Professional Documents
Culture Documents
Chương 1:
1.2. Các mâu thuẫn và cách giải quyết MT của doanh nghiệp
Mâu thuẫn giữa người quản lí và người cho vay: người đi cay sử dụng tiền không
đúng mục đích cam kết với người cho vay.
Giải pháp: Bên kém ưu thế về thông tin đưa ra các cam kết trừng phạt về rủi ro
đạo đức có thể xảy ra trong hợp đồng giữa các bên giao dịch..
Tăng cường thu thập thông tin, tăng cường giám sát từ đó khắc phục tình trạng
thông tin bất cân xứng.
Mâu thuẫn người đại diện: xảy ra khi có sự tách rời quyền sở hữu và quyền điều
hành. Người điều hành hành động vì mục đích cá nhân.
Phát sinh chi phí đại diện: chi phí liên quan đến việc xung đột lợi ích
1. Chi phí trực tiếp: chi phía trả cho người đại diện, chi phí thuê người kiểm
soát người đại diện
2. Chi phí gián tiếp: chi phí cơ hội bỏ ra thuê người đại diện
Giải pháp: Thưởng cho người đjai diện theo kết quả công việc như tiền hoặc cổ
phiếu, triển vọng trong phát triển nghề nghiệp, vị trí trong HĐQT.
Chương 2:
2.1. Cấu trúc và ý nghĩa các loại hình báo cáo tài chính.
Bảng CĐKT: phán ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong 1 thời kì
Báo cáo KQKD: Tóm tắt doanh thu, CP phát sinh của công ty trong 1 thời kì
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Cho biết ảnh hưởng của các hoạt động tới dòng tiền
của công ty trong 1 thời kì
2.2. Khái niệm VLĐTX, các nhân tố ảnh hưởng đến VLĐTX.
Vốn lưu động thường xuyên là phần chênh lệch giữa nguồn vốn dài hạn và tài sản
lưu động. Nói cách khác, nó là một phần nguồn vốn ổn định dùng vào việc tài trợ
cho tài sản ngắn hạn, là chỉ tiêu tổng hợp quan trọng đánh giá tình hình tài chính
của doanh nghiệp, cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ dủa doanh nghiệp
hay doanh nghiệp tài trợ tài sản cố định bằng nguồn vốn ngắn hạn hay dài hạn.
Chương 3:
2. Lập dự án đầu tư
Đánh giá ý nghĩa, lợi ích tài chính dự án mang lại và đưa ra quyết định
Xem xét việc thực hiện có đúng với dự toán của dự án hay k
3.2. Các loại hình dự án đầu tư
Dự án thay thế: Mua máy mới thay thế máy cũ hoặc thay vì thuê thì mua khi
cái máy mới đem lại giá trị nhiều hơn
Dự án mở rộng, phát triển sản phẩm, dịch vụ mới: tăng quy mô hoạt động
của doanh nghiệp. VD: mua thêm dây chuyền sản xuất, tính toán nếu đem lại
nhiều giá trị đầu tư
Dự án theo quy định, an toàn lao động, dự án về môi trường: dự án chỉ cần
hòa vốn, không có thiệt hại thì có thể thực hiện được
Các loại dự án khác
3.3. Các khái niệm CP chìm, CP cơ hội, ngoại tác
Chi phí chìm: Các chi phí đã phát sinh và không thể thu hồi cho dù dự án có
được thực hiện hay không. Chi phí chìm đã xảy ra trong quá khứ nên quyết
định chấp nhận hay loại bỏ dự án không thể thay đổi chi phí này.
Ví dụ: Công ty A đang tiến hành đánh giá dự án đưa dây chuyền mới vào sản
xuất, trước đó vài tháng công ty đã nhờ công ty B tư vấn về các thông số của
dây chuyền với giá $1000. Vậy $1000 là chi phí chìm và không cần đưa vào
ngân sách vốn BQT hiện đang xem xét.
Chi phí cơ hội: Khoản thu nhập NĐT có thể thu được từ dự án đầu tư tốt nhất
còn lại. Ví dụ: Công ty A có ý định sử dụng nhà kho cũ để làm nơi sản xuất
cho sản phẩm mới của công ty, nếu bán nhà kho, công ty A có thể thu về
$10.000. Do đó $10.000 là chi phí cơ hội của công ty A khi lấy nhà kho làm
địa điểm sản xuất thay vì bán, là một loại chi phí trong quyết định sản xuất sản
phẩm mới này.
Yếu tố ngoại tác: Tác động phụ của dự án lên các bộ phận khác của công ty.
Tác động phụ có thể được phân loại thành sự suy yếu hoặc sự hợp lực.
Ví dụ: Công ty A chuyên về sản xuất dầu gội. Công ty đang xác định giá trị
NPV của dự án sản xuất và đưa dầu gội X ra thị trường. Tuy nhiên, sản phẩm
dầu gội Y của công ty cũng đang được bán. Việc đưa sản phẩm X ra thị trường
có thể gây tác động suy yếu lên sản phẩm Y khiến doanh thu giảm từ đó làm
giảm dòng tiền vào cho công ty.
1. Các quyết định dựa trên dòng tiền của dự án chứ không phải Lợi nhuận
kinh tế.
LNKT không phải dòng tiền thực mang về cho dự án vì xảy ra hiện
tượng chiếm dụng vốn
2. Quan tâm đến giá trị thời gian của tiền
Tiền có giá trị theo thời gian. 1 đồng năm nay khác với giá trị 1 đồng
năm trước
3. Quan tâm đến chi phí cơ hội
Bởi đây là phần lợi nhuận doanh nghiệp đã bỏ qua để thực hiện dự án, là
1 phần chi phí của doanh nghiệp
4. Dòng tiền được phân tích là dòng tiền sau thuế
Thuế không phải là phần nhà đầu tư thực sự được hưởng, là nghĩa vị
phải nộp bỏ qua
5. Bỏ qua chi phí tài chính
Vì chi phí tài chính được thể hiện ở WACC, đã phản ánh vào lãi suất
chiết khấu
Chương 4:
PHƯƠNG
LỢI NHUẬN GIỮ LẠI PHÁT HÀNH CP MỚI
PHÁP
ƯU ĐIỂM - Tăng vốn chủ sở hữu - Tăng vốn đầu tư dài hạn nhưng không
- Tăng tự chủ tài chính phải chịu áp lực thanh toán
- Tiết kiệm chi phí sử dụng - Tăng hệ số vốn chủ sở hữu của DN
vốn - Một số doanh nghiệp có cổ phiếu
- Giữ được quyền kiểm soát
thường thu hút nhà đầu tư
DN
(Facebook, Apple...)
- Tránh áp lực thanh toán
- Hiệu quả sử dụng vốn không
cao - Chia sẻ quyền biểu quyết đối với DN
NHƯỢC
- Giới hạn về quy mô, nhất là - Chi phí phát hành CP mới thường cao
ĐIỂM
các - Không tận dụng được lá chắn thuế
doanh nghiệp nhỏ
4.4. Áp dụng chi phí vốn trong hoạch định ngân sách vốn và định giá tài sản tài
chính
Chương 5:
5.1. So sánh tác động chia cổ tức bằng tiền và chia tách cổ phiếu
Chia cổ tức bằng tiền làm giảm tiền mặt và giảm lợi nhuận giữ lại của doang
nghiệp, giá của cổ phiếu của công ty bị giảm đúng bằng lượng cổ tức chi trả,
số lượng cp lưu hành không đổi.
Chia tách cổ phiếu không làm thay đổi các chỉ sô tài chính của doanh nghiệp,
không tác động đến tổng tài sản và vốn CSH của doanh nghiệp nhưng làm
giảm giá cổ phiếu, tăng tính thanh khoản, nhiều cổ phiếu lưu hành hơn trên thị
trường, có khả năng thu hút được những nhà đầu tư tiềm năng cho daonh
nghiệp.
5.2. So sánh tác động chia cổ tức bằng cổ phiếu và chia tách cổ phiếu
Hai hoạt động này có những nét tương đồng với nhau, tuy nhiên khi thực hiện
chia cổ tức bằng cổ phiếu sẽ làm tăng thêm số lượng cổ phiếu mới nhưng
lượng cổ phiếu tăng thêm này nhỏ hơn rất nhiều so với lượng CP đang lưu
hành trước đó. Còn chia tách cổ phiếu sẽ làm tăng rất nhiều cổ phiếu so với
lượng cp lưu hành trước đó nhưng không kèm theo sự chuyển dịch một bộ
phận giá trị nào từ lợi nhuận giữ lại vào phần vốn góp công ty.
5.3. So sánh chi cổ tức bằng tiền và mua lại cổ phần thường
Cùng làm giảm tiền mặt trong công ty
CHI CỔ TỨC BẰNG TIỀN MẶT MUA LẠI CỔ PHẦN THƯỜNG
Số lượng cổ phiếu lưu hành không Số lượng cổ phiếu lưu hành giảm đi
đổi
Trả cổ tức tiền mặt làm giảm lượng Ban điều hành dự kiến có lợi nhuận và
tiền mặt, giảm tài sản của CSH, giảm dòng tiền cao hơn trong tương lai,
lợi nhuận giữ lại làm giảm nguồn vốn tăng lợi nhuận giữ lại
CSH
Giá cố phiếu giảm bằng đúng một Phụ thuộc vào cách thức mà công ty
lượng cổ tức được chia mua lại cổ phần thường
Công ty hướng về chính sách cổ tức Công ty hướng về chính sách cổ tức là
là giữ LN ít, chia cố tức nhiều giữ lại LN nhiều để tái đầu tư phục vụ
cho hoạt động kinh doanh của công ty
5.4. Phân biệt lợi nhuận giữ lại và mua lại cổ phiếu thường