Professional Documents
Culture Documents
HOẠT ĐỘNG KS
HOẠT ĐỘNG GS
CHƯƠNG 4
PHẦN A
ĐỐI PHÓ VỚI RỦI RO
CHƯƠNG 4
NỘI DUNG
a) Khái niệm:
ĐPRR là quá trình phát triển các lựa chọn và hành
động: cũng cố cơ hội; giảm thiểu nguy cơ => mục
tiêu tổ chức
b) Mục tiêu:
Thay đổi các tổn thất tiềm ẩn, tận dụng cơ hội tiềm năng
Tránh được RR, ngăn ngừa tổn thất, giảm thiểu thiệt hại
RR cuối cùng nằm trong phạm vi khẩu vị RR
II. Hoạch định việc ĐPRR
1. Mục tiêu hoạch định
II. Hoạch định việc ĐPRR.
2. Quá trình hoạch định
Bảo hiểm,
dịch vụ…
III. Các chiến lược ĐPRR
a) LOẠI BỎ RR 1. Đối với rr là nguy cơ
Giảm thiểu rr: Hướng đến việc giảm khả năng xảy ra
và/hoặc ảnh hưởng đến mức chấp nhận đc, với chi phí
giảm thiểu rr hợp lý
Thực hiện chương trình hành động mới, để giảm tính phức
tạp của quá trình, nguồn cung cấp ổn định hơn.
Thay đổi các điều kiện để giảm ảnh hưởng và xác suất xảy
ra rr
Cân đối lại các danh mục TS đ4 để giảm thiểu rr tổng thể
Phân bổ lại vốn giữa các đơn vị kd
Đa dạng hóa hoạt động
Thiết lập lại các qtkd hiệu quả …
c) GIẢM THIỂU RR
Các biện pháp giảm thiểu “sự tác động, ảnh hưởng”:
Giới hạn sự tiếp cận về mặt vật lý
Hạn chế quyền hạn
Phân chia nhiệm vụ
Giám sát độc lập
Hạn chế tiếp cận những thông tin/dữ liệu nhạy cảm
Chuẩn y bổ sung cho những mục rr cao
…
d) CHẤP NHẬN RR
CKPS
1) HỢP ĐỒNG FORWARD
2) HỢP ĐỒNG FUTURE
3) HỢP ĐỒNG OPTION
4) HỢP ĐỒNG SWAP
Chöùng khoaùn phaùi sinh (derivative
securities) laø loaïi CK maø giaù trò cuûa noù
ñöôïc phaùi sinh töø giaù trò cuûa taøi saûn cô
sôû (underlying assets), nhằm nhiều mục
tiêu khác nhau như phòng ngừa rủi ro,
bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo lợi nhuận.
(1) HỢP ĐỒNG FORWARD
Hợp đồng Forward (kỳ hạn): thỏa thuận pháp lý giữa hai bên
tham gia về việc mua/bán một loại hàng hóa tại một thời điểm
nhất định trong tương lai (ngày đáo hạn) với mức giá (giá kỳ
hạn) được xác định ngay tại thời điểm thỏa thuận hợp đổng
Hàng hóa thật sự được giao theo HĐ Forward
Nhà đ4 giao dịch HĐ forward trên thị trường OTC
Ưu điểm:
Đáp ứng nhu cầu cụ thể của nhà đầu tư
Nhược điểm:
Khó bán lại cho bên thứ ba
Nhược điểm:
o Trong trường hợp biến động về giá tài sản cơ sở trên thị
trường không đúng với dự đoán thua lỗ
Các vị thế của HĐ Future
VD
Ng mua
thực hiện
Ng mua
ko thực hiện quyền mua
quyền mua
Short call
Ng bán có
nghĩa vụ
bán
Ng bán
ko có nghĩa
vụ bán
Long put
Ng mua
thực hiện
Ng mua
quyền bán
ko thực hiện
quyền bán
Short put
Ng bán có Ng bán
nghĩa vụ ko có nghĩa
mua vụ mua
VD1
(về quyền chọn bán – kiểu Châu âu)
Giá Cp IBM hiện tại: 80 USD/CP. Bạn dự báo giá tăng lên
trong thời gian tới & muốn đầu tư 1.000 CP nên phải chi là
80.000 USD. Nhưng nếu một thời gian, CP IBM giảm
xuống chỉ còn 40 USD/CP thì bạn sẽ mất 40.000 USD.
Để hạn chế rủi ro và vẫn thực hiện theo dự báo, bạn đi
mua quyền chọn mua (Long Call) CP IBM, giá thoả
thuận trước (strike price) là 80 USD/CP, thời gian là 2
tháng, số lượng 1.000 CP với mức phí quyền chọn là 2
USD/CP (người bán quyền chọn mua – Short Call
hưởng khoản phí này)
Tiếp theo VD2
(về quyền chọn mua – kiểu Mỹ)
Trong thời gian này (2 tháng):
Nếu giá CP trên thị trường (giả sử 100 USD/CP) > 80 USD/CP:
Bạn, người mua quyền chọn mua, thực hiện quyền mua CP giá là 80
USD/CP và người bán quyền chọn mua có nghĩa vụ phải bán. Sau đó,
bạn đem ra thị trường bán với giá 100 USD/CP, bạn sẽ có lợi nhuận là
20.000 USD, trừ đi chi phí 2 USD/CP phí mua quyền chọn, bạn sẽ có
lợi nhuận 18.000 USD. (SV tự tính lãi lỗ cho Short Call)
Nếu giá CP trên thị trường < 80 USD/CP:
Bạn, người mua quyền chọn mua, có quyền ko thực hiện quyền mua
CP và người bán quyền chọn mua cũng ko có nghĩa vụ phải bán CP.
Trường hợp này, bạn chỉ lỗ tiền phí mua quyền chọn mà thôi, tức là
mất 2000 USD. (SV tự tính lãi lỗ cho Short Call)
Từ đó, ta thấy: người mua quyền chọn chỉ chịu lỗ ở mức giới hạn,
trong khi lợi nhuận thì rất lớn.
VD3 (đ/v quyền chọn bán)
Khi một nhà đầu tư lo lắng về giá CK sụt giảm, họ có thể sử
dụng quyền chọn bán để tự bảo vệ.
Với 100 cổ phiếu của IBM trị giá 80 USD/cổ phiếu trong tay,
bạn có thể mua quyền chọn bán với một chút lệ phí nhất định để
đảm bảo rằng trong ba tháng tới, bất kỳ lúc nào cũng có thể bán
được 100 cổ phiếu đó với giá 80 USD/cổ phiếu. Do đó, nếu số cổ
phần này bị mất giá thì bạn cũng không lo lắng vì mình đã có
người bán quyền chọn bán có nghĩa vụ phải mua & bảo đảm
mức giá cho mình.
VD4 (quyền chọn bán)
(4) HỢP ĐỒNG SWAP
HĐ hoán đổi lãi suất: là một thỏa thuận trong đó hai bên tham
gia đồng ý thanh toán cho mỗi bên các luồng tiền theo định kì
được tính toán dựa trên một mức lãi suất nhất định và một khoản
tiền danh nghĩa xác định.
HĐ hoán đổi lãi suất: phổ biến nhất là HĐ hoán đổi lãi suất thả
nổi và lãi suất cố định (gọi là hoán đổi lãi suất Plain Vanilla)
HĐ hoán đổi lãi suất Plain Vanilla: Một bên đồng ý trả một
luồng tiền bằng mức lãi suất cố định được định trước. Đổi lại,
bên đối tác sẽ trả một luồng tiền bằng mức lãi suất thả nổi trên
cùng khoản tiền danh nghĩa cho cùng thời kỳ
Gỉa sử cty A:
o Có thể vay LS thả nổi = LS cơ bản + 1%; Hoặc vay LS cố
định = 10%
o Nhưng muốn vay với LS cố định
Gỉa sử cty B
o Có thể vay LS thả nổi = LS cơ bản + 2%; Hoặc vay LS cố
định = 9.5%
o Nhưng muốn vay với LS thả nổi
Cty Microsoft có Trái phiếu trả định kỳ lãi suất là lãi suất
LIBOR (LS thả nổi).
Vào ngày 01/03/2015, Cty Microsoft ký kết HĐ hoán đổi lãi
suất Trái phiếu với Citibank trong đó:
Citibank sẽ trả lãi suất thả nổi (floating rate) của Trái phiếu
cho Microsoft,
Microsoft trả lãi suất cố định 5% cho Citibank.
Giá trị trái phiếu là 100 triệu USD
Hợp đồng thực hiện được 2 năm và LS LIBOR như sau:
1/3/2015 : 4.2%
1/3/2016 : 5.3%
1/3/2017 : 4.8%
Hãy tính LÃI/LỖ cho cty Microsoft?
Hoán đổi hàng hóa (commodity swaps)
(hoán đổi giá cả hàng hóa)
HĐ hoán đổi hàng hóa: là giao dịch, một bên thực hiện thanh
toán theo mức giá cố định cho bên kia và ngược lại bên kia
thanh toán theo mức giá thả nổi cho bên này trong một khoản
thời gian xác định.
HĐ hoán đổi hàng hóa gồm:
Nhánh thả nổi: gắn với giá thị trường của hàng hóa; được nắm
giữ bởi người tiêu dùng (tổ chức) & muốn trả giá cố định
Nhánh cố định: gắn với giá cố định được xác định rõ trong
hợp đồng; được bên nhà sản xuất nắm giữ & muốn thanh toán
theo giá thả nổi
Phòng chống tổn thất về giá hàng hóa:
Người tiêu dùng: có được một mức giá cam kết cố định
Nhà sản xuất: tránh việc giá hàng hóa bị giảm
VD
DN nhập khẩu thép cần mua 10,000 tấn thép nhưng chưa tìm
được đầu vào (DN chịu rủi ro giá thép thị trường tăng). Giá thị
trường hiện tại của HĐ kỳ hạn “thép” giao hàng tháng
10/2018 là 700 USD/tấn
Rủi ro: giá thép tăng ngoài dự kiến so với giá hiện tại 700
USD/tấn khi không có phương án bảo hiểm giá.
Để bảo hiểm rủi ro, DN thực hiện hợp đồng hoán đổi giá thép
(nhận giá cố định, trả giá thả nổi) với khối lượng và kỳ hạn
tương ứng với hợp đồng xuất nhập khẩu gốc với giá cố định
700 USD/tấn (giả thiết có thể chốt giá cố định ơ mức kỳ vọng)
10.000
VD
Dù giá thép tăng hay giảm, lãi/lỗ của hợp đồng nhập khẩu
luôn được bù trư bở lỗ/lãi của hợp đồng hoán đổi → cố
định giá nhập khẩu thực ơ mức 700 USD/tấn.
Hoán đổi tiền tệ (currency swaps)
HĐ hoán đổi tiền tệ là thỏa thuận trao đổi một đồng tiền
này bằng một đồng tiền khác với tỷ giá đã được xác định
trước (tỷ giá hoán đổi) vào một chuỗi ngày trong tương lai.
CHƯƠNG 4
NỘI DUNG
Các mục tiêu: Marketing, quá trình cải tiến sx, các
chương trình tiết giảm chi phí…
Giám sát việc phát triển sp mới, liên doanh liên kết, tài trợ
CHƯƠNG 4
NỘI DUNG
QTRRDN đòi hỏi 1 quá trình giám sát, nhằm đảm bảo
hoạt động KS tiếp tục hoạt động hiệu quả!
II. Các hình thức giám sát
1. Các HĐ giám sát liên tuc (HĐGSLT)
HĐGSLT thông tin phản hồi liên tục về tính HQ của các
thành tố hệ thống QTRRDN
HĐGSLT đc thiết lập trong các hoạt động tác nghiệp & đc
thực hiện bởi các nhà quản trị tác nghiệp
HĐGSLT được thể hiện:
1) Các chứng cứ chứng minh HTKSNB vận hành thông qua
các báo cáo hoạt động
2) Những truyền thông từ bên ngoài (Vd Khách hàng, nhà
cung cấp…) làm vững chắc thông tin thu thập từ bên
trong về các vấn đề của DN
3) CCTC bộ máy, phân công nhiệm vụ - trách nhiệm
4) Các dữ liệu đc ghi chép bởi các hệ thống thông tin đc so
sánh với các TS vật lý
II. Các hình thức giám sát
1. Các HĐ giám sát liên tuc (HĐGSLT)
HĐGSLT được thể hiện:
5) Các kiểm toán viên (ngoài và trong) thường xuyên cung
cấp các khuyến nghị
6) Các buổi xê-mi-na về đào tạo, các buổi họp về hoạch
định và buổi họp khác cung cấp các phản hồi …
7) Định kỳ thu thập ý kiến nhân viên
8) Các đánh giá sơ kết, tổng kết về các chỉ tiêu (DT, CP…)
9) Các so sánh tình hình sx, tồn kho, chất lượng, bán hàng ..
10) Ban điều hành thực hiện các giới hạn đã được thiết lập
với rr lộ diện
11) Soát xét lại các giao dịch
12) Xem xét, đánh giá về các chỉ số thanh tích (KPI)…
II. Các hình thức giám sát
2. Các hoạt động đánh giá riêng biệt (HĐĐGRB)
HĐĐGRB là các HĐGS riêng biệt (chuyên đề) đc thực hiện
tức thì khi thay đổi chiến lược, thay đổi quá trình chủ yếu,
thay đổi CCTC …
HĐĐGRB thực hiện ngay sau khi sự kiện xảy ra các vấn đề
phát hiện nhanh hơn HĐGSLT
Phạm vi và tần suất của HĐĐGRB phụ thuộc vào tính đặc thù
của RR
Những người thực hiện HĐĐGRB: Ban Quản trị, kiểm toán
nội bộ, kiểm toán độc lập.
Các phương pháp đánh giá: các bản kiểm tra, bảng câu hỏi, sơ
đồ xương cá, pp đối chiếu chuẩn…
III Báo cáo về các khuyết điểm, cơ hội