You are on page 1of 56

THỊ TRƯỜNG

TÀI CHÍNH
QUỐC TẾ
THS. TRẦN THỊ THÙY LINH
SĐT: 0933558546 (Zalo, Viber)

Email: LinhTTT-GVKKT@dav.edu.vn

Group Zalo
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
INTERNATIONAL
FINANCIAL MANAGEMENT
– 13TH – 2018 – JEFF
+ SLIDE BÀI GIẢNG

MADURA
THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH
QUỐC TẾ
NGƯỜI BÁN
(seller)

GIÁ CẢ NGƯỜI MUA


(price) (buyer)

THỊ QUẢN
TRƯỜNG LÝ

KHÔNG
HÀNG HÓA GIAN/THỜI
(goods) GIAN
(place/time)
CÁ NHÂN, CÔNG TY, TỔ
NGƯỜI BÁN CHỨC, CHÍNH PHỦ
(seller)

GIÁ CẢ NGƯỜI MUA


(price) THỊ (buyer)

TRƯỜNG QUẢN
TÀI LÝ
CHÍNH

KHÔNG
HÀNG HÓA GIAN/THỜI OFFLINE/ONLINE
(goods) GIAN
(place/time)
Thị trường tài chính thực hiện chức năng kinh tế
cơ bản là chuyển vốn từ các hộ gia đình, doanh
nghiệp và chính phủ đã tiết kiệm được số tiền
thặng dư bằng cách chi tiêu ít hơn thu nhập của
họ cho những người thiếu vốn vì họ muốn chi
tiêu nhiều hơn thu nhập của mình.
SHORT-TERM (<1YR)

DEBT INSTRUMENT
LONG-TERM(>10 YRS)
(BOND/MORTGAGE)

INTERMEDIATE-TERM
TWO WAYS TO
OBTAIN FUNDS
NO MATURITY DATE

EQUITY INSTRUMENT
DIVIDENDS

OWN A PORTION OF A FIRM, HAVE


THE RIGHT TO VOTE
Trong nhiều quốc gia, chính phủ phát hành trái phiếu để vay vốn từ công chúng hoặc các tổ chức tài chính.
Nhà đầu tư mua các trái phiếu này và nhận lãi suất theo thời gian. Ví dụ, trái phiếu Mỹ (U.S. Treasury bonds) là
một trong những loại trái phiếu chính phủ phổ biến trên thị trường nợ thế giới.
Các công ty cũng có thể phát hành trái phiếu để vay vốn. Nhà đầu tư mua trái phiếu doanh nghiệp
và nhận lãi suất trong suốt thời gian đáo hạn. Ví dụ, Apple đã phát hành nhiều loại trái phiếu doanh
nghiệp để huy động vốn để đầu tư vào nghiên cứu phát triển sản phẩm và mở rộng kinh doanh.
STOCK

Thị trường chứng khoán là nơi mua bán cổ phiếu của các công ty công khai. Ví dụ, thị trường chứng
khoán Mỹ (S&P 500, NASDAQ) cho phép nhà đầu tư mua bán cổ phiếu của các công ty lớn như Apple,
Amazon, và Google. Giá cổ phiếu thay đổi hàng ngày dựa trên sự biến động của thị trường và tình hình
kinh doanh của công ty.
Thị trường khởi nghiệp: Trong thị trường này, các công ty mới thành lập tìm kiếm vốn đầu tư từ các nhà đầu tư
cá nhân hoặc tổ chức đầu tư rủi ro để phát triển kế hoạch kinh doanh. Ví dụ, nền tảng công nghệ Airbnb và
Uber đã thu hút nhiều vốn đầu tư từ các nhà đầu tư rủi ro khi họ mới bắt đầu.
Initial Public Offering (IPO): Một công ty mới thành lập quyết định niêm yết
cổ phiếu lần đầu trên thị trường chứng khoán. Trong quá trình IPO, công ty
này phát hành cổ phiếu mới cho công chúng để thu vốn. Ví dụ, vào năm
2004, Google đã tổ chức một IPO nổi tiếng, bán cổ phiếu với giá ban đầu là
85 đô la Mỹ mỗi cổ phiếu. Những người mua cổ phiếu trong lần IPO đó tham
gia vào thị trường sơ cấp.
Phát hành trái phiếu doanh nghiệp: Các công ty có thể phát hành
trái phiếu doanh nghiệp để huy động vốn. Ví dụ, vào năm 2020,
Tesla đã phát hành trái phiếu doanh nghiệp để thu vốn, mở rộng
sản xuất và phát triển công nghệ.
Thị trường chứng khoán thứ cấp: Sau khi một công ty đã niêm yết cổ phiếu trên thị trường
chứng khoán, cổ phiếu của họ có thể được mua bán trên thị trường thứ cấp. Ví dụ, sau khi
Google đã tổ chức IPO và niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch NASDAQ, cổ phiếu của họ được
giao dịch hàng ngày trên thị trường thứ cấp này.
CỔ PHIẾU VINFAST
Thị trường tập trung (exchange market), là một hệ thống tài chính trong đó các tài sản tài chính như cổ phiếu,
trái phiếu, hợp đồng tương lai và các sản phẩm tài chính khác được giao dịch thông qua một sàn giao dịch tập
trung chính thống hoặc nền tảng điện tử trung tâm. Thị trường tập trung có các quy tắc và quy định cụ thể để
quản lý giao dịch và đảm bảo tính minh bạch. Các giao dịch trên thị trường này thường được thực hiện theo
các quy tắc về giá cả và thời gian.
Ví dụ về các sàn giao dịch tập trung nổi tiếng bao gồm Sàn giao dịch chứng khoán New York (NYSE) và Sàn
giao dịch chứng khoán Nasdaq ở Hoa Kỳ.
Thị trường giao dịch qua quầy, hay còn gọi là thị trường phi tập trung, là nơi các giao dịch tài chính không
diễn ra trên sàn giao dịch tập trung mà thay vào đó được thực hiện trực tiếp giữa các bên thông qua các môi
giới, ngân hàng đầu tư hoặc các nền tảng điện tử OTC. Thị trường OTC thường linh hoạt hơn và ít chặt chẽ
hơn so với thị trường tập trung. Các giao dịch trên thị trường OTC có thể thỏa thuận trực tiếp giữa các bên,
và giá cả thường không được công khai một cách rộng rãi.

Các sản phẩm tài chính trên thị trường OTC có thể bao gồm trái phiếu phi định kỳ (bonds), các loại hợp đồng
tương lai tùy chỉnh (OTC futures), và các loại chứng khoán không niêm yết.
Thị Trường Tập Trung (Exchange Market) Thị Trường Giao Dịch Qua Quầy (OTC)

Hệ thống tài chính với sàn giao dịch chính thống Các giao dịch tài chính không diễn ra trên sàn giao dịch
Định nghĩa
hoặc nền tảng điện tử trung tâm. tập trung chính thống.

Cổ phiếu, trái phiếu, hợp đồng tương lai và các sản Trái phiếu phi định kỳ, hợp đồng tương lai tùy chỉnh và các loại
Loại tài sản
phẩm tài chính khác. chứng khoán không niêm yết.

Quy tắc và quy Có các quy tắc và quy định cụ thể để quản lý giao
Thường linh hoạt hơn và ít chặt chẽ hơn về quy tắc giao dịch.
định dịch và đảm bảo tính minh bạch.

Giá cả và thông tin về giao dịch thường được công khai Giá cả thường không được công khai một cách rộng rãi và có
Giá cả
và có tính minh bạch. thể thỏa thuận trực tiếp giữa các bên.
Phương thức Thực hiện giao dịch thông qua sàn giao dịch hoặc Thực hiện giao dịch thông qua các môi giới, ngân hàng đầu tư
giao dịch nền tảng điện tử tập trung. hoặc các nền tảng điện tử OTC.
Có mức độ minh bạch cao hơn về giá cả và thông tin Mức độ minh bạch thấp hơn, thông tin thường không công
Minh bạch
giao dịch. khai.
Sản phẩm phổ Cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, hợp đồng tương Trái phiếu phi định kỳ, các hợp đồng tương lai tùy chỉnh,
biến lai tiêu chuẩn. các loại chứng khoán không niêm yết.
Ví dụ về sàn Sàn giao dịch chứng khoán New York (NYSE), Không có một sàn giao dịch cụ thể, giao dịch thông
giao dịch Sàn giao dịch chứng khoán Nasdaq. qua nhiều đối tác OTC khác nhau.
Phí giao dịch thường cao hơn do sự đảm bảo tính
Phí giao dịch Phí giao dịch thường linh hoạt và có thể thỏa thuận.
minh bạch.

Quy tắc giao Giao dịch theo các quy tắc chặt chẽ, thường được Giao dịch thường linh hoạt và tuân theo các quy tắc khác
dịch quy định bởi sàn giao dịch. nhau tùy theo thỏa thuận.
Yếu Tố Thị Trường Tiền Tệ Thị Trường Vốn
Thị trường tài chính nơi các công ty và tổ chức
Định nghĩa Thị trường tài chính nơi tiền tệ được trao đổi.
huy động vốn.
Tiền tệ, chẳng hạn như USD, EUR, JPY, và Cổ phiếu, trái phiếu, và các loại chứng
Sản phẩm chính
các loại tiền tệ khác. khoán tài chính khác.
Dịch vụ giao dịch và trao đổi tiền tệ để thực Huy động vốn cho các hoạt động kinh doanh và
Chức năng chính
hiện thanh toán quốc tế. đầu tư dự án.
Thường được thực hiện thông qua sàn giao
Phương thức giao Thường được thực hiện thông qua các ngân
dịch chứng khoán và thị trường giao dịch quầy
dịch hàng trung tâm và sàn giao dịch ngoại hối.
(OTC).
Hoạt động giao dịch liên tục 24/5 (từ thứ Thường hoạt động trong giờ làm việc thông
Thời gian giao dịch
Hai đến thứ Sáu) trên toàn cầu. thường và thị trường cụ thể có thể khác nhau.
Quy tắc và quy Có các quy tắc và quy định cụ thể về Tuân theo quy tắc và quy định về niêm yết
định thanh khoản và hoạt động giao dịch. và giao dịch chứng khoán.
Mua bán tiền tệ ngoại hối trên thị trường ngoại Mua bán cổ phiếu trên Sàn giao dịch chứng
Ví dụ về giao dịch
hối (forex). khoán New York (NYSE).
Đầu tư vào doanh nghiệp, huy động vốn cho sự
Mục tiêu giao dịch Tạo lợi nhuận từ biến động giá cả tiền tệ.
phát triển và mở rộng.
Yếu tố ảnh hưởng Sự biến động của thị trường, chính trị, tài Kết quả tài chính của công ty, xu hướng kinh
đến giá cả chính và kinh tế. doanh, và tình hình thị trường.
 Ở CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN, KHI CÁC CTY TÌM NGUỒN VỐN ĐỂ ĐẦU TƯ CHO CÁC HOẠT
ĐỘNG, HỌ THƯỜNG THÔNG QUA CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH HƠN LÀ THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
=> QUỐC GIA ÍT SỬ DỤNG VỐN TỪ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NHẤT LÀ ĐỨC, NHẬT (ÍT
HƠN GẤP 10 LẦN THÔNG QUA CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH)
 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
=> Ở MỸ, THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU LÀ KÊNH DẪN VỐN QUAN TRỌNG HƠN CỔ PHIẾU (GẤP
10 LẦN CỔ PHIẾU)
=> NGƯỢC LẠI, PHÁP VÀ ĐỨC LẠI THAM GIA VÀO THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU NHIỀU HƠN TRÁI
PHIẾU
 TRANSACTION COSTS: PHÍ LUẬT SƯ, …
 RISK SHARING PROCESS
- HUY ĐỘNG VỐN TỪ CÁC CÁ NHÂN, CÔNG TY, TỔ CHỨC
=> SỬ DỤNG TIỀN HUY ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀO CÁC TÀI SẢN RỦI RO KHÁC NHAU, ĐA DẠNG HÓA
DANH MỤC ĐẦU TƯ
=> TẠO VÀ CUNG CẤP CÁC TÀI SẢN TÀI CHÍNH VỚI MỨC ĐỘ RỦI RO DỄ CHẤP NHẬN
 ASYMMETRIC INFORMATION (THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG)
1. ADVERSE SELECTION (lựa chọn bất lợi):
- Những người vay tiềm năng có khả năng tạo ra kết quả không mong muốn (rủi ro cao) lại là những người
tìm kiếm khoản vay nhiều nhất và do đó có khả năng được lựa chọn nhiều nhất)
=> Người cho vay có thể quyết định không cấp bất kỳ khoản vay nào mặc dù có rủi ro tín dụng tốt tồn tại
trên thị trường.
2. MORAL HAZARD (rủi ro đạo đức) là nguy cơ mà người vay có thể thực hiện các hoạt động không
mong muốn từ quan điểm của nhà cho vay vì chúng làm giảm khả năng khoản vay được trả lại
 RÀO CẢN CHO THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
 CONFLICT OF INTEREST (XUNG ĐỘT LỢI ÍCH): xung đột lợi ích (conflicts of interest)
là một liên quan đến nguy cơ một cá nhân hoặc tổ chức có nhiều mục tiêu khác nhau
và do đó xảy ra xung đột giữa các mục tiêu đó. Ngân hàng giải quyết vấn đề xung
đột lợi ích bằng cách thực hiện các biện pháp như chính sách về đạo đức, chính
sách xung đột lợi ích và phân tách nhiệm vụ để đảm bảo các cá nhân hoặc bộ phận có
lợi ích xung đột được giữ riêng biệt và các xung đột tiềm năng được xác định và giải
quyết kịp thời. Ngoài ra, các cơ quan quản lý có thể giám sát và thực thi việc tuân
thủ các biện pháp này để đảm bảo rằng các ngân hàng hoạt động một cách công bằng
và đạo đức.
Depository Institution (Tổ chức gửi tiền):
Một người có nhu cầu lưu trữ tiền tiết kiệm và tạo sự an toàn cho tiền của họ.
Ví dụ : Họ mở tài khoản tiết kiệm với một ngân hàng thương mại như Wells
Fargo. Ngân hàng này chuyên cung cấp tài khoản tiết kiệm với lãi suất cố định
hoặc biến đổi và là nơi lý tưởng để lưu trữ tiền tiết kiệm của cá nhân.
Contractual Saving Institutions (Tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng):
VD: Một người có nhu cầu tiết kiệm và đảm bảo tài chính cho tương lai, chẳng
hạn như chuẩn bị cho hưu trí hoặc mua bảo hiểm nhân thọ. Họ mua một chính
sách bảo hiểm nhân thọ từ công ty bảo hiểm như MetLife. Công ty này chuyên
cung cấp các sản phẩm bảo hiểm và tiết kiệm dựa trên hợp đồng, giúp cá
nhân tích luỹ tiền tiết kiệm và đảm bảo tài chính cho tương lai.
Investment Intermediary (Tổ chức trung gian đầu tư):
VD: Một người có nhu cầu đầu tư tiền của họ để tạo ra lợi nhuận cao hơn và
đạt được mục tiêu tài chính dài hạn, chẳng hạn như hưu trí sớm hoặc đầu tư
cho con cái. Họ đầu tư vào quỹ đầu tư tài chính của Vanguard Group để có sự
đa dạng hóa đầu tư và cơ hội sinh lời. Vanguard Group là một tổ chức trung
gian đầu tư chuyên quản lý quỹ đầu tư và đầu tư tiền của cá nhân để đạt được
lợi nhuận tối ưu.
 NGÀNH CÓ QUY ĐỊNH CHẶT CHẼ NHẤT
 2 LÝ DO CHÍNH
- TĂNG CƯỜNG THÔNG TIN CHO NHÀ ĐẦU TƯ
- ĐẢM BẢO TÍNH VỮNG CHẮC CỦA TOÀN HỆ THỐNG
• 6 HẠNG MỤC CHÍNH
- CÁC QUY ĐỊNH THAM GIA
- SỰ MINH BẠCH
- QUY ĐỊNH VỀ TÀI SẢN VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
- QUY ĐỊNH VỀ CẠNH TRANH
- QUY ĐỊNH VỀ LÃI SUẤT
 TIẾT KIỆM GIA TĂNG Ở CÁC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN NHƯ NHẬT BẢN, …
 GIẢM BỚT VÀ BÃI BỎ QUY ĐỊNH CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH CÁC NƯỚC
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
QUỐC TẾ

INTERNATIONAL
FINANCE MARKET
THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

CÁN CÂN
THANH
TOÁN
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
• THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỒI
EXCHANGE MARKET
• THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
MONEY MARKET
• THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG
CREDIT/CAPITAL MARKET
• THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
BOND MARKET
• THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU
STOCK MARKET
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

THỊ TRƯỜNG GIAO NGAY

THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH


THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
(NGẮN HẠN)
THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG
(TRUNG-DÀI HẠN)
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

Trái phiếu

Khoản vay
 FOREIGN BONDS: TRÁI PHIẾU ĐƯỢC PHÁT HÀNH Ở MỘT QUỐC GIA
KHÁC VỚI ĐỒNG TIỀN CỦA QUỐC GIA ĐÓ.
VD: CTY VINGROUP (VN) BÁN TRÁI PHIẾU Ở MỸ BẰNG ĐỒNG DOLLAR
 EUROBOND: TRÁI PHIẾU PHÁT HÀNH BẰNG ĐỒNG TIỀN KHÔNG PHẢI
CỦA QUỐC GIA NÓ ĐANG ĐƯỢC LƯU HÀNH
VD: VINGROUP BÁN TRÁI PHIẾU PHÁT HÀNH BẰNG VNĐ Ở MỸ
=> 80% TRÁI PHIẾU PHÁT HÀNH TRÊN THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ LÀ
EUROBOND
 EUROCURRENCIES: ĐỒNG NGOẠI TỆ ĐƯỢC GỬI Ở NGÂN HÀNG BÊN
NGOÀI NƯỚC SỞ TẠI. EURODOLLAR LÀ LOẠI TIỀN QUAN TRỌNG NHẤT.
VD: VINGROUP GỬI VNĐ Ở NGÂN HÀNG MỸ => EUROVND
THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU
QUỐC TẾ

Cổ phiếu

Đầu tư
 THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU MỸ VẪN LÀ THỊ TRƯỜNG LỚN NHẤT
 THỊ TRƯỜNG CÁC QUỐC GIA KHÁC CŨNG TĂNG TRƯỞNG NHANH CHÓNG

You might also like