You are on page 1of 34

Nguyễn Kim Hạnh

NỘI DUNG
1. Giới thiệu chung về Incoterms 2020

2. Một số lưu ý khi sử dụng Incoterms

3. Một số điểm mới của Incoterms 2020

4. Nội dung các điều kiện Incoterms 2020


1. Giới thiệu chung về Incoterms 2020
• Incoterms được xuất bản đầu tiên vào năm
1936 gồm 7 điều kiện. Đến nay đã 8 lần sửa đổi
bổ sung, gồm có Incoterms 1953, Incoterms
1967, Incoterms 1976, Incoterms 1980,
Incoterms 1990, Incoterms 2000, Incoterms
2010 và Incoterms 2020.

• Điều kiện Incoterms chủ yếu mô tả các nghĩa


vụ, chi phí và rủi ro trong quá trình hàng hóa
được giao từ người bán sang cho người mua.
1. Giới thiệu chung về Incoterms 2020
1.1 Định nghĩa:

Những điều kiện thương mại quốc tế (International


Commercial Terms - Incoterms) là bản quy tắc diễn giải
những điều kiện thương mại quốc tế thông dụng, được ban
hành bởi Phòng Thương mại Quốc tế (ICC), thể hiện tập quán
giao dịch giữa các doanh nghiệp trong các hợp đồng mua bán
hàng hóa. Những điều kiện thương mại này chỉ rõ: (1) nghĩa
vụ của người mua và người bán liên quan đến việc giao nhận
hàng hóa, mua bảo hiểm, vấn đề thông quan xuất nhập khẩu;
việc phân chia (2) rủi ro và (3) chi phí trong quá trình giao
nhận hàng.
2. Một số lưu ý khi sử dụng Incoterms

*Incoterms chỉ áp dụng cho hợp đồng mua bán vật chất (hữu
hình), không áp dụng cho hàng hóa phi vật chất (vô hình:
công nghệ, phần mềm máy tính,…).
*Incoterms chỉ nên áp dụng cho hợp đồng ngoại thương mà
không áp dụng cho hợp đồng nội thương.
*Các điều kiện trong Incoterms chỉ đề cập đến nghĩa vụ có
liên quan như: giao nhận hàng, nghĩa vụ về vận tải hàng
hóa, về chuyển và nhận các chứng từ, thủ tục xuất nhập
khẩu, chuyển giao rủi ro,…nên Incoterms không phải là hợp
đồng vận tải và cũng không thể thay thế được hợp đồng
ngoại thương.
2. Một số lưu ý khi sử dụng Incoterms

*Trường hợp nếu các bên muốn áp dụng khác đi so với quy
định của Incoterms thì phải quy định rõ những điểm đó
trong hợp đồng ngoại thương. VD: chi phí bốc dỡ, xếp
hàng, thuê tàu, địa điểm chuyển giao rủi ro.

*Các điều kiện được chia thành 2 nhóm:


+Nhóm 1 bao gồm các quy tắc áp dụng cho bất cứ phương
thức vận tải (đường biển, đường sắt, đường hàng không,
đường thủy nội địa,…): EXW, FCA, CPT, CIP, DAP, DPU,
DDP.
+Nhóm 2 bao gồm các quy tắc chỉ áp dụng cho vận tải
đường biển và đường thủy nội địa: FAS, FOB, CFR, CIF.
3. Một số điểm mới của Incoterms 2020

1. Lý giải rõ hơn về Incoterms ở phần giới thiệu


2. Sắp xếp lại các mục nghĩa vụ của các bên để làm rõ hơn nội
dung của nghĩa vụ giao hàng và phân chia rủi ro
3. Vận đơn On-board khi giao hàng với điều kiện FCA
4. Mức bảo hiểm của CIF và CIP
5. Thay thế điều kiện DAT bằng DPU
4. Nội dung các điều kiện Incoterms 2020

Incoterms 2020 có 11 điều kiện:


4.1 EXW-EX Works (Giao hàng tại xưởng)
* Định nghĩa:
Giao hàng tại xưởng nghĩa là khi người bán đặt hàng hóa dưới
quyền định đoạt của người mua tại cơ sở của người bán hoặc tại
một địa điểm được chỉ định (nhà kho, nhà máy, xí nghiệp, công ty,
…)
4.1 EXW-EX Works (Giao hàng tại xưởng)

Một số lưu ý:
- Sử dụng cho mọi phương thức vận tải và vận tải đa phương
thức.
- Quy định cụ thể địa điểm giao hàng vì đây là địa điểm
chuyển giao rủi ro và chi phí.
- Nghĩa vụ của người bán là ít nhất.
- Người bán không có nghĩa vụ xếp hàng lên phương tiện vận
tải, nếu có rủi ro và chi phí do người mua chịu.
- Người bán không có nghĩa vụ làm thủ tục hải quan xuất khẩu
mà chỉ hỗ trợ người mua làm thủ tục hải quan.
4.2 FCA-Free Carrier (Giao hàng cho người
chuyên chở)
* Định nghĩa:
Giao hàng cho người chuyên chở nghĩa là hàng hóa được giao cho
người mua bằng 2 cách:
* Nơigiao hàng là cơ sở của người bán: thì hàng hóa sẽ đ ược giao cho
người chuyên chở do người mua chỉ định, người bán có trách nhiệm
bốc hàng lên phương tiện vận tải
* Nơi giao hàng không phải là cơ sở của người bán: thì hàng hóa s ẽ được
giao cho người chuyên chở và trên phương tiện vận tải của người bán
chở đến nơi giao hàng, sẵn sàng để dỡ xuống.
4.2 FCA-Free Carrier (Giao hàng cho người
chuyên chở)

Một số lưu ý:
- Cóthể sử dụng cho mọi phương thức vận tải và vận tải đa
phương thức.
- FCA đòi hỏi người bán phải thông quan XK.
- FCA đòi hỏi người mua thông quan NK, trả thuế, phí liên quan.
- Các bên cần phải quy định rõ địa điểm được chọn để giao hàng
trong đất nước của người bán vì rủi ro được chuyển giao cho
người mua tại địa điểm đó.
-Ở Incoterms 2020, FCA đã quy định thêm việc người chuyên
chở có thể được người mua chỉ định để phát hành vận đơn có
dấu On-board cho người bán.
4.3 FAS-Free Alongside ship (Giao hàng d ọc m ạn
tàu)

* Định nghĩa:
Giao hàng dọc mạn tàu nghĩa là người bán giao hàng khi hàng hóa
được đặt dọc mạn con tàu do người mua chỉ định (VD: hàng được đặt
trên cầu cảng hoặc trên xà lan) tại cảng giao hàng chỉ định. (người
mua thông báo thông tin con tàu cho người bán)
4.3 FAS-Free Alongside ship (Giao hàng dọc
mạn tàu)
Một số lưu ý:
- Chỉ áp dụng với vận tải đường biển và thủy nội địa.
- Nên quy định rõ địa điểm xếp hàng tại cảng giao hàng chỉ
định vì mọi chi phí và rủi ro về hàng hóa tới địa điểm đó do
người bán chịu.
FAS=EXW+CPVCNĐ đến cảng XK+Chi phí thủ tục thông quan
XK.
4.4 FOB-Free On Board (Giao hàng lên tàu)

* Định nghĩa:
Giao hàng lên tàu nghĩa là người bán giao hàng lên con tàu do
người mua chỉ định tại cảng xếp hàng chỉ định hoặc mua lại hàng hóa
đã được giao như vậy.
4.4 FOB-Free On Board (Giao hàng lên tàu)

Một số lưu ý:
- Điều kiện này chỉ áp dụng cho vận tải biển và thủy nội địa.
- Rủi ro về mất mát, hư hỏng hàng hóa di chuyển khi hàng hóa
được xếp lên tàu và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời
điểm này trở đi.
- FOB=FAS+CP bốc hàng lên tàu
4.5 CFR-Cost and Freight (Tiền hàng và cước
phí)

* Định nghĩa:
Tiền hàng và cước phí có nghĩa là người bán phải giao hàng lên
tàu hoặc mua hàng để giao như vậy. Rủi ro về mất mát hay hư
hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng hóa được giao lên tàu.
Người bán phải ký hợp đồng, trả các chi phí và cước phí cần thiết
để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định.
4.5 CFR-Cost and Freight (Tiền hàng và cước
phí)
Một số lưu ý:
- Chỉ áp dụng với vận tải biển hoặc vận tải thủy nội địa.
- Cảng xếp hàng là nơi chuyển giao rủi ro từ người bán sang
người mua.
- Cảng đến là nơi chuyển giao chi phí từ người bán sang người
mua.
CFR=FOB+chi phí vận chuyển quốc tế
4.6 CIF-Cost, Insurance and Freight (Ti ền hàng,
bảo hiểm và cước phí)
* Định nghĩa:
Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí nghĩa là người bán phải giao
hàng lên tàu hoặc mua hàng đã giao như vậy. Rủi ro về mất mát
hư hỏng hàng hóa di chuyển khi hàng được giao lên tàu. Người
bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết đ ể
đưa hàng hóa đến cảng quy định.
4.6 CIF-Cost, Insurance and Freight (Ti ền
hàng, bảo hiểm và cước phí)

Một số lưu ý:
- Chỉ áp dụng cho vận tải biển và vận tải thủy nội địa.
- Người bán ký hợp đồng bảo hiểm cho những rủi ro của người
mua về mất mát, thiệt hại hàng hóa. Người bán chỉ mua bảo
hiểm trong điều kiện tối thiểu (loại C).
- Cảng xếp hàng là nơi chuyển giao rủi ro từ người bán sang
người mua.
- Cảng đến là nơi chuyển giao chi phí từ người bán sang người
mua.
4.7 CPT-Carriage Paid To (Cước phí trả tới)
* Định nghĩa:
Cước phí trả tới nghĩa là người bán giao hàng cho ng ười
chuyên chở hoặc một người khác do người bán chỉ định tại một
nơi thỏa thuận và người bán phải ký hợp đồng và trả chi phí vận
tải cần thiết để đưa hàng hóa tới địa điểm đến được chỉ định.
4.7 CPT-Carriage Paid To (Cước phí trả tới)
Một số lưu ý:
- Có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải và có thể sử
dụng khi có nhiều phương thức vận tải tham gia.
- Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi giao cho người
chuyên chở tại đất nước của người bán chứ không phải khi
giao hàng đến địa điểm đích tại đất nước của người mua.
- Đ ịa
điểm giao hàng cho người chuyên chở là địa điểm
chuyển giao rủi ro.
- Đ ịa
điểm tại nơi đến được chỉ định tại nước NK là địa điểm
chuyển giao chi phí.
- Người mua phải làm thủ tục thông quan NK
- CPT=FCA+CPVCQT
4.8 CIP-Carriage and Insurance Paid To (C ước
phí và bảo hiểm trả tới)
* Định nghĩa:
Cước phí và bảo hiểm trả tới” có nghĩa là người bán giao hàng
hóa cho người chuyên chở hoặc người khác do người bán ch ỉ đ ịnh
tại địa điểm đã thỏa thuận, ngoài ra người bán ph ải tr ả chi phí
vận tải cần thiết, ký hợp đồng bảo hiểm để đưa hàng hóa tới n ơi
quy định.
4.8 CIP-Carriage and Insurance Paid To (C ước
phí và bảo hiểm trả tới)

Một số lưu ý:
- Có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải.
- Người bán bắt buộc phải mua bảo hiểm ở mức cao nhất (loại A).
- Địa điểm giao hàng cho người chuyên chở là địa điểm chuyển
giao rủi ro.
- Điểm đến quy định tại nước NK là địa điểm chuyển giao chi phí.
- CIP=CPT+BH
4.9 DAP-Delivered At Place (Giao hàng tại địa
điểm đến quy định)

* Định nghĩa:
Giao hàng tại nơi đến nghĩa là người bán giao hàng khi hàng
hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương
tiện vận tải và sẵn sàng để dỡ tại nơi đến chỉ định. (không có
trách nhiệm dỡ hàng xuống đơn vị vận tải)
4.9 DAP-Delivered At Place (Giao hàng tại địa
điểm đến quy định)

Một số lưu ý:
- Có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải.
- Địa điểm chuyển giao chi phí và rủi ro là tại nơi đến chỉ định tại
đất nước của người mua.
- DAP= CIP+CPBH
4.10 DPU-Delivered At Place Unloaded (Giao
hàng đã dỡ tại nơi đến)
* Định nghĩa:
Giao hàng đã dỡ tại nơi đến nghĩa là người bán giao hàng khi
hàng hóa được đặt dưới sự định đoạt của người mua, đã dỡ
xuống khỏi phương tiện vận tải tại nơi đến quy định.
4.10 DPU-Delivered At Place Unloaded (Giao
hàng đã dỡ tại nơi đến)

Một số lưu ý:
- Có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải.
- DPU là điều kiện duy nhất yêu cầu người bán dỡ hàng xuống tại nơi
đến.
- Địa điểm chuyển giao chi phí và rủi ro là tại nơi đến chỉ định tại
đất nước của người mua.
4.11 DDP-Delivered Duty Paid (Giao hàng đã
thông quan nhập khẩu)
* Định nghĩa:
Giao hàng đã thông quan nhập khẩu nghĩa là người bán giao
hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua,
đã thông quan nhập khẩu, trên phương tiện vận tải chở đến và sẵn
sàng để dỡ hàng tại nơi đến quy định.
4.11 DDP-Delivered Duty Paid (Giao hàng đã
nộp thuế)

Một số lưu ý:
- Có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải.
- Điều kiện DDP thể hiện tối đa nghĩa vụ của người bán.
- Địa điểm giao hàng tại nơi đến chỉ định là nơi chuyển giao chi phí
và rủi ro.
- Chỉ có DDP người bán phải làm thủ tục thông quan NK
CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM
CÁCH PHÂN BỔ GIÁ
Một doanh nghiệp VN xuất khẩu gạo sang thị trường
Algieri với thông tin về lô hàng như sau:
-Hai bên thống nhất chọn mua và bán hàng theo điều
kiện CIF, Incoterms 2020.
-Giá lô hàng tính theo điều kiện FOB:
Mặt hàng Đơn giá (FOB) Số lượng Thành tiền

Gạo 5% tấm 50 USD/bao 1000 bao 50.000 USD

Gạo 10% tấm 40 USD/bao 1000 bao 40.000 USD

-Biết rằng: cước tàu: 1.500 USD, Bảo hiểm: 800 USD.
Yêu cầu: Tính toán lại giá của lô hàng theo điều kiện CIF.

You might also like