You are on page 1of 11

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO
THAM QUAN NHẬN THỨC 1
Tên đơn vị: …………… Công ty TNHH HOÀNG LONG
..............................................................................................................
......................

(Bold, size 16-30, tùy theo số chữ,… của tên đề tài)

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ LINH ĐAN (Bold, size 14, in hoa)
Mã sinh viên : 2111111234 (Bold, size 14, in hoa)

Lớp : ĐH13KE1 (Bold, in hoa, size 14)

Khoá : 13 (2023-2027) (Bold, in hoa, size 14)


Hệ : CHÍNH QUY (Bold, in hoa, size 14)

HÀ NỘI – 04/2024
Mục lục
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ....2
1.1 Các khái niệm....................................................................................................2
1.2 Đặc điểm doanh nghiệp thương mại, dịch vụ...................................................2
1.3. Các loại hình doanh nghiệp thương mại, dịch vụ.............................................2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THAM QUAN........................................2
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị......................................................2
2.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị......................................................2
2.3 Tổ chức bộ máy của đơn vị...............................................................................2
2.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh.........................................2
2.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................2
CHƯƠNG 3. BÁO CÁO THAM QUAN...................................................................2
Viết báo cáo tham quan...........................................................................................2

1
Mở đầu

2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
1.1 Các khái niệm
Doanh nghiệp thương mại, dịch vụ là tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực
mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhằm mục đích sinh lời. Doanh nghiệp này
có thể hoạt động độc lập hoặc liên kết với các doanh nghiệp khác, có tư cách
pháp nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi của mình.
Doanh nghiệp thương mại:
Định nghĩa: Là tổ chức kinh tế hoạt động mua bán hàng hóa nhằm mục đích
sinh lời.

 Chức năng:
o Mua bán hàng hóa.
o Vận chuyển, lưu kho hàng hóa.
o Cung cấp thông tin thị trường.
o Quảng cáo, xúc tiến thương mại.
 Phân loại:
o Doanh nghiệp thương mại bán buôn: Mua bán hàng hóa với số
lượng lớn cho các nhà bán lẻ.
o Doanh nghiệp thương mại bán lẻ: Mua bán hàng hóa trực tiếp cho
người tiêu dùng cuối cùng.
o Doanh nghiệp thương mại đại lý: Mua bán hàng hóa theo ủy quyền
của chủ sở hữu hàng hóa.

2. Doanh nghiệp dịch vụ:

 Định nghĩa: Là tổ chức kinh tế cung cấp dịch vụ nhằm mục đích sinh lời.
 Chức năng:
o Cung cấp các dịch vụ đáp ứng nhu cầu của thị trường.
o Tư vấn, hỗ trợ khách hàng.
o Nghiên cứu, phát triển dịch vụ mới.
 Phân loại:
o Doanh nghiệp dịch vụ du lịch: Cung cấp các dịch vụ liên quan đến
du lịch như đặt vé máy bay, khách sạn, tổ chức tour du lịch,...
o Doanh nghiệp dịch vụ tài chính: Cung cấp các dịch vụ tài chính như
ngân hàng, bảo hiểm,...
o Doanh nghiệp dịch vụ vận tải: Cung cấp các dịch vụ vận tải như vận
chuyển hàng hóa, hành khách,...

3. Một số lưu ý:

 Doanh nghiệp thương mại và dịch vụ có thể hoạt động độc lập hoặc kết
hợp với nhau.
 Một số doanh nghiệp có thể hoạt động trong cả lĩnh vực thương mại và
dịch vụ.
 Việc phân loại doanh nghiệp thương mại và dịch vụ có thể dựa trên nhiều
tiêu chí khác nhau như ngành nghề kinh doanh, đối tượng khách hàng,...

3
Ví dụ về các doanh nghiệp thương mại và dịch vụ:

 Doanh nghiệp thương mại:


o Siêu thị, cửa hàng tạp hóa.
o Đại lý bán lẻ xe máy, điện thoại.
o Công ty xuất nhập khẩu.
 Doanh nghiệp dịch vụ:
o Hãng hàng không, công ty du lịch.
o Ngân hàng, công ty bảo hiểm.
o Bệnh viện, trường học.

4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
1.1 Các khái niệm

1.2 Đặc điểm doanh nghiệp thương mại, dịch vụ

2 b- Thương mại dịch vụ có một số đặc điểm:

3 Thứ nhất: Dịch vụ là loại sản phẩm vô hình, không sờ mó, nhìn thấy được nhưng
lại được cảm nhận qua tiêu dùng trực tiếp của khách hàng. Quá trình sản xuất và
tiêu dùng sản phẩm dịch vụ diễn ra đồng thời, nhưng hiệu quả của dịch vụ đối với
người tiêu dùng lại rất khác nhau. Có loại xẩy ra tức thì, nhưng có loại chỉ đem lại
hiệu quả sau nhiều năm, chẳng hạn dịch vụ giáo dục phải sau 5-10 năm mới có
thể đánh giá đầy đủ. Do đó, việc đánh giá hiệu quả thương mại dịch vụ phức tạp
hơn so với thương mại hàng hóa.

4 Thứ hai: Thương mại dịch vụ có phạm vi hoạt động rất rộng, từ dịch vụ cho tiêu
dùng cá nhân đến dịch vụ sản xuất, kinh doanh, quản lý trong tất cả các ngành
của nền kinh tế quốc dân, thu hút đông đảo người tham gia với trình độ cũng rất
khác nhau, từ lao động đơn giản như giúp việc gia đình, bán các hàng lưu niệm ở
khu du lịch đến lao động chất xám có trình độ cao như các chuyên gia tư vấn,
chuyên gia giáo dục…, do đó đây là một lĩnh vực có nhiều cơ hội phát triển và tạo
được nhiều công ăn việc làm, rất có ý nghĩa về kinh tế – xã hội ở nước ta hiện
nay.

5 Thứ ba: Thương mại dịch vụ hiện nay đang có sự lan tỏa rất lớn, ngoài tác dụng
trực tiếp của bản thân dịch vụ, nó còn có vai trò trung gian đối với sản xuất và
thương mại hàng hóa, nên phát triển thương mại dịch vụ có ảnh hưởng gián tiếp
lên tất cả các ngành của nền kinh tế quốc dân, do đó tác dụng của thương mại
dịch vụ là rất lớn. Người ta tính rằng, nếu thương mại dịch vụ được tự do hóa thì
lợi ích của nó còn cao hơn thương mại hàng hóa hiện nay và xấp xỉ bằng lợi ích
thu được khi tự do hóa thương mại hàng hóa hoàn toàn cho cả hàng hóa nông
nghiệp và hàng hóa công nghiệp.

6 Thứ tư: Thương mại dịch vụ khi lưu thông qua biên giới gắn với từng con người
cụ thể, chịu tác động bởi tâm lý, tập quán, truyền thống văn hóa, ngôn ngữ và cá
tính của người cung cấp và người tiêu dùng dịch vụ, điều này khác với thương
mại hàng hóa, sản phẩm là vật vô tri vô giác, đi qua biên giới có bị kiểm soát
nhưng không phức tạp như kiểm soát con người trong thương mại dịch vụ, vì thế
mà thương mại dịch vụ phải đối mặt nhiều hơn với những hàng rào thương mại
so với thương mại hàng hóa. Các cuộc thương lượng để đạt được tự do hóa
thương mại dịch vụ thường gặp nhiều khó khăn hơn tự do hóa thương mại hàng
hóa, nó còn phụ thuộc vào tình hình chính trị, kinh tế – xã hội, văn hóa của nước
cung cấp và nước tiếp nhận dịch vụ đó.

7.1

5
1.3. Các loại hình doanh nghiệp thương mại, dịch vụ

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THAM QUAN


2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị

2.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị

2.3 Tổ chức bộ máy của đơn vị.

2.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh

2.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán

CHƯƠNG 3. BÁO CÁO THAM QUAN


Viết báo cáo tham qua

QUY ĐỊNH VỀ
HÌNH THỨC TRÌNH BÀY HỌC PHẦN THAM QUAN NHẬN THỨC 1
(Áp dụng đối với sinh viên ngành Kế toán)

Quy định này nhằm cụ thể hóa nội dung về hình thức trình bày tham quan
nhận thức đối với sinh viên ngành Kế toán thuộc Khoa Kinh tế Tài nguyên và Môi
trường, trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.

6
Tham quan nhận thức 1 là một môn học thuộc khối kiến thức ngành bắt buộc
trong chương trình đào tạo sinh viên ngành Kế toán. Học phần này cung cấp cho
sinh viên tham quan, tìm hiểu về các khái niệm cơ bản, mô hình tổ chức hoạt động,
đặc điểm hoạt động kinh doanh của một số doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
thương mại, dịch vụ.
Một bản báo cáo tham quan nhận thức hoàn chỉnh được trình bày theo quy
định sau:
I. KẾT CẤU CỦA BÁO CÁO THAM QUAN NHẬN THỨC
Thành phần chính Các mục
- Trang bìa tham quan nhận thức
- Mục lục
1.1. Các trang khai mục
- Danh mục các ký hiệu và các từ viết tắt (nếu có)
- Danh mục các bảng (nếu có)
- Danh mục các hình vẽ, đồ thị (nếu có)
- Mở đầu
- Phần 1: Tổng quan về các DN kinh doanh dịch vụ,
thương mại
1.2. Nội dung bài chính
- Phần 2: Khái quát về DN tham quan nhận thức
- Phần 3: Đánh giá sau quá trình tham quan
- Kết luận
- Tài liệu tham khảo
1.3. Các trang phụ đính
- Phụ lục
Sinh viên cần sắp xếp theo trình tự, không được thay đổi hoặc thêm bớt nội
dung

7
II. YÊU CẦU VỀ THỂ THỨC VĂN BẢN
2.1. Yêu cầu chung
Báo cáo Tham quan nhận thức 1 phải được trình bày ngắn gọn, mang tính tổng
hợp, hệ thống, rõ ràng, mạch lạc, logic, sạch sẽ, không được tẩy xóa, có đánh số
trang, đánh số bảng biểu, hình vẽ, đồ thị.
Báo cáo được trình bày tối thiểu 7 trang (không kể các trang khai mục và phụ
đính), in 02 quyển bìa màu xanh lá cây, nộp về khoa và giáo viên hướng dẫn.
2.2. Soạn thảo văn bản
- Nội dung chính của bài tập lớn được sử dụng font chữ Times New Roman,
cỡ chữ 13 hoặc 14; giãn dòng 1,5 lines; mật độ chữ bình thường.
- Định dạng trang văn bản: Lề trên 3cm; lề dưới 3cm; lề trái 3,5cm; lề phải
2cm. Số trang được đánh ở giữa, phía dưới mỗi trang.
- Định dạng tên chương: Phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, kiểu chữ
in hoa nét đậm, giãn dòng 1,5 lines, căn lề trái.
- Định dạng tên bảng, biểu, sơ đồ, hình: Phông chữ Times New Roman, cỡ
chữ 13 hoặc 14, kiểu chữ in thường nét đậm, giãn dòng 1,5 lines, căn lề trái, đánh số
trang theo quy định.
2.3. Tiểu mục
Các tiểu mục của tham quan nhận thức được trình bày và đánh số thành nhóm
chữ số, nhiều nhất gồm 3 chữ số với số thứ nhất chỉ số chương (ví dụ 1.1.1. chỉ tiểu
mục 1, mục 1, chương 1).
Tiểu mục cấp 1: Bold, in hoa, size 14 (Ví dụ: MỞ ĐẦU, PHẦN 1 …)
Tiểu mục cấp 2: Bold, in hoa, size 13 (Ví dụ: 1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ
ĐƠN VỊ THAM QUAN NHẬN THỨC…)
Tiểu mục cấp 3: Bold, in thường, size 13 (Ví dụ: 1.1.1 Lịch sử hình thành và
phát triển…)
2.4. Chữ viết tắt
Không lạm dụng việc viết tắt trong báo cáo tham quan. Chỉ viết tắt những từ,
cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần. Không viết tắt những cụm từ dài,
những mệnh đề; không viết tắt những cụn từ ít xuất hiện trong Báo cáo. Nếu cần
viết tắt những từ, thuật ngữ, tên cơ quan, tổ chức... thì được viết tắt sau lần viết đầy
đủ thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Nếu Báo cáo có nhiều chữ
viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần
đầu Báo cáo.
2.5. Tài liệu tham khảo

8
- Việc trích dẫn tài liệu tham khảo dựa vào số thứ tự của tài liệu trong danh
mục tài liệu tham khảo, được đặt trong ngoặc vuông, khi cần có cả số trang, ví dụ:
[1, tr.68-78]. Đối với phần nội dung được trích dẫn từ nhiều tài liệu khác nhau, số
của từng tài liệu được đặt độc lập trong từng ngoặc vuông, theo thứ tự tăng dần, ví
dụ: [1], [5], [9].
- Xếp tài liệu tham khảo theo từng ngôn ngữ, tiếng Việt đầu tiên, rồi đến các
ngôn ngữ khác (Anh, Nga…).
- Xếp tài liệu tham khảo theo thứ tự ABC:
+ Tác giả người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ.
+ Tác giả người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên.
+ Tài liệu không có tác giả, coi tên cơ quan ban hành như tác giả và xếp theo
chữ đầu của cơ quan đó (VD: Đảng Cộng sản Việt Nam xếp theo chữ Đ).
- Đánh số thứ tự liên tục cho toàn bộ tài liệu tham khảo mọi thứ tiếng.
- Định dạng trong danh mục tài liệu tham khảo:
+ Trật tự trình bày tài liệu tham khảo là sách, luận án, báo cáo: Số thứ tự, Tên
tác giả (năm công bố), tên sách hoặc báo cáo, nhà xuất bản, nơi xuất bản.
+ Trật tự trình bày tài liệu tham khảo là bài viết trong tạp chí hoặc sách: Số
thứ tự. Tên tác giả (năm công bố), tên bài viết, tên tạp chí hoặc tên sách, tập, (số),
các số trang đầu và cuối của bài viết.
- Đối với tài liệu có nguồn từ Internet: Số thứ tự, tên tác giả, tên bài, tên trang
web và đường dẫn, ngày cập nhật
III. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG CHÍNH CỦA THAM QUAN NHẬN THỨC

MỞ ĐẦU
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ,
THƯƠNG MẠI
- Trình bày hiểu biết về DN kinh doanh dịch vụ, thương mại (khái niệm, đặc
điểm,...)
PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DN THAM QUAN NHẬN THỨC
2.1. GIỚI THIỆU LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH
NGHIỆP
- Tên, địa chỉ
- Quá trình hình thành và phát triển...
2.2. LĨNH VỰC KINH DOANH
2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
- Sơ đồ bộ máy
9
- Giải thích chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận trong sơ đồ bộ máy
2.4. GIỚI THIỆU CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP THAM QUAN
NHẬN THỨC
- Trình bày các hoạt động kinh doanh chính và một số hoạt động kế toán cơ
bản của DN
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ SAU QUÁ TRÌNH THAM QUAN
3.1. CẢM NHẬN SAU QUÁ TRÌNH THAM QUAN NHẬN THỨC
- Vai trò của quá trình tham quan nhận thức đối với sinh viên hiện nay
- Bài học kinh nghiệm rút ra sau khi đi tham quan đơn vị tham quan nhận thức
3.2. KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ TRƯỜNG

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

10

You might also like