You are on page 1of 69

Fernijen Tran 2013

GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

ĐỀ 1:

1, Trình bày các bước của giao dịch mua bán thông thường.

6 bước

ß Hỏi hàng
- Phương diện thương mại: hỏi hàng là việc người mua hỏi ng bán về các
điều kiện giao dịch (giá cả, vận tải, bảo hiểm, các phương thức thanh toán,
tên hàng, quy cách, phẩm chất…)
- Phương diện pháp luật: lời thỉnh cầu bước vào giao dịch từ phía ng mua
 Ko có giá trị ràng buộc nghĩa vụ mua/bán.
ß Chào hàng
- Phương diện thương mại: đưa ra các thông tin về điều kiện giao dịch, nhằm
thể hiện ý chí muốn bán/mua HH-DV
- Phương diện pháp luật: lời đề nghị kí kết hợp đồng từ phía ng bán/ng mua
- Phân loại:
o chào hàng tự do
o chào hàng cố định.
- Điều kiện hiệu lực của đơn chào hàng (cố định):
o Thể hiện ý chí ràng buộc vào lời đề nghị.
o Nội dung đầy đủ các yếu tố cấu thành hợp đồng.
o Đơn chào hàng phải được chuyển tới cho bên ng nhận chào hàng.
o Hợp pháp về 4 yếu tố: chủ thể, nội dung, hình thức, đối tượng.
- Thu hồi và sửa đổi chào hàng
o Mất hiệu lực khi ng được chào hàng nhận đc thông báo về việc thu
hồi, sửa chào hàng trước hoặc cùng lúc nhận đc chào hàng.
o Chào hàng cố định ko thể hủy bỏ.
∑ ấn định thời gian TL phụ thuộc bên nhận chào hàng.
∑ ấn định ko thể hủy ngang
∑ bên đc chào hành động trên cơ sở tin tưởng chào hàng là ko
thể hủy ngang (đã phát sinh hiệu quả kinh tế).
ß Đặt hàng: là lời đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ phía ng mua.
ß Hoàn giá: là mặc cả về giá cả hoặc các điều kiện giao dịch.
ß Chấp nhận: sự đồng ý hoàn toàn mọi điều kiện của chào hàng ( đặt hàng) phái bên
kia đưa ra.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ß Xác nhận.

2, Những lưu ý khi sử dụng INCOTERMS trong hợp đồng mua bán.

ß Là tập quán thương mại không mang tính bắt buộc


ß Phải được dẫn chiếu trong hợp đồng
ß Những vấn đề INCOTERMS giải quyết
- Vấn đề di chuyển rủi ro
- Phân chia chi phí
- Thủ tục hải quan
ß Ko giải quyết
- Vấn đề thanh toán
- Chuyển giao QSH quá trình giao nhận
- Hậu quả hành vi vi phạm hợp đồng trong quá trình giao nhận, miễn trừ
trách nhiệm khi gặp sự cố bất khả kháng.
ß Ghi rõ là phiên bản năm nào
ß 2 bên có quyền thay đổi, bổ sung, cắt giảm các trách nhiệm và nghĩa vụ.
ß Ko sử dụng các thuật ngữ vận tải: FO, FI, FIO.
 Incoterms chỉ là những nguyên tắc để giải thích điều kiện cơ sở giao hàng và
không giải thích các điều khoản khác trong hợp đồng.

Đề 2

1, Khái niệm và nội dung điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng mua bán hàng hóa
quốc tế.

a. Khái niệm

Là những hiên tượng, sự kiện có tính chất khách quan, không thể lường trước đc nằm
ngoài tầm kiểm soát của con ng, ko thể khắc phục đc, xảy ra sau khi ký kết hợp đồng và
cản trở việc thực hiện các nghĩa vụ của hợp đồng.

b. Quyền và nghĩa vụ các bên.


ÿ Quyền:
∑ Bên gặp BKK: Miễn thi hành nghĩa vụ trong khoảng thời gian xảy ra BKK
cộng thêm thời gian cần thiết để khắc phục hậu quả.
∑ Trường hợp BKK kéo dài quá thời gian quy định thì 1 bên (bên bị anh
hưởng tới quyền lợi) có quyền xin hủy HĐ mà ko phải bồi thường.
ÿ Nghĩa vụ:
∑ Bên gặp BKK: Thông báo BKK bằng văn bản

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013

∑ Xác nhận lại trong thời gian quy định và kèm theo giấy chứng nhận BKK
của cơ quan chức năng.
c. Cách quy định trong hợp đồng.
∑ Quy định khái niệm và các tiêu chí để khẳng định 1 sự kiện là bất khả
kháng
∑ Liệt kê đầy đủ các sự kiện được coi là BKK, thủ tục tiến hành khi xảy ra
BKK và nhiệm vụ của các bên.
∑ Dẫn chiếu văn bản của ICC ấn phẩm số 421
∑ Quy định kết hợp.

2, Trình bày quy tắc EXW 2010

v Cách quy định: EXW địa điểm quy định


v Tổng quan: Rủi ro về hàng hóa sẽ đc chuyển từ ng bán sang cho ng mua kể từ khi
ng bán giao hàng cho ng mua tại xưởng của mình.
v Nghĩa vụ chính của ng bán:
- Chuẩn bị hàng hóa theo đúng HĐ, kiểm tra bao bì, kí mã hiệu.
- Giao hàng chưa bốc lên PTVT của ng bán
v Nghĩa vụ chinh cuả ng mua:
- Kí hđ vận tải, trả cước để chuyên chở hàng hóa.
- Nhận hàng, chịu mọi rủi ro, chi phi liên quan tới hàng hóa kể từ khi ng
bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
- Thông quan xuất khẩu, nhập khẩu.
v Lưu ý:
- Mọi phương thức vận tải.
- Thích hợp giao dịch nội địa
- Căn cứ lựa chọn EXW:
∑ Ng mua có khả năng làm thủ tục thông quan, vận tải.
∑ Ng mua có đại diện tại nước XK
∑ Thị trường thuộc về ng bán
∑ Thường đc cac nhà NK lớn sd khi mua hàng từ những nhà XK
nhỏ
∑ Ng bán thường ko đc goi là ng XK.
v Số lần thông báo: 2 lần
- Lần 1: ng bán cbi xong, thông báo ng mua đến nhận hàng.
- Lần 2: ng mua thông báo đã nhận đc hàng.

Đề 3

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
1, Phân biệt chào hàng tự do và chào hàng cố định. Gía trị pháp lý và những trường hợp
nên sử dụng các chào hàng này.

- Phân biệt

Tiêu chí Tự do Cố định


Tiêu đề Tự do: chào hàng ko cam Cố định
kết, chào hàng ưu tiên cho
ng mua trc, báo giá…
Nội dung Chung chung. Nội dung đầy đủ các yếu tố
Ko có ý chí ràng buộc. cấu thành hợp đồng.
Có ý chí ràng buộc
Cơ sở viết thư Ko chính thống Chính thống
Bên nhận chào hàng Ko xác định, cùng 1 lúc có Xác định ng chào hang, số
thể chào hàng cho nhiều lượng hàng.
khách hàng
Thời hạn hiệu lực chào hàng Ko quy định rõ thời gian cụ Nêu rõ thời gian mà ng chào
thể. hàng bị ràng buộc trách
nhiệm vào lời đề nghị của
mình
Giá trị pháp lý Ko có giá trị pháp lý khi gửi thư chào hàng cố
định cho khách hàng, người
bán hàng đã tự ràng buộc
mình với các nghĩa vụ theo
các điều kiện quy định trong
thư chào hàng trong thời
gian hiệu lực của thư chào
hàng, nếu đơn phương từ
chối không thực hiện có thể
sẽ bị khiếu nại hoặc kiện ra
toà và phải bồi thường thiệt
hại.

v Trường hợp sử dụng


- Chào hàng tự do:
o khi doanh nghiệp bắt đầu giới thiệu 1 sản phẩm mới nào đó
o khách hàng tiềm năng, khi cung nhỏ hơn cầu.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
- Chào hàng cố định: khách hàng quen, cung lớn hơn cầu nên tính cạnh tranh cao.

2, Trình bày quy tắc FOB Incoterms 2010


v Cách quy định: FOB cảng bốc quy định
v Tổng quan: ng bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đã giao hàng trên tàu
tại cảng bốc hàng.
v Nghĩa vụ chính của ng bán:
- Làm thủ tục thông quan xuất khẩu
- Giao hàng trên tàu
- Cung cấp bằng chứng giao hàng.
- Trả phí bốc hàng lên tàu nếu phí này ko bao gồm trong cước vận tải
- Thông báo giao hàng
v Nghĩa vụ chính của ng mua:
- Ký kết hợp đồng vận tải thuê tàu, trả cước phí và chi phí bốc hàng lên tàu nếu chi
phí này thuộc cước phí.
- Thông báo giao hàng
- Chịu mọi rủi ro về mất mát và hư hỏng hàng hóa kể từ khi hàng đc giao lên tàu
v Lưu ý
- FOB chỉ sử dụng cho vận tải đường và thủy nội địa
- Có rất nhiều loại FOB: FOB điều kiện tàu chợ, FOB chở tới đích, FOB san hàng,
FOB dưới cần cẩu.
- Không nên sử dụng những thuật ngữ vận tải như: FI, FO, FIO…
- Chú ý tập quán cảng
- Lấy B/L càng nhanh càng tốt nhằm tránh rủi ro:ng bán lấy giúp ng mua thể hiện
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng vì:
o Mâu thuẫn giữa các tập quan TMQT khác nhau
o Sửa đổi trong Incoterms
ÿ Nên sử dụng FCA thay cho FOB nếu ko có ý định giao hàng trên tàu ( FCA giao
hàng cho ng chuyên chở do ng mua chỉ định) do: hàng đc giao sớm hơn nên
o Di chuyển rủi ro sớm hơn.
o Rủi ro khi giao hàng ít hơn.
o Chịu ít chi phí hơn.
o Giảm thời gian giao dịch, thu đc tiền hàng sớm hơn.

Đề 4.

1, Tỷ suất ngoại tệ của mặt hàng là gì. Tại sao phải nghiên cứu.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013

∑ Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu: Re = Fe/De


ÿ Fe: số ngoại tệ thu đc từ XK
ÿ De: số nội tệ phải bỏ ra để XK
 Số nội tệ phải bỏ ra để thu đc 1 đơn vị ngoại tệ thông qua XK
∑ Tỷ suất ngoại tệ nhập khẩu: Ri = Di/Fi
ÿ Di: số nội tệ thu đc khi bán hàng hóa trên thị trường trong nước
ÿ Fi: số ngoại tệ bỏ ra để NK
 Số nội tệ thu đc khi bỏ ra 1 đơn vị ngoại tệ thông qua NK
∑ Nghiên cứu để:
ÿ Xác định lời lỗ từ đó xác định giá cả sản phẩm
ÿ Ký kết các hợp đồng mua bán: giao ngay hay kỳ hạn để tránh rủi ro tỷ giá.
ÿ Đánh giá tính hiệu quả và lợi nhuận của XK, NK

2, Trình bày quy tắc FAS Incoterms 2010 ( giao dọc mạn tàu)

v Cách quy định: FAS cảng bốc hàng quy định


v Tổng quan: ng bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đặt hàng dọc mạn tàu
do ng mua chỉ định tại cảng bốc hàng ( ng mua dùng cần cẩu thuê bốc hàng -> chịu
cước vận tải trọng chính)
v Nghĩa vụ chính của ng bán:
ÿ Thông quan XK ( điểm khác biệt Incoterms 2000: ng bán làm và 1990: ng mua
làm) do bên cư trú làm thủ tục HQ thuận tiện hơn.
ÿ Giao hàng dọc mạn tàu
ÿ Cung cấp chứng từ giao hàng
o Thực tế: vận đơn đã bôc hàng
o Lý thuyêt: vận đơn nhận để bốc hàng -> chỉ đc cấp khi ng chuyên chở giao
hàng ngoài cảng biển.
v Nghĩa vụ chính của ng mua:
ÿ Ký kết hợp đồng vận tải thuê tàu, trả cước.
ÿ Tiếp nhận hàng hóa, chịu di chuyển rủi ro.
v Lưu ý:
ÿ Vận tải biển, thủy nội địa ( ranh giới chung giữa các quốc gia cùng 1 lãnh thổ hải
quan)
ÿ Thay đổi nghĩa vụ thông quan XK
ÿ Hàng đóng trong container nên chuyển sang dùng FCA.

Đề 5

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
1, Chào hàng là gì. Các cách phân loại và điều kiện hiệu lực của chào hàng.

∑ Khái niệm:
ÿ Về phương diện thương mại: là việc đưa ra các thông tin về điều kiện giao dịch
nhằm thể hiện ý chí muốn bán/mua HH-DV.
ÿ Về phương diện pháp luật: là lời đề nghị ký kết hợp đồng từ phía ng bán/ng mua.
∑ Phân loại
ÿ Theo mức độ rang buộc các bên:
o Chào hàng tự do
o Chào hàng cố định
ÿ Theo ý chí mong muốn bán hàng:
o Chào hàng tích cực (chào hàng gửi trước)
o Chào hàng tiêu cực (chào hàng gửi sau)
∑ Điều kiện hiệu lực của chào hàng (cố định)
ÿ Thể hiện ý chí rang buộc vào lời đề nghị
ÿ Nội dung đầy đủ các yếu tố cấu thành hợp đồng
ÿ Đơn chào hàng phải đc chuyển tới cho bên ng nhận chào hàng
ÿ Hợp pháp vầ 4 yếu tố: chủ thể, nội dung, hình thức, đối tượng.

2, Trình bày quy tắc FCA Incoterms 2010 ( giao cho ng chuyên chở)

v Cách quy định: FCA địa điểm giao hàng quy định
v Tổng quan: ng bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đã giao hàng cho ng mua
thông qua ng vận tải đầu tiên do ng mua chỉ định tại địa điểm quy định.
v Nghĩa vụ chính của ng bán:
ÿ Giao hàng cho ng chuyên chở quy định tại địa điểm quy định nằm trong nước ng
bán.
ÿ Bốc hàng lên PTVT của ng mua nếu địa điểm giao hàng là tại cơ sở của mình hoặc
giao hàng cho ng vận tải trên PTVT chở đến chưa dỡ ra nếu giao tại địa điểm khác
cơ sở của mình ( thông thường là đầu mối giao thông nước ng bán)
ÿ Thông quan XK
ÿ Cung cấp chứng từ giao hàng ( chứng từ vận tải), nghĩa vụ lấy chứng từ chỉ thuộc
ng bán khi ng bán thu PTVT
v Nghĩa vụ chính của ng mua:
ÿ Chỉ định ng vận tải, ký HĐ vận tải và trả cước phí
ÿ Thông báo cho ng bán về thời gian và địa điểm giao hàng
o Thông báo nhận hàng
o Thông báo thông tin vận tải

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
o Thông báo giao hàng
ÿ Chịu mọi rủi ro về mất mát, hư hỏng hàng hóa kể từ khi ng bán hoàn thành việc
giao hàng cho ng chuyên chở do mình chỉ định.
v Lưu ý:
ÿ Mọi phương thức vận tải, đặc biệt khi vận tải bằng container
ÿ Nên sử dụng FCA thay cho FOB nếu ko có ý định giao hàng trên tàu
ÿ Việc phân chia nghĩa vụ bốc dỡ hàng hóa.

Đề 6.

1, Khái niệm và điều kiện hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.

v Khái niệm:
ÿ Hợp đồng mua bán: là thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao
hàng, chuyển vào quyền sỏ hữu của bên mua tài sản gọi là hàng hóa và đc thanh
toán. Bên mua có nghĩa vụ thanh toán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa.
ÿ Hợp đông mua bán quốc tế: là sự thỏa thuận giữa những đương sự có trụ sở
thương mại ở các quốc gia khác nhau theo đó 1 bên gọi là bên Bán ( Bên XK) có
nghĩa vụ chuyển giao quyền sở hữu của 1 bên khác gọi là bên mua ( Bên NK) 1 tài
sản nhất định, gọi là hàng hóa. Bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận
hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận.
v Điều kiện hiệu lực
ÿ Chủ thể: hợp pháp
ÿ Thương nhân VN (Đ 6/LTM 2005)
ÿ Thương nhân nước ngoài (Đ 16/ LTM 2005)
 Quyền kinh doanh XNK: NĐ 12 CP/2006, Quyền KD XNK với thương nhân
nước ngoài.
ÿ Đối tượng: hợp pháp ( NĐ 12CP/2006: Hàng tự do XNK, Hàng XNK có điều
kiện, Hàng cấm XNK)
ÿ Hình thức hợp đồng: hợp pháp ( Đ27/LTM 2005: bằng văn bản, các hình thức có
giá trị tương đương văn bản: telex, fax, điện báo…)
ÿ Nội dung: hợp pháp: đủ những điều khoản chủ yếu bắt buộc.
ÿ Luật VN:
o 1997: 6 ĐK bắt buộc:tên hàng, số lượng, phẩm chất, giá cả, thanh toán,
giao hàng, số lượng.
o 2005: ko QĐ
o Đ 402 luật dsu 2005: 8 điều khoản
ÿ Luật quốc tế

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
o Cư viên 1980:
ß Điều14: chào hàng: hàng hóa, số lượng, giá cả
ß Điều 19: 7 yếu tố cấu thành thay đổi cơ bản: SL, giá, phẩm chất,
thanh toán, giao hàng, phạm vi TN, giải quyết tranh chấp.
o Luật Anh: 3 yếu tố: tên hàng, phẩm chất, số lượng
o Luật Pháp: 2 yếu tố đối tượng, giá cả.

2, Trình bày quy tắc CFR 2010 (Tiền hàng và cước)

v Cách quy định: CFR cảng đến quy định.


v Tổng quan: ng bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đã giao hàng trên tàu
tại cảng bốc hàng.
v Nghĩa vụ chính của ng bán:
ÿ Ký hợp đồng vận tải thuê tàu, trả cước.
ÿ Thông quan xuất khẩu hàng hóa.
ÿ Giao hàng trên tàu.
ÿ Cung cấp chứng từ vận tải hoàn hảo
ÿ Trả chi phí dỡ hàng tại cảng đến nếu đã tính trong cước vận chuyển( ng bán
CFR ko phải chịu toàn bộ CP trên quá trình vận chuyển, chỉ phải chịu CP trong
chừng mực những CP này do HĐ vận tải anh ta ký QĐ)
v Nghĩa vụ chính của ng mua:
ÿ Nhận hang, chịu di chuyển rủi ro
ÿ Trả các chi phí nếu chưa được tính vào tiền cước.
ÿ Thông quan NK.
v Nghĩa vụ thuê tàu
ÿ Thuê theo QĐ của HĐMB.
ÿ Thuê theo Incoterms:
o Thuê 1 con tàu đi biển
o Thuê tàu phú hợp tính chất hàng hóa
o Tàu đi theo hành trình thông thường
o Thuê tàu theo những điều kiện thông thường.
v Lưu ý:
ÿ Địa điểm di chuyển rủi ro ko trùng địa điểm phân chia chi phí
ÿ Chú ý tập quán cảng đến
ÿ Ng mua nên chú ý thời gian dành cho việc dỡ hàng tại nơi đến
ÿ Ko nên quy định thời gian đến theo điều kiện CIF và các điều kiện thuộc nhóm
C nói chung.
ÿ Ko nên sủ dụng các cách viết tắt khác: C+F, CNF, C&F

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ÿ Nếu ko có ý định giao hàng trên tàu thì nên sử dụng CPT hay CFR.

Đề 7.

1, Nêu các công việc cần làm để thực hiện hợp đồng nhập khẩu oto theo điều kiện FOB,
thanh toán bằng L/C.

Bước 1: Xin giấy phép NK

Đối với oto, áp dụng chế độ cấp giấy phép tự động theo quy đinh của Bộ Thương Mại.

Bước 2: Tiến hành các thủ tục thanh toán thuộc nghĩa vụ thanh toán: mở thư tín dụng.

ÿ Chuẩn bị hồ sơ: Hồ sơ tài chính và hồ sơ đề nghị mở L/C


ÿ Giao dịch với ngân hàng phát hành để đảm bảo L/C đc phát hành chính xác và
đúng hạn

Bước 3: thuê tàu lưu cước

ÿ Liên hệ với hãng tàu hoặc đại lý vận tải nhằm lấy lịch trình các chuyến tàu vận
chuyển.
ÿ Điền vào mẫu đăng ký thuê vận chuyển ( thường được soạn sẵn) để thông báo nhu
cầu cần vận chuyển.
ÿ Hãng tàu và người nhập khẩu sẽ lên hợp đồng về vận chuyển bao gồm những nội
dung: loại hàng vận chuyển, thể tích, trọng lượng, cước phí, thời gian giao nhận,
các điều khoản thưởng phạt do chậm chễ.
ÿ Hai bên thống nhất địa điểm, thời gian tiến hành giao nhận và thanh toán cước
phí. Nếu thanh toán trước thì sẽ ghi trên vận đơn là đã thanh toán trước. Nếu thuê
tàu chợ theo khoang và lưu cước phí gọi là thuê tàu lưu cước.

Bước 4: thông quan nhập khẩu hàng hóa.

ÿKhai và nộp tờ khai HQ, nộp và xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ HQ.
o Tờ khai HQ hàng NK
o Hóa đơn thương mại
o Chứng từ vận tải (B/L)
o Hợp đồng mua bán hàng hóa.
o Chứng từ khác:
ß Bảng kê chi tiết hàng hóa
ß Giấy phép NK
ß Tờ khai GT hải quan

10

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ß Giấy đăng ký KT nhà nước về chất lượng hàng hóa
ß Giấy chứng nhận xuất xứ.

Bước 5: nhận hàng từ phương tiện vận chuyển đến.

ÿChuẩn bị trước khi tàu tới cảng


o Trước khi có ETA (Dự kiến thời gian đến): thu thập thông tin về tàu, chuẩn
bị chứng từ cần thiết.
o Khi nhận đc ETA:
ß Chuẩn bị ptien lấy hàng
ß Đăng ký kiểm nghiệm, kiểm dịch, kiểm ra chất lượng, giám định.
o Khi nhận đc NOR (thông báo sẵn sàng làm hàng): đổi B/L lấy D/O.
ÿQuy trình nhận hàng ( hàng nguyên container)
o Nhận giấy thông báo hàng đến, cầm B/L, giấy giới thiệu đi lấy lệnh giao
hàng (D/O)
o Xác nhận D/O
o Nhận container chứa hàng tại bãi container (C/Y)
o Dỡ hàng ra khỏi container: tại C/Y/ tại kho hàng
o Trả vỏ container

Bước 6: kiểm tra chất lượng hàng hóa, kiểm dịch và giám định hàng hóa.

Bước 7: khiếu nại và giải quyết.

2, Trình bày quy tắc CIF Incoterms 2010 (tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí)

v Cách quy định: CIF cảng đến quy định


v Tổng quan: ng bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đã giao hàng trên tàu tại
cảng bốc hàng. Thêm vào đó, ng bán có nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hóa và
cung cấp chứng từ bảo hiểm cho ng mua.
v Nghĩa vụ chính của ng bán:
ÿKý hợp đồng vận tải, trả cước.
ÿMua bảo hiểm cho HH
ÿThông quan XK HH
ÿGiao hàng trên tàu
ÿCung cấp chứng từ vận tải hoàn hảo
ÿTrả chi phí dỡ hàng ở cảng đến nếu đã tính trong cước vận chuyển.
v Nghĩa vụ chính của ng mua
ÿNhận hàng, chịu di chuyển rủi ro.

11

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ÿTrả chi phí nếu chưa đc tính vào tiền cước
ÿThông quan NK
v Nghĩa vụ mua bảo hiểm:
ÿMua BH theo QĐ HĐMB
ÿNếu HĐ ko quy định thì mua BH như sau:
o Mua tại 1 cty BH có uy tín
o Giá trị BH = 110% tổng giá CIF
o Mua bằng đồng tiền hợp đồng (tránh rủi ro tỷ giá)
o Mua BH theo đk tối thiểu – ĐK C của hiệp hội những ng BH London
o Thời hạn BH: Phải bảo vệ đc ng mua về mặt mất mát hư hỏng hàng hóa
trong suốt quá trình vận chuyển
o Giấy chứng nhận BH hay BH đơn có tính chuyển nhượng (to order of…)

Đề 8.

1, Thuận lợi và bất lợi gia công quốc tế với bên nhận đặt gia công và bên nhận gia công.
Bên nhận gia công nên chọn hình thức gia công nào.

Ưu điểm Nhược điểm


Bên đặt Khai thác đc nguồn tài nguyên và lao động Hàng đặt gia công có thể
gia công từ nước nhận gia công ko đạt TC quy định.
Có cơ hội chuyển giao công nghệ để kiếm Nguy cơ rò rỉ công nghê
lời trong nước
Chủ động điều chỉnh đc nguồn hàng thích Việc làm cho LĐ trong
ứng với biến động nhu cầu mà ko gặp khó nước giảm
khăn và SX
Giảm ô nhiễm trong nươc
Tăng CMH SX cho ngành CP thấp hơn
Bên nhận Góp phần từng bước tham gia quá trình Tính bị động cao
gia công phân công lao động quốc tế, khai thác có Nguy cơ biến thành bãi rác
hiệu quả lợi thế so sánh->tăng kim ngạch công nghệ (tiếp cận công
XK nghệ cũ, lạc hậu)
Không phải bỏ nhiều chi phí, vốn đầu tư ít, Quản lý định mức gia công
ít chịu rủi ro và thanh lý hợp đồng ko
Tạo điều kiện để từng bước thiết lập nền tốt sẽ tạo điều kiện đưa
công nghiệp hiện đại và quốc tế hóa. hàng trốn thuế vào VN
Giá trị gia tăng thấp

12

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
Bên nhận gia công nên sử dụng phương thức kết hợp. Khi đó bên đặt gia công chỉ
giao mẫu mã cho bên nhận gia công. Bên nhận gia công tự lo NVL, tự tổ chức quá
trình sản xuất gia công theo yêu cầu bên đặt gia công. Như vậy, bên nhận gia công
hoàn toàn chủ động trong quá trình gia công, phát huy đc lợi thế về nhân công cũng
như công nghệ sản xuất nguyên phụ liệu trong nước.

2, Trình bày quy tắc CPT Incoterms 2010 (cước phí trả tới)

v Cách quy định: CPT địa điểm đích quy định


v Tổng quan: ng bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi giao cho ng vận tải do
chính mình thuê.
v Nghĩa vụ chính của ng bán:
ÿThông quan XK
ÿThuê PTVT, trả cước, trả phí dỡ hàng tại điểm đích nếu chi phí này ko có trong
HĐVT
ÿGiao hàng cho ng vận tải mà mình chỉ định
ÿCung cấp bằng chứng giao hàng
v Nghĩa vụ chính của ng mua
ÿNhận hàng, chịu di chuyển rủi ro
ÿChịu mọi CP về HH trên đường vận chuyển cũng như CP dỡ hàng tại nơi đến nếu
những CP này chưa nằm trong cước phí vận tải.
v Lưu ý:
ÿCPT dùng cho mọi PTVT kể cả vận tải đa phương thức
ÿNên sd CPT thay cho CFR nếu ko có ý định giao hàng lên tàu

Đề 9.

1, Thuận lợi và bất lợi của đấu gia quốc tế với ng bán và ng mua.

Ng bán Ng mua
Thuận lợi Thị tr thuộc về ng bán Đc xem hàng trước
Hàng hóa có thể đc định gía cao hơn gía thực Cạnh tranh mua
Khó khăn nếu người điều khiển không thể nâng giá cao Hàng hiện vật, khó tiêu
hơn mức sàn thì việc đấu giá có thể thất bại. chuẩn hóa chất lương
tình trạng những người tham gia đấu giá liên
kết với nhau để dìm giá hoặc họ sẵn sàng
chịu mất số tiền đặt trước trong trường hợp từ
chối mua tài sản với mục đích gây khó khăn
2, Trình bày quy tắc CIP Incoterms 2010 ( cước phí và bảo hiểm trả tới)

13

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
v Cách quy định: CIP địa điểm đích quy định
v Tổng quan: ng bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi giao cho ng vận tải do
chính mình thuê. Thêm vào đó ng bán có thêm nghĩa vụ mua BH cho HH (CIF).

Đề 10.

1, Quy định điều khoản giao hàng hợp đồng xuất khẩu 10.000MT gạo Tám Điện Biên từ
VN sang TQ

v Cảng bốc hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam


v Cảng dỡ hàng: Cảng Thượng Hải, Trung Quốc.
v Thời hạn giao hàng: từ 1 đến 5 tháng 1 năm 2013
v Thông báo giao hàng
ÿFOB (3 lần)
o Ng bán thông báo cho ng mua khi chuẩn bị hàng sẵn sàng để giao.
o Ng mua thông báo cho ng bán trc khi tàu cập cản Hải phòng ko muộn hơn
36h những thông tin: tên, số hiệu tàu, ETA
o Trong vòng 24h kể từ khi hoàn thành việc giao hàng tại cản Hải phòng, ng
bán phải thông báo cho ng mua những thông tin: tình trạng hàng đc giao,
số và ngày vận đơn.

Việc thông báo đc thực hiện bằng điện telex.

ÿCIF(1 lần): trong vòng 24h kể từ khi tàu khởi hành tới cản Thượng Hải, ng bán
phải thông báo bằng điện telex cho ng mua những thông tin: số và ngày của vân
đơn, thời gian dự kiến tàu đến cảng dỡ.

2, Trình bày quy tắc DAP Incoterms 2010 (giao tại nơi đến). DAP thay thế cho điều
kiện nào Incoterms 2000?

v Cách quy định: DAP công ty may 10, đức giang, gia lâm, hnoi, vn
v Tổng quan: ng bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi đặt hàng hóa dưới sự
định đoạt của ng mua trên PTVT chưa dỡ tại nơi đến quy định
v Nghĩa vụ ng bán:
ÿThông quan XK
ÿThuê ptvt, trả cước và chi phí nếu thuộc cước
ÿGiao hàng tại nơi đến
ÿChứng từ giao hàng
v Nghĩa vụ ng mua:
ÿThông báo giao hàng

14

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ÿThông quan NK
ÿNhận hàng, di chuyển rủi ro
ÿDỡ hàng, trả phí dỡ hàng nếu ko thuộc cước phí
v Lưu ý: TH ng mua ko thực hiện đc nghĩa vụ thông quan NK
v DAP thay thế cho DAF, DES và DDU, vì
ÿCác bên thường chọn “nhầm” điều khoản hoặc lẫn lộn các điều khoản, dẫn đến các
hợp đồng có nội dung mẫu thuẫn hoặc không rõ ràng.
ÿĐiều khoản DAF của Incoterm 2000 không còn đáp ứng nhu cầu thương mại và
thực tế còn gây ra vấn đề khi người mua không thể kiểm tra hàng hóa trước khi
hàng đến điểm đích, mà thường điểm đích lại nằm xa hơn điểm giao hàng (tức là
biên giới).
ÿQui tắc mới DAP trong Incoterm 2010 (Delivery at Place) bao gồm tất cả các
trường hợp người bán giao hàng cho người mua trên phương tiện vận tải đến mà
chưa dỡ hàng xuống, là những trường hợp trước đó được qui định bởi các điều
khoản DAF, DES cũng như tất cả các trường hợp giao hàng tại cơ sở của người
mua hay điểm đích nào khác tại nước của người mua mà trước đó được qui định
bởi điều khoản DDU.

Đề 11.

1, Trình bày quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu khoáng sản điều kiện CIF, thanh
toán bằng L/C

v Bước 1: giục ng mua mở thư tín dụng


ÿYêu cầu ng mua thực hiện nghĩa vụ thanh toán trc khi giao hàng
ÿKiểm tra L/C
ÿĐối chiếu với HĐMB
ÿYêu cầu sửa đổi L/C
v Bước 2: xin giấy phép xuất khẩu

Hồ sơ xuất khẩu khoáng sản ngoài việc phải tuân thủ theo quy định tại Điều 11
Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính còn phải bổ sung
thêm một số chứng từ khác, tùy theo từng loại khoáng sản xuất khẩu.

v Bước 3: chuẩn bị hàng hóa


ÿTập hợp hàng hóa.
ÿĐóng gói
∑ Nguyên tắc đóng gói:
o Phù hợp phương thức vận chuyển và tiết kiệm chi phí vận chuyển

15

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
o Đảm bảo thẩm mỹ
o Đảm bảo chất lượng và an toàn cho HH
o Phù hợp quy định PL
∑ Chứng từ đóng gói
ÿKẻ ký mã hiệu HH
∑ Nguyên tắc
o Kích thước phù hợp
o Mỗi kiện kẻ ít nhất 2 mặt và theo trình tự phù hợp
o Kẻ bằng mực ko phai, đảm bảo an toàn chất lượng HH
∑ Nội dung ký mã hiệu
ÿKT chất lượng tại cơ sở ng bán
v Bước 4: thuê tàu và lưu cước( ĐK CFR)
v Bước 5: mua BH cho HH (ĐK CIF)
v Bước 6: kiểm dịch và kiểm nghiệm HH, kiểm tra chất lượng HH trc khi giao
hàng
ÿĐịa điểm KT
ÿCơ quan KT
ÿGiấy chứng nhận
v Bước 7: làm thủ tục HQ (thông quan XK)
ÿKhai và nộp TKHQ: nộp và xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ HQ
ÿĐưa HH, PTVT đến địa điểm đc quy định co việc KT thực tế
ÿNộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ TC khác theo QĐ của PL
v Bươc 8: giao hàng.
v Bước 9: thanh toán
ÿTuân thủ các QĐ thanh toán
ÿLập BCT để xuất trình thanh toán.

2, Thuận lợi khi sd các đk TMQT theo đó giành đc quyền thuê PTVT và mua BH.

Ở tầm vĩ mô:
- Hạn chế thất thu ngoại tệ do xuất khẩu với giá rẻ, nhập khẩu với giá cao.
- Tạo đk thuận lợi để gia tăng doanh số dịch vụ cho các hãng tàu và hãng bảo hiểm của
Việt Nam.
- Tạo đk giải quyết công ăn việc làm cho người lao động làm trong các ngành dịch vụ vận
tải và bảo hiểm hàng hóa.
Ở tầm vi mô
- Tăng khả năng tự cân đối ngoại tệ do xuất khẩu với giá rẻ, nhập khẩu phải chi phí ngoại
tệ nhiều( vì nếu thuê tàu trong nước DN có thể trả bằng nội tệ).

16

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
- Doanh nghiệp chủ động với phương tiện vận tải, tránh phải trả thêm những chi phí phát
sinh như chi phí lưu kho, trả lãi suất....
- Có những khoản hoa hồng của các hãng vận tải và bảo hiểm trả cho người thuê dịch vụ
của họ.
- Tránh khó khăn khiếu nại đòi bồi thường nếu có tranh chấp xảy ra giữa DN VN với các
hãng tàu nước ngoài.

Đề 12.

1, Khái niệm và nội dung đơn đặt hàng.

ÿLà lời đề nghị kí kết hợp đồng xuất phát từ phía ng mua
ÿNội dung: trong đặt hàng ng mua nêu cụ thể về hàng hóa định mua và tất cả các nội
dung cần thiết cho việc ký kết HĐ. Thông thường, gồm có:
o Tên hàng
o Quy cách
o Phẩm chất
o SL
o Thời hạn giao hàng
o Những điều kiện riêng biệt đối với lần đặt hàng đó

2, Trình bày quy tắc DAT(giao tại bến). So sánh DAT và DEQ 2000

ÿCách quy định: DAT cảng HP, VN Incoterms 2010


ÿTổng quan: ng bán chịu mọi rủi ro và chi phí đưa hàng tới và dỡ hàng tại bến đến
quy định
ÿNghĩa vụ ng bán:
o Thông quan XK
o Thuê PTVT
o Đặt hàng hóa đã dỡ dưới sự định đoạt của ng mua
o Chứng từ giao hàng
o Thông báo giao hàng
ÿNghĩa vụ ng mua
o Thông báo giao hàng
o Nhận hang, nhận rủi ro
o Thông quan NK
ÿSo sánh DAT và DEQ-delivered ex quay (giao tại cầu cảng)
o Giống nhau:

17

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ß Đều hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi hàng dỡ khỏi PTVT
chuyển đến
ß Nghĩa vụ chung giống nhau
o Khác nhau:
DAT DEQ
Phù hợp cho mọi HH Chì phù hợp cho hàng nguyên liệu
Địa điểm là bến bãi(bất kỳ nơi nào Địa điểm là cầu cảng.
dù có mái che hay ko: cầu cảng, kho,
bãi container…)-> rộng hơn
Đề 13.

1, Các bước trong giao dịch thông thường.(câu 1, đề 1)

2, Trình bày quy tắc DAP. So sánh DAP và DDU Incoterms 2000.

ÿQuy tắc DAP (câu 2, đề 10)


ÿSo sánh DAP và DDU (giao tại đích chưa nộp thuế-delivered duty unpaid)
o Giống nhau:
ß Đều hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi đặt hàng hóa dưới sự định
đoạt của ng mua trên PTVT chưa dỡ khỏi PTVT chở đến.
ß Địa điểm giao hàng giống nhau->phân chia rủi ro và CP giống nhau.
ß Các nghĩa vụ cơ bản giống nhau (trừ cái khác)
o Khác nhau:
DAP DDU
Ng bán ko phải làm thủ tục NK Ng bán phải làm thủ tục NK (nhưng
ko phải nộp thuế)
Đề 14.

1, Hoàn giá là gì? Ý nghĩa?

ÿLà mặc cả về giá cả hoặc về các điều kiện giao dịch.


ÿÝ nghĩa
o Thể hiện ý chí muốn đc đàm phán, ký kết hợp đông.
o Đi đến thỏa thuận có lợi cho cả 2 bên.

2, Trình bày quy tắc DDP(giao hàng tại đích đã nộp thuê). Ng bán gặp rủi ro gì khi bán
theo ĐK này?

ÿCách quy định: DDP địa điểm đích quy định.

18

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ÿTổng quan: ng bán chịu mọi chi phí và rủi ro về HH cho tới khi đặt HH đã thông
quan NK dưới sự định đoạt của ng mua tại địa điểm quy định tại nước ng mua.
ÿNghĩa vụ chính của ng bán:
o Thông quan XNK
o Thuê ptvt, trả cước, trả phí dỡ nếu thuộc cước.
o Đặt HH dưới sự định đoạt của ng mua trên PTVT, chưa dỡ xuống.
o Cung cấp chứng từ vận tải để ng mua nhận hàng
ÿNghĩa vụ chính của ng mua
o Thông quan NK
o Nhận hàng, chịu di chuyển rủi ro
o Dỡ hàng, trả phí dỡ nếu ko thuộc cước.
ÿRủi ro ng bán
o Ko thông quan NK đc
o Địa điểm di chuyển rủi ro và chi phí xa
o Rủi ro khi HH đc chuyển đến mà ng mua ko nhận hàng->chuyển nhượng
hàng hoặc quay về.

Đề 15.

1, Chấp nhận chào hàng là gì? Khi nào có hiệu lực? Giá trị pháp lý?

ÿChấp nhận chào hàng là việc ng đc chào hàng đồng ý hoàn toàn tất cả mọi ĐK của
chào hàng. Hiệu quả pháp lý của việc chấp nhận là dẫn tới việc ký kết HĐ mua
bán.
ÿĐk hiệu lực:
o Phải đc chính ng nhận giá chấp nhận
o Phải đồng ý hoàn toàn vô ĐK mọi nội dung của chào hàng
o Phải chấp nhận trong thời hạn hiệu lực của chào hàng
o Chấp nhận phải đc truyền đạt đên ng phát ra đề nghị
ÿGiá trị pháp lý:
o Hoàn toàn vô ĐK: với chấp nhận này HĐ sẽ đc ký kết và bao gồm những
chứng từ: offer(ng bán ký), order(ng mua ký), acceptance(ng mua ký)
o Có đk: về cơ bản HĐ chưa đc ký kết và có khả năng sẽ ko đc ký kết.
1 chào hàng cố định + 1 chấp nhận có hiệu lực = 1 HĐ mua bán đã đc giao kết

2, So sánh nghĩa vụ ng bán trong CIF và FOB Incoterms 2010

ÿGiống nhau:
o Giao hàng trên tàu

19

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
o Thông quan XK HH
o Nếu CP bốc(dỡ) hàng ở cảng đi(đến) đã bao gồm trong cước vận tải thì ng
bán(mua) ko phải trả nữa.
ÿKhác nhau
FOB CIF
Cung cấp bằng chứng giao hàng Cung cấp chứng từ vận tải hoàn hảo
Ko có nghĩa vụ mua BH Có nghĩa vụ mua BH và trả cước vận
chuyển chính
Ko có nghĩa vụ thuê PTVT Có nghĩa vụ thuê PTVT
Đề 16.

1, Quy trình NK nguyên liệu SX thuốc chữa bệnh, thanh toán bằng L/C, FOB ICT 2010
(câu 1, đề 7)

2, Trình bày các điểm di chuyển rủi ro và chi phí trong các quy tắc nhóm C.

Di chuyển rủi ro Phân chia chi phí


CFR Trên tàu cảng đến Mọi CP lquan đên HH cho đến thời điểm HH đc giao
Cước phí và các CP khác phát sinh
CP về thủ tục HQ, thuế, lề phí(nếu có)
Mọi CP lquan đến HH kể từ khi HH đc giao
CP và lệ phí trong QT chuyên chở
CP phát sinh do ko thông báo cho ng bán
Thuế quan, thuế, lệ phí
CIF Trên tàu cảng đến CFR+CP BH, Lệ phí dỡ hàng
Giống CFR
CPT HH đc giao cho ng Mọi CP lquan đến HH cho đến thời điểm HH đc giao+
vận tai ng bán thuê HĐ vận tải(bốc dỡ hàng)
CP khác liên quan (thuế, lệ phí…)
Giống CFR
CIP HH đc giao cho ng CPT+Phí BH
vận tải ng bán thuê Giống CFR
Đề 17.

1,Định nghĩa và phân loại trung gian TM. Ưu nhược điểm sd trung gian TM.

ÿCác hoạt động trung gian TM là hoạt động của thương nhân để thực hiện các giao
dịch TM cho 1 hoặc 1 số thương nhân đc xđịnh, bao gồm hoạt động đại diện cho
thương nhân, môi giới TM, ủy thác mua bán HH và đại lý thương mại.

20

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ÿPhân loại:
o Môi giới TM: là 1 thương nhân làm trung gian cho các bên mua bán HH,
cung ứng DV trong việc đàm phán, giao kết HĐ mua bán HH-DV và đc
hưởng thù lao theo HĐ
o Đại lý TM
ß Là hoạt động TM, theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thỏa thuận
việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán HH cho bên giao đại
lý hoặc cung ứng DV của bên giao đại lý cho KH để hưởng thù lao
ß Bên đại lý là thương nhân nhận HH để làm đại lý bán, nhận tiền
mua hàng để làm đại lý mua hoặc là bên nhận ủy quyền cung ứng
DV
ÿƯu điểm
o Đẩy mạnh buôn bán và tránh bớt rủi ro cho ng ủy thác
o Đại lý thường có cơ sở vật chất nhất định->ko phải đtư trực tiếp
o Nhờ DV của trung gian trong lựa chọn, phân loại, đóng gói->giảm bớt CP
vận tải
ÿNhược điểm
o Mất sự liên hệ trực tiếp với thị trường
o Lợi nhuận bị chia sẻ.

2, Incoterms có điều chỉnh tất cả những vấn đề lquan đến HĐ mua bán HH ko?CMinh?

Câu 2, đề 1.

Đề 18.

1, Trình bày trình tự các công việc thực hiện HĐ XK cafe ĐK CIF, thanh toán L/C, ICT

Câu 1, đề 11

2, Căn cứ lựa chọn quy tắc Incoterms2010 phù hợp Incoterms?

ÿPhương thức vận tải đường bộ hay đường thủy


ÿ Địa điểm giao hàng
ÿ Điểm phân chia rủi ro, các khoản chi phí
ÿ Loại tàu chuyên chở phù hợp với mục tiêu, lợi ích
ÿ Tình hình cạnh tranh trên thị trường hàng hóa
ÿKhả năng thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm
ÿThị trường cước phí chuyên chở và phí bảo hiểm
ÿ Tình hình chính trị-xã hội tại các điểm mà hàng hóa đi qua

21

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ÿCác quy định về thủ tục, thông quan xuất nhập khẩu
ÿCác quy định, hướng dẫn, pháp luật nhà nước.

Đề 19.

1, Thuận lợi và bất lợi đấu thầu quốc tế với bên tổ chức và bên đấu thầu.

Bên tổ chức Bên đấu thầu


Thuận lợi Chọn đc thương nhân đáp ứng yêu Giành đc quyền cung cấp HH-DV GT
cầu tốt nhất cao và khối lượng lớn
Bất lợi Rủi ro khi ng thắng thầu ko thực Thị trường thuộc về ng mua
hiện điều đã cam kết Bị ràng buộc bởi các ĐK cho vay và
Những ng dự thầu liên kết nhau SD vốn.
>>giá cao
2, Nghĩa vụ cơ bản ng bán quy tắc FCA(giao chon g chuyên chở) Incoterms 2010?

ÿGiao hàng cho ng chuyên chở quy định tại địa điểm quy định nằm trong nước ng
bán
ÿBốc hàng lên PTVT ng mua nếu địa điểm giao hàng là tại cơ sở của mình hoặc giao
cho ng vận tải trên PTVT chở đến chưa dỡ ra nếu giao tại 1 điểm khác cơ sở mình
ÿThông quan XK
ÿCung cấp chứng từ giao hàng (chứng từ vận tải)

Đề 20.

1, Quy trình XK gạo ĐK CIF, thanh toán L/C, ICT2010?

Câu 1, đề 11

2, So sánh quy tắc FOB và FCA Incoterms 2010?

ÿGiống nhau:
o Nghĩa vụ chung của ng bán, ng mua về cung cấp thông tin làm thủ tục XK,
NK, thông báo giao nhận hàng
o Ng bán đều có nghĩa vụ thông quan XK HH
o Ng bán ko có nghĩa vụ ký kết HĐ vận tải và mua BH
ÿKhác nhau:
FOB FCA
Chỉ áp dụng vận tải đường biển và thủy Mọi phương thức vận tải, đặc biệt vận
nội địa tải bằng container

22

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
Giao hàng trên tàu Giao cho ng vận tải đầu tiên do ng mua
chỉ định
Đề 21.

1, Trình bày khái niệm, đặc điểm và phạm vi trách nhiệm của ng môi giới

ÿ Là 1 thương nhân làm trung gian cho các bên mua bán HH, cung ứng DV trong
việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán HH-DV và đc hưởng thù lao theo hợp
đồng.
ÿ Đặc điểm và phạm vi TN
o Mối QH giữa ng môi giới và ng ủy thác dựa trên sự uy thác từng lần (HĐ
môi giới ngắn hạn)
o Ng môi giới ko đại diện cho quyền lợi bên nào trong hợp đồng mua bán
o Môi giới ko đứng tên trên hợp đồng mà đứng tên của người ủy thác, không
chiếm hữu hàng hóa và không chịu trách nhiệm cá nhân trước người ủy
thác về việc khách hàng không thực hiện hợp đồng.
o Môi giới ko tham gia thực hiện hợp đồng, trừ TH đc ủy quyền.

2, Phân tích địa điểm di chuyển rủi ro FAS, FOB và FCA Incoterms 2010

ÿ FAS: dọc mạn tàu do ng mua chỉ định tại cảng bốc hàng
ÿ FOB: trên tàu
ÿ FCA: cho ng vận tải đầu tiên ng mua chỉ định

Đề 22.

1, Quy trinh thực hiện HĐ XK hàng dệt may, CIF, Incoterms 2010

Câu 1, đề 11

2, Khi hàng đc gửi trong container, vì sao các ĐK FAS, FOB, CFR và CIF ko phù hợp?
Nên thay bằng ĐK nào?

ÿ Các container rất lớn (20-30 tấn hàng, tùy theo mỗi lọai container) nên không thể
thực hiện ngay được việc kiểm tra, kiểm đếm, thông quan tại cầu tàu.
ÿ Chỉ cần dỡ hàng hóa từ 1container ra để kiểm tra sẽ làm ách tắc cả một cầu tàu.

>> Do vậy các container hàng hóa phải được giao cho ngừơi chuyên chở tại các bãi để
container-CY (container yard) hay các trạm giao hàng lẻ-CFS (container fraight station) ở
trên bờ, việc kiểm tra, kiểm đếm, thông quan được thực hiện tại đó.

23

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ÿ FOB, FAS >> FCA
ÿ CFR >> CPT
ÿ CIF >> CIP

Đề 23.

1, Các cách quy định tên hàng trong HĐ mua bán quốc tế.

ÿ Tên thương mại HH + (tên thông thường) + tên KH: Cooking oil Marvela, Urea
fertilizer đạm u - rê
ÿ Tên hàng + tên địa phương SX: bưởi Diễn, rượu vang Bordeaux, thủy tinh
Bomehia
ÿ Tên hàng + tên nhà SX: xe máy Honda, xe hơi FORD
ÿ Tên hàng + nhãn hiệu: bia Tiger(con hổ), nước tăng lực Redbull(bò húc), thuốc lá
bông sen
ÿ Tên hàng + quy cách chính của HH: xe trọng tải 14 tấn, Tivi màn hình phẳng
14inch
ÿ Tên hàng + công dụng: tuyn để làm màn, lưỡi cưa để cưa gỗ có dầu
ÿ Tên hàng theo mã số của HH trong danh mục HS: điều hòa nhiệt độ mã 8415
2000, mô tơ điện mục 100.101…

2, Địa điểm và thời điểm ng bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng các quy tắc trong ICT.

E F C D
EXW: giao FCA:giao hàng cho CFR:giao hàng trên DAT: ng bán chịu mọi rủi
hàng cho ng ng vận tải đầu tiên do tàu tại cảng bốc hàng. ro và CP đưa hàng tới và
mua tại ng mua chỉ định dỡ hàng tại bến đến QĐ
xưởng của FAS:giao hàng dọc CPT: giao cho ng vận DAP: đặt hàng hóa dưới
mình. mạn con tàu ng mua tải mình thuê sự định đoạt ng mua trên
chỉ định PTVT chưa dỡ tại bến đến

FOB: giao hàng trên CIF:giao hàng trên DDP: đặt HH đã thông
tàu. tàu tại cảng bốc hàng quan NK dưới sự định
CIP:giao cho ng vận đoạt của ng mua tại địa
tải mình thuê điểm QĐ tại nước ng mua

Đề 24.

1, HĐ XK thủy sản, thanh toán bằng L/C, DAT Incoterms 2010

24

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ÿ Giục ng mua mở L/C
ÿ Xin giấy phép XK
ÿ Chuẩn bị HH
ÿ Thuê tàu và lưu cước
ÿ Kiểm dịch và kiểm nghiệm HH, kiểm tra chất lượng HH trước khi giao hàng.
ÿ Thông quan XK
ÿ Giao hàng: đặt HH đã dỡ dưới sự định đoạt ng mua tại bến đến quy định
ÿ Thanh toán

2, Các quy định HĐ BH quy tắc CIF Incoterms 2010

ÿMua BH theo QĐ HĐMB


ÿNếu HĐ ko quy định thì mua BH như sau:
o Mua tại 1 cty BH có uy tín
o Giá trị BH = 110% tổng giá CIF
o Mua bằng đồng tiền hợp đồng (tránh rủi ro tỷ giá)
o Mua BH theo đk tối thiểu – ĐK C của hiệp hội những ng BH London
o Thời hạn BH: Phải bảo vệ đc ng mua về mặt mất mát hư hỏng hàng hóa
trong suốt quá trình vận chuyển
o Giấy chứng nhận BH hay BH đơn có tính chuyển nhượng (to order of…)

Đề 25.

1, Phân loại và nêu đặc điểm các loại hình đại lý TM

ÿ Căn cứ MQH giữa ng Đại lý và ng ủy thác

Đại lý Danh nghĩa Chi phí VD


Thụ ủy Ng ủy thác Ng ủy thác VP đại diện SKF, NOKIA, SS tại VN
Hoa hồng Chính mình Ng ủy thác Đại lý xăng dầu
Kinh tiêu Chính mình Chính mình KFC, Lotteria
ÿ Căn cứ phạm vi quyền hạn ng đại lý

Loại đại lý Phạm vi quyền


Đại lý toàn quyền Mọi công việc
Tổng đại lý 1 số công việc
Đại lý đặc biệt 1 việc cụ thể
ÿ Căn cứ lĩnh vực HĐ đại lý:
o Đại lý XK

25

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
o Đại lý NK
o Đại lý giao nhận
o Đại lý làm thủ tục hải quan
o …

2, Nghĩa vụ cơ bản ng bán và ng mua quy tắc DAP Incoterms 2010?

Câu 2, đề 13

Đề 26.

1, Quy trình thực hiện HĐ NK sắt thép, thanh toán L/C quy tắc FOB Incoterms 2010?

Câu 1, đề 7

2, Những lưu ý khi sử dụng Incoterms 2010?

Câu 1, đề 1

Đề 27.

1, So sánh đại lý và môi giới

Môi giới Đại lý


Quan hệ ủy thác từng lần (HĐ ngắn Hợp đồng đại lý (HĐ dài
hạn) hạn)
ko đứng tên trong HĐ Đứng tên trong HĐ
Trách nhiệm Ko chiếm hữu HH và ko Chịu TN liên đới
tham gia thực hiện HĐ
Thù lao Theo HĐ môi giới đã ký kết Theo hoa hồng
Vai trò Trung gian 2 bên Chịu sự ủy thác của NSX vì
Cung cấp DV trong đàm quyền lợi ng ủy thác
phán ký kết HĐ
2, Sự phân chia TN và CP bốc dỡ hàng các quy tắc Incoterms 2010?

Câu 2, đề 16

Đề 28.

1, Các loại hóa đơn trong GDTMQT.

Hóa đơn thương mại

26

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
¸ Hóa đơn tạm tính: thanh toán sơ bộ tiền hàng

¸ Hóa đơn chính thức: thanh toán cuối cùng tiền hàng.

¸ Hóa đơn chi tiết: phân tích chi tiết các bộ phận của giá hàng.

¸ Hóa đơn chiếu lệ: giống hóa đơn nhưng không dùng để thanh tóan

¸ Hóa đơn trung lập: không ghi rõ tên người bán

Các loại hóa đơn khác

¸ Hóa đơn xác nhận: có chữ ký của Phòng Thương mại và Công nghiệp nước XK

¸ Hóa đơn hải quan: tính toán trị giá hàng theo giá tính thuế của hải quan và tính
toán các khoản lệ phí của hải quan.

¸ Hóa đơn lãnh sự: có xác nhận của lãnh sự nước người mua đang làm việc ở nước
người bán

2, Những thay đổi cơ bản trong Incoterms 2010 với 2000?

2000 2010
Số ĐK TM 13 11
DAP = DES, DAF, DDU
DAT = DEQ
Số nhóm đc phân 4 nhóm: 2 nhóm
+E: nơi đi +Vận tải đa phương
+F: phí vận chuyển chưa trả thức(EXW, FCA, CPT,
+E: phí vận chuyển đã trả CIP, DAT, DAP, DDP)
+D: nơi đến +Vận tải biển và thủy nội
địa(FAS, FOB, CFR, CIF)
Cách thức phân nhóm Theo CP vận tải và địa điểm Theo hình thức vận tải
di chuyển rủi ro
Trao đổi thông tin bằng PT chỉ rõ những chứng từ giấy A1/B1: mọi chứng từ đều có
điện tử được phép thay thế bằng thể thay thế bằng EDI, nếu
chứng từ điện tử. hai bên đồng ý hoặc tập
quán cho phép.
Nghĩa vụ liên quan đến đảm Ko quy định Quy định tại A2/B2,
bảo an ninh HH(trông nom) A10/B10
Khuyến cáo nơi AD TM Quốc tế TM Quốc tế và nội địa, sử

27

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
Incoterms dụng trong các khu HQ
Quy định về CP lquan đến Ko rõ lắm Khá rõ ràng tại A4/B4,
giao nhận HH A6/B6
D/c rủi ro FOB, CFR, CIF Lan can tàu Trên tàu
QĐ phân chia CP KD theo Ko QĐ. Bổ sung nghĩa vụ “mua
chuỗi hàng đã gửi” thay thế cho
nghĩa vụ gửi hàng.
ÿ 1 số thuật ngữ:
Nhu cầu thông tin về an ninh của sản phẩm ngày càng tăng lên nhằm đảm bảo
hàng hóa trao đổi không gây hại cho con người và môi trường>>A2/B2, A10/B10.
Với các điều kiện nhóm C và nhóm D, người bán chịu chi phí dỡ hàng nhưng
người mua phải trả trong giá mua hàng. Thực tế, người mua vẫn có thể bị người vận tải ở
bến bãi đòi thêm 1 lần nữa, vì vậy, IN 2010 cố gắng quy định rõ ràng hơn chi phí này
trong mục A6/B6.
KD theo chuỗi: Việc trao đổi hàng hóa trong chuỗi giá trị đã dẫn đến việc người
bán ở giữa chuỗi không “ship” hàng mà chỉ mua hàng đó rồi gửi cho người mua
Đề 29.

1, Trình bày về phiếu đóng gói, phiếu đóng gói chi tiết và bảng kê chi tiết

ÿ Phiếu đóng gói: bảng kê khai tất cả các HH đc đựng trong 1 kiên hàng (hòm, hộp,
container)
ÿ Phiếu đóng gói chi tiết: 1 loại phiếu đóng gói với nội dung rất chi tiết
ÿ Bảng kê chi tiết: chứng từ về chi tiết HH trong lô hàng.

2, Trách nhiệm thông quan XK, thông quan NK trong các quy tắc Incoterms 2010?Lưu ý
gì với DAP và DDP?

Thông quan XK Thông quan NK


E EXW Ng mua Ng mua
FCA Ng bán Ng mua
F FAS Ng bán Ng mua
FOB Ng bán Ng mua
CPT Ng bán Ng mua
C CIP Ng bán Ng mua
CFR Ng bán Ng mua

28

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
CIF Ng bán Ng mua
DAP Ng bán Ng mua
D DAF Ng bán Ng mua
DDP Ng bán Ng bán+ng mua
Lưu ý:

ÿ DAP: Ng mua ko thực hiện đc nghĩa vụ thông quan NK


ÿ DDP: Ng bán phải có khả năng thông quan NK

Đề 30.

1, Khái niệm, đặc điểm của buôn bán đối ứng và nguyên nhân phát triển của phương
thức này trên thị trường thế giới?

ÿ Là phương thức giao dich trong đó XK kết hợp chặt chẽ với NK, ng bán đồng thời
là ng mua và mục đích ko phải thu về 1 khoản tiền mà là 1 lượng HH có giá trị
tương đương.
ÿ Đặc điểm
o Chủ yếu quan tâm đến giá trị sd của HH trao đổi
o Đồng tiền có chức năng tính toán là chính
o Đảm bảo sự cân bằng – 4 yêu cầu cân bằng
ß Cân bằng về GT(quan trọng nhất): 2 bên cùng thích/cần hàng của
nhau>>do ko có sự di chuyển tiền tệ
ß Cân bằng về HH: quý-quý, tồn kho/khó bán-tồn kho/khó bán
ß Cân bằng về giá cả: nhập cao-xuất cao, nhập hạ-xuất hạ
ß Cân bằng về ĐK giao hàng: xuất CIF/FOB-nhập CIF/FOB>>ICT
ÿ Nguyên nhân phát triển?

o Xuất khẩu nhằm thu về một lượng hàng hóa có giá trị tương đương chứ
không phải để thu ngoại tệ về như XK thông thường

o Khắc phục sự thiếu hụt về ngoại tệ để NK các mặt hàng thiết yếu và nâng
cao đời sống

o Đáp ứng nhu cầu nhập khẩu NVL phục vụ các ngành công nghiệp trong
nước

o Giúp các thương nhân hạn chế giao dịch ngoại hối khi chính phủ kiểm soát
chặt chẽ.

29

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
2, Nghĩa vụ cơ bản ng bán FOB. NX quy định FOB stowed trong HĐ mua bán?

ÿ Nghĩa vụ cơ bản ng bán FOB: câu 2, đề 3


ÿ FOB stowed-FOB xếp hàng: người bán nhận thêm trách nhiệm xếp hàng trong
khoang hầm tàu.
o Xác định chi phí bốc xếp hàng do bên bán chịu
o Rủi ro, tổn thất hàng chuyển từ người bán sang người mua khi việc xếp
hàng hoặc san hàng đã được thực hiện xong (Nếu HĐ ko quy định khác)
o Quy định rõ trong HĐ để tránh hiểu lầm: FOB xếp hàng, mọi rủi ro và CP
về xếp hàng do ng bán chịu.

Đề 31.

1, Ý nghĩa giấy chứng nhận C/O? Kể tên 1 số loại C/O dùng cho hàng XK VN hiện nay?

ÿ Ý nghĩa:
o Giúp hải quan vận dụng chế độ ưu đãi để tính thuế
o Theo dõi việc thực hiện hạn ngạch
o Phần nào nói lên phẩm chất hàng hóa, đặc biệt là thổ sản bởi địa phương và
điều kiện sản xuất địa phương đó ảnh hưởng tới chất lượng hàng hóa
ÿ 1 số loại C/O ở VN: A, B, C, D, E, T, O, X, Handlooms, Handicrafts, S
o A: HH XK từ các nước đc hưởng ưu đãi trong hệ thống ưu đãi phổ cập GSP
o B: mọi HH có xuất xứ nước SX, ko nhằm mục đích ưu đãi.
o C: HH 1 nước ASEAN XK sang 1 nước ASEAN theo thỏa thuận Thương
mại ưu đãi-PTA
o D: HH xuất xứ ASEAN để hưởng các thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung-
CEPT nhằm tiến tới KV mậu dich tự do ASEAN(AFTA)
o E: HH các nước ASEAN và TQ để hưởng ưu đãi thuê quan CT thu hoạch
sớm EHP
o T: SP dệt, may mặc VN XK các nước ký kết hiệp định hàng dệt may vs VN
o O: café XK từ các nước thành viên tổ chức café thê giới-ICO sang các nước
thành viên
o X: café XK từ các nước thành viên ICO sang các nước ko là thành viên
o Handlooms: hàng dệt may thủ công VN XK sang EU
o Handicrafts: hàng thủ công VN XK sang EU trừ Handlooms
o S: Hiệp định VN-Lào

2, Cách quy định tên hàng trong TMQT? VD?

30

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
Câu 1, đề 23.

Đề 32.

1, Trình bày về giấy chứng nhận số lượng, chất lượng?

ÿ Chứng nhận số lượng: chứng từ xác nhận SL HH thực giao. Chứng từ này đc dùng
nhiều trong TH HH mua bán là những HH tính bằng SL (cái, chiếc). giấy nhà có
thể do cty giám định cấp.
ÿ Chứng nhận chất lượng: chứng từ xác nhận CL HH thực giao và chứng minh
phẩm chất hàng phù hợp với các điều khoản của HĐ. Nếu HĐ ko quy định gì
khác, giấy chứng nhận có thể do xưởng hoặc xí nghiệp SX HH cấp, cũng có thể do
các cơ quan kiểm nghiệm (hoặc giám định) hàng XK cấp.

2, Nghĩa vụ cơ bản ng bán CIF Incoterms 2010?

Câu 2, đề 7

Đề 33.

1, Khái niệm, phân loại các loại hình mua bán đối ứng?

ÿ Khái niệm: câu 1, đề 30


ÿ Phân loại
o Hàng đổi hàng
ß Hàng đổi hàng cổ điển: tiền ko dùng để thanh toán, 2 bên tham gia
ß Hàng đổi hàng hiện đại: >< cổ điển.
o Nghiệp vụ bù trừ: TĐ trên cơ sở ghi trị giá hàng giao và nhận đến cuối kỳ
hạn mới đối chiếu sổ sách, so sánh GT hàng giao và nhận. Nếu sau khi bù
trừ mà còn số dư thì tiền đó đc giữu lại để chi trả theo yêu cầu chủ nợ về
những khoản chi tiêu của chủ nợ tại nước bị nợ
ß Căn cứ thời gian:
∑ Bù trừ theo nghĩa thưc
∑ Bù trừ trước
∑ Bù trừ song hành
ß Căn cứ mức độ
∑ Bù trừ 1 phần: trị giá hàng giao đc bù lại bằng trị giá hàng đối
lưu. Phần còn lại thanh toán bằng ngoại tệ.

31

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013

∑ Bù trừ toàn phần: trị giá hàng đối lưu gần bao trùm hết trị giá
hàng giao. Số dư của sổ sách hỉ là 1 phần rất nhỏ trong QT bù
trừ.
∑ Bù trừ bằng TK bảo chứng: nươc mua hàng tích góp đủ ngoại
tệ trong TK bảo chứng thì nước bán hàng mới giao hàng.
o Nghiệp vụ mua đối lưu: bán hàng A và cam kết mua lại hàng B>>Trao đổi
lợi ích
o Nghiệp vụ mua lại: 1 bên cung cấp thiết bị toàn bộ và(hoặc) sáng chế hoặc
bí quyết kĩ thuật cho đối tác, đồng thời cam kết sẽ mua SP do thiết bị hoặc
sang chế hoặc bí quyết kĩ thuật đó chế tạo ra>>gia công quốc tế có thể coi
là 1 HĐ mua lại
o Nghiệp vụ bồi hoàn: tiến hành trao đổi HH-DV để lấy những DV ưu
huệ>>1 bên có lợi ích TM thì cam kết cho bên kia những GT tương đương
o Nghiệp vụ chuyển nợ

2, Các loại ton(tấn) của hệ thống đo lường thông thường trong TMQT? Các DN VN đang
sử dụng hệ thống đo lường nào?

ÿ Phân loại:
ÿ Tấn theo hệ đo lường mét hê (MT) : 1mt =1000kg
ÿ Tấn theo hệ do lường anh mỹ: short – ton (= xấp xỉ 907kg), long – tons (= xấp xỉ
1016 kg)
ÿ Các DN VN sử dụng hệ thống đo lường mét hệ

Đề 34.

1, HĐ BH CIF Incoterms 2010?

Câu 2, đề 7

2, Phương pháp quy định SL có dung sai? VD?

ÿ Dung sai: lượng biến động cho phép các bên giao nhận với lượng, tỷ lệ hao hụt
hoặc dư thừa nằm trong khoảng này vẫn đc coi là hoàn thành nghĩa vụ giao nhận
ÿ Nguyên nhân QĐ dung sai:
o Xác định khối lượng chính xác rất khó
o Từ khi ký HĐ đến chuẩn bị HH rồi giao nhận chưa chắc chuẩn bị đủ HH
o Chố trống sẵn có trên PTVT: chưa rõ đủ hay ko
ÿ Thường biếu hiện theo tỷ lệ %: more…less, +/-, from…to…
ÿ Phạm vi dung sai QĐ trong HĐ hoặc tập quán buôn bán: ngũ cốc 5%, café: 3%

32

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ÿ Bên lựa chọn dung sai: Ng lựa chọn dung sai ko phải ng đưa ra mức dung sai,
dung sai do thỏa thuận 2 bên trong HĐ, căn cứ tập quán HH mua bán. Ng lựa chọn
có quyền giao nhận bao nhiêu tùy ý trong khoảng dung sai đó>>ng thuê PTVT
chọn sẽ chủ động hơn.
ÿ Giá dung sai: quy định theo đơn giá nào để tránh tranh chấp.
ÿ VD: Trong hợp đồng xuất khẩu 10.000 tấn gạo có dung sai là 5% do người bán
chọn thì có thể chọn một trong các cách sau:
+ About 10,000MT ~ 5% at the seller’s option;
+ Hoặc 10,000MT approximately 5% at the seller’s option;
+ Hoặc 10,000 MT more or less 5% at the seller’s option;
+ Hoặc from 9500 MT to 10500 MT at the seller’s option.

Đề 35.

1, Các BP bảo đảm thực hiện HĐ mua bán đối ứng?

ÿ Thư tín dụng đối ứng: thư tín dụng chỉ có hiệu lực trả tiền khi bên đối tác cũng mở
1 thư tín dụng có số tiền tương đương.
ÿ Dùng ng thứ 3(thường là NH) khống chế chứng từ sở hữu HH. Ng t3 chỉ giao
chứng từ đó cho bên nhận hàng nếu bên này đổi lại 1 chứng từ sở hữu HH khác có
GT tương đương.
ÿ Dùng 1 tài khoản đặc biệt ở NH để theo dõi việc Giao nhận hàng của 2 bên, đến
cuối 1 thời ký nhất định nếu còn số dư thì bên bị nợ hoặc phải giao nốt hàng hoặc
chuyển số dư sang kỳ giao hàng tiếp hoặc thanh toán bằng ngoại tệ
ÿ Phạt giao thiếu hoặc chậm giao: nộp phạt bằng ngoại tệ mạnh, do 2 bên thỏa thuận
trong HĐ

2, Khi nhập CFR, ng mua cần quy định gì về nghĩa vụ thuê tàu ng bán để bảo vệ quyền
lợi của mình?

ÿ Ghi rõ cảng bốc hàng, dỡ hàng ‡di chuyển rủi ro, chi phí
ÿ Thuê tàu theo đk thông thường, phù hợp hàng hóa ‡ tránh rủi ro
ÿ Quy định rõ về chi phí xếp dỡ hàng tại cảng đến ‡tránh trả 2 lần tiền

Đề 36.

1, Khái niệm, đặc điểm đấu giá quốc tế?

ÿ Đấu giá là HĐ TM, theo đó ng bán tự mình hoặc thuê ng tổ chức đấu giá thực hiện
việc bán hàng công khai đê chọn ng mua trả giá cao nhất.

33

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ÿ Đấu giá quốc tê=đấu giá+yếu tố quốc tế. yếu tố quốc tê: ng mua có trụ sở
KD(hoặc quốc tịch) tại các nước khác nhau
ÿ Đặc điểm
o Địa điểm, thời điểm tố chức xđịnh
o Hàng hiện vật, khó tiêu chuẩn hoa chất lượng
o Xem hàng trước
o Thể lệ quy định sẵn
o Tự do cạnh tranh theo ĐK quy đinh trước
o Thị trường thuộc về ng bán

2, Phương pháp quy định SL có dung sai?

Câu 2, đề 34

Đề 37.

1, Các bước tiến hành đấu giá quốc tế?

ÿ Chuẩn bị
o Ký HĐ với bên tổ chức đấu giá
o Vận chuyển hàng đến kho của Tổ chức đấu giá
o Phân lô, phân loại
o Soạn quy chế đấu giá
o Công bố thông tin
o Triển lãm hàng
ÿ Khai mạc đấu giá
ÿ Ký kết HĐ và giao hàng.

2, Các phương pháp xác định trọng lượng? VD?

ÿ Trọng lượng cả bì: trọng lượng HH + trọng lượng các loại bao bì hàng đó. VD:
giấy làm báo, các loại đậu tạp…
ÿ Trọng lượng tịnh: trọng lượng thực tế của bản thân HH đó. Nó bằng trọng lượng
cả bì – trọng lượng vật liệu bao bì. VD: xà phòng, sữa bột…
o Trọng lượng tịnh thuần túy: trọng lượng bản thân HH
o Trọng lượng tịnh nửa bì: trọng lượng bản thân HH+trọng lượng những vật
liệu bao bì trực tiếp.
o Trọng lượng cả bì coi như tịnh: giá của bao bì đc tính như giá cả bản thân
HH và cả 2 yếu tố này đều tính theo trọng lượng
o Trọng lượng tịnh theo luật định

34

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ÿ Trọng lượng bì
o Trọng lượng bì thực tế: đem cân tất cả bao bì rồi tính tổng số trọng lượng bì
o Trọng lượng bì bình quân: trong số toàn bộ bao bì rút ra 1 số bao bì nhất
định để cân lên và tính bình quân.
o Trọng lượng bì quen dùng: với những loại bao bì đc nhiều lần sd trong
buôn bán, lấy KQ cân đo từ lâu làm tiền lệ xác định trọng lượng bì
o Trọng lượng bì ước tính: xđịnh bằng ước lượng chứ ko cân thực tế
o Trọng lượng bì ghi trên hóa đơn: căn cứ lời khai ng bán, ko KT lại
ÿ Trọng lượng lý thuyết: căn cứ vào thể tích, khối lượng riêng và SL hàng. Thích
hợp HH có quy cách và kích thước cố định. VD: thép tấm, thép chữ U, I, tôn lá…
ÿ Trọng lượng TM: trọng lượng HH có độ ẩm tiêu chuẩn. AD HH dễ hút ẩm, có độ
ẩm ko ổn định và có GT KT tương đối cao. VD: tơ tằm, long cừu, bông len…
CT: GTM = GTT *
GTM: trọng lượng TM HH
GTT: trọng lượng thực tế HH
WTC: độ ẩm tiêu chuẩn HH
WTT: độ ẩm thực tế HH

Đề 38.

1, HĐ NK thiết bị y tế, thanh toán L/C Incoterms 2010?

Câu 1, đề 7

2, Trọng lượng TM là gì? Sử dụng HH nào? VD?

Câu 2, đề 37

Đề 39

1, Khái niệm, đặc điểm, phân loại đấu thầu quốc tế?

ÿ Đấu thầu là HĐ TM, theo đó bên mua thông qua mời thầu(bên mời thầu) nhằm lựa
chọn trọng số thương nhân tham gia đấu thầu(bên dự thầu) thương nhân đáp ứng
tốt nhất các yêu cầu do bên mua đặt ra để ký kết và thực hiện HĐ. Thương nhân đc
lựa chọn gọi lè bên trúng thầu
ÿ Đấu thầu quốc tế: cuộc đấu thầu có các nhà thầu có trụ sở TM(quốc tịch) ở các
nước khác nhau.
ÿ Đặc điểm.
o Thời điểm, thời gian quy định trước.

35

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
o HH đặc biêt
o Thị trường thuộc về ng mua
o Tiến hành theo ĐK quy định trước
o Bị ràng buộc bở các ĐK cho vay và sử dụng vốn
ÿ Phân loại:
o Theo hình thức mời thầu
ß Đấu thầu rộng rãi: bên mời thầu ko hạn chế SL bên dự thầu AD cho
HH ko quan trọng, yêu cầu KT ko cao, điều kiện không có gì đặc
biệt, nhiều nhà thầu có khả năng đáp ứng.
∑ Có sơ tuyển
∑ Ko sơ tuyển
ß Đấu thầu hạn chế: bên mời thầu chỉ mời 1 số nhà thầu nhất định
tham dự thầu, min=5. AD đối tượng KT cao, mang tính thử nghiệm.
- Chỉ định thầu:công trình bí mật quốc gia, sự cố nghiêm trọng cần khắc
phục ngay, quy định của nguồn vốn thấp… ≠ đặt hàng cố định
o Theo phương thức thực hiện đấu thầu:
ß 1 giai đoạn, 1 túi hồ sơ: mở thầu 1 lần, chấm thầu 1 lần, trúng thầu 1
lần>>yêu cầu tài chính và kĩ thuật ngang nhau
ß 1 giai đoạn, 2 túi hồ sơ: đề suất TC 1 túi, KT 1 túi. KT xem
trước>>TC xem sau
ß 2 giai đoạn:
∑ GĐ 1: mở thầu đc tiến hành>>xem xét>>đưa ra hồ sơ mời
thầu GĐ 2
∑ GĐ 2: chấm thầu chính thức.

2, Cách quy định chất lượng trong HĐ mua bán quốc tế. VD?

ÿ Dựa vào mẫu hàng: căn cứ vào chất lượng 1 số ít HH, gọi là mẫu hàng do ng bán
đưa ra và đc ng mua thỏa thuận. AD HH khó tiêu chuẩn hóa và khó mô tả. VD:
hàng mỹ nghê, 1 số hàng nông sản…
ÿ Dựa vào sự xem hàng trước: hàng quý hiêm, đánh vào tâm lí ng mua: đồ cổ, tranh
ảnh…
ÿ Dựa vào hiên trạng HH: phẩm chất hh giao đúng như mẫu hàng đã lấy đc khi bốc,
còn khi hàng đến bến phẩm chất HH ntn ng mua phải nhận như vậy, tưc ng mua
phải chịu rủi ro, hư hại về HH trong QT chuyên chở. AD cho hàng nông sản,
khoáng sản.

36

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ÿ Dựa vào phẩm cấp hoặc tiêu chuẩn: 2 bên phải ghi chính xác số hiệu tiêu chuẩn và
năm ban hành tiêu chuẩn hoặc phẩm cấp đó. VD: xi măng VN P.500 theo TCVN
140/84 (năm 84) = P.400 theo TCVN 2232/77 (năm 85)
ÿ Dựa vào tài liệu KT: trên HĐ mua bán dẫn chiếu đến 1 tài liệu KT: bản vẽ KT, sơ
đồ lắp ráp, bản thuyết minh tính năng và tác dụng. VD: máy móc, thiết bị, hàng
công nghiệp tiêu dùng lâu bền…
ÿ Dựa vào quy cách HH: chi tiết về chất lượng như công suất, kích cỡ, trọng lượng.
VD: máy giặt công nghiệp, công cụ vận tải…
ÿ Dựa vào dung trọng HH: trọng lượng tự nhiên 1 đơn vị dung tích HH, phản ánh
tính chất vật lý: hình dạng, kích cỡ, trọng lượng…và cả tỷ trọng tạp chất của HH.
VD: ngũ cốc
ÿ Dựa vào chỉ tiêu đại khái quen dùng. VD: hàng nông sản, khoáng sản…
o FAQ: Phẩm chất bình quân khá
o GAQ: Phẩm chất bình quân tốt
o GMQ: Phẩm chất tiêu thụ tốt.
ÿ Dựa vào hàm lượng chất chủ yếu trong HH: QĐ tỷ lệ % của thành phần chất chủ
yếu chiếm trong HH. AD mua bán nguyên liệu, lương thực, thực phẩm. VD: gạo
5% tấm, vỏ xú 14% ta-nanh…
ÿ Dựa vào SL thành phẩm thu đc từ HH: số lượng dầu lấy đc từ hạt có dầu (đậu
tương, vừng, lạc, thầu dầu), SL len lấy đc từ long cừu, SL đường kính lấy đc từ
đường thô.
ÿ Dựa vào nhãn hiệu HH: AD cho hàng công nghiệp, nông sản chế biến như thuốc
lá, chè, café. VD: chè Thanh Hương, chè Ngọc Sơn.
ÿ Dựa vào mô tả HH: HĐ nêu QĐ về màu sắc, hình dáng, kích thước, tính năng.
VD: TV màn hình phẳng 24 inch.

Đề 40.

1, Quy trình gửi hàng XK nguyên trong container (FCL)

ÿ Quy trình
o Chủ hàng đóng hàng vào container tại kho riêng hoặc tại bãi. Sau khi làm
thủ tục hải quan kiểm hoá, container được niêm phong kẹp chì.
o Chủ hàng hay công ty giao nhận vận chuyển container đến bãi chứa
container (C/Y) để chờ xếp lên tàu.
o Tại cảng đến, người vận tải sắp xếp và chịu chi phí vận chuyển container
vào bãi chứa của mình.

37

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
o Từ bãi chứa container, người nhận hàng hoặc công ty giao nhận sắp xếp và
làm thủ tục hải quan, vận chuyển về kho riêng và rút hàng
ÿ Trách nhiệm của các bên:
o Người gửi hàng( Shipper)
ß Vận tải hàng từ kho hay nơi chứa hàng trong nước đến bãi chứa
container của cảng gửi hàng.
ß Ðóng hàng vào container, kể cả chất xếp và chèn lót.
ß Ghi ký mã hiệu ( markings) và dấu hiệu chuyên chở.
ß Niêm phong và cặp chì container theo quy chế xuất khẩu và làm thủ
tục hải quan.
ß Chịu mọi chi phí liên quan.

Việc đóng hàng vào container có thể thực hiện tại bãi chứa container hoặc tại kho
riêng của người gửi hàng nếu có yêu cầu, nhưng người gửi hàng phải đảm bảo an toàn
và chịu chi phí điều vận container đi và về bãi chứa.

o Người nhận hàng ( Consignee)


ß Xin giấy phép nhập khẩu và làm thủ tục hải quan cho lô hàng.
ß Xuất trình B/L hợp lệ cho người vận chuyển để nhận hàng
ß Rút hàng tại bãi chứa hoặc tại kho của mình để hoàn trả container
rỗng cho người chuyên chở kịp thời, tránh bị phạt.
o Người vận chuyển ( Carrier)
ß Chăm sóc, giữ gìn, bảo quản hàng xếp trong container kể từ khi nhận
từ người gửi tại bãi chứa của cảng gửi cho đến khi giao trả hàng cho
người nhận tại bãi chứa ở cảng đến
ß Xếp hàng từ bãi chứa ở cảng gửi lên tàu kể cả việc xếp hàng trên tàu
ß Dỡ hàng từ tàu xuống bãi chứa ở cảng đến.
ß Giao hàng cho người nhận có vận đơn hợp pháp.
ß Chịu mọi chi phí xếp dỡ container lên xuống tàu.

2, Phương pháp xác định trọng lượng bao bì? Chi phí bao bì đc quy định ntn trong HĐ
mua bán quốc tế?

ÿ Phương pháp xác định trọng lượng bao bì: câu 2, đề 37


ÿ QĐ CP bao bì:
o Giá bao bì đc tính vào giá HH, ko tính riêng: giá HH đã bao gồm giá bao bì
o Giá bao bì do bên mua trả riêng: cần xđịnh mức độ CP tạo nên giá bao bì.
CP này có thể tính theo CP thực tế hoặc mức % so với giá HH.
o Giả bao bì đc tính như giá HH: cả bì coi như tịnh

38

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
Đề 41.

1, Trình bày các loại đấu thầu mở rộng, hạn chế và riêng lẻ. TH sd?

Câu 1, đề 39

2, Chức năng và các loại bao bì trong TMQT?

ÿ Chức năng bao bì:


o Chức năng bảo vệ: bảo vệ sản phẩm là 1 chức năng cơ bản cần được chú
trọng. Sản phẩm cần được bảo về để tránh đổ vỡ, hư hỏng khi vận chuyển; bảo
vệ để tránh giảm sút chất lượng trước những tác động thời tiết; bảo vệ để
không bị côn trùng xâm nhập và gây hại; bảo vệ để không bị mất cắp; bảo vệ
sản phẩm về tiêu chuẩn và an toàn lương thực thực phẩm.
o Chức năng giới thiệu: bao bì nhất thiết phải đảm bảo được chức năng giới
thiệu, hướng dẫn nhằm: nhắc nhở những người xếp dỡ, mang vác, vận chuyển,
bảo quản đúng cách phù hợp với yêu cầu của sản phẩm; tạo thuận lợi cho các
mậu dịch viên ở các điểm bán hàng, giúp người mua nhận biết sản phẩm và lựa
chọn hàng hóa nhanh chóng.
o Chức năng duy trì: bao bì không chỉ để chứa đựng sản phẩm mà còn phải
duy trì và giữ gìn được tốt những sản phẩm đặc biết như nước hoa, gas lỏng,
acid, xút,…
o Chức năng mang vác: việc đóng bao bì sản phẩm phải tính đến khả năng
mang vác có thể của người hay phương tiện vận chuyển, xếp dỡ trong kênh
phân phối.
o Chức năng cân đối: bao bì phải cân đối thể hiện ở 2 khía cạnh: cân đối giửa
chi phí bao bì và giá bán sản phẩm; cân đối về kích thước hay dung tích
o Chức năng thúc đẩy: bao bì phải gây được thiệt cảm, tin cậy, tiện lợi, có
sức thuyết phục cao để khách mua hàng
o Chức năng sẵn sàng: bao bì sản phẩm phải được hoàn tất thực sự xong xuôi
cho 1 lô hàng cụ thể, theo kế hoạch giao hàng cụ thể (bao hàm mọi công việc
kiểm tra lần cuối, kể cả trường hợp phải bao bì lại
o Phân biệt hàng hoá của hợp đồng này với hàng hoá của hợp đồng khác
ÿ Các loại bao bì trong TMQT?
o Bao bì bằng từ nhựa tổng hợp
o Bao bì bằng giấy
o Bao bì kết hợp carton và nhựa tổng hợp
o Chất liệu khác: gỗ, vải, đay, ...
ÿ Thông tin trên bao bì

39

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
o Tên hàng hóa
o Hướng dẫn bảo quản hàng hóa
o Kích thước sản phẩm
o Nguyên vât liệu cấu thành
o Hướng dẫn sử dụng sản phẩm
o Xuất xứ hàng hóa
o Thông tin nhà sản xuất
o Số hiệu lô hàng
o Ngày sản xuất và hạn sử dụng

Đề 42.

1, So sánh đấu giá QT và đấu thầu QT?

ÿ Giống nhau:
o Là HĐ TM có phương thức giao dịch đặc biệt
o Địa điểm, thời điểm quy định trước.
o Tiến hành theo những ĐK quy định trước
ÿ Khác nhau

Đấu giá QT Đấu thầu QT


Chọn ra ng trả giá cao nhất Chọn ra ng đáp ứng yêu cầu tốt nhất
Sự canh tranh giữa những ng mua Sự cạnh tranh giữa những ng bán
Thị trường thuộc về ng bán Thị trường thuộc về ng mua
Hàng hiện vật, khó tiêu chuẩn hóa chất Hàng hóa đặc biệt
lượng
2, Soạn thảo điều khoản tên hàng, số lượng và chất lượng trong HĐ XK 10.000 tấn gạo
từ VN sang TQ?

ÿ Tên hàng:

Gạo Tám 5% tấm đã đánh bong, miền Bắc Việt Nam, vụ mùa 2012-2013

ÿ Khối lượng:

10.000MT +-5%, ng mua lựa chọn dung sai. Gía dung sai theo đơn giá hợp đồng.

ÿ Chất lượng:

Theo mẫu được thỏa thuận và xác lập bởi 2 bên

40

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013

∑ Độ ẩm tối đa 14%
∑ Tạp chất tối đa 0,5%
∑ Hạt vỡ tối đa 5%
∑ Hạt nguyên liệu tối thiểu 90%
∑ Hạt hư tối đa 0,5%
∑ Hạt bạc bụng ko quá 2%
∑ Hạt đỏ ko quá 2%
∑ Giấy chứng nhận chất lượng do VinaControl cấp tại cảng bốc hàng có GT pháp
lý cuối cùng.

Đề 43.

1, Khái niệm, đặc điểm Sở GD HH. 1 số Sở GD HH trên thế giới?

ÿ Khái niệm: là 1 thị trường đặc biệt tại đó thông qua những ng môi giới do Sở GD
chỉ định, ng ta mua bán các loại HH có khối lượng lớn, có tính chất đồng loại, có
phẩm chất có thể thay thế đc cho nhau
ÿ Đặc điểm:
o Mua bán thông qua môi giới
o Hàng đc tiêu chuẩn hóa
o Thời điểm quy định cụ thể, địa điểm mua bán định sẵn
o Nơi tập trung cung cầu lớn về một mặt hàng giao dịch trong một khu vực, ở
một thời điểm nhất định, thể hiện được sự biến động của giá cả.
o Đầu cơ dựa vào giao dịch khống: GD giả vờ. VD: tháng 5 A mua đỗ, dự
tính t8 bán thu lãi>>t8 đỗ hạ>>t5 bán khống tại SGD theo giá t5 và hẹn
giao hàng t8>>t8 bán đỗ trên TT theo giá t8 và đến SGD thanh toán chênh
lệch giá HĐ bán khống => lỗ trong GD hiện vật, lãi trong GD khống>>bù
trừ

2, Soạn điều khoản tên hàng, số lượng, giá cả HĐ NK tủ lạnh từ Mỹ?

ÿ Tên hàng:

Tủ lạnh side-by-side cao cấp Maytag GS2625GEKS dung tích 711 lít vỏ inox.

ÿ Số lượng

3 chiếc

ÿ Giá cả

41

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
o Đơn giá: 215USD/chiếc, giá FOB cảng Hải Phòng, Việt Nam, Incoterms
2010
o Tổng giá: 645USD.
o Bằng chữ: sáu trăm bốn mươi lăm đô la Mỹ chẵn
o Những giá trên đã bao gồm chi phí và chi phí bôc hàng tại cảng đi.

Đề 44.

1, Quy định HĐ vận tải CIF, Incoterms 2010?

Câu 2, đề 6

2,Các phương pháp quy định mức đơn giá trong HĐ? Soạn ĐK giá HĐ XK 10.000 tấn
lạc nhân xuất xứ VN?

ÿ Phương pháp quy định giá:


o Giá cố định: quy định vào lúc ký kết hợp đồng và ko đc sửa đổi nếu ko có
thỏa thuận khác. AD hàng bách hóa, các HH có thời hạn chế tạo ngắn ngày
=>nhìn thấy rõ lỗ lãi, biến động giá chắc chắn bất lợi 1 trong 2 bên.
o Giá trượt: tính toán dứt khoát lúc ký HĐ trên cơ sở giá quy định ban đầu, có
đề cập biến động CP SX trong thời kỳ thực hiện HĐ. AD HH có thời hạn
chế tạo lâu dài: thiết bị toàn bộ, tàu biển, các TB lớn trong công nghiệp.
ß Xác định giá cơ sở
ß Quy định cơ cấu giá: lợi nhuận, CP khấu hao, tạp phí,…
ß CT: P1=P0(F+m*M1/M0+w*W1/W0)
Trong đó:
P: Gía SP, M: Gía NVL, W: Gía nhân công
F: tỷ trọng CP cố định
m: tỷ trọng CP NVL
w: tỷ trọng CP nhân công
o Giá quy định sau: ko đc định ngay khi ký HĐ mà đc xđịnh trong QT thực
hiện HĐ. Trong HĐ, ng ta chỉ thỏa thuân với nhau 1 thời điểm nào đó và
những nguyên tắc dựa vào đó 2 bên sẽ gặp nhau xđịnh giá.
ß Ko xđịnh mức giá cơ sở
ß Quy định: đk, pthức, thời điểm xđịnh giá.
o Giá linh hoạt: được xđịnh trong lúc ký HĐ nhưng có thể đc xem xét lại nếu
sau này vào lúc giao hàng, GT thường của HH đó có sự biến động tới 1
mức nhất định thường (2%>>5%)
ß Xác định mức giá cơ sở

42

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ß Quy định: đk, phương thức, thời điểm xđịnh giá.
ÿ HĐ XK lạc nhân.
o Tên hàng: lạc nhân hỗn hợp, miền Nam Việt Nam, vụ mùa 2012-2013
o Chất lượng:

ß Loại 290 hạt/tối đa 100gr


ß Độ ẩm: tối đa 8,50%
ß Tạp chất: tối đa 1,00%
ß Đậu phộng nhân vỡ: tối đa 3,00%
ß Đậu phộng nhân khác màu: tối đa 3,00%
ß Detective: tối đa 8,00%
ß Aftoxin: tối đa 5 phần tỷ
ß Phải khô sạch, không bị mốc, không bị sâu mọt
ß Nguồn gốc xuất xứ: Nam Việt Nam
o BAO BÌ ĐÓNG GÓI: Trong những bao đay đơn, mới, với trọng lượng tịnh là
50 kg/bao
o SỐ LƯỢNG: 400 metric tấn (+- 5% theo quyền lựa chọn của bên bán)
o ĐƠN GIÁ:
ß 540 đô la Mỹ/metric tấn CIF Cảng Sài gòn, Việt Nam, Incoterms
2010
ß Tổng giá: 540.000USD.
ß Bằng chữ: năm trăm bốn mươi nghìn đô la mỹ chẵn.
ß Những giá trên đã bao gồm CP bao bì và CP dỡ hàng tại cảng đi
Đề 45.

1, Thủ tục khiếu nại? khi phát hiện ra hàng hoá bị có vấn đề:

ÿ Để nguyên trạng và báo cho ng bán biết nơi để hàng và ngày để ng bán đến ktra
ÿ Lập biên bản giám định theo nguyên tắc ở nc ng mua
ÿ Gửi cho ng bán hồ sơ khiếu nại theo thủ tục và thời hạn đc thỏa thuận
ÿ Hợp tác vs bên bị khiếu nại để giải quyết KN
2, ĐK giao hàng? VD?

ÿ Thời hạn giao hàng


o QĐ cụ thể, chính xác
o QĐ mốc thời gian chậm nhất
o QĐ khoảng thời gian
o QĐ kèm ĐK
o QĐ chung chung

43

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ÿ Địa điểm giao hàng
o Căn cứ xđịnh địa điểm giao hàng
ß Đk cơ sở giao hàng
ß Phương thức vận tải
ß Thỏa thuận các bên trong HĐ
o Cách quy định: 1 địa điểm xác định hay QĐ chung chung
ÿ Phương thức giao hàng
o Giao nhận sơ bộ hay cuối cùng
o Giao thực tê, giao tượng trưng
ÿ Thông báo giao hàng
o Căn cứ thông báo giao hàng: ĐKCSGH
o Số lần thông báo, thời điểm thông báo và nội dung thông báo
o Nghĩa vụ và trách nhiệm các bên liên quan đến việc thông báo giao hàng
ÿ Những quy định khác về giao hàng
o Giao hàng từng phần
o Chuyển tải
o B/L đến chậm

Đề 46.

1, Các nghiệp vụ giao dịch tại SGD HH?

ÿ Giao dịch giao ngay ( Spot Transaction): Hàng hóa được giao ngay và trả tiền vào
lúc ký kết hợp đồng.
ÿ Giao dịch kỳ hạn ( Forward Transaction):
o Giao dịch mà giá cả được ấn định vào lúc ký kết HĐ nhưng việc thực hiện
HĐ (giao hàng và thanh tóan) được tiến hành sau một kỳ hạn nhất định,
nhằm mục đích thu lợi nhuận do chênh lệch giá giữa lúc ký kết HĐ và lúc
thực hiện HĐ.
o VD: 1 ng dự đoán giá café 3 tháng sau hạ>>ký HĐ bán café giá
800USD/tấn hạn giao 3 tháng>>đến hạn, giá 700USD/tấn>>lãi.
ÿ Nghiệp vụ tự bảo hiểm ( Hedging): Là nghiệp vụ mua bán mà bên cạnh việc mua
bán thực tế người ta tiến hành các nghiệp vụ mua bán khống tại SGD nhằm tránh
được những rủi ro do biến động về giá cả.
ÿ Hợp đồng quyền chọn (Option Contract): Hợp đồng về quyền chọn mua hoặc
quyền chọn bán là thỏa thuận, theo đó bên mua quyền có quyền được mua hoặc
bán một hàng hóa xác định với mức giá định trước (gọi là giá giao kết) và phải trả
một khoản tiền nhất định để mua quyền này (gọi là tiền mua quyền). Bên mua

44

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
quyền có quyền chọn thực hiện hoặc không thực hiện việc mua hoặc bán hàng hóa
đó.

2, Cách quy định thời hạn giao hàng trong HĐ TMQT?VD?

ÿ Thời hạn giao hàng có định kỳ


o 1 ngày cố định:13/13/2013 :))
o 1 ngày đc coi là ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng: ko chậm quá
13/13/2012 =))
o 1 khoảng thời gian: tháng 13-2013, quý 3-2013
o 1 khoảng thời gian nhất định tùy theo lựa chọn 1 trong 2 bên: từ t2 đến t7
tùy lựa chọn ng mua
ÿ Thời hạn giao hàng ngay:
o Giao nhanh
o Giao ngay lập tức
o Giao càng sớm càng tốt
ÿ Thời hạn giao hàng ko định kỳ: chung chung, ít dùng
o Giao hàng cho chuyến tàu đầu tiên
o Giao hàng khi nào có khoang tàu
o Giao hàng sau khi nhận đc L/C
o Giao hàng khi nào xin đc giấy phép XK.

Đề 47.

1, Trình bày nghiệp vụ giao hàng kỳ hạn tại SGD? VD?

câu 1, đề 46.

2, Khái niệm “gửi hàng từng phần” và “chuyển tải”? Thuận lợi?

ÿ Giao hàng từng phần là hàng có thể gao từng đợt do có khối lượng lớn
ÿ Chuyển tải là việc dỡ hàng từ tàu biển này và lại bốc lên tàu biển khác trong 1
hành trình vận chuyển từ cảng bốc hàng đến cảng dỡ hàng theo quy định của tín
dụng thư. Như vậy, chuyển tải có nghĩa là trong hành trình có sự thay đổi tàu và
ng vận chuyển.
Ë Thuận lợi: cho những hàng hoá có đặc điểm đặc biệt: khối lượng lớn,
phải thay đổi pt vận tải, ko đủ chỗ trên PTVT, nhà XK chưa chuẩn bị đủ
hàng QĐ…
Đề 48.

45

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
1, Khái niệm, đặc điểm, phân loại gia công quốc tế?

ÿ Khái niệm+đặc điểm


ÿ Phân loại
o Theo quyền SH nguyên liệu.
ß Giao nguyên liệu, nhận thành phẩm: trong thời gian chế tạo, gia
công, QSH nguyên liệu vẫn thuộc về bên đặt gia công
ß Mua nguyên liệu, bán thành phẩm:
∑ Bên đặt gia công bán NVL cho bên nhận gia công và sau thời
gian SX, chế tạo sẽ mua lại thành phẩm và các bên có tiến
hành việc thanh toán thì coi như là 2 HĐ mua bán riêng biệt
và coi như có sự chuyển QSH NVL từ bên đặt gia công sang
bên nhận gia công.
 Nếu ko có quy định gì thì bên nhận gia công vẫn có quyến khống chế thành phẩm.
Vì vậy các bên cần lưu ý trong HĐ để ràng buộc TN và nghĩa vụ của các bên
trong việc quản lý, kiểm soat và sd
∑ Bên đặt gia công chào hàng mẫu mã SP và hỗ trợ tài liệu KT.
Bên nhận gia công trên cơ sở đó tự tìm nguồn NVL đầu
vào(có thể NK từ bên đặt gia công hoặc ko). Bên nhận gia
công khi hoàn thành sẽ giao thành phẩm cho bên đặt gia công
 HĐ thường quy định trách nhiệm tiêu thụ thành phẩm thuộc về bên đặt gia công.
o Theo giá cả gia công:
ß HĐ thực chi, thực thanh
ß HĐ khoán: XĐ 1 giá định mức cho mỗi SP, bao gồm CP định mức
và thù lao định mức.
 VD: giá gia công may mặc: CMT, CMP, CMQ, CMTQ, CMPQ.
o Theo số bên tham gia.
ß Gia công 2 bên(giản đơn)
ß Gia công nhiều bên(gia công chuyển tiếp): bên nhận gia công là 1 số
DN mà SP gia công của đơn vị trước là đối tượng gia công đơn vị
sau. Còn bên đặt gia công vẫn chỉ là 1.

2, Những loại thông báo giao hàng? Nội dung cần QĐ?

ÿ Phân loại
o Trước khi giao hàng: thông báo của ng bán về việc hàng đã sẵn sàng giao
hoặc về ngày đem hàng ra cảng(ga) để giao, của ng mua về những điểm
hướng dẫn ng bán trong việc gửi hàng hoặc về chi tiết tàu đến nhận hàng.

46

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
o Sau khi giao hàng: ng bán thông báo tình hình hàng đã giao và kết quả việc
giao hàng đó. Nhiều khi còn QĐ thông báo trước khi tàu vào cảng dỡ
hàng(nếu tàu do ng bán thuê).
ÿ Nội dung:
o Số lần thông báo giao hàng.
o Những nội dung cần đc thông báo.

Đề 49.

1, ĐK hiệu lực HĐ mua bán QT?

Câu 1, đề 6.

2, Yêu cầu cân bằng trong mua bán đối ứng?

Câu 1, đề 30.

Đề 50.

1, Công việc chuẩn bị HH trong thực hiện HĐ XK?

Câu 1, đề 11

2, ND ĐK thanh toán phương thức tín dụng chứng từ HĐ mua bán HH QT?

ÿ ND cần quy định trong ĐK TT


o Loại thư tín dụng
o Ng hưởng lợi/ng yêu cầu mở L/C
o Trị giá L/C, đồng tiền thanh toán
o Ngân hàng phát hành, NH thông báo
o Phương thức thanh toán
o Thời hạn của L/C
o BCT xuất trình thanh toán
ÿ Trình tự TT
o Ng mua yêu cầu NH mở L/C
o Ng bán chấp nhận L/C mở cho mình hưởng lợi

Đề 51.

1, Tác dụng phương thức tái XK?

ÿ Hưởng chênh lệch ngoại tệ giữa giá XK và NK

47

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ÿ Đc hưởng 1 số ưu đãi của nhà nước
o Thuế: ko đánh thuế hàng tạm nhập tái xuất
o Thủ tục HQ: ko bao giờ bị KT trực tiếp với hàng lưu tại bãi dưới 120 ngày.
TH quá 120 ngày sẽ đc gia hạn thêm 2 lần, mỗi lần 30 ngày.

2, So sánh nhờ thu kèm chứng từ và tín dụng chứng từ?

Tín dụng chứng từ Nhờ thu kèm chứng từ


Thanh toán Đòi tiền NH phát hành L/C Đòi tiền ng NK
Hối phiếu Hối phiếu dẫn chiếu tới L/C đó Hối phiếu dẫn chiếu tới hóa đơn
TM.
Rủi ro Hầu như ko có>>thanh toán Rủi ro ng NK kéo dài việc trả
ngay tiền bằng cách chưa nhận chứng
từ hoặc ko trả tiền>>thanh toán
kéo dài(6 tháng, 1 năm)
Vai trò NH Có TN 2 bên Trung gian thu tiền hộ, ko có TN
đến việc trả tiền ng mua
Chi phí An toàn>>CP cao CP thấp hơn
TH AD Rộng rãi tín nhiệm bên nhập khẩu, thăm
dò thị trường hay bán các loại
hàng tồn kho

Đề 52.

1, QT giao hàng XK hàng rời(ko đóng trong container)bằng đường biển?

ÿ Chủ hàng gửi booking note cho hãng tàu hoặc đại lý của hãng tầu, cung cấp cho
họ những thông tin cần thiết về hàng XK. Sau khi booking note được chấp nhận,
chủ hàng sẽ thoả thuận với hãng tầu về ngày, giờ, địa điểm giao nhận hàng.
ÿ Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác mang hàng đến giao cho người
chuyên chở hoặc đại lý taị CFS hoặc ICD quy định
ÿ Các chủ hàng mời đại diện hải quan kiểm tra, kiểm hoá, giám sát việc đóng hàng
vào container của người chuyên chở hoặc người gom hàng. Sau khi hải quan niên
phong kẹp chì container, chủ hàng hoàn thành nốt thủ tục để bốc container lên tầu
và yêu cầu cấp vận đơn.
ÿ Người chuyên chở cấp biên lai nhận hàng hoặc một vận đơn chung chủ
ÿ Người chuyên chở xếp container lên tầu và vận chuyển đến nơi đến

48

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
2, Nguyên tắc lập và xuất trình BCT trong thanh toan L/C?

ÿ BCT TT L/C gồm:


o HĐ
o Hóa đơn TM
o Phiếu đóng gói
o B/L
o C/O
o C/Q
ÿ Quy trình:

1. Trong quá trình thanh toán hàng hoá xuất nhập khẩu, người xuất khẩu và người
nhập khẩu ký hợp đồng thương mại với nhau. Nếu người xuất khẩu yêu cầu thanh
toán hàng hoá theo phương thức tín dụng chứng từ thì trong hợp đồng thương mại
phải có điều khoản thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ.
2. Người nhập khẩu căn cứ vào hợp đồng thương mại lập đơn xin mở L/C tại Ngân
hàng phục vụ mình.
3. Ngân hàng phát hành sẽ kiểm tra xem đơn mở thư tín dụng đó đã hợp lệ hay chưa.
Nếu đáp ứng đủ yêu cầu Ngân hàng sẽ mở L/C và thông báo qua Ngân hàng đại lý
của mình ở nước người xuất khẩu về việc mở L/C và chuyển 1 bản gốc cho người
xuất khẩu.
4. Khi nhận được thông báo về việc mở L/C và 1 bản gốc L/C, Ngân hàng thông báo
chuyển L/C cho người thụ hưởng.
5. Người xuất khẩu khi nhận được 1 bản gốc L/C, nếu chấp nhận nội dung L/C thì sẽ
tiến hành giao hàng theo đúng quy định đã ký kết trong hợp đồng. Nếu không họ
sẽ yêu cầu Ngân hàng chỉnh sửa theo đúng yêu cầu của mình rồi mới tiến hành
giao hàng.
6. Sau khi chuyển giao hàng hoá, người xuất khẩu tiến hành lập bộ chứng từ thanh
toán theo quy định của L/C và gửi đến Ngân hàng phát hành thông qua Ngân hàng
thông báo để yêu cầu được thanh toán. Ngoài ra, người xuất khẩu cũng có thể xuất
trình bộ chứng từ thanh toán cho Ngân hàng được chỉ định thanh toán được xác
định trong L/C.
7. Ngân hàng phát hành kiểm tra bộ chứng từ thanh toán nếu thấy phù hợp với quy
định trong L/C thì tiến hành thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Nếu Ngân
hàng thấy không phù hợp thì sẽ từ chối thanh toán và trả hồ sơ cho người xuất
khẩu.

49

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
8. Ngân hàng phát hành giao lại bộ chứng từ thanh toán cho người xuất khẩu và yêu
cầu thanh toán.
9. Người phát hành kiểm tra lại bộ chứng từ và tiến hành hoàn trả tiền cho ngân
hàng.

Đề 53.

1, ĐK trọng tài?

ÿ Là sự thỏa thuận thống nhất giữa các bên về việc giao tranh chấp phát sinh cho
trọng tài cụ thể giải quyết
ÿ Hình thức: văn bản hoặc tương đương văn bản.
ÿ Cách quy định: theo ĐK trọng tài mẫu của VIAC
o “Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải
quyết chung thẩm tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam theo Quy tắc
tố tụng trọng tài của Trung tâm này”.
o “Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải
quyết chung thẩm tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam theo Quy tắc tố tụng trọng
tài của Trung tâm này”.
o Ngoài ra, các bên có thể bổ sung:
ß (a) số lượng trọng tài viên là [một hoặc ba].
ß (b) địa điểm trọng tài là [Thành phố và/hoặc Quốc gia].
ß (c) luật điều chỉnh hợp đồng là [ ].*
ß (d) ngôn ngữ trọng tài là [ ]. **
2, ND cần quy định trong HĐ đại lý bán hàng.

ÿ Các bên ký kết: tên và địa chỉ, ng thay mặt để ký HĐ…


ÿ Xác định quyền của đại lý: đại lý độc quyền hay ko
ÿ Xác định mặt hàng đc ủy thác mua hoặc bán: tên hàng, số lượng, chất lượng, bao

ÿ Xác định khu vực địa lý nơi đại lý hoạt động
ÿ Xác định giá hàng: giá tối đa, giá tối thiểu
ÿ Tiền thù lao và CP
ÿ Thời gian hiệu lực HĐ
ÿ Thể thức hủy bỏ hoặc kéo dài thời hạn hiệu lực HĐ

50

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ÿ Nghĩa vụ của đại lý, trong đó nêu rõ: mức tiêu thụ(hoặc mức thu mua) tối thiểu,
định kỳ báo cáo và nội dung báo cáo tình hình của đại lý, nhưngx nghĩa vụ nhận
thêm như quảng cáo, bảo đảm thanh toán.
ÿ Nghĩa vụ ng ủy thác: thường xuyên cung cấp hàng, thông báo tình hình và cung
cấp thông tin để đại lý có thể chào bán, thanh toán CP và thù lao đại lý…

Đề 54.

1, Quy trình nhận hàng container NK bằng đường biển?

ÿ Chuẩn bị trước khi tàu tới cảng


o Trước khi có ETA: thu thập thông tin về tàu, chuẩn bị chứng từ cần thiết
o Khi nhận đc ETA:
ß Chuẩn bị phương tiện lấy hàng
ß Đăng ký kiểm nghiệm, kiểm dịch, kiểm tra CL, giám định
o Khi nhận đc NỎ: đổi B/L lấy D/O
ÿ Quy trình nhận hàng
o Hàng nguyên container(FCL)
ß Nhận giấy thông báo hàng đến, cầm B/L, giấy giới thiệu đi lấy lệnh
giao hàng (D/O)
ß Xác nhận D/O
ß Nhận container chứa hàng tại bái C/Y
ß Dỡ hàng ra khỏi container: tại C/Y/tại kho hàng
ß Trả vỏ container
o Hàng lẻ (LCL)
ß Lấy lệnh giao hàng
ß Nhận hàng tại trạm đóng hàng của ng giao nhận (CFS)
ÿ Chứng tù pháp lý thu thập ban đầu
o Biên bản giám định dưới hầm tàu(CR)-Trước khi dỡ hàng
o Biên bản kết toán nhận hàng với tàu(ROROC)
o Biên bản hàng đổ vỡ(COR)
o Giấy chứng nhận hàng thiếu(CSC)
o Thư dự kháng(LOR)

2, Ý nghĩa và nội dung ĐK BKK trong HĐ?

ÿ Nội dung: Câu 1, đề 2.


ÿ Ý nghĩa:
o Miễn trừ hoặc giảm TN cho bên bị ảnh hưởng khi BKK xảy ra:

51

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ß Được miễn trách nhiệm nếu nghĩa vụ không được thực hiện, không
được thực hiện đầy đủ hoặc không được thực hiện đúng do sự kiện bất
khả kháng gây ra
ß Được kéo dài thời hạn thực hiện hợp đồng nếu việc thực hiện hợp đồng
bị chậm trễ do sự kiện bất khả kháng.
o Tránh tốn thất nặng nề cho các bên nếu SK BKK kéo dài hoặc gây ra hậu
quả nghiêm trọng dẫn đến việc thực hiện HĐ sẽ không có lợi cho các bên
thì các bên có thể chấm dứt việc thực hiện hợp đồng.

Đề 55.

1, Khái niệm và ưu điểm giải quyết tranh chấp bằng trọng tài so với tòa án trong TMQT?

ÿ Trọng tài: Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh bằng trọng tài là hình thức giải
quyết tranh chấp thông qua hoạt động của trọng tài viên, với tư cách là bên thứ ba
độc lập nhằm chấm dứt xung đột bằng việc đưa ra một phán quyết buộc các bên
tranh chấp phải thực hiện.
ÿ Tòa án: Giải quyết tranh chấp kinh doanh bằng tòa án là hình thức giải quyết tranh
chấp thông qua hoạt động của cơ quan tài phán Nhà nước, nhân danh quyền lực
Nhà nước để đưa ra phán quyết buộc các bên có nghĩa vụ thi hành, kể cả bằng sức
mạnh cưỡng chế. Trong quá trình giải quyết các tranh chấp kinh doanh, tòa án
phải tuân theo một trình tự, thủ tục nhất định mà pháp luật đã quy định.
ÿ Khác nhau:

Tòa án Trọng tài


TC pháp lý nhân danh Nhà nước để xem tổ chức phi chính phủ, một tổ
xét, xử lý vi phạm pháp luật chức mang tính chất xã hội –
nhằm duy trì trật tự công cộng nghề nghiệp.
và bảo vệ các quyền và lợi ích
hợp pháp của các nhà kinh
doanh
Thẩm quyền Vụ việc: rộng hơn Vụ việc: thay đổi hoặc thu hẹp

Lãnh thổ: hẹp hơn Lãnh thổ: rộng hơn


Các GĐ tố tụng nhiều giai đoạn xét xử khác chỉ xét xử một lần các tranh
nhau đã dẫn tới việc kéo dài chấp kinh doanh. Phán quyết
thời gian xét xử của trọng tài là quyết định
chung thẩm, có hiệu lực thi

52

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
hành, không bị kháng cáo,
kháng nghị
ĐK khởi kiện Ko có Thỏa thuân trước
Tính công khai Công khai Ko công khai
Tính mềm dẻo, linh bị ràng buộc bởi các quy tắc thủ tục tố tụng đơn giản, thuận
hoạt tố tụng nghiêm ngặt, phải tiện, đảm bảo thời cơ kinh
tuân thủ các yêu cầu nhiều khi doanh của các bên tranh chấp.
mang tính nghi thức, luật áp
dụng được coi là bất di bất
dịch.

 Ưu điểm:
o được các bên tín nhiệm
o thủ tục đơn giản
o có thể thỏa thuận nơi tiến hành xét xử
o giữ được bí mật và uy tín của các bên do phiên xét xử không công khai.

2, Khái niệm, đặc điểm, phân loại phương thức TXK?

ÿ Là XK trở ra nước ngoài những HH trước đây đã NK, chưa qua chế biến tại nước
tái xuất
ÿ Đặc điểm:
o HH ko qua chế biến
o Mục đích thu về 1 số ngoại tệ lớn hơn vốn bỏ ra ban đầu
o Giao dịch tam giác
o Cung cầu lớn, thường xuyên biến động
o Được hưởng 1 số ưu đãi: thuế, thủ tục HQ
ÿ Phân loại
o Tái xuất đúng thực nghĩa(tạm nhập tái xuất): HH đi từ nước XK đến nước
tái xuất, rồi lại đc XK từ nước tái xuất sang nước NK. Ngc chiều với sự vận
động của đồng tiền: nước tái xuất trả tiền nước XK và thu tiền của nước
NK.
Nước XK

HH Nước NK
Nước tái xuất

(Làm thủ tục NK và XK) Tiền

53

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
o Chuyển khẩu: HH từ nước XK trực tiếp sang nước NK. Nước tái xuất trả
tiền cho nước XK và thu tiền nước NK
Nước XK

Nước tái xuất Nước NK

Ko làm thủ tục NK và XK

Cửa khấu trung chuyển: nơi tập kết


hàng

Kho ngoại quan or KV trung chuyển


hàng( DN có ĐK vật chất xd)

3 hình thức chuyển khẩu:

ß Hàng từ nước XK chở thẳng sang nước NK


ß Hàng từ nước XK chở đến nước tái xuất nhưng ko làm thủ tục vào nước
tái xuất mà đc chở sang nước NK
ß Hàng từ nước XK đc chở đến nước tái xuất, làm thủ tục nhập vào kho hải
quan nước tái xuất, sau đó đc XK sang nước NK
ÿ Phân biệt KD quá cảnh với tái XK: KD quá cảnh là KD DV vận tải chở hàng nước
ngoài từ 1 cửa khẩu này đến 1 cửa khẩu biên giới khác.

Đề 56.

1, Quy trình nhận hàng NK hàng rời(ko đóng trong container) bằng đường biển?

ÿ Hàng ko lưu tại cảng


o Đăng ký làm hàng với cảng, thông báo cho HQ
o Nhận thông báo hàng đến và trao hàng cho cảng chứng từ cần thiết để dỡ
hàng
o Cầm B/L và giấy giới thiệu đi lấy lệnh giao hàng-D/O
o Nhận hàng và lập chứng từ cần thiết khi dỡ hàng
ÿ Hàng lưu tại kho cảng
o ủy thác cho cảng nhận hàng
o cung cấp chứng từ để cảng dỡ hàng
o cảng nhận hàng từ tàu:

54

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ß dẫn và nhận hàng
ß cùng ng giao nhận lập chứng từ cần thiết
ß đưa hàng về kho bãi cảng
o chủ hàng nhận hàng từ cảng:
ß cầm B/L, giấy giới thiệu đi lấy D/O
ß đóng phí kho bãi
ß xác nhận D/O
ß mang D/O tới kho làm thủ tục xuất kho

2, Trình bày phương thức giải quyết bằng trọng tài TM? So sánh với toàn án?

Câu 1, đề 55.

Đề 57.

1, Đàm phán TMQT là gì? Các hình thức?

ÿ Là QT trao đổi ý kiến của các chủ thế trong 1 xung đột nhằm đi tới thống nhất
cách nhận định, thống nhất quan niệm, thống nhất cach xử lý những vấn đề nảy
sinh trong quan hệ buôn bán giữa 2 bên hoặc nhiều bên.
ÿ 3 hình thức:
o Đàm phán GD qua thư tín:
ß Tiết kiệm CP, cùng 1 lúc có thể TĐ nhiều KH, có ĐK cân nhắc suy
nghĩ, tranh thủ ý kiến nhiều ng và khéo léo giấu kín ý định thực của
mình
ß Đòi hỏi time chờ đợi, mất cơ hội tốt
o Đàm phán qua GD điện thoại
ß Nhanh chóng, đúng thời cơ, ko có gì làm bằng chứng
ß CP đt cao
o Đàm phán GD bằng gặp trực tiếp

2, Khái niệm, đặc điểm, vai trò SGD HH?

ÿ Câu 1, đề 43
ÿ Vai trò:
o Cung cấp các cơ sở vật chất KT cần thiết để GD mua bán HH
o Điều hành các HĐ GD
o Niêm yết các mức giá cụ thê ở từng thời điểm

Đề 58.

55

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
1, Nêu và giải thích các TH quy dẫn giá thường gặp?

ÿ Quy dẫn giá: đưa các mức giá khác nhau về cùng 1 mặt bằng GD để so sánh
ÿ Các TH:
o Cùng đơn vị đo lường
o Cùng đơn vị tiền tệ: USD hay EURO
o Cùng thời gian: trả trước hay trả sau
o Cùng điều kiện tín dụng:
ß Thời hạn tín dụng bình quân (T): thời gian ng đi vay khoản X chưa
phải trả bất kỳ chi phí nào cho khản vay đó
ß VD: sau 2 ngày phải trả 2 đồng, thời hạn tín dụng của 10 đồng là
2/10 2 ngày
ß CT:

T = ∑ xi ti/∑ xi

xi : Số tiền phải trả của lần i

ti : Thời hạn tín dụng lần i

Per = PCOD + PCOD . T. r

= PCOD ( 1 + T. r)

PCOD : Giá hàng thanh toán ngay

Per : Giá hàng thanh toán có tín dụng

r : Lãi suất ngân hàng tính theo năm

Hệ số ảnh hưởng tín dụng: Ker=PCOD/Per

o Cùng ĐK cơ sở giao hàng:


ß FOB=CIF*[1-R(1+I)]-F
ß FOB=CFR-F
ß FCA=CIP*[1-R(1+I)]-F
ß FCA=CPT-F

2, Phân biệt ĐK cơ bản và ĐK thứ yếu trong HĐ mua bán HH QT? VD?

ÿ ĐK cơ bản là ĐK làm HĐ có hiệu lực

56

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
o Tên
o Chất lượng
o Số lượng
o Giá cả
o Thanh toán
o Giao hàng
ÿ ĐK thứ yếu là ĐK đảm bảo thực hiện HĐ
o ĐK vận tải
o ĐK BKK
o Khiếu nại
o Bảo hành

Đề 59.

1, Nghiệp vụ HEDGING là gì? Giả sử DN XK café ký đc HĐ XK 10.000MT café với mức


giá 890USD/MT giao hàng 3 tháng sau khi ký HĐ, giá thu mua café tại thời điểm ký HĐ
là 800USD/MT. DN phải làm gì để tránh biến động giá thu mua khi giao hàng?

ÿ Câu 1, đề 46
ÿ Giả sử DN ký HĐ XK vào tháng 1 và giao hàng vào tháng 3
o Ngay sau khi ký HĐ XK, DN đến SGD mua khống ngay lượng café đã bán,
theo giá cả tháng 1 và hẹn nhận hàng sau 3 tháng.
o Tháng 3, DN bán lượng café đó theo giá HĐ, đồng thời thanh toán chênh
lệch giá của HĐ mua khống.
ß Nếu giá thu mua tăng(>800USD/MT): DN lỗ trên TT thực, lãi SGD
ß Nếu giá thu mua hạ(<800USD/MT): DN lãi trên TT thực, lỗ SGD

2, BKK là gì? Ý nghĩa?

ÿ BKK là những hiện tượng, sự kiện có tính chất khách quan, ko thể lường trước đc
nằm ngoài tầm kiểm soát của con ng, ko thể khắc phục đc, xảy ra sau khi ký kết
HĐ và cản trở việc thực hiện các nghĩa vụ của HĐ
ÿ Câu 2, đề 54.

Đề 60.

1, Soạn thảo ĐK tên hàng, khối lượng, chất lượng, giá cả, thanh toán L/C HĐ XK vừng
đen từ VN sang NB?

ÿ Tên hàng: vừng đen loại 1, Tây Nguyên Việt Nam, vụ mùa 2013

57

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ÿ Khối lượng: 10.000MT+-5%, ng mua lựa chọn dung sai. Giá dung sai theo đơn giá
HĐ.
ÿ Chất lượng:
o Độ ẩm tối đa: 7%
o Tạp chất tối đa: 2%
o Hạt vỡ tối đa: 5%
o Hạt nguyên tối thiểu: 90%
o Hạt hư tối đa: 0.5%
o Dầu tối thiểu: 50%
o Acid ko béo tối đa: 2%
o Giấy chứng nhận chất lượng do Vinacontrol cấp tại cảng bốc hàng có GT
pháp lý cuối cùng
ÿ Giá cả:
o Đơn giá: 1,325 USD/MT, giá FOB cảng Hải Phòng, Việt Nam, Incoterms
2010
o Tổng giá: 13,250,000 USD
o Bằng chữ: mười ba triệu hai trăm năm mươi nghìn đô la Mỹ chẵn.
o Những CP trên đã bao gồm CP bao bì và CP bốc hàng tại cảng đi
ÿ Thanh toán:
o Việc thanh toán đc thực hiện bằng thư tín dụng ko hủy ngang trả tiền ngay,
bằng đồng đô la Mỹ với trị giá thư tín dụng bằng 100% tổng giá trị hóa đơn
TM cho bên bán hưởng lợi. thư tín dụng đc mở tại NH Tokyo, Nhật Bản,
thông qua Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Mỹ Đình. Thư tín
dụng đc mở ít nhất 45 ngày trước khi giao hàng và có hiệu lực trong vòng
45 ngày kể từ ngày giao hàng
o Thư tín dụng đc thanh toán ngay khi ng hưởng lợi xuất trình BCT giao
hàng sau:
ß Hối phiếu ký phát đòi tiền NH phát hành
ß Bộ gốc đầy đủ(3/3) vân đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “hàng đã
bốc, theo lệnh NH phát hành, thông báo cho ng mua
ß 3 bản gốc, 3 bản sao hóa đơn TM đã ký
ß 3 bản gốc, 3 bản sao Chứng nhận chất lượng và số lượng do
Vinacontrol cấp
ß 3 bản gốc, 3 bản sao chứng nhận xuất xứ do cơ quan thẩm quyền
nước XK câp.

2, Nghĩa vụ cung cấp chứng từ giao hàng CFR, Incoterms 2010?

58

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ÿ Người bán phải, bằng chi phí của mình, cung cấp cho người mua không chậm trễ
chứng từ vận tải thường lệ đến cảng đến đã thỏa thuận.
ÿ Chứng từ vận tải này phải thể hiện là hàng của hợp đồng, phải ghi ngày tháng
trong thời hạn giao hàng đã thỏa thuận, làm cho người mua có thể nhận hàng từ
người chuyên chở tại cảng đến và, trừ khi có thỏa thuận khác, cho phép người mua
có thể bán hàng trong quá trình vận chuyển bằng cách chuyển nhượng chứng từ
vận tải cho người mua tiếp theo bằng cách thông báo cho người chuyên chở.
ÿ Khi chứng từ vận tải được phát hành dưới dạng có thể chuyển nhượng được và
gồm nhiều bản gốc, thì một bộ đầy đủ các bản gốc phải được xuất trình cho người
mua.
Đề 61.

1, Chứng từ pháp lý ban đầu cần lập khi ng NK nhận hàng tại cảng đến? Mục đích?

ÿ Câu 2, đề 54
ÿ Mục đích: bằng chứng pháp lý khi bên NK khiếu nại bên XK

2, Trình bày khái niệm và phân loại trọng tài TM? VD?

ÿ Trọng tài thương mại là tự nhiên nhân hoặc pháp nhân đc các bên thỏa thuận sẽ
đảm nhận việc giải quyết tranh chấp về thương mại phát sinh từ HĐ.
ÿ Phân loại
o Trọng tài vụ việc(adhoc): hình thức trọng tài được lập ra theo yêu cầu của
các đương sự để giải quyết một vụ tranh chấp cụ thể và tự giải thể khi tranh
chấp đó đã được giải quyết. “Trọng tài vụ việc” có nghĩa là trọng tài không
được tiến hành theo quy tắc của một tổ chức trọng tài thường trực. Do các
bên không bắt buộc phải tiến hành trọng tài theo quy tắc của một tổ chức
trọng tài thường trực, họ có thể tự do quy định quy tắc tố tụng riêng. Nói
cách khác, trọng tài vụ việc là trọng tài tự tiến hành
ß Ưu điểm:
∑ Quyền tự định đoạt các bên rất lớn
∑ CP thấp, thời gian giải quyết nhanh.
∑ Có thể thỏa thuận bỏ qua 1 số thủ tục ko cần thiết
ß Nhược điểm:
∑ Phụ thuộc hoàn toàn vào thiện chí các bên.
∑ Không có tổ chức nào giám sát việc tiến hành trọng tài và
giám sát các Trọng tài viên>> KQ phần lớn phụ thuộc vào

59

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
việc tiến hành tố tụng và khả năng kiểm soát quá trình tố tụng
của các Trọng tài viên.
o Trọng tài quy chế: hình thức trọng tài được thành lập dưới dạng các trung
tâm, tổ chức hoặc hiệp hội, có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có trụ sở cố định.
Hầu hết các tổ chức trọng tài đều có Quy tắc tố tụng trọng tài riêng, một
số có Danh sách trọng tài viên riêng.
ß Ưu điểm
∑ Các thủ tục, quy tắc tố tụng khi bắt đầu cho đến khi kết thúc
đc quy định chi tiết.
∑ Hầu hết các tổ chức trọng tài đều có những chuyên gia được
đào tạo tốt để hỗ trợ quá trình trọng tài.
ß Nhược điểm:
∑ Tốn kém nhiều chi phí.
∑ Nhiều khi quá trình tố tụng bị kéo dài mà Hội đồng Trọng tài
các các bên bắt buộc phải tuân thủ vì phải tuân theo các thời
hạn theo quy định của Quy tắc tố tụng

Đề 62.

1, Khái niệm KD tái XK? Các hình thức bảo đảm thực hiện HĐ?

ÿ Câu 2, đề 55
ÿ Hình thức bảo đẩm thực hiện HĐ
o Đặt cọc
o Phạt
o Thư tín dụng giáp lưng:
Bên XK Bên NK Thông báo mở L/C ở NH X nươc TX
lưng
giáp
L/C

GỐC
L/C

Lấy L/C để mở tại chính NHX


nước mình Bên tái xuất

2, Nghĩa vụ cung cấp chứng từ vận tải quy tắc CIF, Incoterms 2010?

Câu 2, đề 60

Đề 63.

1, Bạn sẽ lựa chọn đối tác nào khi nhận đc 2 đơn hỏi mua 100.000 tấn gạo ĐK sau:

60

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
(1) Giá 605USD/MT CIF cảng đến, Incoterms 2010, thanh toán 2 tháng sau khi giao
hàng
(2) Giá 540USD/MT FOB cảng đi, Incoterms 2010, thanh toán ngay khi giao hàng

Biết: tỷ lệ phí BH: 0,25%, cước phí 45USD/MT, lsuat NH 6%/năm

ÿ Quy đơn giá (2) FOB về CIF, thanh toán ngay khi giao hàng.

CIF=(FOB+F)/(1-110%*r)

= (540+45)/(1-110%*0.25%)=586,613USD
ÿ
Quy đơn giá (1) CIF trả ngay

P ngay=Ptd/(1+T.r)=605/(1+1/6*6%)=599USD

Vậy nên chọn đơn giá 1.

2, Khái niệm và đặc điểm cơ bản HĐ mua bán QT?

ÿ Là sự thỏa thuận giữa những đương sự có trụ sở Tm ở các quốc gia khác nhau
theo đó bên gọi là bên bán(bên XK) có nghĩa vụ chuyển vào quyền SH bên
mua(bên NK) 1 tài sản nhất địn, gọi là HH. Bên mua có nghĩa vụ thanh toán
cho bên bán nhận hàng và quyền SH HH theo thỏa thuận
ÿ Đặc điểm
oChung:
ß Tự nguyện
ß Chủ thể là thương nhân
ß Tính chất song vụ bồi hoàn
oRiêng:
ß Chủ thể HĐ có trụ sở TM ở các nước khác nhau hoặc các KV
HQ riêng
ß Đối tượng: di chuyển qua biên giới/biên giới HQ của QG
ß Đồng tiền: có thể là ngoại tệ với 1 hoặc 2 bên
ß Nguồn luật điều chỉnh: đa dạng, phức tạp
ß Điều ước TMQT
ß Tập quan TMQT
ß Án lệ, tiền lệ xét xử
ß Luật QG

Đề 64.

61

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
1, HĐ QĐ SL 1000MT +-5% ở độ ẩm tiêu chuẩn 15%. Khi giao hàng độ ẩm thực tế là
12%. Ng bán sẽ giao hàng với SL bn?

Gtm=Gtt*(100+Wtc)/(100+Wtt)

 1000=Gtt*(100+15)/(100+12)
 Gtt=974MT

2, Tác dụng buôn bán đối ứng?

Câu 1, đề 30.

Đề 65.

1, Bạn sẽ chọn đối tác nào khi nhận đc 2 đơn hàng 5000 tấn café ĐK GD như sau:

(1) 2465USD/MT CIF cảng đến, Incoterms 2010, thanh toán ngay khi giao hàng
(2) 2500USD/MT FOB cảng đi, Incoterms 2010, thanh toán 2 tháng sau khi giao hàng

Biết : tỷ lệ phí BH 0.25%, cước phí 75USD/MT, Lsuat NH 12%/năm.

ÿ Quy giá CIF về FOB, giao ngay.


FOB=CIF*(1-1,1r)-F=2465*(1-1.1*0.25%)-75=2383,22
ÿ Quy giá FOB(2) về giao ngay.
P ngay=Ptd/(1+T.r)=2500/(1+1*1/6*12%)=2451

Vậy nên chọn đơn hàng FOB

2, Nghĩa vụ cơ bản ng bán DAT? DAT thay thế ĐK nào Incoterms 2000?

Câu 2, đề 12

Đề 66.

1, Khái niệm, đặc điểm HĐ mua bán QT?

Câu 2, đề 63

2, Ưu, nhược điểm buôn bán qua trung gian?

Câu 1, đề 17

Đề 67.

1, Bạn sẽ chọn đối tác nào khi nhận đc 2 đơn chào hàng 5000tấn café, ĐK GD như sau:

62

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
(1) Giá 2465USD/MT, CIF, trả ngay
(2) Giá 2500USD/MT, FOB, trả sau 4 tháng

Biết: tỷ lệ phí BH 0.25%, cước phí 75USD/MT, LS NH 12%/năm

ÿ Quy giá CIF về FOB trả ngay


FOB=CIF*(1-1,1r)-F=2465*(1-1.1*0.25%)-75=2383,22
ÿ Quy giá FOB (2) về trả ngay
P ngay=Ptd/(1+T.r)=2500/(1+1*1/3*12%)=2403,85

Vậy chọn đơn giá 2

2, Phương pháp quy định chất lượng theo mẫu hàng? Ý nghĩa và nội dung C/O?

ÿ Chất lượng HH đc xđịnh căn cứ CL 1 số ít HH, gọi là mẫu hàng, do ng bán đưa
ra và đc ng mua thỏa thuân. AD HH khó tiêu chuẩn hóa: mỹ nghê, hàng nông
sản
ÿ Trong tập quán buôn bán QT, ng ta ký hoặc đóng dấu 3 mẫu hàng: 1 cho ng
bán lưu, 1 cho ng mya và 1 cho ng t3 đc 2 bên thỏa thuận chỉ định giữ.
ÿ Cũng có khi ng mua đưa hàng trước. TH này ng bán phải SX ra 1 mẫu đối làm
cơ sở thỏa thuận GD. Sau đó 2 bên cũng cần làm đầy đủ thủ tục như trên
ÿ Ý nghĩa C/Q: xác nhận CL hàng thực giao và chứng minh phẩm chất hàng phù
hợp các ĐK HĐ
ÿ Nội dung: tên hàng, số lượng, mô tả HH, tên cơ quan có thẩm quyền cấp.

Đề 68.

1, Bạn lựa chọn đối tác nào khi nhận đc 2 đơn hàng mua 100.000 tấn gạo ĐB ĐK GD:

(1) 605USD/MT, CIF, trả sau 3 tháng


(2) 540USD/MT, FOB, trả ngay

Biết: tỷ lệ phí BH 0.25%, cước phí 45USD/MT, LS NH 6%/năm.

ÿ Quy giá FOB về CIF, trả ngay


CIF=(FOB+F)/(1-1.1*r)=(540+45)/(1-1.1*0.25%)=583,4
ÿ Quy giá CIF (1) về trả ngay.
P ngay=Ptd/(1+T.r)=605/(1+1/4*6%)=596,06

Vậy chọn đơn giá 1

2, Cách quy định chất lượng phù hợp hàng nông sản/ khoáng sản?

63

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ÿ Quy định theo hàm lượng thành phần chủ yếu
ÿ Giấy chứng nhận CL có thể quy định hoặc ko.

Đề 69.

1, HĐ quy định SL là 7000MT+-5%, độ ẩm tiêu chuẩn 15%, khi giao hàng độ ẩm thực tế
là 10%. Ng bán sẽ giao hàng với SL bn?

Gtm=Gtt*(100+Wtc)/(100+Wtt)

 7000=Gtt*(100+15)/(100+10)
 Gtt=6695,65MT.

2, So sánh FOB và FCA.

ÿ Giống nhau:
o Nghĩa vụ ng mua: thu xếp và trả phí thông quan, thu xếp và trả phí vận tải
o Nghĩa vụ ng bán: thủ tục và CP XK, cung cấp bằng chứng giao hàng.
ÿ Khác nhau:

FCA FOB
Nghĩa vụ ng bán Ng bán giao cho ng vận tải Ng bán giao hàng trên tàu
đầu tiên ng mua chỉ định ng mua thuê
Gsát QT bốc hàng lên tàu Ko Có
Cách thưc chuyên chở HH Hàng nguyên container Hàng rời
PT vận tải Đa phương thức VT biển và thủy nội địa
Địa điểm di chuyển rủi ro Sau khi giao ng vận tải Trên tàu
Đề 70.

1, Phương pháp QĐ CL theo chỉ tiêu đại khái quen dùng.

ÿ AD HH CL khó tiêu chuẩn hóa: nông sản


ÿ FAQ: phẩm chất bình quân khá. Ng bán phải giao theo phẩm chất ko thấp hơn
phẩm chất BQ của HH đó vẫn thường đc gửi từ cảng đo, trong 1 time nhất
định(quý, năm).
VD: trong 1 quý, cứ mỗi lô hàng đc gửi đến từ 1 cảng nhất định, ng ta lấy mẫu.
Đến cuối quý, trộn lại rồi rút ra mẫu BQ. Nếu tương đương mẫu BQ>>FAQ, cao
hơn hẳn>>GAQ
ÿ GMQ: phẩm chất tiêu thụ tốt. Ng bán giao hàng có phẩm chất thông thường đc
mua bán trên thị trường mà 1 khách mua bình thường, sau khi xem xét đầy đủ, có
thể chấp nhận

64

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
2, Soạn ĐK CL, SL, giá cả HĐ XK 50,000 tấn boxit từ VN sang TQ?

ÿ Tên hàng: quặng Boxit, mỏ Tân Rai, Lâm Đồng, Việt Nam
ÿ Khối lượng:
50,000MT+-5%, ng mua lựa chọn dung sai. Giá dung sai theo đơn giá HĐ.
ÿ Chất lượng:
Theo mẫu đc thỏa thuân và xác lập bởi 2 bên.
v Al2O3 tối thiểu: 44,69%
v SiO2 tối đa: 2,61%
v Fe2O3 tối thiểu: 23,35%
v TiO2 tối đa: 3,52%
v Mất khi nung: 24,3%
Giấy chứng nhận chất lượng do Vinacontrol cấp tại cảng bốc hàng có GT
pháp lý cuối cùng
ÿ Giá cả:
o Đơn giá: 360USD/MT, giá FOB cảng Hải phòng, Việt Nam, Incoterms
2010
o Tổng giá: 18,000,000 USD
o Bằng chữ: mười tám triệu đô la Mỹ chẵn
o Những giá trên đã bao gồm CP bao bì và CP bốc hàng tại cảng đi

Đề 71.

1, Chấp nhận chào hàng là gì? Khi nào có hiệu lực? GT pháp lý?

Câu 1, đề 15.

2, Cách quy định CL hàng máy móc, thiết bị?

ÿ Dựa vào quy cách


ÿ Dựa vào tài liệu KT
ÿ Dựa vào mô tả HH

Đề 72.

1, So sánh đấu giá QT và đấu thầu QT?

Câu 1, đề 42

2, PP QĐ SL có dung sai? VD?

65

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
Đề 73.

1, Khái niệm, phân loại buôn bán qua trung gian?

2, Soạn thảo ĐK CL, SL HĐ XK 10,000 tấn café từ VN sang Mỹ?

ÿ Tên hàng: café Robusta đã đánh bong vỏ, Việt Nam


ÿ SL: 10,000MT+-5%, ng mua lựa chọn dung sai. Giá dung sai theo đơn giá HĐ
ÿ CL:
o Độ ẩm ko quá 12,5%
o Hạt đen 0%
o Hạt vỡ ko quá 0,3%
o Tạp chất ko quá 0,1%
o Hạt trên sàn: tối thiểu 90% trên cỡ sàn 16.

Đề 74.

1, Căn cứ mua BH ng bán CIF?

2, Tác dụng ĐK KT HĐ mua bán HH QT?

ÿ Tác dụng: chắc chắn hàng đảm bảo đúng thoả thuạn theo hợp đồng
ÿ Nội dung: ng kiểm tra, địa điểm, cơ quan kiểm tra

Đề 75.

1, Các cách giải quyết tranh chấp liên quan HĐ mua bán HH QT?

ÿ Tòa án QT
ÿ Trọng tài TMQT

2, Cách QĐ CL dựa vào tiêu chuẩn và tài liệu KT? VD?

ÿ Dẫn chiếu đến 1 tài liệu KT: bản vẽ KT, sơ đồ lắp ráp, bản thuyết minh tính năng
và tác dụng, bán HDSD.
ÿ TH này ng ta còn ký hoặc đóng dấu vào tài liệu KT và QĐ rằng tài liệu đó là BP
ko tách rời HĐ.
ÿ AD: máy móc, thiết bị, hàng công nghiệp tiêu dùng lâu bền…

Đề 76.

1, Bạn sẽ lựa chọn đối tác nào khi nhận đc 2 đơn hỏi mua 100,000 tấn gạo ĐK GD

66

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
(1) 605USD/MT CIF, thanh toán sau 2 tháng
(2) 540USD/MT FOB, thanh toán ngay.

Biết tỷ lệ phí BH 0,25%, cước phí 45USD/MT, LS NH 6%/năm.

ÿ Quy FOB về CIF trả ngay


CIF=(FOB+F)/(1-1.1*r)=(540+45)/(1-1,1*0,25%)=586,61
ÿ Quy CIF(1) về trả ngay
P ngay=Ptd/(1+T.r)=605/(1+1/6*6%)=599
Vậy nên chọn đơn hàng 1

2, ĐK bảo hành HĐ mua bán máy móc, thiết bị?

ÿ Phạm vi bảo đảm ng bán: khả năng HĐ tốt của TB, tính hiện đại của công
trình, tính kinh tế của việc khai thác, việc duy trì đc công suất thiết kê
ÿ Thời hạn bảo hành: từ ngày máy móc thiết bị đc đưa vào SX
ÿ Trách nhiệm ng bán trong thời hạn BH:
oTrong thời hạn BH, HH hỏng hóc ng bán chịu TN sửa chữa hoặc thay thế.
Nếu các bên ko thỏa thuận về việc khắc phục, ng mua có quyền từ chối
nhận hàng hoặc yêu cầu giảm giá.
oQĐ TH ko đc BH: BP chóng hao mòn TB hoặc phụ tùng thay thế, sự hao
mòn tự nhiên, thiệt hại do bên mua gây ra: lắp ráp ko đúng QĐ, bảo
quản ko đúng, sử dụng quá tải.

Đề 77.

1, Quy tắc CIP?

2, PP QĐ CL dựa vào hiện trang, xem hàng trước, chỉ tiêu đại khái quen dùng? VD?

Đề 78.

1, Các cách QĐ mức đơn giá trong HĐ mua bán HH QT?

2, PP nâng giá, hạ giá trong đấu giá QT? TH sd?

ÿ Nâng giá: ng trả giá cao nhất so với giá khởi điểm là ng có quyền mua hàng. AD
hàng quý hiếm
ÿ Hạ giá: ng đầu tiên chấp nhận ngay mức giá khởi điểm hoặc mức giá đc hạ thấp.
AD khi muốn bán nhanh các HH thời hạn BQ ngắn: cá, hoa…

Đề 79.

67

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
1, Chào hàng đc SD trong đấu thầu là chào hàng gì? Đặc điểm cơ bản?

Chào hàng tự do>>lựa chọn ng đáp ứng đc yêu cầu tốt nhất

2, Các loại bao bì đc sd trong TMQT? Yêu cầu cơ bản đối với bao bì?

ÿ QĐ CL bao bì phù hợp PTVT nào đó


o Bao bì đường biển: hình hộp, độ bền ko chịu sức ép những HH chất xếp
cùng hầm tàu, kích thước là những số nguyên của đơn vị đo lường
o Bao bì đường sắt: khá chắc chắn, phù hợp QĐ cơ quan đường sắt nơi hàng
đi qua
o Bao bì hàng ko: nhẹ, kích thước phù hợp QĐ cty hàng ko.
ÿ QĐ cụ thể
o Vật liệu: gỗ mới, màng mỏng polietylen, tre nứa đan…
o Hình thức: hòm, bao, thùng, cuộn
o Kích cỡ: mỗi bao 50kg, đay ép 100kg/ kiện
o Số lớp bao bì và cách thưc cấu tạo mỗi lớp: lớp trong có bôi mỡ và phủ
giấy nến, lớp giữa làm bằng nilon, lớp ngoài là hòm gỗ mới dày ko dưới
2cm
o Đai nẹp: hòm phải có 3 lượt nẹp, bề rộng từ 2cm trở lên, mỗi góc hòm phải
có sắt cooc-ne

Đề 80.

1, ĐK hiệu lực chào hàng cố định

2, Ký mã hiệu là gì? Nội dung và yêu cầu cơ bản?

ÿ Là những ký hiệu bằng chữ, bằng số hoặc bằng hình vẽ đc ghi trên các bao bì bên
ngoài nhằm thông báo những chi tiết cần thiết cho việc giao nhận, bốc dỡ hoặc bảo
quản HH
ÿ Nội dung:
o Những dấu hiệu cần thiết với ng nhận hàng: tên ng nhận, ng gửi, trọng
lượng tịnh và trọng lượng cả bì, số HĐ, số hiệu chuyến hàng, số hiệu kiện
hàng
o Những chi tiết cần thiết cho việc tổ chức vận chuyển HH: tên nước và địa
điểm hàng đến, tên nước và địa điểm hàng đi, hành trình chuyên chở, số
vạn đơn, tên tàu, số hiệu chuyến đi
o Những dấu hiệu HD cách xếp đặt, bốc dỡ và bảo quản HH trên đường đi từ
nới SX đến nơi tiêu thụ: dễ vỡ, mở chỗ này, tránh mưa, nguy hiểm

68

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Fernijen Tran 2013
ÿ Yêu cầu:
o Kích thước phù hợp
o Mỗi kiện kẻ ở ít nhất 2 mặt và theo trình tự phù hợp
o Sáng sủa, dễ đọc, ko phai mầu, ko thấm nước, sơn(mực), ko làm ảnh hưởng
đến phẩm chất HH.

---------------------------------------------------HẾT---------------------------------------------------

69 pages, số quá đẹp

Hi vọng là điểm cũng đẹp ntn. 9 nhé, đừng là 6 =)). Ko mất công mình làm lắm L

69

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like