KẾT CẤU 1. HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG 1.1 Rủi ro trong thương mại quốc tế 1.2 Khái niệm hợp đồng ngoại thương 1.3 KẾT CẤU HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
2. ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
(INCOTERM 2020)
3. BỘ CHỨNG TỪ TRONG TTQT
HỢP ĐỒNG LÀ GÌ Hợp đồng là một thỏa thuận ràng buộc về mặt pháp lý hoặc hợp lệ giữa hai bên. Pháp luật sẽ coi hợp đồng là có hiệu lực nếu thỏa thuận đó có đủ các yếu tố sau: đề nghị và chấp nhận; ý định giữa các bên nhằm tạo ra các mối quan hệ ràng buộc; xem xét phải trả cho lời hứa đã đưa ra;năng lực hành vi pháp lý của các bên; sự đồng ý thực sự của các bên; Và tính hợp pháp của thỏa thuận. Một thỏa thuận thiếu một hoặc nhiều yếu tố nêu trên không phải là hợp đồng có hiệu lực. HÌNH THỨC CỦA HỢP ĐỒNG • Không phải tất cả các hợp đồng đều cần phải bằng văn bản. • sẽ rất hữu ích nếu các điều khoản đã thỏa thuận giữa các bên được viết ra và đính kèm hoặc lưu giữ cùng với bất kỳ giấy tờ liên quan nào khác; ví dụ: bản sao báo giá, tài liệu quảng cáo, tờ rơi, v.v. được cung cấp tại thời điểm ký kết hợp đồng. Biên lai về số tiền đã trả phải luôn được lưu giữ. Nếu có tranh chấp phát sinh, những tài liệu này sẽ hỗ trợ giải quyết những khác biệt giữa các bên. • Một hợp đồng bằng văn bản có thể được soạn thảo bằng cách liệt kê tất cả các điều khoản đã thỏa thuận giữa các bên và yêu cầu mỗi bên ký tên và ghi ngày tháng vào cuối văn bản. 1. HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG 1.1 Rủi ro trong thương mại quốc tế: 1.1.1 Rủi ro thương mại: Rủi ro thị trường, không nhận hàng, không thanh toán, không giao hàng, rủi ro vận chuyển hàng hóa… 1.1.2 Rủi ro chính trị: chiến tranh, nổi dậy, dân biến, đình công, cấm vận, cấm thanh toán… 1.1.3 Rủi ro đặc thù: rủi ro ngôn ngữ, rủi ro pháp lý, rủi ro tỷ giá… 1.2 Khái niệm hợp đồng ngoại thương: Là sự thỏa thuận giữa người mua và người bán có trụ sở ở các nước khác nhau. Nhà XK có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho nhà NK và nhận tiền, còn nhà NK có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán. HĐNT được lập trên nguyên tắc: - Tự nguyện - Bình đẳng cùng có lợi - Tự chịu trách nhiệm vật chất - Không trái với luật hiện hành HĐ ngoại thương khác với HĐ nội thương? Hình thức HĐNT: XK, NK, tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập… bằng văn bản, lời nói, hành vi. HĐ trực tiếp hoắc gián tiếp KHÁC NHAU GIỮA HĐNT VÀ HĐ NỘI ĐỊA HĐ NGOẠI THƯƠNG HĐ NỘI THƯƠNG
Chủ thể có cơ sở kinh doanh Chủ thể đăng ký kinh doanh
tại 2 nước khác nhau. tại cùng một nước.
Có sự lưu chuyển hàng hoá Không có sự lưu chuyển
ra khỏi biên giới. hàng hoá ra khỏi biên giới.
Thanh toán bằng ngoại tệ. Thanh toán bằng nội tệ. MỤC ĐÍCH HỢP ĐỒNG Làm cơ sở để: - Các bên thực hiện nghĩa vụ. - Giải quyết tranh chấp. - Thực hiện các thủ tục. (Khai báo hải quan, chứng nhận xuất xứ…)
NỘI DUNG CHỦ YẾU
Hàng hoá, Giá cả, Chất lượng, Trọng lượng, Số lượng, Vận tải, Thanh toán. 1.3 KẾT CẤU HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG 1.3.1 Phần mở đầu: - Số hiệu hợp đồng - Tên hợp đồng - Căn cứ xác lập hợp đồng Sự khác nhau giữa HĐ thông thường và HĐ trên cơ sở hiệp định Chính phủ, nghị định thư. “Both sides have discussed and agreed to conclude a contract for shipment on … with terms and conditions as follows.” “Confirms having concluded between: seller … and buyer …” “It has been mutually agreed that the seller commits to sell and the buyer commits to buy the undermentioned goods on the following terms and conditions.” - Địa điểm, ngày tháng ký hợp đồng - Tên người mua và người bán - Địa chỉ, điện thoại, email, Fax - Tài khoản mở tại ngân hàng - Người đại diện 1.3.2 Phần điều khoản về nội dung: - Nhóm cơ bản không thể thiếu: + Tên hàng + Số lượng + Thể hiện số lượng + Các loại trọng lượng + Chất lượng, quy cách + Điều khoản về giá + Điều kiện giao hàng: thời gian, địa điểm, phương thức giao nhận hàng, thông báo giao hàng + Điều kiện thanh toán - Nhóm điều khoản khác: + Bao bì, mã hiệu + Bảo hành + Khiếu nại + Bất khả kháng + Trọng tài 2. ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 2.1 Tổng quan về INCOTERMS TMQT cần 3 HĐ: từ cơ sở người bán - người chuyên chở, từ người chuyên chở - địa điểm tại nước người mua, từ địa điểm này - cơ sở người mua. Mục đích của INCOTERMS là: - Bộ quy tắc giải thích điều kiện thông dụng nhất trong TMQT - Hạn chế rủi ro do giải thích khác biệt INCOTERMS ở các nước khác nhau. - Thúc đẩy TMQT phát triển International Commercial Terms 1936 – 1953 – 1967 – 1976 – 1980 – 1990 – 2000 – 2010 2.2 PHẠM VI VÀ TÍNH PHÁP LÝ 2.2.1 Phạm vi điều chỉnh: - Quyền, nghĩa vụ các bên giao hàng hữu hình - Chỉ giải quyết mối quan hệ giữa người mua- người bán và chỉ điều chỉnh một số khía cạnh cụ thể theo hợp đồng mua bán. - Không điều chỉnh chuyển quyền sở hữu, hành vi vi phạm-hậu quả, miễn trách… - Là VB QPPL tùy ý 2.2.2 Tính chất tùy ý: - Tất cả các phiên bản INCOTERMS đều có hiệu lực, không phủ nhận nhau - Chỉ khi HĐTM dẫn chiếu Incoterms thì nó mới có hiệu lực - Các bên có thể thỏa thuận: + Bỏ một số điều + Thay đổi một số điều + Bổ sung một số điều - Về pháp lý: Luật quốc gia > Incoterms * Phải sửa đổi Incoterms cho tương thích với TMQT 2. Phân loại 11 điều kiện Incoterms 2010 EXW (EX WORKS): GIAO TẠI XƯỞNG • Người mua sẽ chịu toàn bộ phí tổn và rủi ro trong việc đưa hàng từ nơi của người bán đến điểm cuối cùng. Người bán có trách nhiệm đặt hàng dưới quyền định đoạt của người mua tại nơi giao hàng (xưởng, nhà máy, nhà kho). Người bán không cần xếp hàng lên phương tiện tiếp nhận cũng như không cần làm thủ tục thông quan xuất khẩu (nếu có). Điều khoản này thể hiện trách nhiệm tối thiểu của người bán. • Điều khoản này được dùng cho tất cả các hình thức vận chuyển FCA (FREE CARRIER): GIAO CHO NHÀ CHUYÊN CHỞ • Người bán có nghĩa vụ giao hàng, làm thủ tục xuất khẩu ( nếu có) cho đến tận khi giao cho nhà chuyên chở hoặc một người khác được chỉ định bởi người mua tại điểm hoặc địa điểm đã được chỉ định. Tuy vậy, người bán không có nghĩa vụ thông quan nhập khẩu, trả thuế nhập khẩu hoặc trả chi phí làm thủ tục thông quan nhập khẩu. • Nếu người mua không chỉ rõ địa điểm giao hàng chính xác, người bán sẽ chọn trong những điểm hoặc địa điểm nơi mà nhà chuyên chở sẽ nhận hàng. Khi người bán được yêu cầu hỗ trợ tìm và ký hợp đồng với nhà chuyên chở, trách nhiệm rủi ro và phí tổn ngươi mua sẽ phải gánh chịu. CPT (CARRIAGE PAID TO):TRẢ CƯỚC TỚI • Người bán có trách nhiệm giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người mua chi định tại một nơi thỏa thuận (nếu điểm đó đã được các bên thỏa thuận) , người bán phải ký hợp đồng và trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hoá tới địa điểm đến được chỉ định. • Rủi ro về hư hỏng và mất mát hàng hóa sau khi hàng đã được giao cho người chuyên chở sẽ được chuyển từ người bán sang người mua. • Điều khoản này người bán có trách nhiệm làm thủ tục xuất khẩu nhưng không có nghĩa vụ thông quan nhập khẩu, trả bất kỳ khoản thuế nhập khẩu hoặc thực hiện bất kỳ thủ tục thông quan nhập khẩu nào. CIP (CARRIAGE & INSURANCE PAID TO):TRẢ CƯỚC VÀ BẢO HIỂM TỚI • Người bán có nghĩa vụ giống như điều kiện CPT nhưng có thêm trách nhiệm mua bảo hiểm cho những rủi ro về hư hại, tổn thất hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển. Tuy nhiên người bán chỉ có trách nhiệm mua bảo hiểm ở mức thấp nhất. Nếu người mua muốn được bảo hiểm với phạm vi lớn hơn người mua cần thỏa thuận rõ ràng với người bán hoặc tự mình mua bảo hiểm bổ sung. • Người bán phải thông quan xuất khẩu (nếu có) nhưng không có nghĩa vụ thông quan nhập khẩu, trả bất kỳ khoản thuế nhập khẩu hoặc thực hiện bất kỳ thủ tục thông quan nhập khẩu nào. DAT (DELIVERED AT TERMINAL): GIAO TẠI BẾN • Người bán chỉ được coi là đã giao hàng khi hàng hóa được dỡ từ phương tiện vận tải xuống bến, cảng hoặc địa điểm đích được chỉ định và đặt dưới sự định đoạt của người mua. • “Bến” bao gồm cả cầu tàu, nhà kho, bãi container hay đường bộ, đường sắt hay nhà ga, sân bay. Hai bên thỏa thuận về bến giao và nếu có thể ghi rõ địa điểm trong bến nơi là thời điểm chuyển giao rủi ro về hàng hóa từ người bán sang người mua. Nếu như người bán chịu các chi phí vận chuyển từ bến đến một địa điểm khác thì các điều khoản DAP hay DDP sẽ được áp dụng. DAP (DELIVERED AT PLACE):GIAO TẠI ĐỊA ĐIỂM • Người bán giao hàng khi hàng hóa đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải đã đến đích và sẵn sàng cho việc dỡ hàng xuống địa điểm đích. Các bên được khuyến cáo nên xác định càng rõ càng tốt điểm giao hàng tại khu vực địa điểm đích, bởi vì đó chính là thời điểm chuyển giao rủi ro về hàng hóa từ người bán sang người mua. Nếu người bán có nghĩa vụ làm thủ tục nhập khẩu, nộp thuế… điều khoản DDP sẽ được áp dụng. DDP (DELIVERED DUTY PAID):GIAO ĐÃ TRẢ THUẾ • Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua, đã thông quan nhập khẩu, trên phương tiện vận tải chở đến và đã sẵn sàng để dỡ hàng tại nơi đến quy định. • Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan để đưa hàng hóa tới nơi đến và có nghĩa vụ thông quan cho hàng hóa, không chỉ thông quan xuất khẩu mà còn thông quan nhập khẩu, trả các khoản thuế, phí và thực hiện các thủ tục cho thông quan xuất khẩu và thông quan nhập khẩu. FAS :(FREE ALONGSIDE SHIP): GIAO DỌC MẠN TÀU • Người bán được cho là hoàn tất nghĩa vụ giao hàng khi hàng được đặt cạnh mạn tàu (ví dụ đặt trên cầu cảng hoặc xàlan) tại cảng giao hàng chỉ định. Từ thời điểm này người mua sẽ chịu mọi phí tổn về rủi ro về hàng hóa. • Người bán có nghĩa vụ làm thủ tục xuất khẩu (nếu có). Điều khoản này chỉ sử dụng trong vận chuyển đường biển hoặc đường sông FOB (FREE ON BOARD): GIAO HÀNG TRÊN TÀU • Người mua chịu mọi phí tổn và rủi ro ngay sau khi hàng đã được xếp lên boong tàu tại cảng xếp hàng quy định. • Người bán có nghĩa vụ làm thủ tục xuất khẩu. Điều khoản này chỉ áp dụng cho vận tải đường biển hoặc đường sông. CFR (COST AND FREIGHT): TIỀN HÀNG VÀ CƯỚC PHÍ • Người bán chịu các phí tổn và trả cước vận chuyển đến cảng đích. Thời điểm chuyển giao rủi ro từ người bán sang người mua là ngay sau khi hàng được giao qua lan can tàu tại cảng xuất. • Người bán có nghĩa vụ làm các thủ tục xuất khẩu (nếu có). Điều khoản này chỉ áp dụng cho vận chuyển đường biển và đường sông. CIF (COST, INSURANCE & FREIGHT): TIỀN HÀNG , BẢO HIỂM VÀ CƯỚC PHÍ • Người bán có nghĩa vụ giống như điều khoản CFR tuy nhiên người bán có thêm nghĩa vụ mua bảo hiểm rủi ro về hư hại và tổn thất hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển. Người bán có nghĩa vụ làm các thủ tục xuất khẩu. Điều khoản này chỉ áp dụng cho vận tải đường biển hoặc đường sông. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC BỘ CHỨNG TỪ • Chứng từ tài chính: Hối phiếu, lệnh phiếu, check • Chứng từ thương mại: • Commercial Invoice • Transport document: Bill of lading, Airway bill, multimodal transport document,… • Insurance policy/certificate • Certificate of origin • Certificate of quality/quantity/weight • Packing list • Sanitary certificate • Phytosanitory certificate • Vetecrinary certificate