Professional Documents
Culture Documents
Khái niệm
Giáo trình: Đại lý là một thương nhân tiến hành một hoặc nhiều
hành vi theo sự ủy thác của người giao đại lí (Principal)
Luật thương mại: Đại lý là hoạt thương mại, theo đó bên giao đại lý
và bên đại lý thỏa thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình mua
và bán hàng hóa hoặc dịch vụ của bên giao đại lý cho khách hàng
1.2.1.1. Đại lý: Phân loại
Theo quan hệ giữa đại lý và người giao đại lý
Thụ ủy (Mandatory Người giao đại lý Người giao đại lý Khoản tiền hoặc % kim
agent) (Princial) (Principal) ngạch
Hoa hồng (Commission Đại lý (Agent) Người giao đại lý Hoa hồng được thỏa thuận
agent) (Principal)
Kinh tiêu (Merchant Đại lý (Agent) Đại Lý (Agent) Chênh lệch giá
agent) (out-in=profit)
Đại lý: Phân loại
Theo phạm vi ủy quyền
Đại lý toàn quyền (Universal Agent)
Luật thương mại: Là hoạt động thương mại mà một thương nhân làm trung
gian cho các bên mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong việc đàm phán,
giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ
Không tham gia vào hành vi mua bán (>< Đại lý)
Không chiếm hữu hàng hóa, không chịu trách nhiệm hợp đồng
Nhận tiền thù lao từ một phía (người mua hoặc người bán)
Quan hệ với người ủy thác theo hợp đồng từng lần (individual
contract)
1.2.3. Giao dịch qua trung gian: Ưu nhược điểm
Ưu điểm Nhược điểm
Thông tin, kiến thức đặc biệt (Specific, Mất sự liên hệ trực tiếp với thị trường
special knowledge and information), giải Rủi ro rò rỉ bí mật thương mại
quyết được vấn đề thông tin bất cân xứng
Phụ thuộc vào năng lực của trung gian
(information asymetric)
Lợi nhuận bị chia sẻ
Tận dụng được cơ sở vật chất có sẵn
The stricter the level of exchange controls, the higher the level of countertrade activity (Hennart,
1990)
Chủ thể là hai (hay nhiều) nhà nước Chủ thể là hai hay nhiều doanh
NH giữ TK clearing là ngân hàng nhà nghiệp.
nước Ngân hàng giữ tài khoản
Hình thức này thường dùng cho các
clearing là bất kỳ ngân hàng nào
giao dịch theo hiệp định ghi nợ hoặc
thanh toán giữa hai (hay nhiều) nước do hai bên thoả thuận chỉ định .
1.3.4.2. Hình thức mua đối lưu (CounterPurchase)
Khái niệm: Mua đối lưu là hai bên giao dịch mua sản phẩm của
nhau. Hình thức mua đối lưu sử dụng tới hai hợp đồng, vừa độc lập
vừa liên hệ với nhau
Involving 2 simultaneous separate transactions between 2 parties
with or without cash (The McGraw-Hill companies, 2003)
1.3.4.2. Hình thức mua đối lưu (CounterPurchase)
Ví dụ:
1.3.4.3 Hình thức mua lại sản phẩm
(product buyback)
Khái niệm:
Một bên cung cấp thiết bị toàn bộ và/hoặc sáng chế, hoặc bí
quyết kỹ thuật (know-now) cho bên khác, đồng thời cam kết
mua lại những sản phẩm do thiết bị hoặc sáng chế hoặc bí quyết
kỹ thuật đó tạo ra
1.3.4.4 Hình thức bù trừ (Compensation)
Khái niệm:
Hai bên trao đổi hàng hóa với nhau trên cơ sở ghi trị giá hàng giao và hàng
nhận, đến cuối kỳ hạn, hai bên mới đối chiếu sổ sách, so sánh trị giá hàng
giao và trị giá hàng nhận
Processing trade refers to the business activity of importing all, or part of, the raw
and auxiliary materials, parts and components, accessories, and packaging
materials from abroad in bond, and re-exporting the finished products after
processing or assembly by enterprises (EUSME Centre)
Gia công quốc tế: Iphone???
1.4. Gia công quốc tế
- Hoạt động XNK gắn liền với hoạt động sản xuất
- Là hình thức mậu dịch lao động, XK lao động tại chỗ
Giao nguyên liệu, nhận thành phẩm, trả phí gia công
Giá khoán
Đặc điểm
Hai hợp đồng riêng biệt (mua và bán hàng)
Tổ chức tại địa điểm (nền tảng, platform) và thời gian nhất định
Các điều kiện mua bán (ngoại trừ giá cả) đều được quy định sẵn
trong điều lệ mua bán đấu giá
Độc quyền bán =>> có lợi cho người bán
1.6.2. Các phương pháp đấu giá
Đấu thầu là một phương thức giao dịch đặc biệt, trong đó Người mua(người
mở thầu) công bố trước các điều kiện mua hàng để NB(người dự thầu)
báo giá và các điều kiện thương mại khác, để NM chọn được NB tốt
nhất.
1.7. Đấu thầu quốc tế
Đặc điểm:
Độc quyền người mua (>< đấu giá)
Giao dịch diễn ra tại thời điểm và thời gian xác định
1.7.2 Phân loại đấu thầu quốc tế
Căn cứ vào số lượng người tham gia
Đấu thầu rộng rãi (Open)
Hai túi hồ sơ (Điều kiện kỹ thuật =>> Điều kiện giá) (Sử dụng cái này nhiều hơn)
Khái niệm:
Sở giao dịch hàng hóa là một thị trường đặc biệt, tại đó, thông qua môi giới do
sở giao dịch chỉ định, người ta mua bán các loại hàng hóa có khối lượng lớn, tính
chất đồng loại, có phẩm chất có thể thay thế cho nhau được và hầu hết là mua
khống, bán khống nhằm đầu cơ chênh lệch giá
1.8.3 Các loại giao dịch tại sở giao dịch
1.8.3.1 Giao dịch giao ngay (Spot transaction)
Giao dịch hàng hóa được giao ngay và trả tiền ngay vào lúc ký kết hợp đồng
Hàng hóa: Hàng hóa được tiêu chuẩn hóa cao, giá cả biến động lớn, phức tạp và hàng hóa
thường có lượng cung cầu lớn
Mục đích giao dịch: Phần lớn mục đích giao dịch là mua khống, bán khống để hưởng
chênh lệch giá
Điều kiện giao dịch: Điều kiện giao dịch, hợp đồng được tiêu chuẩn hóa
1.8.3 Các loại giao dịch tại sở giao dịch
1.8.3.3 Nghiệp vụ tự bảo hiểm (hedging) (trading strategy)
Hedging is an investment taken out to limit the risk of another investment (Beattie, 2019)
Ví dụ
Đồng thời bán khống lượng cà phê tương ứng kỳ hạn giao hàng 2 tháng
1.8.3 Các loại giao dịch tại sở giao dịch
Đầu cơ giá xuống (Bear) Đầu cơ giá lên (Bull)
Dự đoán giá sẽ giảm nên đầu cơ bán ra Dự đoán giá sẽ tăng nên đầu cơ mua
Ví dụ: vào
Bán ra giá 30$/unit gạo Ví dụ:
Kỳ hạn giao hàng 4 tháng Mua vào 40$/unit cà phê
Sau 4 tháng giá giảm còn 28,5$/unit gạo Kỳ hạn giao hàng 5 tháng
Lãi 1,5$/unit gạo
Sau 5 tháng giá tăng 45$/unit cà phê
Môi giới ra đài tròn báo báo giá của khách hàng
Nếu báo giá được khớp lệnh thì coi như thành công
Ký hợp đồng
Đến thời hạn của HĐ, đến sở thanh toán bù trừ để thanh toán
CME Group (Chicago Mercantile Exchange)
Largest trading pit in the world