Professional Documents
Culture Documents
BỘ MÔN KINH DOANH QUỐC TẾ - KHOA THƯƠNG MẠI & KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƯƠNG 2
NHỮNG PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
TRÊN THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
2
NHỮNG PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH TRÊN
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
1 2 3 4 5
3
1
4
Giao dịch mua bán thông thường
5
Đặc điểm giao dịch mua bán thông thường
• Chủ thể tham gia: tại các quốc gia khác nhau
văn hóa, tính pháp lý, uy tín, tầm cỡ?
6
Các loại giao dịch mua bán thông thường
Mua bán
thông thường
7
Mua bán thông thường trực tiếp
Giao dịch mua bán thông thường trực tiếp là việc người mua và người
bán trực tiếp thiết lập quan hệ mua bán với nhau trong điều kiện mua
bán thông thường.
Xuất khẩu, nhập khẩu trực tiếp
v Ưu điểm:
§ Các bên phát huy hết khả năng của mình
§ Công bằng, sòng phẳng => dễ dàng chấp nhận
§ Chủ động, tự quyết định các vấn đề và nội dung mua bán
§ Trực tiếp tiếp cận bạn hàng quốc tế => quan hệ, thông tin, kinh nghiệm
§ Tiết kiệm: không mất phí giao dịch cho môi giới, hoa hồng cho đại lý….
v Nhược điểm:
§ Đòi hỏi hiểu biết về văn hóa, tập quán giao dịch của đối tác
§ Yêu cầu cao về nghiệp vụ giao dịch phù hợp
§ Khả năng tiếp cận thông tin
§ Đòi hỏi về kinh nghiệm giao dịch mua bán trực tiếp quốc tế
8
Mua bán thông thường gián tiếp
Giao dịch mua bán thông thường gián tiếp là hình thức giao
dịch mua bán thông thường mà quan hệ mua bán được thiết lập
thông qua người thứ 3 (trung gian – đại lý, môi giới)
Người thứ 3 => giúp người mua-bán thực hiện giao dịch kinh doanh
§ Nắm giữ thông tin giao dịch, kinh nghiệm đàm phán => chất xúc
tác trong ngoại thương
§ Người môi giới: giới thiệu đối tác => phí môi giới
• Không chịu trách nhiệm đối với thương vụ kinh doanh
• => tìm hiểu kỹ uy tín, trách nhiệm và phương thức phục vụ của người môi giới
§ Người đại lý: hợp đồng đại lý quy định quyền hạn và nghĩa vụ của
các bên (thực hiện công việc được ủy quyền hoặc nhân danh chính
mình)
• Tham gia một phần công việc kinh doanh
• Chịu trách nhiệm về hoạt động và kết quả kinh doanh
9
Các hình thức đại lý
10
Mua bán thông thường gián tiếp (t)
v Ưu điểm
§ Trên cơ sở quan hệ tiền hàng cơ bản và phổ biến => công bằng,
sòng phẳng
§ Tận dụng được lợi thế của bên trung gian: thông tin, kinh nghiệm,
tiết kiệm chi phí (tìm hiểu thị trường, thiết lập quan hệ kinh doanh,
thiết lập cơ sở vật chất…)
=> Nhanh, hiệu quả (thâm nhập thị trường mới)
v Nhược điểm
§ Hạn chế cơ hội tiếp xúc trực tiếp đối tác kinh doanh, khách hàng
§ Chia sẻ quyền lợi với người trung gian
§ Thỏa mãn các yêu cầu của người trung gian
Khó nắm bắt thông tin khách hàng, đối tác
Nguy cơ giảm sự cạnh tranh do thiếu thông tin thị trường
Chi phí kinh doanh tăng
11
Nghiệp vụ: GIAO DỊCH MUA BÁN THÔNG
THƯỜNG
1. Tìm kiếm thông tin về hàng hóa và đối tác thương mại
2. Đánh giá hàng hóa (chất lượng, giá cả) và đối tác thương mại
(quy mô, thị phần, mạng lưới phân phối, khả năng thanh
toán…)
3. Đàm phán ký kết hợp đồng: các điều khoản của HĐ
• Hàng hóa: Giá cả, số lượng, trọng lượng, bao bì
• Giao hàng: Phương thức giao hàng, thời hạn giao hàng
• Thanh toán: Phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán, số lần
thanh toán
• Các điều khoản kiểm định, phạt, bất khả kháng, khiếu nại….
4. Thực hiện HĐ mua bán
• Bên bán: Thực hiện giao hàng (gom hàng, thuê phương tiện, vận
chuyển đến địa điểm giao hàng cam kết,…)
• Bên mua: Thực hiện thanh toán (tiền mặt/chuyển tiền/nhờ thu/L/C và
thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo cam kết) 12
Thanh toán quốc tế
1. Tiền mặt
2. Chuyển tiền
3. Nhờ thu
4. L/C
1) Hủy ngang (revocable L/C)
2) Không hủy ngang (irrevocable L/C)
3) Trả ngay (at sight L/C)
4) Trả sau (usance L/C)
5) Chuyển nhượng (tranferable L/C)
6) Tuần hoàn (Revolving L/C)
7) Trả trước (Anticipatory L/C)
8) Dự phòng (standby L/C)
9) Giáp lưng (Back-to-back L/C)
….. 13
Thanh to¸n th tÝn dông tr¶ ngay kh«ng hñy ngang
(Irrevocable L/C At Sight)
6
NH bªn Mua NH bªn b¸n
2
5
7 1
3
Bªn Mua Bªn b¸n
4
2
15
Mua bán đối lưu
Mua bán đối lưu (couter trade) là một phương thức giao
dịch trao đổi hàng hóa, trong đó xuất khẩu được kết hợp
chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người
mua, lượng hàng giao đi có giá trị tương đương với lượng
hàng nhận về
• Sự trao đổi hàng hóa
Þ Đồng tiền : chức năng tính toán (không có chức năng thanh toán)
• Mục đích trao đổi nên lượng hàng giao và nhận có giá trị tương
đương (số lượng, giá cả, đk mua bán)
16
Đặc tính của mua bán đối lưu
17
Các loại hình mua bán đối lưu
Chuyển nợ (switch)
19
Mua bán bù trừ (Compensation)
20
Mua bán thanh toán bình hành (Clearing)
21
Mua đối lưu (couter purchase)
22
Mua bồi hoàn (Offset)
§ Mục đích: hoàn trả cho bên nhận hàng trước 1 khoản tiền
hàng = ngoại tệ tương xứng để chủ động giao hàng hóa đủ
theo giá trị được nhận.
Þ Thích hợp cho quốc gia có chế độ kiểm soát ngoại hối chặt
chẽ, cán cân thương mại thâm hụt lớn
23
Chuyển nợ (Switch)
§ Tạo đk tốt hơn cho các công ty chuyên doanh các mặt hàng tham
gia vào các cam kết mua bán đối lưu của các quốc gia
§ Thường diễn ra giữa các nước giàu (mạnh công nghệ) – nghèo
(mạnh về hàng nông sản)
24
Mua lại (Buy backs)
Mua lại là hình thức mua bán mà 1 bên giao dây truyền,
thiết bị máy móc cho bên kia nhằm nhận lại thành phẩm
được sản xuất ra từ chính dây truyền, công nghệ đó.
(nếu bán thiết bị, dây truyền, công nghệ và mua lại thành phẩm)
thường gắn với việc chuyển giao công nghệ (cung cấp thiết bị
toàn bộ/sáng chế/bí quyết kỹ thuật – know how)
• Tận dụng nguyên vật liệu và nhân công rẻ ở nước tham gia trao
đổi
• Đối tượng tham gia: Chính phủ các nước hoặc công ty được chính
phủ bảo lãnh thực hiện
• Hiệu quả không cao:
• Định giá thiết bị cao
• Khống chế giá xuất xưởng của sản phẩm
• Khống chế hoạt động của bên nhận chuyển giao
• Lợi nhuận của bên nhận chuyển giao thấp do rủi ro ít 25
Ưu, nhược điểm của mua bán đối lưu
v Ưu điểm
§ Không sử dụng tiền tệ => không chịu rủi ro tỷ giá hối đoái, giảm
chi phí giao dịch và thanh toán
§ Thúc đẩy thương mại cả khi thiếu các điều kiện giao dịch: ngoại
tệ, hàng hóa ko hoàn hảo, hàng tồn kho…
v Nhược điểm
§ Nghiệp vụ phức tạp và nguyên tắc áp dụng
§ Đòi hỏi kỹ năng chuyên sâu về ngoại thương và kinh nghiệm quốc
tế
§ Hạn chế mặt hàng
§ Mâu thuẫn quyền lợi do áp đặt của các bên
§ Xu hướng tự do hóa thương mại không tạo đk khuyến khích
phương thức mua bán này
26
Hỏi đáp nhanh
27
Hỏi đáp nhanh
c. Khả năng xác định chính xác uy tín của trung gian
thương mại
d. Nghiệp vụ giao dịch cao
28
Hỏi đáp nhanh
b. Gia tăng thâm hụt của cán cân thương mại quốc
gia
d. Không làm thay đổi cán cân thương mại quốc gia
29
Hỏi đáp nhanh
4. Hình thức mua bán đối lưu nào dưới đây nhằm
mục đích hỗ trợ đối tác thực hiện cam kết
thương mại trong điều kiện nước đối tác có cán
cân thương mại thâm hụt lớn bằng cách chấp
nhận trả tiền trước đối với số hàng hóa sẽ nhận
trong tương lai.
d. Mua lại 30
GIAO DỊCH MUA BÁN ĐỐI LƯU
2’
NH Bên a NH bên b
2
1’
3’ 1
3
4’-y
Bên A Bên b
4 -x
32
3
33
Gia công quốc tế
Khái niệm:
34
Gia công quốc tế
Đặc điểm:
§ Hoạt động sản xuất gia công gắn liền với hoạt động
xuất khẩu – nhập khẩu
§ Hàng hóa: giá trị sức lao động kết tinh lớn, không đòi
hỏi nhiều chất xám
§ Hoạt động thường 1 chiều:
• Bên đặt gia công: nước có công nghệ phát triển
• Bên nhận gia công: nước kém phát triển hơn về công
nghệ, dư thừa sức lao động
35
Các hình thức gia công quốc tế
§ Hình thức thực thanh thực chi (cost plus contract): thanh
toán toàn bộ sản phẩm theo chi phí thực tế cộng thêm phí
gia công.
Sử dụng phổ biến khi bên đặt gia công am hiểu và
kiểm soát tốt hoạt động của bên nhận gia công
36
Các hình thức gia công quốc tế
37
Các hình thức gia công quốc tế
38
Ưu, nhược điểm của gia công quốc tế
v Ưu điểm:
§ Thúc đẩy chuyên môn hóa, phân công lao động quôc tế
§ Doanh nghiệp tại các nước nhận gia công có điều kiện tiếp cận
công nghệ sản xuất hiện đại hơn, học hỏi kinh nghiệm quản lý và
sản xuất hàng hóa quốc tế
§ Lao động được đào tạo để sản xuất hàng hóa đạt chuẩn quốc tế và
có thu nhập (giải quyết bài toán viêc làm cho nước đông dân và
kém phát triển)
§ Thu ngoại tệ, cải thiện cán cân thương mại quốc gia
v Nhược điểm:
§ Thù lao rẻ
§ Khó có mối quan hệ gia công dài hạn (khi lao động rẻ không còn là
lợi thế cạnh tranh)
§ Vấn đề mâu thuẫn văn hóa và lạm dụng sức lao động của bên nhận
gia công
39
GIA CÔNG QUỐC TẾ
v Ngoài ra, còn có thể xác định thêm một số chi phí nào đó
vào phí gia công như những khoản tiền mới như CMTQ
hoặc CMPQ với hàm ý Q là phí hạn ngạch (Quota)
CMTthQ: + tiền chỉ (thread)
41
GIA CÔNG QUỐC TẾ (t)
v Ngoài ra, cũng có thể thêm một số chi phí vào phí gia
công như CMTQ hoặc CMPQ với hàm ý Q là phớ hạn
ngạch (Quota)
v CMTthQ: + tiền chỉ (thread)
42
Thanh toán thư tín dụng chủ-con
2
Master L/C trả ngay
6 1
3 4
(7)
8
43
Thanh toán thư tín dụng chủ-con
6
Master L/C trả ngay
3 5
7 1
(4)
8
44
GIA CÔNG QUỐC TẾ (t)
v Về giao hàng:
v Nên qui định rõ thời gian địa điểm, phương thức giao, điều
kiện giao hàng cho cả nguyên vật liệu và thành phẩm.
v Thường các công ty Việt nam hay nhận theo điều kiện CIF
và giao FOB tuy nó không cân bằng về điêù kiện giao hàng
nhưng do các công ty yếu về nghiệp vụ ngoại thương và
nghiệp vụ thuê tàu.
v Khiếu nại và trọng tài
v Xác định rõ phương thức, thủ tục và qui trình khiếu nại.
Thường là hai bên phải thương lượng trước sau đó mới đa ra
điều kiện chọn trọng tài.
v Thông thường các bên đều muốn được xét xử khiếu kiện ở
nước mình hoặc bên thứ ba có lợi và dễ với mình hơn.
45
Tái xuất
Khái niệm:
Tái xuất là một hình thức kinh doanh quốc tế
mà hoạt động xuất khẩu diễn ra đối với những
mặt hàng ngoại nhập mà chưa qua gia công chế
biến ở trong nước.
Bản chất: trung gian thương mại, thu tiền từ dịch vụ tái xuất
3 bên = Nước xuất khẩu, nước nhập khẩu, nước tái xuất
Giao dịch tái xuất = giao dịch 3 bên / giao dịch tam giác
46
Các loại hình tái xuất
47
Ưu, nhược điểm của giao dịch tái xuất
v Lưu ý:
§ Tái xuất thông thường:
• Thường đòi hỏi thay đổi bao bì, thương hiệu
• Bên tái xuất không muốn giao hàng trực tiếp từ nước XK sang nước NK
• Giữ kín thông tin về nguồn cung cấp
§ Chuyển khẩu:
• Không chú trọng yếu tố bảo mật thông tin hay dịch vụ bao gói phụ trợ
• Quan tâm nhiều đến thanh toán
v Ưu điểm
§ Cơ hội lợi nhuận cao với đk tốt nghiệp vụ và các điều kiện địa lý, tài
chính (HongKong, Singapore, Anh, Mỹ, Hà Lan…)
§ Hạn chế thâm hụt cán cân thương mại quốc gia
v Nhược điểm
§ Không còn hiệu quả khi tự do hóa thương mại phát triển
§ Không là giải pháp phát triển bền vững của quốc gia
48
TÁI XUẤT
(8)
(9)
Bên nhập Bên tái Bên xuất
xuất
(7)
4
51
Giao dịch tại hội chợ và triển lãm
vKhái niệm
Giao dịch tại hội chợ và triển lãm là hình thức giao dịch
diễn ra theo định kỳ trong một thời gian nhất định tại
một địa điểm và quy chế đã được xác định.
vĐặc trưng:
• Tại 1 địa điểm, 1 thời gian cụ thể
• Tận dụng thời gian và nắm bắt cơ hội tối đa
• Đòi hỏi quy chuẩn về chất lượng sản phẩm, trang trí,
quảng cáo…
• Đòi hỏi nghiệp vụ giao dịch cao
• Đòi hỏi chuẩn bị kỹ lưỡng
52
Các hình thức hội chợ, triển lãm quốc tế
53
Lưu ý khi tham dự hội chợ triển lãm quốc tế
1. Xem xét tính chất, vị trí, thời gian diễn ra hội chợ,
triểm lãm
2. Nghiên cứu điều kiện, thể thức trưng bày
3. Đánh giá thành phần tham dự, thành phần khách
thăm quan
4. Lựa chọn vị trí gian hàng, tính toán giá cả thuê gian
hàng và chi phí dịch vụ liên quan
5. Phân tích lợi ích và chi phí khi tham dự
54
Ưu, nhược điểm giao dịch tại hội chợ, triển lãm
vƯu điểm
§ Tiếp xúc với khách hàng tiềm năng có lựa chọn
§ Phát triển nghiệp vụ kinh doanh và quảng bá DN
§ Cọ sát, nắm bắt thông tin về đối thủ cạnh tranh
vNhược điểm
§ Chỉ diễn ra tại 1 địa điểm trong 1 thời gian ngắn nhất
định
§ Đòi hỏi nghiệp vụ chuyên môn và quản lý cao (XNK,
marketing…)
55
Nghiệp vụ: GIAO DỊC TẠI HỘI CHỢ, TRIỂN
LÃM QUỐC TẾ
56
5
57
Những phương thức giao dịch đặc biệt
58
Đấu giá quốc tế
vKhái niệm:
Đấu giá quốc tế là một phương thức bán hàng
đặc biệt được tổ chức công khai ở một nơi nhất
định mà những người mua tự do xem trước
hàng hóa, cạnh tranh trả giá để mua hàng hóa
đó.
59
Các loại hình đấu giá
vƯu điểm
§ Người bán được lợi: 1 người bán, tự đặt ra quy chế mua
bán và thể lệ đấu giá
§ Người mua được lợi: công bằng, công khai, hàng hóa
đảm bảo chất lượng
vNhược điểm
§ Dễ xảy ra gian lận thương mại: thông đồng dìm giá (bất
lợi cho người bán), kích động trả giá cao (bất lợi cho
người mua).
Chi phí cao
61
Đấu thầu quốc tế
62
Các loại hình đấu thầu quốc tế
64
Ưu, nhược điểm của giao dịch đấu thầu quốc tế
vƯu điểm:
§ Người mời thầu có cơ hội lựa chọn được nhà thầu ưng
ý nhất
§ Cơ quan quản lý, cấp vốn: tránh thất thoát trong mua
bán hàng hóa và xây dựng cơ bản
§ Nhà thầu được đảm bảo về khả năng thanh toán
vNhược điểm
§ Chi phí cao
§ Khó kiểm soát gian lận: thông thầu
65
Nghiệp vụ: GIAO DỊCH ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ
67
Giao dịch tại các sở giao dịch hàng hóa
v Khái niệm
Giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa là phương thức mua
bán thông qua những người môi giới do sở giao dịch chỉ
định để mua bán các loại hàng hóa có khối lượng lớn, có
tính đồng loại, có phẩm chất thay thế được với nhau theo
những mẫu hợp đồng nhất định tại 1 địa điểm cố định.
68
Đặc điểm
69
Các loại giao dịch ở sở giao dịch
Giao ngay
Giao có kỳ hạn
70
Giao dịch giao ngay
71
Giai dịch giao có kỳ hạn
72
Nghiệp vụ tự bảo hiểm (hedging)
73
Ưu, nhược điểm giao dịch tại sở giao dịch
vƯu điểm
§ San sẻ rủi ro thương mại
§ Kim ngạch giao dịch XNK lớn với quốc gia có sàn giao dịch
hàng hóa quốc tế
§ Tham khảo giá cả hàng hóa quốc tế
§ Quay vòng vốn nhanh
vNhược điểm
§ Đòi hỏi nghiệp vụ cao
§ Vốn giao dịch lớn
§ Đòi hỏi khả năng phân tích thông tin va dự đoán thị trường
74
Nghiệp vụ: GIAO DỊCH TẠI SÀN GIAO DỊCH
HÀNG HÓA
v Khách hàng uỷ nhiệm mua hay bán hộ và nộp một khoản tiền bảo đảm ban
đầu.
• Nội dung giấy uỷ nhiệm được đăng ký vào một quyển sổ riêng và chuyển
ngay cho đến sở giao dịch cho người thư ký của người môi giới sở giao
dịch biết.
v Người môi giới ra đài tròn ký hợp đồng mua hoặc bán, trong lúc đó trên đài
cao nhân viên ghi chép của sở ghi lên bảng yết giá(quotation) giá cả, số lượng
và thời gian giao hàng.
• Bên chào mua và chào bán sẽ gặp gỡ và trao hợp đồng.
• Nếu đến cuối ngày mà một loại giao dịch nào đó không có hợp đồng ký kết
thì nhân viên ghi chép ghi lên giá công bố có liên quan chữ “N” (chữ
nominal có nghĩa là danh nghĩa)
v Người môi giới trao hợp đồng cho khách hàng. Khách hàng ký vào phần cuống
và trả phần cuống đó cho người môi giới, khách hàng giữ lấy hợp đồng
v Tới thời hạn, khách hàng lại trao lại hợp đồng cho người môi giới để người này đến
thanh toán tại phòng thanh toán bù trừ (clearing house)
v Nếu bán được sẽ lấy tiền, trừ các phí hoa hồng. Nếu không mua bán được có
thể ra lệnh mới hoặc rút lệnh..
75
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Theo bạn điểm khác biệt lớn nhất giữa gia công xuất khẩu và tái
xuất là gì? Khi nào người ta dễ nhầm tưởng tái xuất là gia công
xuất khẩu?
2. Đánh giá ý kiến sau: “Trong điều kiện kinh tế toàn cầu ngày càng
chuyên môn hóa cao, Việt Nam nên tập trung làm gia công quốc
tế”.
3. Thực tế cho thấy hiện nay nông dân cứ được mùa thì mất giá mà
mất mùa thì được giá. Là nhà kinh doanh ngoại thương, bạn
khuyên nông dân Việt Nam điều gì?
4. Phân tích các nguyên tắc trong đấu thầu quốc tế? Theo bạn tại sao
phải đề ra các nguyên tắc này?
76
LOGO