dù ngân sách không cho phép, sử dụng mẫu thử nhỏ, nhờ sự hỗ
trợ từ truyền thông & chính phủ, sử dụng thông tin trực tuyến về đối thủ trên Web
Các pp ng cứu không chính quy này vẫn phải được thực hiện cẩn thận và có hệ thống
Khái niệm thị trường (theo marketing): Là tập hợp tất cả những người mua thực sự/hiện tại và tiềm năng của một
hàng hóa hoặc dịch vụ. Những người mua này cùng chia sẻ một nhu cầu hay mong muốn cụ thể mà có thể được thỏa
mãn thông qua các quan hệ trao đổi.
Phân loại thị trường/khách hàng
● Dựa vào hành vi và mục đích tiêu dùng SP
Thị trường người tiêu dùng vs. Thị trường tổ chức
● Dựa vào đặc tính tiếp xúc người mua-người bán
Thị trường thực vs. Thị trường ảo
● Dựa vào đặc tính hữu hình của sản phẩm
Thị trường SP hữu hình vs. Thị trường dịch vụ (SP vô hình)
● Dựa theo từng ngành/loại sản phẩm cụ thể
● Dựa theo nhu cầu, nhân khẩu, địa lý
● Khác: Cử tri, lao động, tình nguyện viên
=> Các chuyên gia phải nghiên cứu trong hộp đen của người mua có gì, hành vi mua NTD như thế nào nhưng việc này
rất phức tạp vì bộ não không đơn giản và chính người mua còn không biết lý do mình mua là gì.
5.2 Những yếu tố tác động đến hành vi mua hàng
+ Gồm: quốc tịch, tôn giáo, chủng tộc, địa lý (ng Mỹ gốc TBN, ng Mỹ gốc Phi)
o Ng Mỹ gốc TBN (gia tăng dân số nhanh 1 nc Mỹ) xem mua sắm như hoạt động gia đình, trẻ em có tiếng
nói & rất coi trọng thương hiệu
o Ng Mỹ gốc Phi: đề cao chất lượng và sự chọn lọc & thích mua sắm kể cả bách hoá lặt vặt
o Ng Mỹ gốc Á (gia tăng dân số nhanh 2 nc Mỹ, giàu có nhất) mua sắm rất thường xuyên & coi trọng
thương hiệu hơn cả
o Ng trung niên (giàu có nhất trong các độ tuổi) sẵn sàng mua sắm, tìm kiếm sự trẻ trung, bắt đầu chăm
sóc sức khoẻ nhiều hơn
5.2.1.3 Tầng lớp xã hội
+ Là các bộ phận được tạo thành từ sự phân chia theo thứ bậc và tương đối ổn định, lâu dài trong một XH
+ Những thành viên trong từng TLXH cùng chia sẻ các giá trị, mối quan tâm/lợi ích và hành vi giống nhau. Các
tầng lớp khác nhau có sở thích rất khác nhau.
+ Được phân chia dựa trên kết hợp các yếu tố về: Nghề nghiệp; Thu nhập; Giáo dục; Của cải; và các Yếu tố
khác
o Thượng lưu: thượng thượng lưu (1%), hạ thượng lưu (2%)
o Trung lưu: thượng trung lưu (12%), hạ trung lưu (32%)
o Lao động (38%)
o Hạ lưu: thượng hạ lưu (9%), hạ hạ lưu (7%)
+ Ở Anh không thể dịch chuyển từ TL này sang TL khác >< ở Mỹ
5.2.2 Xã hội
5.2.2.1 Các nhóm tham khảo (với các thành viên là người dẫn dắt dư luận)
=> Các CG cố gắng nhận diện nhóm tham khảo, ảnh hưởng của nhóm này mạnh mẽ nhất khi SP xuất hiện
trước những ng mà họ ngưỡng mộ (sold out áo vì idol mặc)
+ Người dẫn đạo dư luận (opinion leader)
• Là người nằm trong một nhóm tham khảo có thể gây ra ảnh hưởng xã hội với người khác vì các kỹ năng,
kiến thức, tính cách đặc biệt và các đặc điểm khác của họ.
• Thuộc nhóm ảnh hưởng (influential) hay nhóm tiên phong (leading adopter).
+ Ảnh hưởng truyền miệng (Buzz marketing): ảnh hưởng rất lớn, thay vì bị động thì các CG có thể tạo nên
các cuộc bàn luận giữa KH
+ Mạng xã hội (Social network): các cộng đồng trực tuyến nơi mọi người có thể hòa nhập và trao đổi thông
tin, ý kiến >< khó kiểm soát thông tin, có thể có tác dụng phụ vì ng dùng mới là ng quản lý TT
5.2.2.2 Gia đình
+ Tổ chức có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất trong xã hội
+ Vai trò ng mua thay đổi tuỳ theo phong cách sống:
o Sự gia tăng trách nhiệm mua hàng của phái nam
o Chú ý đến phái nữ trong các SP công nghệ (tránh hiện tượng rập khuôn khiến phái nữ nghĩ rằng
doanh nghiệp đang cố tiếp thị đến họ)
o Trẻ em có ảnh hưởng đến quyết định, dễ thu hút, trẻ em vui vẻ => phụ huynh vui vẻ
5.2.3 Cá nhân
5.2.3.1 Tuổi tác & giai đoạn cuộc đời
+ Tuổi tác ảnh hưởng khẩu vị ăn uống, gout thời trang, cách lựa đồ đạc, sở thích
+ Giai đoạn trong vòng đời (Những thay đổi, bước ngoặt cuộc đời như kết hôn, mua nhà,…)
o Personic X chia làm 70 phân khúc NTD và 21 nhóm GĐCĐ theo nhân khẩu học: Khởi đầu, Phát triển
(đôi tình nhân, các gia đình năng động, dư giả), Tiền bạc & Sự nghiệp, Đại gia đình, Những công
nhân trong giai đoạn chuyển đổi (người lđ chân tay đang ổn định hôn nhân), Bước ngoặt của chúng
ta, Những năm tháng vàng son, Tuổi già năng động
o Theo kinh tế: Vừa đủ sống, Quan tâm tới những thứ thiết yếu, Tuân thủ mục đích, Đó là cuộc sống
của tôi, Luôn tiến về phía trước, Những người có tiềm năng bật nhảy (sớm chi tiêu thoải mái trở
lại, quan tâm Internet)
5.2.3.2 Nghề nghiệp
5.2.3.3 Điều kiện kinh tế
5.2.3.4 Phong cách sống
+ Liên quan đến khía cạnh AIO – Hành động, sở thích, quan điểm
+ Khuôn mẫu ứng xử thể hiện tâm sinh lý, thế giới quan và cách thức 1 ng tương tác vs phần còn lại của TG
+ NTD không chỉ mua SP mà còn vì giá trị và thể hiện phong cách
Sự tự quan niệm (Self-concept)/ Sự tự hình dung (self-image): Những thứ một người sở hữu sẽ đóng góp và
phản ảnh nhân dạng (identity) của người đó
5.2.4 Tâm lý
5.2.4.1 Động lực
Là nhu cầu có tính cấp thiết đủ lớn khiến con người phải tìm cách thỏa mãn chúng
5.3 Các dạng hành vi mua hàng (Ma trận thương hiệu-cân nhắc)
5.4 Quy trình ra quyết định mua hàng của người mua
TỪ TRANG 46 SLIDE CHƯƠNG 3
6.3.2 Mua hàng lại thay đổi (Mua lại có thêm thay đổi theo yêu cầu bên mua)
o Bên “được chọn” tìm kiếm giải phát “giữ khách”
o Bên “không được chọn” nắm bắt cơ hội để chào mặt hàng mới
6.5 Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng
● Môi trường
● Tổ chức (chiến lược, mụa tiêu của Tổ chức)
● Quan hệ cá nhân (người cấp càng cao càng có quyền quyết định nhiều)
● Cá nhân (nhận thức, xu hướng của mỗi thành viên Trung tâm mua hàng)
HIỆU
Câu chuyện về tập đoàn Aviva – Một cái tên, một thương hiệu
Các mục tiêu chương 8
Định nghĩa, các cấp độ và phân loại sản phẩm
Các quyết định tiếp thị sản phẩm
Tiếp thị dịch vụ
Chiến lược thương hiệu
8.1.3 B3: Phát triển và kiểm tra khái niệm sản phẩm
● Khái niệm sản phẩm là việc chi tiết hóa vài dòng về ý tưởng sản phẩm được đưa ra (VD 1 khái niệm khi đưa ra
ý tưởng kinh doanh đồng hồ: một chiếc đồng hồ giá cao, thiết kế trẻ trung, phù hợp với những người giàu có ở
độ tuổi dưới 30)
● Phát triển khái niệm là đưa ra vài khái niệm SP như trên, sau đó kiểm tra khái niệm bằng việc đưa bản chi tiết
hơn của khái niểm đến thử nghiệm khách hàng mục tiêu
8.1.4 B4: Phát triển chiến lược tiếp thị (Trình bày bản chiến lược tiếp thị)
● Phần 1: Mô tả thị trường mục tiêu, tuyên bố giá trị, các mục tiêu doanh số, thị phần và lợi nhuận năm đầu tiên
● Phần 2: Trình bày mức giá dự kiến, kế hoạch phân phối và tiếp thị cho năm đầu tiên
● Phần 3: Doanh số trong dài hạn, lợi nhuận mục tiêu và chiến lược tổ hợp tiếp thị
8.3 Gđ 3: Phát triển (Đánh đổi giữa lợi nhuận cao hoặc thị phần cao)
Doanh thu và lợi nhuận tăng vọt