Professional Documents
Culture Documents
Chương 1: Trắc nghiệm câu toàn cầu Aviva phát triển một sản phẩm
hỏi mới cho thị trường Anh.
b) IKEA bán các sản phẩm nội thất tiêu
chuẩn, được thiết kế theo tiêu chuẩn của
Câu hỏi 1 Thụy Điển với giá thấp.
c) LVMH bán hàng xa xỉ sản xuất tại Pháp.
Quản lý chiến lược có thể được định nghĩa d) Walmart rút tiền từ Đức để tránh thay
là: đổi chiến lược toàn cầu về bán sản phẩm
giá rẻ.
a) một quy trình thiết lập kế hoạch lợi
nhuận dài hạn bằng văn bản cho tổ chức. Công ty con của tập đoàn bảo hiểm toàn
b) một quá trình đo lường hiệu suất của tổ cầu Aviva đang phát triển một sản phẩm
chức. mới cho thị trường Anh KHÔNG phải là
c) một quy trình lập kế hoạch hoạt động. một ví dụ về chiến lược toàn cầu.
d) một quá trình thiết lập định hướng Câu 4
dài hạn cho tổ chức.
Quản lý chiến lược có thể được định nghĩa Alan Rugman nói rằng:
là một quá trình thiết lập định hướng dài
hạn cho tổ chức. a) Thương mại giữa các quốc gia được tiến
hành ở cấp độ toàn cầu và địa phương.
Câu hỏi 2 b) Hầu hết các công ty đa quốc gia có một
chiến lược toàn cầu.
Một chiến lược toàn cầu - trái ngược với c) Hầu hết các công ty đa quốc gia có một
quốc tế - bao gồm: chiến lược địa phương.
d) Hầu hết các hoạt động kinh tế là khu
a) một loạt các chiến lược kinh doanh trên vực - không phải toàn cầu.
khắp các quốc gia.
b) một chiến lược duy nhất cho một công ty Đó là Alan Rugman đã báo cáo "hầu hết
con của một công ty đa quốc gia. các hoạt động kinh tế là khu vực - không
c) một chiến lược duy nhất cho toàn bộ phải toàn cầu".
mạng lưới toàn cầu của các công ty con Câu 5
và đối tác.
d) một loạt các chiến lược công ty con
trong mạng lưới các công ty con toàn cầu. Điều nào sau đây KHÔNG phải là một
chiều của chiến lược toàn cầu?
Chiến lược toàn cầu - trái ngược với quốc
tế - bao gồm một chiến lược duy nhất cho a) Bản địa hóa
toàn bộ mạng lưới toàn cầu của các công ty b) Phối hợp và cấu hình
con và đối tác. c) Tiêu chuẩn hóa
d) Tích hợp
Câu 3
Đó là Alan Rugman đã báo cáo "hầu hết
Điều nào sau đây KHÔNG phải là một ví các hoạt động kinh tế là khu vực - không
dụ về chiến lược toàn cầu? phải toàn cầu".
Câu 6 Bốn trình điều khiển toàn cầu hóa ngành
công nghiệp bao gồm: trình điều khiển thị
Ba yếu tố rộng lớn quyết định chiến lược trường, trình điều khiển chi phí, trình điều
toàn cầu của các công ty đa quốc gia? khiển chính phủ và trình điều khiển cạnh
tranh.
a) Trình điều khiển toàn cầu hóa cục bộ, Câu 8
trình điều khiển toàn cầu hóa ngành công
nghiệp, trình điều khiển toàn cầu hóa nội Văn hóa tiêu dùng toàn cầu có nghĩa là:
bộ
b) Trình điều khiển toàn cầu hóa văn hóa,
a) các truyền thống và giá trị văn hóa đang
trình điều khiển toàn cầu hóa ngành công
hội tụ trên khắp thế giới.
nghiệp, định hướng toàn cầu
b) người tiêu dùng đang trở nên rất giống
c) Trình điều khiển toàn cầu hóa công
nhau trên khắp thế giới.
nghiệp, trình điều khiển toàn cầu hóa nội bộ,
c) có nhu cầu trên toàn thế giới đối với
định hướng toàn cầu
các thương hiệu toàn cầu tương tự .
d) Trình điều khiển toàn cầu hóa vĩ mô,
d) các nền văn hóa quốc gia đang biến mất
trình điều khiển toàn cầu hóa ngành
trên khắp thế giới.
công nghiệp, trình điều khiển toàn cầu
hóa nội bộ
Văn hóa tiêu dùng toàn cầu có nghĩa là có
nhu cầu trên toàn thế giới đối với các
Trình điều khiển toàn cầu hóa vĩ mô, trình
thương hiệu toàn cầu tương tự.
điều khiển toàn cầu hóa ngành công nghiệp
và trình điều khiển toàn cầu hóa nội bộ là Câu 9
ba yếu tố rộng lớn quyết định chiến lược
toàn cầu của các công ty đa quốc gia. Nền kinh tế toàn cầu của quy mô phát sinh
Câu 7 khi:
Bốn trình điều khiển toàn cầu hóa ngành a) một sản phẩm hoặc một quy trình có thể
công nghiệp là gì? được thực hiện trên toàn cầu bằng cách sử
dụng lao động giá rẻ.
b) một sản phẩm hoặc một quy trình có thể
a) Trình điều khiển thị trường, trình điều
được thực hiện với giá rẻ hơn nhờ liên
khiển chi phí, trình điều khiển chính phủ và
minh với các công ty đa quốc gia trong các
trình điều khiển nội địa hóa
lĩnh vực khác.
b) Trình điều khiển thị trường, trình
c) một sản phẩm hoặc một quá trình có
điều khiển chi phí, trình điều khiển
thể được thực hiện với giá rẻ hơn với
chính phủ và trình điều khiển cạnh
khối lượng lớn hơn ở khối lượng nhỏ
tranh
hơn.
c) Trình điều khiển thị trường, trình điều
d) một sản phẩm hoặc một quy trình có thể
khiển chi phí, trình điều khiển cạnh tranh,
được thực hiện với giá rẻ hơn nhờ các hoạt
trình điều khiển thương lượng
động tiết kiệm chi phí kinh doanh chéo
d) Trình điều khiển thị trường, trình điều
được thực hiện trên toàn cầu.
khiển chi phí, trình điều khiển cạnh tranh,
trình điều khiển khu vực hóa
Kinh tế toàn cầu về quy mô phát sinh khi
một sản phẩm hoặc một quá trình có thể
được thực hiện với giá rẻ hơn với khối Phân tích PEST là:
lượng lớn hơn so với khối lượng nhỏ hơn.
Câu 10 a) khuôn khổ rộng để giúp các nhà quản
lý hiểu môi trường mà doanh nghiệp của
họ hoạt động.
Chính phủ có thể khuyến khích toàn cầu
b) một danh sách kiểm tra để hỏi làm thế
hóa các ngành công nghiệp bằng cách: nào phát triển chính trị, kinh tế, chiến lược
hoặc công nghệ có thể ảnh hưởng đến một
a) tăng thuế và các quy định ngành công nghiệp và một công ty.
b) tạo ra các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế c) một danh sách kiểm tra dự báo các yếu
chung tố chính trị, kinh tế, chiến lược hoặc công
c) trợ cấp cho các doanh nghiệp trong nước nghệ.
mở rộng ra quốc tế d) một khung phân tích chiến lược về môi
d) trợ cấp cho các công ty nước ngoài đầu trường bên trong và bên ngoài.
tư vào nước họ
Phân tích PEST là một khuôn khổ rộng lớn
Chính phủ có thể khuyến khích toàn cầu để giúp các nhà quản lý hiểu môi trường
hóa các ngành công nghiệp bằng cách tạo mà doanh nghiệp của họ hoạt động.
ra các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế chung.
Câu 3
Chương 2: Câu hỏi trắc Điều nào sau đây KHÔNG phải là một ví
nghiệm dụ về rủi ro chính trị?
a) phát triển các chiến lược dựa trên các cơ Chi phí sản xuất không phải là một ví dụ về
hội và các mối đe dọa trong môi trường bên rủi ro chính trị.
ngoài. Câu 4
b) dự báo các cơ hội và các mối đe dọa
trong môi trường bên ngoài.
c) phản ứng với các cơ hội chiến lược và Các công ty đa quốc gia tham gia vào tham
các mối đe dọa trong môi trường bên nhũng:
ngoài.
d) phù hợp với các nguồn lực và hoạt a) thường thành công hơn những người
động của một công ty với môi trường bên không tham gia.
ngoài. b) có khả năng trở nên ít đổi mới.
c) có thể mở rộng nhanh hơn trong thị
Phù hợp chiến lược có thể được định nghĩa trường toàn cầu.
là phù hợp với các nguồn lực và hoạt động d) Luôn là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
của một công ty với môi trường bên ngoài.
Các công ty đa quốc gia tham gia vào tham
Câu hỏi 2 nhũng có khả năng trở nên ít đổi mới.
Câu 5 b) Các công ty đa quốc gia phải ít chú ý
đến người tiêu dùng toàn cầu hơn người
Quét công nghệ đề cập đến: tiêu dùng trong nước.
c) Cơ sở nhà quốc gia của một công ty phải
là thị trường lớn nhất cho một công ty đa
a) chiến lược của các công ty đa quốc gia
quốc gia.
dựa trên công nghệ.
d) Cơ sở quốc gia của một công ty đóng
b) định vị các trung tâm nghiên cứu của
một vai trò quan trọng trong việc hình
một công ty ở các quốc gia hoặc khu vực
thành lợi thế cạnh tranh của công ty đó
nơi nghiên cứu tiên tiến có liên quan được
trên thị trường toàn cầu .
theo đuổi.
c) khuôn khổ hoạch định chiến lược trong
Mô hình Kim cương giả định rằng cơ sở
nền kinh tế tri thức.
quốc gia của một công ty đóng vai trò chính
d) quá trình xác định công nghệ trong
trong việc hình thành lợi thế cạnh tranh của
môi trường kinh doanh bên ngoài.
công ty đó trên thị trường toàn cầu.
Quét công nghệ đề cập đến quá trình xác Câu 8
định công nghệ trong môi trường kinh
doanh bên ngoài. Mô hình Kim cương gợi ý rằng bốn yếu tố
Câu 6 quyết định lợi thế cạnh tranh của một công
ty:
Michael Porter đã lập luận rằng:
a) 1) điều kiện nhu cầu nhà; 2) điều kiện
cung cấp nhà; 3) chiến lược và cấu trúc
a) logic của các chiến lược kinh tế cũ vẫn
vững chắc; 4) các ngành công nghiệp hỗ
giống nhau đối với các công ty dựa trên
trợ.
internet.
b) 1) nhu cầu nhà và các điều kiện yếu tố; 2)
b) Internet không mang lại các loại sản
chiến lược, cấu trúc và sự cạnh tranh vững
phẩm / dịch vụ mới hoặc tăng hiệu quả lớn.
chắc; 3) các ngành liên quan; 4) các ngành
c) Internet không quan trọng đối với cạnh
công nghiệp hỗ trợ.
tranh toàn cầu.
c) 1) điều kiện nhu cầu nhà; 2) điều kiện
d) Internet không giúp cải thiện hoạt động
yếu tố nhà; 3) chiến lược, cấu trúc và sự
của công ty.
cạnh tranh vững chắc; 4) các ngành công
nghiệp liên quan và hỗ trợ.
Michael Porter đã lập luận rằng logic của
d) 1) điều kiện nhu cầu nhà; 2) cung cấp
các chiến lược kinh tế cũ vẫn giống nhau
nhà; 3) chiến lược vững chắc; 4) các ngành
đối với các công ty dựa trên internet.
công nghiệp liên quan và hỗ trợ.
Câu 7
Mô hình Kim cương gợi ý rằng bốn yếu tố
Mô hình Kim cương giả định rằng: quyết định lợi thế cạnh tranh của một công
ty: 1) điều kiện nhu cầu nhà; 2) điều kiện
yếu tố nhà; 3) chiến lược, cấu trúc và sự
a) Các công ty đa quốc gia phải phát triển
cạnh tranh vững chắc; 4) các ngành công
các chiến lược toàn cầu chỉ dựa trên các
nghiệp liên quan và hỗ trợ.
điều kiện nhu cầu gia đình.
Câu 9
Ý tưởng về Double Diamond cho thấy các quốc gia có trụ sở và quốc gia thứ hai là
nhà quản lý của một công ty đa quốc gia có quốc gia mục tiêu để đầu tư
trụ sở tại một quốc gia nhỏ nên:
Mục đích của khung CAGE là gì? Phân tích nhóm chiến lược đề cập đến: xác
định các công ty có chiến lược tương tự
a) Khung CAGE điều tra mức độ nhu cầu hoặc cạnh tranh trên các cơ sở tương tự.
nhà, điều kiện yếu tố nhà và sự cạnh tranh
trong nước ở mức độ nào là quan trọng đối Câu hỏi 2
với các công ty đa quốc gia.
b) Khung CAGE phân tích sự khác biệt Rào cản di động là:
và điểm tương đồng song phương giữa
hai quốc gia.
a) các rào cản ngăn cản các công ty khác
c) Khung CAGE là một khung rộng để giúp
tham gia nhóm chiến lược và đe dọa các
các nhà quản lý hiểu môi trường mà doanh
thành viên hiện có.
nghiệp của họ hoạt động.
b) các rào cản hạn chế tính di động của các
d) Khung CAGE một danh sách kiểm tra để
công ty đa quốc gia ở thị trường nước
dự báo các yếu tố chính trị, kinh tế, chiến
ngoài.
lược hoặc công nghệ.
c) các rào cản liên quan đến xu hướng của
con người từ chối thông tin lạ hoặc tiêu
Khung CAGE được tạo ra để giúp hiểu
cực.
được sự khác biệt của quốc gia có liên quan
d) rào cản giữa các quốc gia ngăn chặn các
đến các công ty đa quốc gia. Cụ thể, khung
công ty đa quốc gia vượt qua biên giới.
phân tích sự khác biệt và điểm tương đồng
song phương giữa hai quốc gia. Thông
thường quốc gia đầu tiên là nơi công ty đa
Rào cản di động là những rào cản ngăn cản Câu 5
các công ty khác gia nhập nhóm chiến lược
và đe dọa các thành viên hiện có. Những trở ngại mà những người mới tiềm
năng sẽ gặp phải khi tham gia vào thị
Câu 3 trường được gọi là:
Michael Porter đã lập luận rằng yếu tố a) Tính kinh tế theo quy mô
quyết định quan trọng nhất đối với lợi b) Rào cản di động
nhuận của một công ty là / là: c) Chi phí chuyển đổi người mua
d) Rào cản gia nhập
a) Điều kiện trong kim cương nhà
Những trở ngại mà những người mới tiềm
b) Sức hấp dẫn của ngành
năng sẽ gặp phải khi tham gia vào một thị
c) Quy mô kinh tế
trường được gọi là rào cản gia nhập.
d) Quyền lực thương lượng
Khái niệm về Vòng đời sản phẩm quốc tế Công ty đa quốc gia nào đi tiên phong trong
cho thấy: Sản phẩm trải qua vòng đời quốc việc sử dụng các kịch bản?
tế, trong đó một quốc gia phát triển ban đầu
là nhà xuất khẩu, sau đó mất thị trường xuất a) British Airways
khẩu và cuối cùng có thể trở thành nhà b) Shell
nhập khẩu sản phẩm từ các nước đang phát c) Hewlett Packard
triển. d) Sony
Shell tiên phong trong việc sử dụng các
kịch bản.
Câu 8
Vòng đời sản phẩm quốc tế không áp dụng a) thích nghi tốt với môi trường kinh doanh
cho các sản phẩm công nghiệp không đạt trong ngành.
tiêu chuẩn như các sản phẩm xa xỉ. b) thay đổi môi trường kinh doanh trong
ngành công nghiệp của nó.
c) áp dụng khung VRIO trong hoạch định
Câu 9 chiến lược toàn cầu.
d) áp dụng Phân tích SWOT trong hoạch
Dự báo là: định chiến lược toàn cầu.
a) các bài tập phức tạp để hiểu nguyên nhân Google.com là một ví dụ về một công ty đã
và mối liên hệ giữa các xu hướng mới. thay đổi môi trường kinh doanh trong
b) hình ảnh tinh thần của các kịch bản trong ngành.
tương lai. Câu hỏi 2
c) các giả định có giáo dục về các xu
hướng và sự kiện trong tương lai.
d) các chuỗi giả thuyết về các sự kiện được Quan điểm dựa trên tài nguyên cho thấy
xây dựng cho mục đích tập trung sự chú ý rằng các nguồn lực công ty duy nhất nên là
vào các quá trình nguyên nhân và các điểm điểm khởi đầu để phát triển các chiến lược
quyết định. thành công.
a) cơ hội kinh doanh phải là điểm khởi đầu d) Jay B. Barney
để phát triển các chiến lược thành công Khái niệm về năng lực cốt lõi ban đầu được
b) nguồn lực công ty duy nhất nên là nghĩ ra bởi CK Prahalad và Gary Hamel.
điểm khởi đầu để phát triển các chiến
lược thành công.
Câu 5
c) cả cơ hội kinh doanh và nguồn lực doanh
nghiệp độc đáo nên là điểm khởi đầu để
phát triển các chiến lược thành công. Khung VRIO có thể được sử dụng để xác
d) không phải là cơ hội kinh doanh hay định:
nguồn lực duy nhất của công ty nên là điểm
khởi đầu để phát triển các chiến lược thành a) nguồn lực của công ty và các cơ hội bên
công. ngoài.
b) cơ cấu tổ chức của các công ty đa quốc
Quan điểm dựa trên tài nguyên cho thấy gia.
rằng các nguồn lực công ty duy nhất nên là c) tài nguyên kỹ thuật của một công ty.
điểm khởi đầu để phát triển các chiến lược d) năng lực cốt lõi của một công ty.
thành công. Khung VRIO có thể được sử dụng để xác
định các năng lực cốt lõi của một công ty.
Câu 3
Câu 6
SWOT là tên viết tắt của:
Khả năng động tham khảo:
a) Điểm mạnh bên trong (S), Điểm yếu
bên trong (W), Cơ hội bên ngoài (O), a) khả năng tích hợp, xây dựng và cấu
Mối đe dọa bên ngoài (T). hình lại các năng lực bên trong và bên
b) Chiến lược tích hợp (S), Điểm yếu tích ngoài của công ty để giải quyết các môi
hợp (W), Cơ hội bên ngoài (O), Mối đe dọa trường thay đổi nhanh chóng.
bên ngoài (T). b) mối liên kết giữa nguồn lực công ty con
c) Điểm mạnh bên ngoài (S), Điểm yếu bên và lợi thế cạnh tranh của công ty đa quốc
ngoài (W), Cơ hội bên trong (O), Mối đe gia trên thị trường toàn cầu.
dọa bên trong (T). c) khả năng năng động của công ty để tìm
d) Điểm mạnh bên ngoài (S), Điểm yếu bên các tài nguyên có giá trị, hiếm, khó bắt
trong (W), Cơ hội bên ngoài (O), Mối đe chước và có thể được khai thác bởi tổ
dọa bên trong (T). chức.
SWOT là tên viết tắt của: Điểm mạnh bên d) sự kết hợp giữa các công nghệ riêng lẻ
trong (S), Điểm yếu bên trong (W), Cơ hội và các kỹ năng sản xuất làm nền tảng cho
bên ngoài (O), Mối đe dọa bên ngoài (T). nhiều dây chuyền sản xuất của công ty và
làm tăng thêm lợi thế cạnh tranh của công
Câu 4
ty.
Khái niệm về năng lực cốt lõi ban đầu được Các khả năng động đề cập đến khả năng
nghĩ ra bởi: tích hợp, xây dựng và cấu hình lại các năng
lực bên trong và bên ngoài của công ty để
a) Michael E. Porter giải quyết các môi trường thay đổi nhanh
b) John Dunning và John Con chóng.
c) CK Prahalad và Gary Hamel
Câu 7 Điểm chuẩn chức năng bao gồm:
Giá trị gia tăng là: a) điểm chuẩn đối thủ của bạn.
b) điểm chuẩn đối thủ toàn cầu trong ngành
a) tiết kiệm chi phí thông qua các nỗ lực của bạn.
sản xuất và tiếp thị trong công ty. c) các tổ chức điểm chuẩn liên quan đến
b) giá trị mà một công ty bổ sung thông qua các hoạt động hoặc quy trình kinh doanh
việc phát triển các khả năng năng động. cụ thể.
c) giá trị mà một công ty thêm vào các vật d) điểm chuẩn các công ty đa quốc gia khác
liệu và dịch vụ mua vào thông qua việc có chiến lược công ty tương tự hoặc khách
thuê ngoài. hàng tương tự.
d) chênh lệch giữa chi phí đầu vào và giá
trị thị trường của đầu ra. Điểm chuẩn chức năng liên quan đến các tổ
chức đo điểm chuẩn liên quan đến các hoạt
Giá trị gia tăng là chênh lệch giữa chi phí động hoặc quy trình kinh doanh cụ thể.
đầu vào và giá trị thị trường của đầu ra.
Câu 8 Chương 5: Câu hỏi trắc
Hệ thống giá trị toàn cầu đôi khi được gọi nghiệm
là:
Câu hỏi 1
Quốc tế hóa không phải là một phương a) Ra quyết định chiến lược và ra quyết
thức thâm nhập thị trường nước ngoài. định vận hành
b) Thất bại của công ty và ra quyết định
Câu 8
chiến lược
c) Một quy trình bắt buộc và quy trình bán
Nhượng quyền liên quan đến: cưỡng bức
d) Một quá trình tự nguyện và ra quyết định
a) chuyển giao thông tin và nhãn hiệu được chiến lược
cấp bằng sáng chế, thông tin và bí quyết Thất bại của công ty và ra quyết định chiến
cũng như thông tin cần thiết để bán sản lược có thể dẫn đến việc quốc tế hóa
phẩm hoặc dịch vụ.
b) việc sử dụng các nhượng quyền cấp giấy
phép các công nghệ mới tại các thị trường
Chương 6: Câu hỏi trắc
toàn cầu. nghiệm
c) chuyển giao một khái niệm kinh doanh,
với các hướng dẫn hoạt động tương ứng, Câu hỏi 1
cho các bên không phải trong nước phải
trả phí. Điều nào sau đây KHÔNG phải là một liên
d) đầu tư vào lĩnh vực xanh vào một cơ sở minh chiến lược?
hoàn toàn mới, hoặc mua lại hoặc sáp nhập
với một công ty địa phương đã được thành a) Chiến dịch tiếp thị chung
lập. b) Phát triển sản phẩm hợp tác
c) Liên doanh
Nhượng quyền liên quan đến việc chuyển d) Sáp nhập
giao một khái niệm kinh doanh, với các Một sự hợp nhất không phải là một liên
minh chiến lược.
Câu hỏi 2 Tiêu chí quan trọng nhất để lựa chọn đối
tác liên minh là gì?
Động lực nội bộ thường xuyên nhất cho
một liên minh chiến lược là gì? a) Đối tác liên minh phải giúp công ty
hướng tới lợi thế cạnh tranh.
a) Nhu cầu tài nguyên b) Đối tác liên minh phải là một công ty đa
b) Hạn chế rủi ro quốc gia với sự hiện diện trên thị trường
c) Giảm thiểu chi phí toàn cầu.
d) Hiệu suất kém hiện tại c) Đối tác liên minh phải đến từ cùng một
Động lực nội bộ thường xuyên nhất cho nền văn hóa.
một liên minh chiến lược là một phần của d) Đối tác liên minh phải có tài sản tương
nhu cầu tài nguyên. tự.
Hai loại chiến lược cấp công ty con là hỗ Hai chiến lược cấp độ toàn cầu là:
trợ và triển khai và các công ty con tự trị
a) Bản địa hóa và toàn cầu hóa
Câu 3
b) Trụ sở và hội nhập
c) Chiến lược và chức năng
Michael Porter đề xuất: d) Công ty và công ty con
a) hai chiến lược cơ bản mà một công ty Công ty và công ty con là hai chiến lược
con có thể sử dụng để tạo ra giá trị cho cấp toàn cầu.
khách hàng.
Câu 6
b) một chiến lược cơ bản mà một công ty
con có thể sử dụng để tạo ra giá trị cho
khách hàng. Khi công ty con phải đối mặt với điều kiện
c) ba chiến lược cơ bản mà một công ty con không chắc chắn về môi trường, các nhà
có thể sử dụng để tạo ra giá trị cho khách quản lý trụ sở cần:
hàng.
d) Năm chiến lược cơ bản mà một công ty a) trao thêm quyền cho các công ty con
con có thể sử dụng để tạo ra giá trị cho để đưa ra quyết định chiến lược.
khách hàng. b) trao ít quyền hơn cho các công ty con để
đưa ra quyết định chiến lược.
Michael Porter đã đề xuất hai chiến lược cơ c) đóng công ty con.
bản mà một công ty con có thể sử dụng để d) chuyển công ty con sang một quốc gia
tạo ra giá trị cho khách hàng. khác.
Câu 4
Nhiệm vụ toàn cầu mang lại cho công ty
con trách nhiệm toàn cầu đối với một dòng
Một chiến lược lãnh đạo chi phí bao gồm: sản phẩm.
Câu 7
a) đặt ra để trở thành nhà sản xuất chi phí
thấp nhất so với các công ty con khác.
b) đặt ra để trở thành nhà sản xuất chi phí Nhiệm vụ toàn cầu mang lại cho công ty
thấp nhất so với các công ty địa phương. con:
c) đặt ra để trở thành nhà sản xuất chi phí
thấp nhất so với công ty đa quốc gia. a) trách nhiệm toàn cầu cho một chức năng
d) đặt mục tiêu trở thành nhà sản xuất duy nhất.
chi phí thấp nhất so với các đối thủ của b) trách nhiệm toàn cầu đối với một
công ty. dòng sản phẩm.
c) trách nhiệm toàn cầu cho một hoạt động.
Chiến lược lãnh đạo chi phí công ty con d) trách nhiệm toàn cầu cho tất cả các chức
liên quan đến việc đặt ra để trở thành nhà năng.
Nhiệm vụ toàn cầu mang lại cho công ty b) sản phẩm và dịch vụ của họ được
con trách nhiệm toàn cầu đối với một dòng chấp nhận trên toàn thế giới.
sản phẩm. c) các công ty con của họ được đặt tại hầu
hết các quốc gia.
Câu 8
d) Nếu các công ty con của họ được quản
lý bởi người dân địa phương.
Các thị trường địa phương càng giống
nhau: Các công ty đa quốc gia nên có một chiến
lược công ty tiêu chuẩn duy nhất nếu sản
a) càng có nhiều khả năng các công ty con phẩm và dịch vụ của họ được chấp nhận
đóng vai trò tích hợp. trên toàn thế giới.
b) càng có nhiều khả năng các công ty con
đóng vai trò trung gian.
c) các công ty con càng có vai trò hỗ trợ Chương 8: Câu hỏi trắc
và thực hiện.
d) càng có nhiều khả năng các công ty con
nghiệm
đóng vai trò độc lập. Câu hỏi 1
Các thị trường địa phương càng giống nhau
thì càng có nhiều khả năng các công ty con Một trong những nhiệm vụ chính của công
đóng vai trò hỗ trợ và thực hiện. ty mẹ là:
Các công ty đa quốc gia nên có một chiến a) cấp độ của trụ sở trong một công ty đa
lược công ty tiêu chuẩn duy nhất nếu: quốc gia với các công ty con khác nhau.
b) cấp quốc gia của một công ty đa quốc
a) các sản phẩm và dịch vụ của họ đòi hỏi gia.
sự thích ứng đáng kể để đáp ứng nhu cầu c) một cấp độ khu vực của một công ty đa
địa phương. quốc gia.
d) tên của công ty mẹ sở hữu doanh d) Kiểm soát đầu vào, kiểm soát văn hóa và
nghiệp. kiểm soát cấu hình
Công ty mẹ liên quan đến cấp trụ sở trong Ba loại kiểm soát chính là kiểm soát đầu ra,
một công ty đa quốc gia với các công ty kiểm soát hành vi và kiểm soát văn hóa.
con khác nhau.
Câu 6
Câu 3
Đa dạng hóa công nghiệp là chính đáng
Kiểm soát văn hóa dựa vào: nếu:
a) sử dụng các nhà quản lý nước ngoài a) nó làm giảm chi phí.
làm quản lý hàng đầu của các công ty b) nếu nâng cao giá trị của cổ đông.
con. c) nó đóng cửa các doanh nghiệp thất bại.
b) sử dụng các mục tiêu SMART. d) nó làm tăng kích thước của công ty.
c) các chỉ số đầu ra rõ ràng.
d) sử dụng các nhóm văn hóa chéo. Đa dạng hóa công nghiệp là hợp lý nếu nó
làm giảm chi phí.
Kiểm soát văn hóa phụ thuộc vào việc thuê
Câu 7
các nhà quản lý nước ngoài làm quản lý
hàng đầu của các công ty con.
Hai lựa chọn của đa dạng hóa công nghiệp
Câu 4 là gì?
Kiểm soát các công ty con có thể được thực a) Đa dạng hóa toàn cầu và đa dạng hóa địa
hiện trong: phương
b) Đa dạng hóa liên quan và đa dạng hóa
a) ba cách: điện tử, cơ khí và kỹ thuật. không liên quan
b) hai cách: cá nhân hoặc cơ học. c) Đa dạng hóa tiếp thị và đa dạng hóa sản
c) ba cách: cá nhân, kỹ thuật hoặc không cá xuất
nhân. d) Đa dạng hóa dọc và đa dạng hóa ngang
d) hai cách: cá nhân hoặc không cá
nhân. Hai lựa chọn đa dạng hóa công nghiệp là đa
dạng hóa liên quan và đa dạng hóa không
Kiểm soát các công ty con có thể được thực liên quan
hiện theo hai cách: cá nhân hoặc cá nhân.
Câu 8
Câu 5
Điều gì KHÔNG phải là một lợi thế của
Ba loại điều khiển chính là gì? tích hợp dọc?
a) Kiểm soát đầu ra, kiểm soát hành vi a) Nó giúp công ty duy trì quyền kiểm soát
và kiểm soát văn hóa đối với kiến thức độc quyền.
b) Phối hợp, hài hòa và cấu hình b) Nó cho phép công ty trợ cấp chéo một
c) Kiểm soát tích hợp, kiểm soát cơ học và giai đoạn của chuỗi giá trị bằng một giai
kiểm soát văn hóa đoạn khác.
c) Nó cho phép công ty quốc tế hóa Câu hỏi 1
nhanh chóng.
d) Nó làm giảm sự không chắc chắn về nhu Cơ cấu tổ chức giải thích gì?
cầu và giá cả.
a) Ai làm gì, ở đâu và khi nào
Cho phép công ty quốc tế hóa nhanh chóng
b) Lợi thế cạnh tranh của công ty
không phải là một lợi thế của tích hợp dọc
c) Báo cáo chính thức và không chính thức
Câu 9 trong công ty
d) Năng lực cốt lõi của công ty
Nói chung bao gồm:
Cơ cấu tổ chức giải thích ai làm gì, ở đâu
và khi nào.
a) Tái phân bổ các hoạt động cho các công
ty con của các công ty đa quốc gia. Câu hỏi 2
b) Phân quyền cho các nhà quản lý cấp
công ty con. Những lợi thế của cấu trúc chức năng là gì?
c) Tái phân bổ các hoạt động cho các
nước mới nổi và đang phát triển.
a) Nó tăng cường giao tiếp giữa các nhà
d) Tái phân bổ trụ sở chính của công ty đa
quản lý cấp cao và cấp thấp.
quốc gia cho một công ty mới nổi.
b) Nó làm cho giao tiếp dễ dàng giữa
những người từ các chức năng khác nhau.
Gia công đề cập đến việc tái phân bổ các
c) Nó làm cho giao tiếp dễ dàng giữa
hoạt động cho các nước đang phát triển và
những người từ cùng một chuyên gia.
đang phát triển.
d) Nó nâng cao tinh thần đồng đội trong
Câu 10 toàn tổ chức.
Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân phá Ưu điểm của cấu trúc chức năng là nó giúp
hủy giá trị của cha mẹ doanh nghiệp? giao tiếp dễ dàng giữa những người từ cùng
các chuyên gia.
a) Chi phí phát sinh Câu 3
b) Tìm kiếm sự phối hợp giữa các công
ty con Khi nào cấu trúc phân chia quốc tế phù
c) Làm chậm các quyết định hợp?
d) Thực hiện một số can thiệp không được
đánh giá cao
a) Khi hoạt động nước ngoài tương đối
nhỏ.
Tìm kiếm sự phối hợp giữa các công ty con
b) Khi hoạt động nước ngoài tương đối
không phải là nguyên nhân phá hủy giá trị
cao.
của cha mẹ công ty
c) Khi áp lực đáp ứng nhu cầu địa phương
cao.
d) Khi áp lực đáp ứng nhu cầu địa phương
Chương 9: Câu hỏi trắc thấp.
nghiệm Cơ cấu phân chia quốc tế phù hợp khi hoạt
động nước ngoài tương đối nhỏ.
Câu 4 Một điểm yếu đáng kể của sự sắp xếp đa
quốc gia là:
Khi nào sự phân chia địa lý phù hợp?
a) hệ thống báo cáo kép.
a) Khi quy mô kinh tế là cần thiết. b) trùng lặp các hoạt động.
b) Khi khẩu vị của khách hàng không thay c) cấu trúc cồng kềnh.
đổi đáng kể giữa các quốc gia. d) không đáp ứng nhu cầu địa phương.
c) Khi sự khác biệt văn hóa rất cao.
d) Khi khẩu vị của khách hàng thay đổi Một điểm yếu đáng kể của sự sắp xếp đa
đáng kể giữa các quốc gia. quốc gia là sự trùng lặp các hoạt động.
Sự phân chia địa lý phù hợp khi khẩu vị của Câu 8
khách hàng thay đổi đáng kể giữa các quốc
gia.
Trong các công ty xuyên quốc gia, các nhà
Câu 5 quản lý phải nhấn mạnh:
Thông thường, trong cấu trúc sản phẩm a) tầm quan trọng của hệ thống điều khiển.
toàn cầu: b) hệ thống phân cấp chính thức của công
ty.
a) thích ứng với nhu cầu địa phương cao. c) sự phụ thuộc giữa các công ty con.
b) tiếp thị là chức năng quan trọng nhất. d) sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các công
c) tiếp thị phụ thuộc vào hoạt động. ty con.
d) hoạt động phụ thuộc vào tiếp thị.
Trong các công ty xuyên quốc gia, các nhà
Thông thường, trong một cấu trúc tiếp thị quản lý phải nhấn mạnh sự phụ thuộc lẫn
sản phẩm toàn cầu phụ thuộc vào hoạt nhau giữa các công ty con.
động. Câu 9
Câu 6
Theo mô hình Stopford và Wells, mức độ
Barlett và Ghoshal (1989) nói rằng cấu trúc đa dạng hóa cao và mức độ bán hàng nước
ma trận là: ngoài cao sẽ khiến công ty đa quốc gia chấp
nhận:
a) "quá đơn giản cho một môi trường phức
tạp". a) Cấu trúc ma trận
b) "tăng tốc độ ra quyết định". b) Cơ cấu phân chia quốc tế
c) "chứng minh tất cả nhưng không thể c) Cấu trúc khu vực
quản lý". d) Cơ cấu sản phẩm toàn cầu
d) "dễ quản lý".
Theo mô hình Stopford và Wells, mức độ
Barlett và Ghoshal (1989) nói rằng cấu trúc đa dạng hóa cao và mức độ bán hàng nước
ma trận là: "chứng minh tất cả nhưng ngoài cao sẽ khiến công ty đa quốc gia áp
không thể quản lý được". dụng cấu trúc ma trận
Câu 7 Câu 10
Cấu trúc xuyên quốc gia là: lâu dài của sự thay đổi trên cộng đồng rộng
lớn hơn.
a) bị chi phối bởi hệ thống phân cấp. Câu 3
b) không bị chi phối bởi hệ thống phân
cấp.
Trong nền văn hóa khoảng cách quyền lực
c) được thiết kế cho công ty quốc tế tích
hợp theo chiều dọc. cao:
d) thích hợp cho các công ty xuất khẩu.
a) thay đổi có xu hướng được thực hiện
Cấu trúc xuyên quốc gia không bị chi phối từ trên xuống.
bởi hệ thống phân cấp. b) thay đổi có xu hướng được thực hiện từ
dưới lên.
c) các nhà lãnh đạo phải tham khảo ý kiến
Chương 10: Câu hỏi trắc nhân viên cấp dưới.
nghiệm d) thay đổi có xu hướng được thực hiện
theo chiều ngang.
Câu hỏi 1
Trong nền văn hóa khoảng cách quyền lực
Hai loại quản lý thay đổi là gì? cao, thay đổi có xu hướng được thực hiện
từ trên xuống.
a) Thay đổi thực sự và thay đổi bề ngoài Câu 4
b) Thay đổi tăng dần và thay đổi vòng tròn
c) Thay đổi căn bản và thay đổi chuyển đổi Một tác nhân thay đổi là cá nhân:
d) Thay đổi tăng dần và thay đổi chuyển
đổi
a) hỗ trợ thay đổi.
b) phản đối sự thay đổi.
Hai loại quản lý thay đổi bao gồm thay đổi
c) đồng tu thay đổi.
gia tăng và thay đổi chuyển đổi.
d) giúp thực hiện thay đổi.
Câu hỏi 2 Tác nhân thay đổi là cá nhân giúp thực hiện
thay đổi
Trong các nền văn hóa tập thể cao, các nhà Câu 5
lãnh đạo cần nhấn mạnh:
Trong các nền văn hóa nữ tính, các nhà
a) Ý nghĩa lâu dài của sự thay đổi trên lãnh đạo cần nhấn mạnh:
cộng đồng rộng lớn hơn
b) Ý nghĩa ngắn gọn của sự thay đổi trên
a) tác động của sự thay đổi đến chất
cộng đồng rộng lớn hơn
lượng cuộc sống.
c) Ý nghĩa vật chất của sự thay đổi trên
b) tác động của thay đổi đối với phân phối
cộng đồng rộng lớn hơn
điện.
d) Ý nghĩa cá nhân của sự thay đổi trên
c) tác động của thay đổi đối với thu nhập
cộng đồng rộng lớn hơn
khả dụng.
d) tác động của sự thay đổi đến các mối
Trong các nền văn hóa tập thể cao, các nhà
quan hệ cá nhân.
lãnh đạo cần nhấn mạnh những tác động
Trong các nền văn hóa nữ tính, các nhà Câu 9
lãnh đạo cần nhấn mạnh tác động của sự
thay đổi đến chất lượng cuộc sống. Điều gì KHÔNG phải là một trong năm
Câu 6 giai đoạn của quá trình đàm phán?
Ba giai đoạn của quá trình thay đổi là: a) Chuẩn bị,
b) "Làm quen với bạn"
c) Thuyết phục
a) giải phóng, điều chỉnh và phản ứng
d) Truyền thông
lại.
b) điều chỉnh, giải phóng và phản ứng lại.
Truyền thông không phải là một trong năm
c) điều chỉnh, giải phóng và điều chỉnh lại.
giai đoạn của quá trình đàm phán.
d) điều chỉnh, điều chỉnh lại và giải phóng.
Câu 10
Ba giai đoạn của quá trình thay đổi là giải
phóng, điều chỉnh và phản ứng lại Thay đổi chuyển đổi thường được thực
Câu 7 hiện:
Năm giai đoạn của chu trình đối phó là a) bởi các nhà quản lý cấp trung.
(theo thứ tự): b) từ trên xuống.
c) từ dưới lên.
d) sau khi tham khảo ý kiến rộng rãi.
a) Từ chối, bào chữa, loại bỏ, thích ứng,
nội tâm hóa
Thay đổi chuyển đổi thường được thực hiện
b) Quốc phòng, từ chối, loại bỏ, thích ứng,
bởi quản lý từ trên xuống
nội địa hóa
c) Từ chối, kháng cự, loại bỏ, thích ứng,
nội bộ hóa
d) Từ chối, phòng thủ, kháng chiến, thích
ứng, nội tâm hóa
Chương 11: Câu hỏi trắc
nghiệm
Năm giai đoạn của chu trình đối phó là
(theo thứ tự): Từ chối, phòng thủ, loại bỏ, Câu hỏi 1
thích ứng, nội tâm hóa.
Câu 8 Đổi mới được định nghĩa là:
Dunphy và Stace (1993) đã xác định: a) thương mại hóa một sản phẩm hoặc
quy trình mới.
b) phát minh ra một sản phẩm hoặc quy
a) Ba phong cách quản lý thay đổi trình mới.
b) Hai phong cách quản lý thay đổi c) một sản phẩm mới hoặc ý tưởng quá
c) Bốn phong cách quản lý thay đổi trình.
d) Năm phong cách quản lý thay đổi d) việc thực hiện một phương pháp sản
xuất mới.
Dunphy và Stace (1993) đã xác định bốn
phong cách quản lý thay đổi
Đổi mới được định nghĩa là thương mại hóa b) Nhấn mạnh vào đổi mới quá trình hơn
một sản phẩm hoặc quy trình mới. là đổi mới sản phẩm.
c) Cạnh tranh để tăng lên khi các công ty
mới gia nhập ngành.
Câu hỏi 2
d) Cạnh tranh giảm khi nhiều công ty thoát
ra hơn là vào ngành.
Đổi mới quy trình đề cập đến:
Sau khi thiết lập một thiết kế vượt trội
a) sự phát triển của một dịch vụ mới. trong vòng đời sản phẩm, dự kiến sẽ
b) sự phát triển của một sản phẩm mới. nhấn mạnh vào đổi mới quy trình hơn là
c) việc thực hiện một phương pháp sản sản phẩm.
xuất mới hoặc cải tiến .
Câu 5
d) sự phát triển của các sản phẩm hoặc dịch
vụ mới.
Các công ty được thành lập so với các công
Đổi mới quy trình đề cập đến việc thực ty mới tốt hơn về:
hiện một phương pháp sản xuất mới hoặc
cải tiến. a) tất cả các loại đổi mới.
b) đổi mới đó là nâng cao năng lực.
c) đổi mới đó là phá hủy năng lực.
Câu 3
d) Đổi mới gây rối.
Đổi mới có thể giúp cung cấp một lợi thế Các công ty được thành lập so với các công
cạnh tranh tạm thời khi: ty mới là tốt hơn trong đổi mới đó là nâng
cao năng lực.
a) rào cản gia nhập cao.
Câu 6
b) rào cản bắt chước là thấp và quyền sở
hữu trí tuệ rất khó thực thi.
c) có ít đối thủ cạnh tranh khác. Trong những thị trường có khả năng hiệu
d) rào cản gia nhập thấp. ứng mạng?
Đổi mới có thể giúp cung cấp một lợi thế a) Thị trường có lợi nhuận tăng
cạnh tranh tạm thời khi các rào cản bắt b) thị trường 'Tippy'
chước thấp và quyền sở hữu trí tuệ rất khó c) Thị trường sản phẩm công nghệ cao
thực thi. d) Tất cả những điều trên
a) Nhấn mạnh vào đổi mới sản phẩm hơn là Điều nào sau đây là có giá trị trong một
đổi mới quá trình. cuộc chiến tiêu chuẩn?
a) Lợi thế cạnh tranh bao gồm: các công ty con trong nước mang
b) Lợi thế di chuyển muộn lại lợi thế tài chính cũng như tiếp cận thị
c) Lợi thế di chuyển sớm trường địa phương, kiến thức và kỹ
d) Lợi thế về công nghệ năng kỹ thuật.
Câu 10
Động lực sớm là một lợi thế trong một cuộc
chiến tiêu chuẩn
Gia công phần mềm đổi mới trên toàn cầu
Câu 8 có nhiều khả năng:
Thách thức cơ bản của chuyển giao kiến a) Đổi mới là tự chủ
thức trong các công ty đa quốc gia là: b) Đổi mới mang tính hệ thống
c) Đổi mới mang tính hệ thống hoặc tự trị
a) chuyển kiến thức rõ ràng qua biên giới. d) Đổi mới được thực hiện bởi các công ty
b) chuyển kiến thức ngầm qua biên giới. ngành dịch vụ
c) tạo ra kiến thức ngầm trong các công ty
con ở nước ngoài. Gia công phần mềm đổi mới trên toàn cầu
d) chuyển giao ngầm và kiến thức rõ ràng có nhiều khả năng là nơi đổi mới là tự chủ
qua biên giới.
a) Các công ty con địa phương cung cấp a) các công ty có trách nhiệm đối với tác
các lợi thế tài chính như chi phí đất đai và động của họ đối với xã hội và môi
lao động thấp hơn. trường.
b) Các công ty con địa phương cung cấp b) môi trường tự nhiên phải là trọng tâm
quyền truy cập vào các công ty địa chính của các hoạt động CSR.
phương. c) đạo đức kinh doanh là một vấn đề phức
c) Các công ty con địa phương cung cấp tạp.
quyền truy cập vào kiến thức và kỹ năng kỹ d) các công ty phải chú ý như nhau đến đạo
thuật. đức kinh doanh và tính bền vững.
d) Các công ty con địa phương cung cấp
lợi thế tài chính cũng như tiếp cận thị Tất cả các định nghĩa về Trách nhiệm xã
trường địa phương, kiến thức và kỹ năng hội của doanh nghiệp đều công nhận rằng
kỹ thuật. các công ty có trách nhiệm đối với tác động
của họ đối với xã hội và môi trường.
Ưu điểm của việc liên quan đến các công ty
con ở nước ngoài trong hoạt động R & D, Câu hỏi 2
Ai nói rằng "chỉ có một trách nhiệm xã hội Câu 5
của doanh nghiệp là tăng lợi nhuận"?
Michael Porter và Mark Kramer nói rằng:
a) Edward Freeman
b) Milton Friedman a) Trách nhiệm xã hội không quan trọng
c) Michael Porter đối với các chiến lược vững chắc.
d) Michael Freeman b) Các công ty có trách nhiệm xã hội hành
động chống lại lợi ích của các cổ đông.
Milton Friedman nói rằng "chỉ có một trách c) Trách nhiệm xã hội có thể giúp các
nhiệm xã hội của doanh nghiệp là tăng lợi công ty khám phá các cơ hội kinh doanh
nhuận". trong tương lai.
Câu 3 d) Trách nhiệm xã hội là một khoản đầu tư
dài hạn vào quảng cáo và quan hệ công
chúng của một công ty.
Các đặc điểm chính của phương pháp các
bên liên quan là gì?
Michael Porter và Mark Kramer nói rằng
'Trách nhiệm xã hội có thể giúp các công ty
a) Ý tưởng rằng nhiều nhóm khác nhau khám phá các cơ hội kinh doanh trong
có lợi ích hợp pháp trong tập đoàn tương lai'.
b) Đó là một quan điểm quan trọng đối với
các tập đoàn và kinh doanh. Câu 6
c) Tập trung vào trách nhiệm xã hội và môi
trường của một tập đoàn. Điều nào sau đây KHÔNG phải là một ví
d) Giả định rằng các cổ đông không phải là dụ về đổi mới kinh doanh thực sự?
các bên liên quan chính trong tập đoàn.
a) Phát triển nhiên liệu ít gây ô nhiễm
Đặc điểm chính của phương pháp các bên b) Đầu tư vào các nguồn năng lượng thay
liên quan là ý tưởng rằng nhiều nhóm khác thế
nhau có lợi ích hợp pháp trong tập đoàn. c) Sản phẩm mới nhắm đến khách hàng có
Câu 4 thu nhập thấp
d) Quyên góp từ thiện cho một tổ chức
sinh thái
Bốn chiến lược chung của phản ứng xã hội
là gì?
Một quyên góp từ thiện cho một tổ chức
sinh thái không phải là một ví dụ về một sự
a) Chủ động, phòng thủ, tái đầu tư, phản đổi mới kinh doanh chính hãng.
ứng
b) Phản ứng, phòng thủ, tái đầu tư, dự Câu 7
đoán
c) Phản ứng, bảo vệ, đầu tư, rút tiền Cơ hội đổi mới xã hội là lớn nhất khi:
d) Phản ứng, phòng thủ, chỗ ở, hoạt
động a) CSR được liên kết với các kỹ năng và
khả năng cốt lõi của một công ty.
Bốn chiến lược chung về khả năng đáp ứng b) Chi tiêu CSR của một công ty lớn hơn so
xã hội là: Phản ứng, Phòng thủ, Chỗ ở, Chủ với các đối thủ cạnh tranh.
động.
c) CSR được một công ty theo đuổi để cải Một trở ngại chính cho sự thành công của
thiện danh tiếng của mình. quan hệ đối tác phi truyền thống là gì?
d) CSR được một công ty theo đuổi để tăng
cường vốn nhân lực. a) Thiếu đầu tư của một công ty đa quốc
gia
Cơ hội đổi mới xã hội là lớn nhất khi CSR b) Thiếu niềm tin giữa các đối tác
được liên kết với các kỹ năng và khả năng c) Thiếu chuyên môn trong một công ty đa
cốt lõi của một công ty. quốc gia
Câu 8 d) Thiếu sự hỗ trợ của chính phủ