Professional Documents
Culture Documents
1
Không có giá trị hình thành HĐMB, là bước điều tra thị trường của cả 2 bên
không có giá trị pháp lý.
Cách viết hỏi hàng: thư thương mại gồm 3 phần: phần mở đầu, phần chính và lời
cảm ơn.
2
nhưng vẫn cần đưa vào HĐMB 6 điều khoản của luật TM 1997 tiện cho các cơ
quan quản lý
Nội dung của CHCĐ cũng phải đủ 6 điều khoản cơ bản đè hình thành nên HĐMB
khi kết hợp với một chấp nhận có hiệu lực.
CHCĐ phải trong khả năng cung ứng hàng, không gửi tới quá nhiều người mua.
CHCĐ nên đưa ra thời hạn có hiệu lực, nếu khôn có thì dựa trên thời hạn hợp lý
căn cứ vào đặc điểm hàng hóa, khoảng cách địa lý,…
Cách xác định cháo hàng
Tiêu đề
Firm offer, offer with engagement CHCĐ
Free offer, offer without engagement, quotation CHTD
Dựa vào nội dung ( có cam kết bán hàng, điều kiện, thể hiện ý chí bán hàng, thời
hạn hiệu lực định kỳ)
Dựa vào cơ sở viết thư: cơ sở chính thống, tính cố định càng cao
Số lượng bên nhận chào hàng.
3
5. Chấp nhận (Acceptance)
Là chấp toàn bộ nội dung của điều kiện chào hàng hoặc đặt hàng mà bên kia đưa
ra.
4
Đại lý bao tiêu: mua, bán trọn vẹn 1 khối lượng hàng hóa hoặc cung ứng
đầy đủ 1 dịch vụ cho bên giao đại lý, lợi nhuận chênh lệch giá mua và giá
bán.
Đại lý độc quyền: tại khu vực địa lý nhất định, là đại lý duy nhất của người
ủy thác tại thị trường đó.
Tổng đại lý: Bên đại lý tổ chức một hệ thống trực thuộv nhằm thực hiện
việc mua, bán hàng hóa cho bên giao đại lý. Tổng đại lý là đối tác trực tiếp
của bên giao, đại diện, quản lí hệ thống đại lí trực thuộc.
Trên thế giới
Đại lý thụ ủy: Hoạt động trên danh nghĩa và chi phí của người ủy thác,
lương nhận trên khoản tiền
Đại lý hoa hồng: hoạt động trên danh nghĩa của mình và chi phí của người
ủy thác, thù lao là khoản tiền hoa hồng.
Đại lý kinh tiêu: hoạt động trên danh nghĩa và chi phí của mình, thù lao là
chênh lệch giữa giá mua của người ủy thác và giá bán cho khách hàng.
5
4. Đại diện thương nhân
1 thương nhân nhận ủy nhiệm của thương nhân khác để thực hiện các hoạt
động thương mại với danh nghĩa và sự hướng dẫn của thương nhân đó và được
hưởng thù lao về việc đại diện. về bản chất là đại lý thụ ủy.
Ví dụ: Văn phòng đại diện
6
Chuyển nợ: công ty XK chuyển trách nhiệm cam kết đặt hàng từ phía
KH nước ngoài của công ty cho 1 công ty khác.
Hợp đồng trong MBĐL
Hình thức: 1 HĐ, 2 HĐ, Mou, frame contract, frame agreement
Nội dung: giống với HĐMB, không có thanh toán
Các biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng
phòng ngừa, khắc phục hậu quả hành vi vi phạm hợp đồng nếu xảy ra
a. Phạt
- Không phải luật pháp QG nào cũng quy định phạt (Mỹ không có, VN có)
- Chỉ được phép phạt trên giá trị và nghĩa vụ vi phạm. VD: giao 10 kiện nhưng
chậm 5 kiện chỉ được phạt trên 5 kiện giao chậm.
- Mức phạt chỉ được quy định bởi luật (VN tối đa là 8%)
b. Bên thứ 3 khống chế hàng hóa
- 2 bên cùng giao cho bên thứ 3 giữ bộ chứng từ giao hàng, gồm có:
Chứng từ vận tải: người bán được cấp vận tải chứng từ, chuyển cho người mua,
ng mua đem chứng từ ra mới nhận được hàng từ bên vận tải.
Chứng từ TM liên quan đến hàng hóa: hóa đơn, chứng nhận, số lượng, chất
lượng, phiếu đóng gói, chứng nhận xuất xứ, bảng kê chi tiết.
7
- Bên bán lập bộ chứng từ đúng yêu cầu của L/C và xuất trình đến NH trong
thời hạn
- NH bên bán chuyển cho NH bên mua tiến hành thủ tục thanh toán cho bên
bán
- NH bên mua chuyển chứng từ cho người mua.
L/C và HĐMB có tính độc lập tương đối: L/C ra đời do HĐMB quy định, khi
L/C phát hành việc người bán nhận được tiền hay không phụ thuộc vào viêcj
chấp hành L/C hay không An toàn bậc nhất, ngăn chặn rủi ro thanh toán và
không nhận hàng của người mua.
Thanh toán bằng thư tín dụng trong MBĐL: 2 bên cùng mở L/C có hiệu lực
đồng thời (L/C đối ứng) bắt buộc nhận hàng đối lưu.
d. Nhờ thu kèm chứng từ
- 2 bên ký HĐMB
- Bên bán giao hàng, giữ lại chứng từ, lập bộ hồ sơ nhờ thu gồm bộ chứng từ
giao hàng và hối phiếu (mệnh lệch đòi nợ vô điều kiện gửi cho con nợ) đem
tới ngân hàng lập nhờ thu
- NH người bán gửi hối phiếu và bộ chứng từ cho NH bên mua cất giữ bộ
chứng từ gọi người mua đến xem hối phiếu người mua thực hiện nghiệp
vụ chấp nhận hối phiếu, có thể trả ngay hoặc trả chậm nhận chứng từ
nhận hàng.
An toàn do NH khống chế chứng từ, tuy nhiên người mua là người quyết
định trả tiền hay không không an toàn bằng L/C
e. Chuyển tiền
Giao hàng yêu cầu người NK chuyển tiền cho người XK quan NH mua
NH bên bán bên bán
2 cách chuyển tiền: khác nhau ở lệnh chuyển tiền
Chuyển bằng điện: nhanh, bảo mật
Chuyển bằng thư
Rủi ro do không có bên thứ 3 khống chế thanh toán và hàng hóa dùng khi
giá trị giao dịch thấp, đối tác uy tín.
8
2. Tạm nhập, tái xuất
Khái niệm: Việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc
biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy
định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và
làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam.
Đặc điểm
Hàng hóa không qua chế biến (tác động vào hàng hóa không làm thay đổi giá
trị của hàng)
Cung và cầu lớn, thường biến động giá. Cung lớn dễ nhập với giá rẻ. Cầu
lớn, dễ xuất với giá cao LN cao nhưng cũng có rủi ro.
Hợp đồng: Gồm 2 hợp đồng XK-TX, TX-NK
Mối quan hệ giữa 2 hợp đồng: Hàng hóa phải giống nhau, trị giá hợp đồng
XK>NK, thời hạn giao hàng (sớm hơn HĐ XKm trừ trường hợp chuyển khẩu)
Các biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng:
Đặt cọc: bên XK nhận đặt cọc
Phạt
L/C giáp lưng: Bên nhập khẩu mở L/C1 cho bên tái xuất, bên tái xuất
mở L/C2 cho bên XK, bên TX có thể đàm phán với ngân hàng (trong
TH cùng 1 NH) thay trị giá L/C1 cho trị giá kí quỹ L/C2 giáp lưng.
Kinh doanh chuyển khẩu
- Hàng đưa về nước TX, không làm thủ tục XNK ở nước táci xuất
(1) Hàng đi thẳng từ nước XK đến nước NK không qua nước TX. Khi đó nước
TX và nước XK quy định hợp đồng NK nơi hàng đến là nước NK. Ngược lại
với hợp đồng XK, nơi hàng đi là nước XK.
(2) Hàng đi từ nước XK nước TX nước NK (không làm thủ tục XNK)
Hàng sẽ được dỡ xuống đưa vào khu vực đặc biệt (cửa khẩu trung chuyển, kho
ngoại quan, KV trung chuyển hàng, không được đưa vào đất liền, ở cảng rồi đi
luôn) chỉ làm thủ tục xuất và nhập kho ngoại quan.
Tạm xuất tái nhập: đối với hàng mang đi hội chợ triển lãm, hàng lỗi phải
nhập về để sửa chữa.
9
3. Gia công quốc tế
Khái niệm: Bên đặt GC giao/ bán yếu tố đầu vào sản xuất cho bên nhận GC để
sản xuất ra thành phẩm, sau đó sẽ giao hoặc bán lại cho bên đặt giá công. 2 bên
có trụ sở KD ở các nước khác nhau.
Phân loại
- Căn cứ vào MQH về NVL
Giao NVL nhận TP
Mua NVL bán TP
- Giá gia công
HĐ thực chi, thực thanh: Bên nhận GC thực chi bao nhiêu thì bên đặt
GC sẽ thực thanh bấy nhiêu
HĐ khoán: mỗi sp có mức giá GC riêng dễ thực hiện chủ yếu
được sd.
- Số lượng các bên tham gia GC
GC 2 bên (giản đơn)
GC nhiều bên (1bên đặt, nhiều bên nhận) GC chuyển tiếp, bên nhận
GC hịu sự chỉ định của bên đặt GC hàng hoác phức tạp, CMH cao,
vẫn chỉ có 1 HĐ.
Hợp đồng gia công gồm có
1) Tên và địa chỉ các bên
2) Sản phẩm gia công
3) Giá gia công
4) Thời hạn và phương thức thanh toán
Phương thức thanh toán
a. Chuyển tiền
b. Nhờ thu
Đối với MQH giao NVL nhận thành phẩm
- Khi giao NVL, bên đặt gia công sẽ nhờ thu tiền NVL cho phép trả chậm,
khi nhận NVL, bên nhận gia công phải chấp nhận hối phiếu trả chậm (hình
thức D/A)
10
- Sản xuất xong, bên nhận gia công đòi tiền TP bằng hình thức nhờ thu trả
ngay, bên đặt GC muốn nhận TP thì phải chấp nhận hối phiếu DP.
- Lúc này hối phiếu trả chậm NVL đến lúc đáo hạn thanh toán. Nhưng 2 bên
không thanh toán riêng lẻ từng hối phiếu mà lấy giá hối phiếu DP trừ đi trị
giá hối phiếu DA, phần chênh lệch bên đặt GC sẽ thanh toán nốt = chuyển
tiền.
Đối với MQH bán NVL, mua TP: cả 2 lần nhờ thu đều sử dụng hối phiếu
trả ngay DP
c. Thư tín dụng
Nhận NVL, giao TP
Nhận GC mở L/C trả chậm
Đặt GC mở L/C trả ngay
Mua NVL, bán TP: cả 2 bên đều mở L/C trả ngay
14
Đề xuất kỹ thuật và phương án tài chính được đựng vào 2 túi hồ sơ
khác nhau, bên mời thầu sẽ xem xẻ đề xuất kỹ thuật trước qua
phương án tài chính khi yêu cầu về mặt kĩ thuật cao hơn
c. ĐT 2 giai đoạn: áp dụng với đối tượng phức tạp, cần cân nhắc nhiều
lần.
Mở thầu 2 lần
Giai đoạn 1: Nộp hồ sơ lần 1 mở thầu lần 1 bên mua xây
dựng hồ sơ mời thầu lần 2, nâng cao yêu cầu, hoàn thiện bổ
sung dựa vào lần 1.
Giai đoạn 2: Gửi hồ sơ mời thầu cho những người ở giai đoạn
1 mở thầu chính thức để chầm thầu (1 túi hoặc 2 túi)
3. Căn cứ vào đối tượng đấu thầu
a. ĐT xây dựng, xây lắp công trình
b. ĐT mua sắm hàng hoá
c. ĐT tuyển chọn tư vấn
Các nguyên tắc đấu thầu quốc tế:
FIDIC (Hiê ̣p hội QT các kỹ sư tư vấn)
Cạnh tranh với đk ngang nhau
Dữ liê ̣u được cung cấp đầy đủ
Đánh giá công bằng
Trách nhiê ̣m phân minh
Có 3 chủ thể
Bảo lãnh bảo hành thích đáng
ADB (NHPT Châu Á):
Nguồn gốc rõ ràng
Đạt tính kinh tế và tính hiê ̣u quả
Các bên tham gia phải có cơ hô ̣i đầy đủ, công bằng, bình đẳng
WB (NHTG):
Có gói thầu thích hợp
Thông báo sớm
Không phân biê ̣t đối xử, có thể tiếp câ ̣n được, trung lâ ̣p
15
Đủ thủ tục, bí mâ ̣t, kiên định, khách quan, không đàm phán trước khi
trao hợp đồng
Quy trình
Chuẩn bị:
1. Lâ ̣p kế hoạch ĐT
2. Xây dựng bản điều lê ̣ ĐT
3. Thông báo mời thầu
4. Thành lâ ̣p tổ chuyên gia đánh giá các hồ sơ dự thầu
Tổ chức ĐT:
1. Cung cấp hồ sơ mời thầu (TL ĐT)
2. Bên dự thầu đi thăm công trình
3. BTC giải đáp các thắc mắc về tài liê ̣u ĐT
4. Tiếp nhâ ̣n hồ sơ dự thầu
5. Khai mạc ĐT
6. Tiến hành đánh giá HSDT
7. Trình duyê ̣t kết quả ĐT
8. Cơ quan có thẩm quyền quyết định kết quả ĐT
9. Cơ quan có thẩm quyền phê duyê ̣t kết quả
Công bố/ thông báo kết quả ĐT:
1. Công bố người thắng cuô ̣c
2. Bên trúng thầu nô ̣p tiền đảm bảo thực hiê ̣n HĐ
Hoàn thiêṇ HĐ
16
CHƯƠNG 2. INCOTERMS 2020
I. Khái niệm Incoterms
Là văn bản/ bộ quy tắc do ICC ban hành để giải thích các điều kiện TMQT liên
quan đến vấn đề giao nhận hàng hóa theo HĐMB được 2 bên giao kết
IV. Mối quan hệ giữa Incoterms và hợp đồng ngoại thương (Lưu ý cụ thể khi
sử dụng ICT nói chung)
1. Là tập quán thương mại không mang tính bắt buộc có sự ràng buộc vô
hình
17
2. ICT chỉ giải quyết vấn đề giao nhận, dịch chuyển rủi ro giữa người bán và
người mua ở đâu, khi nào và phân chia chi phí
3. Phải được dẫn chiếu trong hợp đồng
4. Hai bên có quyền thay đổi, bổ sung, cắt giảm các trách nhiệm và nghĩa vụ
nhưng trong chừng mực, không làm biến đổi bản chất, không làm bóp méo
các điều kiện ICT
Câu hỏi: Dẫn chiếu là gì và như thế nào?
Dẫn chiếu ICT vào hợp đồng là việc 2 bên thỏa thuận dung ICT để điều chỉnh điều
khoản hợp đồng.
Cách dẫn chiếu
Ghi điều kiện ICT chính xác: viết đầy đủ hoặc viết tắt 3 chữ cái duy nhất
đúng qđ
Địa điểm ghi kèm ICT phải ghi càng chi tiết càng tốt, phải ghi kèm tên QG
Phải ghi trích ICT vào
Phải ghi rõ năm ấn bản muốn sử dụng (ấn bản sau không làm mất hiệu lực
của ấn bản trước)
Dẫn chiếu vào điều khoản giá xác định yếu tố, chi phí cấu thành mà các
bên phải chịu tương ứng với nghĩa vụ và để so sánh giữa các HĐ.
Câu hỏi: Nhận định về điều khoản sau: “ Những vấn đề chưa được giải thích
trong hợp đồng sẽ được giải thích bởi ICT 2020”
Điều khoản sai do ICT không giải thích toàn bộ hợp đồng mà chỉ giải thích vấn
đề giao nhận hàng hóa hữu hình.
18
Nhóm C chỉ có 1 lần thông báo: người bán giao hàng xong ở nơi đi sẽ thông báo
cho người mua tình trạng giao hàng, thời gian tàu đến.
19
VI.Điểm mới chủ yếu của ICT 2020
20
ICT không bắt người bán phải có nghĩa vụ lấy chứng từ vận tải trong khi UCP
yêu cầu người bán phải có CTVT thì mới được thanh toán theo L/C.
Trong FC, khi giao hàng bằng đường biển mà đóng trong container, người bán
có thể không lấy được OBL hoặc chậm trễ trong việc lấy OBL. Do:
Giao container tập trung ở bãi: giao tại bãi nhận được vận đơn nhận để bốc
và sau khi hãng tàu nhận đủ con chuyển lên tàu người bán mới nhận được
vận đơn đã bốc (sau thời gian dài và người bán có thể mất quyền kiểm soát
hàng)
Giao cho người gom hàng nhận vận đơn gom hàng (house BL) mà hãng tàu
cấp cho người gom hàng, không nhận được vận đơn đã bốc.
Do đó ICT2020 quy định: Người mua có nghĩa vụ yêu cầu, hướng dẫn hãng
tàu của mình, người vận tải mình thuê cấp cho người bán vận đơn đã bốc trong
lần đầu tiên, kể cả khi hàng chưa được bốc. Tuy nhiên điều này còn phụ thuộc
vào hãng tàu, việc hãng tàu có cấp hay không thì ICT không giải quyết.
7. Sắp xếp lại thứ tự nghĩa vụ (Vertical): điều kiện nào quan trọng để lên
trước
8. Bổ sung cách trình bày Horizontal (trình bày A1-A10, B1-B10 củ tất cả 11
điều kiện
VII. Nội dung các điều kiện thương mại ICT 2020
Câu hỏi: Quy định về mua bảo hiểm
- Công ty uy tín
- Giá trị tối thiểu 110% giá trị hợp đồng
- Mua bằng đồng tiền hợp đồng
- Hiệu lực trên toàn bộ hành trình
- Chứng từ bảo hiểm chuyển nhượng được chuyển giao quyền đòi bồi thường.
21
CHƯƠNG 3. KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN, SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG
NGOẠI THƯƠNG
I. Khái niệm hợp đồng ngoại thương (slide)
Thỏa thuận giữa các đương sự có trụ sở KD ở những quốc gia khác nhau.
II. Đặc điểm
III. Điều kiện hiệu lực
Câu hỏi có thể đưa ra: Trình bày nội dung một số nguồn luật tiêu biểu điều
chỉnh HĐTMQT.
22
Giá dung sai: thỏa thuận bằng với mức giá hợp đồng hoặc 1 mức giá khác
Ví dụ:
1. 100 MT, 1$/MT dung sai 10%, người bán chọn. Người bán giao 90 MT thì
người mua phải thanh toán bao nhiêu?
Người mua thanh toán: 100 x 1$ - 10 x 1$
2. 100 MT, 1$/MT, dung sai 10%, người bán chọn. Người bán giao 90 MT, giá
dung sai bằng giá tại thời điểm giao tại thị trường X (2$/MT). Người mua phải
trả bao nhiêu?
Người mua phải trả: 100 x 1$ - 10 x 2$
Giá dung sai chỉ tính trên phần hao hụt hoặc dư thừa.
Nếu giá dung sai bằng giá hợp đồng. Giá tại thời điểm giao hàng cao hơn giá
hợp đồng thì nếu người bán được chọn dung sai thì người bán sẽ muốn bán ít,
ngược lại người mua sẽ muốn mua nhiều.
Giá dung sai bằng giá hàng trên thị trường tại thời điểm giao nhận thì giảm
động lực quyền chọn dung sai để giao nhận nhiều hay ít.
Điều kiện miễn trừ
Tỷ lệ miễn trừ là tỷ lệ hao hụt tự nhiên (hoặc dư thừa) về khối lượng hàng mà
mức giao nhận thực tế nhỏ hơn hoặc bằng tỷ lệ miễn trừ thì người mua, người
bán được miễn trách.
Giao nhiều (hàng khuyến mãi)
Ví dụ 100 MT miễn trừ 10%, giao 90 MT hoặc 110 MT thì chỉ phải trả tiền 100
MT.
Miễn trừ (-): người bán hưởng. Miễn trừ (+): người mua hưởng
Miễn trừ không trừ là không cho phép trừ khỏi mức hao hụt hoặc dư thừa thực
tế mức miễn trừ quy định trong hợp đồng.
Mức miễn trừ có trừ là hình thức thực hiện miễn trừ khi mức hao hụt hoặc dư
thừa thực tế lớn hơn mức miễn trừ và cho phép trừ khỏi mức hao hụt hoặc dư
thừa thực tế mức miễn trừ quy định trong hợp đồng. Ví dụ 100 MT miễn trừ
10%, thực tế giao 80 MT, lúc này trên thực tế người bán giao thiếu 20 MT
nhưng được tính 10 MT miễn trừ nên người bán được thanh toán 90 MT.
23
Điểm khác biệt giữa miễn trừ và dung sai
Dung sai Miễn trừ
Có trả tiền Không trả tiền
Mức quy định lớn Mức nhỏ
24
GMQ (Phẩm chất tiêu thụ tốt) áp dụng với nhiều hàng hóa. Phẩm chất của
hàng hóa ở điều kiện thông thường mà 1 người mua bình thường sẽ chấp nhận
mua về mặt chất lượng.
Ai có nghĩa vụ:
Người bán có nghĩa vụ kiểm tra trước khi giao, chứng nhận hàng hóa và lấy
chứng nhận. Nếu người bán là nhà sản xuất thì có quyền cấp giấy chứng nhận
Địa điểm: nước XK
Nên thỏa thuận quyền người mua kiểm tra lại chất lượng hàng, nhận giấy CN
kiểm tra lại bác bỏ giấy CN của người bán. Nếu không có quy định gì thì
người mua tự bác bỏ quyền của mình.
25
Quy định cụ thể, chính xác: thuận tiện cho các bên nhưng sẽ thiếu tính
chủ động. Chỉ sử dụng khi chắc chắn giao được hàng đúng time, sẵn
sàng về hàng hóa và KL giao ít
Quy định mốc thời gian chậm nhất: tạo sự chủ động trong giao hàng phù
hợp với ai là người thuê tàu nhưng không thuận tiện cho người mua
liên quan đến việc thực hiện hợp đồng phía sau với hàng hóa của bên
mua
Quy định khoảng thời gian: phù hợp với cả hai bên, không sớm hơn
cũng như muộn hơn
Không quy định thời gian định kỳ
Quy định kèm điều kiện: gioa hàng khi 1 sự việc gì đó xáy ra. Ví dụ:
thuê được tàu thì giao hàng, sản xuất xong thì giao hàng.
Quy định chung chung: ASAP, Prompt không xác định được thời
gian cụ thể. Mặc dù theo tập quán là được sử dụng nhưng các ngân hàng
thanh toán L/C quy định rằng nếu hợp đồng mà có ASAP thì ngân hàng
không có nghĩa vụ phải hiểu NH sẽ không kiểm tra thời hạn giao
hàng trong chứng từ bên mua sẽ gặp rủi ro.
Người mua muốn nhận hàng sớm hay muộn?
Thời gian giao hàng của HĐNK là 31/3, thời hạn giao hàng của HĐ bán lại
là ngày 5/4. Nếu NK sớm quá thì người NK không muốn. Tất cả phụ thuộc
vào thời gian bán lại hoặc sử dụng của người NK nhận hàng sớm tốn
thêm chi phí như chi phí lưu kho, bảo quản,…
27
Các phương thức thanh toán
a. Chuyển tiền
Đơn giản, nhanh nhất nhưng rủi ro nhất
b. Nhờ thu trơn
Nguy hiểm, do người mua quyết định trả hay không, không có bên thứ 3
không chế chứng từ
c. Nhờ thu kèm chứng từ
Kém an toàn hơn so với L/C
d. L/C
An toàn bậc nhất
Nguyên tắc lập và xuất trình bộ chứng từ thanh toán L/C
- Người hưởng lợi cần phải lập BCT theo đúng quy định của L/C
- Xuất trình tới NH thanh toán trong thời hạn thanh toán.
28
Giá trị phán quyết của trọng tài tương đưng với giá trị phán quyết của tòa
án. Nếu không chấp hành thì trọng tài có thể yêu cầu tòa án cưỡng chế.
Trọng tài chỉ đưa ra phán quyết 1 lần duy nhất tiết kiệm thời gian
Nguồn luật VN điều chỉnh:
Pháp lệnh trọng tài (2003)
Luật trọng tài (2010)
Phân loại trọng tài
Miễn trách
29
11. Điều khoản chế tài vi phạm hợp đồng
Lưu ý:
- Không phải luật của Quốc gia nào cũng có chế tài phạt (Mỹ)
- Không bao giờ phạt với số lượng không vi phạm
- Phạt luôn luôn bị khống chế về mức phạt
- Việt Nam quy định phạt tối đa 8% số lượng giao chậm
- Chỉ được phép hủy hợp đồng khi bên kia vi phạm cơ bản Khi kí hợp
đồng cần thỏa thuận cụ thể thế nàp là vi phạm cơ bản định lượng chế tài
hủy hợp đồng.
MQH giữa bồi thường thiệt hại và phạt
- Bồi thường thiệt hại từ hành vi vi phạm hợp đồng: bồi thường đủ khoản
thiệt hại phát sinh có MQH với mức thiệt hại, MQH nhận quả.
- Phạt Không có MQH nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại.
30
CHƯƠNG 4. KỸ NĂNG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
NGOẠI THƯƠNG
I. Nghiên cứu thị trường, tiếp cạn đối tác
Tìm câu trả lời cho What, Where, Who
Tỷ suất ngoại tệ là tỷ số giữa lượng nội tệ hoặc ngoại tệ bỏ ra hoặc thu về từ
hoạt động XNK.
Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu cho biết số nội tệ bỏ ra để thu về 1 đơn vị ngoại tệ
thông qua xuất khẩu xem xét lãi lỗ so với tỷ giá hàng hóa, xem xét có nên
xuất khẩu hay không, nên XK mặt hàng nào, so sánh tỷ suất NT XK của chúng
với nhau.
Fe - Fe: số ngoại tệ thu được từ XK
Re=
De - De: Số nội tệ bỏ ra để XK
Tỷ suất ngoại tệ nhập khẩu cho biết số nội tệ thu được khi bỏ ra 1 đơn vị ngoại
tệ thông qua nhập khẩu đưa ra quyết định nên nhập hàng nào, có nên nhập
không.
Fi - Fi: số ngoại tệ bỏ ra để NK
Ri =
Di - Di: số nội tệ thu được từ hoạt động
bán hàng trên thị trường trong nước
31
Chứng minh công thức:
VD: Vay 10 sau 2 ngày trả 2, sau 3 ngày trả 3, sau 5 ngày trả 5
Thời hạn sử dụng 20% khoản vay là 2 ngày. Do đó thời hạn sử dụng 100%
khoản vay là 20% của 2 ngày
Ti = Tổng pi x ti
Quy dẫn giá về cùng điều kiện thương mại quốc tế
- Quy dẫn giá FOB về giá CIF.
CIF = (FOB + F) / (1-110% x r)
32
Câu hỏi: Kiểm tra hàng XNK nhằm mục đích gì?
- Để xác nhận hàng hóa đúng quy định về chát lượng theo HĐMB
- Kiểm tra theo yêu cầu nhà nước đối với hàng XNK.
33