You are on page 1of 53

Chương 1: Bản chất Marketing quốc tế

I. Khái niệm:

1. Marketing trong môi trường kinh doanh quốc tế được hiểu là:

“Marketing quốc tế là quá trình lập kế hoạch và triển khai thực hiện việc tạo ra, định giá, xúc
tiến và phân phối ý tưởng, hàng hoá, dịch vụ; nhằm mục đích tạo ra các trao đổi để có thể
thoả mãn những yêu cầu của cá nhân hay tổ chức trên phạm vi đa quốc gia.”
Bản chất:
 Đẩy mạnh tiêu thụ bằng con đường xuất khẩu
 Hoạt động trên thị trường rộng lớn, tìm kiếm và thỏa mãn nhu cầu khách hàng ở nước
ngoài, vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp, triển khai đầy đủ các nội dung không
coi trọng cái nào hơn.
 Marketing quôc tế đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ bằng xuất khẩu ( hàng hóa, dịch vụ, vốn,
công nghệ)
 Marketing quốc tế tìm kiếm và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng (sao cho tốt hơn đối thủ
của họ)
 Hoạt động trên thị trường rộng lớn và tương đối phức tạp (đòi hỏi chủ động tiến ra thị trường
quốc tế)
 Là một quá trình rất cần thiết của một doanh nghiệp muốn xuất khẩu ra nước ngoài ( đòi hỏi
có được sản phẩm phù hợp với văn hóa, phong tục , sức mua của người tiêu thụ…)
 Tiến hành marketing mix phù hợp với cả 4p tốt
 Có 5 loại hình mar: nội địa, nước ngoài, quốc tế ( chiến lược thích ứng <điều phối, phân
quyền>), toàn cầu, đa quốc gia ( chiến lược marketing không phân biệt <không phân biệt
khách hàng, thị trường>)
 Coi hoạt động Marketing quốc tế và Marketing đa quốc gia giống nhau việc phân biệt là
không có ý nghĩa ở đây.

2. Ưu, nhược điểm của marketing quốc tế:

a. Ưu điểm
 Không bị hạn chế trong trao đổi hàng hóa hữu hình.
 Đề cập tới marketing phi lợi nhuận.
 Chỉ ra sự bất hợp lý trong quy trình “tạo ra sản phẩm – tìm địa điểm bán sản phẩm”
 Thừa nhận “phân phối” chỉ là một thành phồng trong chiến lược mkt hỗn hợp và
khoảng cách địa lý giữa các thị trường không làm cho hoạt động này quan trọng hơn
hay kém hơn so với các chính sách khác => Xuất khẩu không nằm trong quy mô mkt
quốc tế.
 Xây lực chiến lược mkt mix hiệu quả cho từng khu vực thay vì sử dụng chung một
chiến lược trên phạm vi quốc tế.
b. Nhược điểm
 Khác mkt nội địa: đa quốc gia.
 Bỏ qua khách hàng kinh doanh, hình thức kinh doanh B2B.

II. Quy mô ( hoặc cấp độ ) của marketing quốc tế:

Đối tượng: B2C Marketing và B2B Marketing


Quy mô:

MKT nội MKT nước MKT đa quốc gia MKT quốc tế MKT toàn cầu
địa ngoài
Người tiêu Các hoạt động Các hoạt động marketing được Một chiến lược
dùng là marketing được triển khai giữa các quốc gia marketing áp
khách triển khai ở thị (international marketing: inter là dụng trên phạm
hành nội trường nước giữa). Cụm từ quốc tế có thể ám chỉ vi toàn cầu.
địa, phạm ngoài [riêng lẻ] rằng doanh nghiệp không phải là
vi hẹp. của công ty kinh một doanh nghiệp toàn cầu, thay
doanh. Không vào đó là một doanh nghiệp của
có sự phối hợp một quốc gia [nào đó] triển khai
giữa 2 quốc gia. hoạt động marketing của mình trên
phạm vi quốc tế từ trong nước.

- Marketing nội địa: là các hoạt động marketing được triển khai trong phạm vi thị trường nội địa của
công ty kinh doanh.

- Marketing nước ngoài: là các hoạt động marketing được triển khai ở thị trường nước ngoài [riêng lẻ]
của công ty kinh doanh

- Marketing quốc tế, marketing đa quốc gia và Marketing toàn cầu:

- Marketing quốc tế và marketing đa quốc gia: là các hoạt động marketing được triển khai giữa các
quốc gia (international marketing: inter là giữa). Cụm từ quốc tế có thể ám chỉ rằng doanh nghiệp
không phải là một doanh nghiệp toàn cầu, thay vào đó là một doanh nghiệp của một quốc gia [nào đó]
triển khai hoạt động marketing của mình trên phạm vi quốc tế từ trong nước.
- Marketing toàn cầu: không nên gọi là marketing đa quốc gia, quốc tế mà nên dùng cụm từ marketing
toàn cầu, vì trên thị trường thế giới thì không có gì là nước ngoài hay nội địa cả.

-> Các thuật ngữ [marketing quốc tế], [marketing đa quốc gia] và [marketing toàn cầu] là tương tự.

III. Sự khác nhau của marketing nội địa và marketing quốc tế:

Tiêu chí MKT nội địa MKT quốc tế


1. Dữ liệu Thường có sẵn Thường bằng nội dung nước
ngoài, khó tìm hiểu
2. Giao dịch kinh doanh Một đồng tiền Nhiều đồng tiền
3. Nhân viên Hiểu rõ thị trường Hiểu khái quát về thị trường và
khách hàng
4. Xây dựng thông điệp Trên văn hóa một quốc gia Tính đến sự khác biệt về văn hóa
5. Phân đoạn thị trường Diễn ra trong nước Khách hàng ở các nước khác nhau
6. Rủi ro kinh doanh Xác định và đánh giá thường xuyên Không được xác định và đnahs giá
thường xuyên
7. Hệ thống lập kế hoạch Đơn giản, trực tiếp Phức tạp, đa dạng
và chiến lược
8. Hành vị đối thủ cạnh Dễ nhận biết, đánh giá được Khó phát hiện và đánh giá
tranh
9. Kênh phân phối Dễ kiểm soát Khó kiểm soát

IV. MNC – công ty đa quốc gia

+ Mức độ giao thoa càng lớn, sự thay đổi càng nhỏ.

+ Mặc dù marketing là một hoạt động mang tính chất chung, phổ biến, có thể được áp dụng ở bất
kì quốc gia nào bất kể sự khác biệt về hệ thống chính trị, kinh tế xã hội. Tuy nhiên, điều đó không
có nghĩa là người tiêu dùng ở các nơi trên thế giới có thể được thoả mãn một cách tương tự nhau.

1. Tiêu cực:
 Khai thác và tàn phá
 Không quan tâm tới lợi ích quốc gia
 Suy giảm chủ quyền quốc gia
2. Tích cực
 Quyền lực và danh tiếng
 Trách nhiệm xã hội
 Hoạt động thị trường

3. Đặc điểm của MNCs: Định nghĩa theo


Quy mô  Giá trị thị trường
(Size)  Doanh thu
 Lợi nhuận
 Tài sản
 Số lượng nhân viên
Cấu trúc  Số lượng các quốc gia mà doanh nghiệp đang triển khai sản xuất –
(Structure) kinh doanh.
 Quốc tịch của chủ doanh nghiệp và đội ngũ lãnh đạo cấp cao.
Hành động  Cam kết phân bổ nguồn lực cho các hoạt động trên phạm vi quốc tế.
(Performance  Lợi ích thu được từ hoạt động phân bổ nguồn lực tại nước ngoài.
)
Hành vi  Định hướng trung tâm quốc nội (Ethnocentric): Định hướng vào thị
(Behavioural) trường trong nước – nội địa. Hầu như không có hoạt động kinh doanh
quốc tế, hoặc (nếu có) xuất khẩu nguyên mẫu sản phẩm trong nước ra
nước ngoài. Lợi thế về công nghệ và con người. Tập quyền trong hoạt
động ra quyết định. Hiệu suất nhưng không hiệu quả.
 Định hướng trung tâm đa quốc ngoại (Polycentric): Định hướng vào
nước sở tại. Nhân sự và kĩ thuật bên ngoài cần được kết hợp tốt nhất
nhằm khai thác triệt để thị trường các nước lân cận, mang lại lợi thế bổ
sung rất tốt trong việc cung cấp nguồn tài nguyên và thị trường tiêu thụ
sản phẩm. Phân quyền trong hoạt động ra quyết định. Hiệu quả
nhưng không hiệu suất.
 Định hướng trung tâm khu vực (Regiocentric): Định hướng các khu
vực thị trường thế giới. Tập quyền + Phân quyền + Điều phối. Hiệu
quả và hiệu suất. VD: Pepsi, cocacola…
 Định hướng trung tâm toàn cầu (geocentric): Định hướng thị trường
thế giới. Tập quyền + Phân quyền + Điều phối. Hiệu quả và hiệu suất

IV. Tiến trình quốc tế hóa:

Các giai đoạn quốc tế hóa:

- Kinh doanh trong nước

- Xuất khẩu vãng lai

- Xuất khẩu thường xuyên

- Sản xuất ở nước ngoài


V. Lợi ích của marketing quốc tế:

- Tồn tại và phát triển

- Doanh thu và lợi nhuận

- Đa dạng hoá

- Kiểm soát lạm phát và giá

- Việc làm - Mức sống - Hiểu biết về quy trình Marketing

NOTE: Tiến trình quốc tế hóa thúc đẩy sự ra đời của marketing quốc tế.

Marketing quốc tế và marketing đa quốc gia là tương tự nhau nên việc phân biệt là không có ý
nghĩa ở đây.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BUỔI 3:

Q1. Marketing quốc tế là hoạt động của công ty ở bên ngoài biên giới quốc gia nơi:

A. Công ty có nhiều hoạt động kinh doanh nhất

*B. Công ty cư trú

C. Công ty có thể hưởng ưu đãi về thuế

D. Sức mua phù hợp với năng lực sản xuất kinh doanh của công ty

Q2. Một trong những bản chất của bản chất Marketing quốc tế là đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm bằng con
đường:

*A. Xuất khẩu

B. Liên doanh

C. Cấp phép/ nhượng quyền

D. Đầu tư trực tiếp

Q3. Marketing quốc tế là hoạt động:

A. Là hoạt động kích thích sự tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ được thực hiện trên phạm vi hơn một quốc
gia

B. Là hoạt động kích thích tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ được thực hiện trên phạm vi hơn một khu vực

C. Là hoạt động kích thích tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ được thực hiện trên phạm vi toàn cầu

*D. Tất cả các phương án A,B,C đều sai


Q4. Marketing toàn cầu thực chất là

*A. Marketing không phân biệt

B. Marketing địa phương của các hãng đa quốc gia trên thị trường nước ngoài

C. Marketing định hướng theo nhu cầu, mong muốn của khách hàng nội địa

D. Cả B và C

Q5. Một trong những bản chất của marketing quốc tế là

A. Nghiên cứu hành vi tiêu dùng của khách hàng nước ngoài

*B. Hoạt động trong một môi trường mở rộng và phức tạp

C. Hướng luồng hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng ở nước ngoài

D. Tối đa hóa lợi nhuận nhờ việc vươn ra kinh doanh ở nước ngoài

Q8. Theo định nghĩa của hiệp hội marketing quốc tế Mỹ, Marketing quốc tế là “quá trình lập kế hoạch
và triển khai thực hiện việc tạo ra; định giá; xúc tiến và phân phối ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ nhằm
mục đích tạo ra các trao đổi để có thể thỏa mãn những yêu cầu của cá nhân hay tổ chức trên phạm vi
quốc tế. Khái niệm này đã không đề cập đến loại hình marketing sau:

A. Phi lợi nhuận

*B. B2B

C. Tiêu dùng

D. Tích hợp 4P

Q7. Một trong những bản chất của marketing quốc tế là:

A. Nghiên cứu và phát hiện nhu cầu mong muốn của khách hàng nước ngoài

B. Hướng luồng hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng ở nước ngoài

C. Tối đa hóa lợi nhuận nhờ việc vươn ra kinh doanh ở nước ngoài

*D. Tìm và thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng nước ngoài

Q6. Theo định nghĩa của hiệp hội marketing quốc tế Mỹ, Marketing là “quá trình lập kế hoạch và triển
khai thực hiện việc tạo ra; định giá; xúc tiến và phân phối ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ nhằm mục
đíchtạo ra các trao đổi để có thể thỏa mãn những yêu cầu của cá nhân hay tổ chức trên phạm vi quốc tế.
Khái niệm này đã không đề cập đến nội dung sau của chiến lược marketing:

A. Sản phẩm
B. phân phối

C. Xúc tiến

D. Giá

*E. Tất cả các phương án trên

Q9. Marketing quốc tế là khoa học về lĩnh vực trao đổi quốc tế, theo đó mọi hoạt động từ sản xuất đến
bán hàng của công ty đều căn cứ vào… của thị trường nước ngoài, nghĩa là lấy thị trường làm định
hướng

*A. Nhu cầu biến động

B. Sức mua biến động

C. Mong muốn biến động

D. Thông tin

Q10. Marketing quốc tế là khoa học về lĩnh vực trao đổi quốc tế theo đó mọi hoạt động từ sản xuất đến
bán hàng của công ty đều căn cứ vào… của thị trường nước ngoài, nghĩa là lấy thị trường làm định
hướng.

A. Mong muốn biến động

*B. Nhu cầu biến động

C. Sức mua biến động

D. Thông tin

1. Hoạt động kinh doanh định hướng mạnh mẽ vào thị trường trong nước là dấu hiệu của:

A. Trung tâm khu vực

B. Trung tâm quốc ngoại

C. Trung tâm toàn cầu

*D. Trung tâm quốc nội

2. Nhận định nào sau đây là đúng:

A. Định hướng mạnh mẽ vào nước sở tại được coi là quan điểm trọng tâm toàn cầu

*B. Các công ty theo đuổi quan điểm trọng tâm toàn cầu thường không muốn xác định quốc tịch
ở bất cứ quốc gia nào

C. Một công ty được cho là có quan điểm đa quốc ngoại khi có tư duy quốc tế
D. Quan điểm trọng tâm đa quốc ngoại thường dẫn tới sự đồng bộ trong hoạt động marketing

3. Mô hình EPRG thể hiện quan điểm định hướng quá trình … đối với các công ty, kinh doanh, tổ
chức.

*A. Quốc tế hóa

B. Toàn cầu hóa

C. Khu vực hóa

D. Địa phương hóa

4. Khi một công ty của Nhật phó thác việc quản lý và điều hành chi nhánh của công ty này ở thị
trường nước ngoài cho các lãnh đạo là người địa phương vì cho rằng thị trường nước ngoài là khó nắm
bắt đối với những người ngoại quốc, điều này phản ánh quan điểm:

A. Trung tâm quốc nội

*B. Trung tâm đa quốc ngoại

C. Trung tâm vùng

D. Trung tâm toàn cầu

5. Khi các công ty tin tưởng rằng, dù các quốc gia khác nhau là khác nhau, nhưng những khác biệt này
hoàn toàn có thể hiểu và quản lý được. Những công ty này có quan điểm kinh doanh quốc tế theo:

A. Trung tâm quốc nội

B. Trung tâm đa quốc gia

C. Trung tâm khu vực

*D. Trung tâm toàn cầu

6. Với quan điểm trung tâm quốc gia, công ty nên hướng hoạt động vào:

A. Thị trường láng giềng

*B. Thị trường trong nước

C. Thị trường quốc tế

D. Thị trường toàn cầu

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BUỔI 4:

1. Đây là … của doanh nghiệp khi có tư duy là: mặc dù các thị trường ở các quốc gia khác nhau là khác
nhau, tuy nhiên những sự khác biệt này là hoàn toàn có thể nghiên cứu, lý giải và kiểm soát được.
*A. Quan điểm trung tâm toàn cầu (Geocentric)

B. Quan điểm trung tâm đa quốc ngoại (Polycentric)

C. Quan điểm trung tâm khu vực (Regocentric)

D. Quan điểm trung tâm quốc gia (Ethnocentric)

2. Marketing quốc tế đòi hỏi một sản phẩm phải được xuất khẩu và phân phối ra khỏi biên giới quốc
gia,

A. Vì thế yếu tố sản phẩm là quan trọng nhất

B. Vì thế yếu tố sản phẩm và phân phối là quan trọng nhất

C. Vì thế yếu tố giá và xúc tiến là quan trọng nhất

*D. Các yếu tố sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến hỗn hợp có vai trò quan trọng như nhau

3. Khi doanh nghiệp triển khai các chiến lược marketing ở nước ngoài giống chiến lược marketing
trong nước, đó có thể là quan điểm:

A. Trung tâm đa quốc ngoại

B. Trung tâm toàn cầu

*C. Trung tâm quốc nội

D. Trung tâm khu vực

4. Tiến trình mở cửa quốc tế và các cấp độ của Marketing quốc tế căn cứ vào thuyết

*A. EPRG

B. Vòng đời sản phẩm

C. Lợi thế tương đối

D. Lợi thế tuyệt đối

5. Mỗi chiến lược marketing quốc tế phù hợp với các công ty khác nhau tùy thuộc vào tình hình cụ thể
của họ. Điều này được thể hiện trong thuyết EPRG. Bốn 4 yếu tố của thuyết này là:

A. Ethno Policies, Private Polies, Racial Policies, Geography

*B. Ethnocentrism, Polycentrism, Regiocentrism, Geocentrism

C. Energy, Privacy, Real-World, Giggity

D. Ethnocentrism, Polycentrism, Racialism, Governmental


6. Một trong những bản chất của Marketing quốc tế là đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm bằng con
đường:

A. Xuất khẩu trực tiếp và gián tiếp hàng hóa, dịch vụ

B. Xuất khẩu vốn

C. Xuất khẩu công nghệ

*D. Cả 3 phương án trên

7. Trong thực tiễn, việc xác định sự khác biệt giữa marketing quốc tế và marketing đa quốc gia
là:

A. Có ý nghĩa

*B. Không có ý nghĩa

C. Rất có ý nghĩa

D. Có vài ý nghĩa

8. Những doanh nghiệp có quan điểm này dàn trải nguồn lực của mình tới nhiều nơi trên thế giới
và không ngần ngại đầu tư trực tiếp ngước ngoài

*A. Quan điểm trung tâm toàn cầu (Geocentric)

B. Quan điểm trung tâm đa quốc ngoại (Polycentric

C. Quan điểm trung tâm khu vực (Regocentric)

D. Quan điểm trung tâm quốc gia (Ethnocentric)

9. Vì tính chất trải dài trên phạm vi quốc tế nên đối với Marketing nội dung sau là quan trọng hơn cả:

A. Phân phối quốc tế

B. Giá quốc tế

C. Phân phối và giá quốc tế

*D. Cả 4 nội dung sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến hỗn hợp

10. Theo quan điểm của các doanh nghiệp, marketing quốc tế và marketing đa quốc gia là:

*A.Tương đồng

B. Có một vài điểm tương đồng

C. Khác nhau
D. Hoàn toàn khác nhau

11. Đối với sinh viên Mỹ, chiến lược marketing của các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường Mỹ là:

*A. Marketing nước ngoài

B. Marketing quốc tế

C. Marketing toàn cầu

D. Marketing đa quốc gia

12. Căn cứ để xác định Marketing quốc tế là dựa vào:

A.Thời gian

B. Nội dung ứng dụng

*C. Không gian

D. Bản chất kinh tế

13. Định nghĩa này của MNC (Công ty đa quốc gia) nhấn mạnh vào số lượng các quốc gia mà MNC
tiến hành hoạt động kinh doanh, cũng như quốc tịch của các lãnh đạo cấp cao và chủ sở hữu.

A. Theo hành vi

*B. Theo cấu trúc

C. Theo địa lý

D. Theo hoạt động

14. Quan điểm trung tâm quốc gia (Ethnocentric) được hiểu một cách đơn giản là:

A. Tư duy nội địa trên quy mô toàn cầu

B. Phát triển một chiến lược marketing quốc tế đơn giản nhưng cụ thể cho một thị trường mới

C. Phát triển một chiến lược marketing quốc tế cho tất cả các quốc gia trên toàn thế giới

*D. Áp dụng dụng cùng một chiến lược marketing đã triển khai ở nội địa cho tất cả các thị
trường khác trên thế giới

15. Mức độ giao về môi trường marketing giữa các quốc gia càng lớn thể hiện: 1. Sự thay đổi trong
chương trình marketing càng nhỏ 2. Sự thay đổi trong chương trình marketing càng lớn 3. Khả năng
thích ứng với môi trường khác biệt của công ty kinh doanh càng nhỏ 4. Mức độ phức tạp trong hoạt
động xây dựng và triển khai các chương trình marketing càng lớn

A. 1

B. 1 & 3

*C. 1,3 & 4

D.1,2,3 & 4

Chương II. Lý thuyết thương mại và phát triển kinh tế

I. Nền tảng của thương mại quốc tế:

1. Đường giới hạn khả năng sản xuất:

+ Mỗi quốc gia cần cân nhắc về chi phí cơ hội khi sử dụng những nguồn lực hữu hạn để sản xuất một
hàng hoá nào đó

+ Lựa chọn hoặc chuyên môn hoá, hoặc dàn trải các nguồn lực cho việc sản xuất các loại hàng hoá
nhằm phục vụ nhu cầu của khách hàng trong nước

2. Nguyên tắc lợi thế tuyệt đối:

- Một quốc gia nên xuất khẩu hàng hoá mà quốc gia đó sản xuất với chi phí thấp hơn so với các quốc
gia khác.

- Hoặc chỉ nhập khẩu những hàng hoá mà quốc gia đó buộc phải sản xuất với chi phí cao hơn so với
các quốc gia khác.

3. Nguyên tắc lợi thế so sánh và tương đối

+ Một quốc gia nên xuất khẩu sản phẩm mà quốc gia đó sản xuất với lợi thế so sánh lớn nhất (hoặc có
bất lợi nhỏ nhất)

+ Hoặc nhập khẩu những hàng hoá mà quốc gia đó sản xuất với bất lợi lớn nhất (hoặc lợi thế so sánh
nhỏ nhất)

II. Tỷ lệ trao đổi, thương mại, lợi nhuận:

-Tỷ lệ trao đổi nội địa: Phản ánh số lượng hàng hoá A tăng thêm khi cắt giảm sản xuất hàng hoá B

-Tỷ lệ trao đổi trên thị trường thế giới

III. Học thuyết tỷ lệ các yếu tố:


- Yếu tố sản xuất

+ Nhân công

+ Đất đai

+ Vốn

+ Khác (công nghệ, giáo dục...)

- Không cân bằng giá tương đối là một chức năng của [phản ánh] mức độ sẵn có các yếu tố trên phạm
vi khu vực

- Mức dư thừa tương đối các yếu tố quyết định lợi thế so sánh

- Hạn chế của lý thuyết TMQT: Lý thuyết thương mại cung cấp giải thích hợp lý về lý do tại sao các
quốc gia giao dịch với nhau, nhưng những điều đó bị hạn chế bởi cơ sở của họ, các giả định:

+ Thương mại là song phương + Thương mại là một đa phương


+ Thương mại liên quan đến các sản phẩm có + Thương mại thường dựa trên các sản phẩm
nguồn gốc chủ yếu ở nước xuất khẩu được lắp ráp từ các thành phần được sản xuất ở
+ Nước xuất khẩu có lợi thế so sánh nhiếu quốc gia khác nhau
+ Cạnh tranh tập trung chủ yếu vào thị trường + Không dễ để xác định lợi thế so sánh của một
nước nhập khẩu quốc gia
+ Sự bất động của các nguồn lực + Cạnh tranh thường mở rộng ra ngoài nước
nhập khẩu để bao gồm nước xuất khẩu và nước
thứ ba
+ Di chuyển tài nguyên giữa các quốc gia

IV. Micheal Porter- lợi thế cạnh tranh của các quốc gia:

- Yếu tố quyết định khả năng cạnh tranh quốc tế

+ Điều kiện về yếu tố sản xuất

+ Điều kiện về nhu cầu

+ Ngành công nghiệp phụ trợ và liên quan

+ Chiến lược, cơ cấu của doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh

+ Cơ hội

+ Chính phủ

V. Tính xác thực của các học thuyết TM


- Nghịch lý Leontief: Xu hướng tồn tại thương mại quốc tế giữa các quốc gia có cùng nguồn lực sản
xuất

- Thuê ngoài: thương mại thường dựa trên các sản phẩm được lắp ráp từ các thành phần được sản xuất
ở nhiều quốc gia khác nhau.

- Dịch chuyển và thay thế các nguồn lực: Một hạn chế của lý thuyết thương mại cổ điển là các yếu tố
sản xuất được giả định là không đổi đối với mỗi quốc gia do sự bất động giả định của các tài nguyên đó
giữa các quốc gia. Giả định này đặc biệt đúng trong trường hợp đất đai, vì việc chuyển nhượng và sở
hữu đất đai chỉ có thể được thực hiện bằng chiến tranh hoặc mua bán. - Lao động như một yếu tố tương
đối cơ động bởi vì mọi người sẽ di cư - hợp pháp hoặc không - để tìm kiếm một cuộc sống tốt hơn. Bởi
vì người lao động không thể dễ dàng di cư đến một quốc gia khác có mức lương và lợi ích tốt hơn, tiền
lương đã không được cân bằng giữa các quốc gia. Có thể hình dung, máy trạm và công nghệ truyền
thông có thể giảm bớt vấn đề này bằng cách cho phép một phần lực lượng lao động làm việc cho bất kỳ
công ty nào ở bất kỳ nơi nào trên thế giới.

- Lượng cầu: Các cuộc thảo luận cho đến nay đã giải quyết một sự nhấn mạnh của các lý thuyết thương
mại về phía cung, nhưng nhu cầu cũng quan trọng, và đảo ngược nhu cầu (khi nó xảy ra) có thể phục
vụ để giải thích tại sao bằng chứng thực nghiệm được trộn lẫn. Thị hiếu không nên được coi là giống
nhau giữa các quốc gia khác nhau. Một quốc gia có thể khan hiếm một số sản phẩm nhất định, nhưng
công dân của họ có thể không có mong muốn đối với các sản phẩm đó. -> Phân tích thương mại, do đó,
không đầy đủ mà không xem xét các lý do cho sự khác biệt sản phẩm.

- Marketing: Những lý thuyết này liên quan chủ yếu đến hàng hóa hơn là với hàng hóa sản xuất hoặc
sản phẩm giá trị gia tăng. Giả định rằng tất cả các nhà cung cấp đều có các sản phẩm giống hệt nhau
với các thuộc tính và chất lượng vật lý tương tự nhau. Thói quen giả định tính đồng nhất của sản phẩm
không có khả năng xảy ra giữa những người quen thuộc với tiếp thị.

- Rào cản thương mại: Theo các nhà phê bình về thương mại tự do, không chỉ được xác định bởi một
lợi thế so sánh tự nhiên. Thay vào đó, một quốc gia có thể tạo ra lợi thế tương đối bằng cách dựa vào
gia công và các rào cản thương mại khác, như thuế quan và hạn ngạch. Do đó, chủ nghĩa bảo hộ có thể
thay đổi các mô hình thương mại như được mô tả bởi các lý thuyết thương mại.

VI. Mức độ hợp tác kinh tế:

NOTE: Liên minh khu vực mậu dịch tự do (thấp nhất)

Liên minh kinh tế- tiền tệ ( cao nhất )

Khu vực Liên minh


Liên minh Thị trường Liên minh
mậu dịch tự kinh tế- tiền
hải quan chung chính trị
do tệ
Note:* Khu vực mậu dịch tựu do: Loại bỏ các rào cản nội nhóm

* Liên minh hải quan: Khu vực mậu dịch tự do + Thiết lập các hang rào thương mại chung

* Thị trường chung: Liên minh hải quan + gỡ bỏ các hạn chế về lưu chuyển các yếu tố sản xuất

* Liên minh kinh tế - tiền tệ: Thị trường chung + Hòa hợp giữa chính sách kinh tế của các quốc
gia + đồng tiền chung

* Liên minh chính trị: Liên minh kinh tế + hòa hợp giữa chính sách chính trị của các quốc gia.

Chương 3: Sự hạn chế TMQT – thương mại và các rào cản marketing

Các rào cản marketing và biện pháp bảo hộ của các quốc gia thể hiện:

- Mong muốn bảo hộ sản xuất trong nước

 Giữ tiền trong nước


 Giảm thất nghiệp
 Cân bằng giá - chi phí
 Tăng cường an ninh quốc gia
 Bảo hệ các ngành kinh doanh non trẻ

- Biện pháp ngăn chặn dòng hàng hoá/sản phẩm/dịch vụ nhập khẩu

Hàng rào marketing

THUẾ QUAN:

 Thuế quan: Thuế quan trong thương mại quốc tế là thuế và phí đánh trực tiếp vào hàng hóa nhập
khẩu - Là hàng rào thương mại dễ giải quyết nhất.
 Các loại thuế quan:
 Chiều di chuyển hàng hoá: Thuế quan xuất - nhập khẩu
 Mục đích: Thuế bảo hộ và thuế doanh thu
 Thời gian áp dụng thuế quan: Thuế phụ thu và thuế đối kháng
 Phân loại: Thuế tuyệt đối, Thuế tỉ lệ, Thuế hỗn hợp
 Điểm phân phối: Thuế phân phối và thu nhập

HÀNG RÀO PHI THUẾ QUAN: Là hàng rào thương mại khó giải quyết

 Sự tham gia của chính phủ vào [các hoạt động] thương mại
 Chỉ dẫn hành chính
 Chi tiêu chính phủ và kinh doanh của nhà nước
 Trợ cấp
 Thủ tục hải quan và nhập cảnh
 Phân loại hàng hoá
 Đánh giá hàng hoá
 Các loại văn kiện
 Giấy phép
 Kiểm tra
 Quy định về sức khoẻ và an toàn
 Yêu cầu đối với sản phẩm:
 Tiêu chuẩn sản phẩm
 Đóng gói, nhãn, mác
 Kiểm tra sản phẩm
 Thông số kĩ thuật của sản phẩm
 Hạn ngạch: Là biện pháp hạn chế số lượng, giới hạn số lượng tối đa của một sản phẩm được
phép xuất khẩu hay nhập khẩu trong một thời kỳ nhất định. Có 3 loại hạn ngạch:
 Hạn ngạch tuyệt đối: Là hạn ngạch về số lượng cho một chủng loại hàng hóa nào đó được nhập
khẩu vào một quốc gia trong một thời gian nhất định, nếu vượt sẽ không được phép nhập khẩu.
Có hạn ngạch tuyệt đối mang tính toàn cầu, nhưng có hạn ngạch tuyệt đối chỉ áp dụng đối với
từng nước riêng biệt.
 Hạn ngạch thuế quan: qui định số lượng đối với loại hàng nào đó được nhập khẩu vào một quốc
gia được hưởng mức thuế thấp trong một thời gian nhất định, nếu vượt sẽ bị đánh thuế cao.
 Hạn ngạch tự nguyện: Là việc quốc gia gây áp lực bằng cách đe dọa sử dụng các rào cản thương
mại lên hàng nhập khẩu để quốc gia tự nguyện cắt giảm lượng xuất- nhập khẩu.
 Kiểm soát tài chính
 Kiểm soát ngoại hối
 Tỉ giá hối đoái đa mức – Tỉ giá hối đoái linh hoạt
 Ký gửi nhập khẩu ưu tiên và hạn chế tín dụng
 Hạn chế chuyển lợi nhuận

HÀNG RÀO CÁ BIỆT:

 Hoạt động kinh doanh của các công ty liên doanh


 Nhóm kinh doanh hợp tác
 Keiretsu (Chuỗi)
 Chaebol (Tập đoàn)
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ MARKETING QUỐC TẾ
Bản chất của Marketing QT

1. Đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ bằng con đường XK (hàng hóa và dịch vụ, vốn, công nghệ)

2. Tìm và thỏa mãn tốt nhất nhu cầu và mong muốn của NTD nước ngoài

3. Hoạt động trong môi trường rộng lớn và phức tạp

4. Tập trung cả 4P ( sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến hỗn hợp)

5. Tập trung vào loại hình B2B

6. Phụ thuộc nhu cầu biến động của thị trường

7. Phân biệt Marketing quốc tế và marketing đa quốc gia không có ý nghĩa

8. Quốc tế hóa là yếu tố thúc đẩy sự ra đời của Marketing quốc tế

• Quy mô Marketing: Marketing quốc nội, marketing nước ngoài, marketing quốc tế, marketing đa
quốc gia, marketing toàn cầu

• Công ty đa quốc gia

1. Quy mô (Giá trị thị trường;Doanh thu;Lợi nhuận,Tài sản;Số lượng nhân viên)

2. Cấu trúc (Số lượng các quốc gia mà doanh nghiệp đang triển khai sản xuất – kinh doanh)

3. Hoạt động (Lợi ích thu được từ hoạt động phân bổ nguồn lực tại nước ngoài)

4. Hành vi ( Thuyết EPRG)

Thuyết PPRG : mô tả các giai đoạn tiến hóa của các hoạt động quốc tế . Mô hình EPRG thể hiện quan
điểm định hướng quá trình quốc tế hóa đối với các công ty , kinh doanh , tổ chức .

• Định hướng trung tâm quốc nội ( ethnocentric )

• Định hướng trung tâm đa quốc ngoại ( polycentric )

• Định hướng trung tâm khu vực ( regiocentric )

• Định hướng trung tâm toàn cầu ( geocentric )

* Tiến trình quốc tế hóa

Kinh doanh trong nước

Xuất khẩu vãng lai

Xuất khẩu thường xuyên


Sản xuất ở nước ngoài

• Nền tảng thương mại quốc tế

+ Đường giới hạn khả năng sản xuất

+ Nguyên tắc lợi thế tương đối : lợi thế so sánh

+ Nguyên tắc lợi thế tuyệt đối : chi phí

+ Thương mại quốc tế là trò chơi có tổng dương

• Lý thuyết thương mại quốc tế thể hiện :

1 . Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia

2 . Yếu tố thúc đẩy trao đổi thương mại quốc tế của các quốc gia

3 . Lý giải tại sao một quốc gia nên giao thương với quốc gia khác và nên xuất khẩu cái gì ? Nhập
khẩu cái gì ?

Mức độ hợp tác kinh tế :

1. Khu mậu dịch tự do

2. Liên minh hải quan .

3. Thị trường chung

4 . Liên minh tiền tệ

5 . Liên minh chính trị

• Bảo hộ nền sản xuất trong nước

1 . Giữ tiền trong nước

2 . Giảm thất nghiệp

3 . Cân bằng giá - chi phí

4 . Tăng cường an ninh quốc gia

5 . Bảo hệ các ngành kinh doanh non trẻ

• Hàng rào Marketing : thuế quan và phi thuế quan

• Hàng rào cá biệt


PHẦN 2 : MÔI TRƯỜNG MARKETING QUỐC TẾ
• Môi trường Marketing quốc tế là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài , có ảnh hưởng tích cực
hoặc tiêu cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng , nhằm đạt được mục tiêu
doanh nghiệp đề ra .

• Đặc điểm của môi trường Marketing Quốc tế

• Môi trường bên ngoài bao gồm các yếu tố môi trường quốc tế mà doanh nghiệp không có khả năng
kiểm soát và khống chế được

• Môi trường kinh tế quyết định mức hấp dẫn của thị trường quốc tế

• Môi trường chính trị thể hiện xu hướng đối nội , đối ngoại của một quốc gia

• Môi trường văn hóa là thách thức rất lớn đối với doanh nghiệp về sự khác biệt

PHẦN 3: NGHIÊN CỨU MARKETING QUỐC TẾ


1. Những vấn đề chung về nghiên cứu Marketing

• Nghiên cứu Marketing trong Marketing quốc tế bao gồm tất cả các phương pháp nhằm đánh giá xem
những thị trường nước ngoài nào sẽ tiềm năng nhất cho sản phẩm của doanh nghiệp

• So với nghiên cứu marketing quốc gia thì nghiên cứu marketing quốc tế khó khăn và phức tạp hơn .

• Nghiên cứu Marketing cần 2 loại thông tin : thứ cấp và sơ cấp

• Trong nghiên cứu marketing ở thị trường nước ngoài , so với thông tin thứ cấp thì thông tin sơ cấp tốn
kém hơn trong khâu thu thập

• 2 phương pháp nghiên cứu thị trường quốc tế : Sơ cấp - thứ cấp .

* Các bước của quá trình nghiên cứu Marketing

( 1 ) Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu

( 2 ) Lập kế hoạch và phê chuẩn dự án nghiên cứu

( 3 ) Lựa chọn phương pháp và thu thập thông tin

( 4 ) Xử lý và phân tích thông tin

( 5 ) Trình bày và báo cáo kết quả nghiên cứu

* Dữ liệu thứ cấp và nghiên cứu thứ cấ ,


• Các nước kém phát triển , đang phát triển có nguồn dữ liệu thứ cấp hạn chế .

• Các nước phát triển có nguồn dữ liệu thứ cấp phong phú , đa dạng

• Dữ liệu thứ cấp : tiết kiệm chi phí và thời gian và có thể áp dụng ở rất nhiều thị trường khác nhau .

• Việc So sánh các thông tin thứ cấp ở thị trường quốc tế hay các nước khác nhau thường khó khăn vì
thông tin không tương đồng

• Nghiên cứu thứ cấp ( desk research - nghiên cứu tại bàn ) là việc thu thập những dữ liệu sẵn có trên
thị trường .

• Nghiên cứu thứ cấp là nghiên cứu dữ liệu thứ cấp được tiến hành trong nước nhằm thu thập thông tin
về thị trường nước ngoài.

• Tính chính xác và mức độ sẵn có của dữ liệu thứ cấp của thị trường nước ngoài phụ thuộc vào mức độ
phát triển kinh tế của thị trường nước ngoài

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BUỔI 5

1. Theo nguyên tắc lợi thế tuyệt đối, một quốc gia nên ... một mặt hàng có thể sản xuất với chi phí
thấp hơn các nước khác.

Nhập khẩu

Nhập khẩu và xuất khẩu

*Xuất khẩu

Không xuất khẩu và không nhập khẩu

2. Lợi thế so sánh là một khái niệm...

bán động

bất tĩnh

tĩnh

*động

3. Một quốc gia nên xuất khẩu một sản phẩm mà quốc gia đó có thể sản xuất với chi phí thấp hơn các
quốc gia khác có thể. Đây là nguyên tắc:

*Lợi thế tuyệt đối

Lợi thế so sánh


Lợi thế tương đối

Yếu tố đầu vào

4. Trong một ngày, Thái Lan có thể sản xuất 20 mặt hàng A và 30 mặt hàng B, trong khi đó Việt Nam
sản xuất 10 trong số A và 20 của B. Việt Nam nên chuyên môn hoá mặt hàng nào?

*B

Cả A và B

Không chuyên môn hóa mặt hàng nào

5. Đâu không phải là phát biểu mang tính hạn chế của các lý thuyết thương mại quốc tế :

Thương mại là song phương

các nước xuất khẩu là các nước có lợi thế so sánh về sản xuất mặt hàng xuất khẩu đó

*tính dịch chuyển về nguồn lực giữa các quốc gia

6. Theo nguyên tắc lợi thế tuyệt đối, một quốc gia nên nhập khẩu một mặt hàng có thể chỉ sản xuất với
chi phí ... so với các nước khác.

thấp hơn

tương đương

*cao hơn

các phương án đều sai

7. Lý thuyết về yếu tố đầu vào coi yếu tố nào thuộc về sản xuất?

vốn

lao động

đất

*tất cả các phương án trên


8. Theo nguyên tắc lợi thế tuyệt đối, một quốc gia nên nhập khẩu một mặt hàng có thể chỉ sản xuất với
chi phí ... so với các nước khác.

*Cao hơn

Ngang bằng

Thấp hơn

Tất cả các phương án trên

9. Đây là hình thức liên minh mà chủ yếu chỉ có giữa các bang của cùng một quốc gia:

thị trường chung

liên minh kinh tế

*liên minh chính trị

tất cả các phương án đều sai

10. Lý thuyết thương mại quốc tế cho rằng thương mại là...

*song phương

đa phương

đơn phương

đa phương và đơn phương

11. Đâu không phải là hàng rào thương mại quốc tế do chính phủ các quốc gia dựng lên:

*cá biệt

thuế quan

phi thuế quan

thuế quan và phi thuế quan

12. ASEAN là hình thức liên minh kinh tế

*khu vực mậu dịch tự do

liên minh thuế quan

thị trường chung

liên minh tiền tế


13. Theo nguyên tắc lợi thế so sánh, một quốc gia có bất lợi tuyệt đối trong tất cả các sản phẩm nên
chuyên môn hoá sản xuất một hoặc một vài sản phẩm có...

lợi thế so sánh

lợi thế so sánh nhỏ hơn

*bất lợi so sánh nhỏ nhất

bất lợi so sánh lớn nhất

14. Thương mại quốc tế là một cuộc chơi có tổng lợi ích

âm (negative sum game)

bằng 0 (zero sum game)

*dương (positive sum game)

tất cả các phương án trên

15. Yếu tố sản xuất này không phải là lợi thế so sánh của Việt Nam

đất

lao động

*vốn

tất cả các phương án trên

16. Nguyên tắc của các lợi thế tương đối cho rằng một nước nên sản xuất một sản phẩm có lợi thế so
sánh ...

*lớn nhất

nhỏ nhất

tương đương

các phương án đều sai

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BUỔI 6


1. Yếu tố chính trị của thị trường nước ngoài có thể ảnh hưởng tới… của thông tin:

Tính nhanh nhạy

Tính xác thực

Độ tin cậy

Sự sẵn có

2. Khi một quốc gia cho phép nhập khẩu số lượng hạn chế với mức thuế thấp. Nhưng số lượng hàng
hóa vượt quá số lượng đã cho phép thì phải trả phí cao hơn nhiều, loại hạn ngạch này là gì?

Hạn ngạch tuyệt đối

Hạn ngạch thuế quan

Hạn ngạch tự nguyện

Tất cả các phương án

3. Môi trường bên ngoài bao gồm các yếu tố môi trường quốc tế mà doanh nghiệp…

Không có khả năng kiểm soát nhưng vẫn khống chế được

Không có khả năng kiểm soát và khống chế

Hoàn toàn không có kinh nghiệm trước khi thiết lập các hoạt động kinh doanh

Tất cả các phương án đều sai

4. Đây là hình thức liên minh mà chủ yếu chỉ có giữa các bang của cung một quốc gia:

Liên minh hải quan

Thị trường chung

Liên minh tiền tệ

Liên minh chính trị

5. Trong thực tiễn việc xác định sự khác biệt giữa marketing quốc tế và marketing đa quốc gia là:

Vô cùng ý nghĩa

Có ý nghĩa

Bình thường

Không có ý nghĩa

6. “Một đơn vị tiền, một thị trường” là mô tả về loại hợp tác kinh tế này:
Khu vực mậu dịch tự do

Liên minh hải quan

Thị trường chung

Liên minh tiền tệ

7. vào những năm 1980, Nhật Bản đã ký một thỏa thuận marketing hạn chế xuất khẩu ô tô sang Hoa Kỳ
với 1.68 triệu đơn vị/ năm. Thỏa thuận marketing này là một:

Hạn ngạch tuyệt đối

Hạn ngạch thuế quan

Hạn ngạch tự nguyện

Tất cả các phương án đều sai

8. Một trong những bản chất của marketing quốc tế là:

Nghiên cứu và phát hiện nhu cầu, mong muốn của khách hàng nước ngoài

Hướng luồng hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng ở nước ngoài

Tối đa hóa lợi nhuận nhờ việc vươn ra kinh doanh ở nước ngoài

Tìm và thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của người tiêu dung nước ngoài

9. Phát biểu nào sau đây là đúng với khái niệm về môi trường Marketing quốc tế:

Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc duy trì mối
quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được mục tiêu doanh nghiệp đề ra.

Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc duy trì mối
quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được sự ti cậy của khách hàng.

Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc duy trì mối
quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được doanh số doanh nghiệp đề ra.

10. Yếu tố môi trường nào quyết định sức hấp dẫn của thị trường quốc tế:

Môi trường kinh tế

Môi trường chính trị- pháp luật

Môi trường công nghệ

Môi trường cạnh tranh


11. Rào cản Marketing dễ giải quyết nhất:

Thuế quan

Hạn ngạch

Rào cản cá biệt

Không có phương án nào

12. Định nghĩa này của MNC nhấn mạnh vào số lượng các quốc gia mà MNC tiến hành hoạt động kinh
doanh, cũng như quốc tịch của các lãnh đạo cấp cao và chủ sở hữu:

Theo cấu trúc

Theo hoạt động

Theo hành vi

Theo địa lý

13. Nhận định nào sau đây là sai:

Các công ty đa quốc gia thường được nói đến với sự tàn phá và khai thác nguồn lực quốc tế một cách
liên tục

Các công ty đa quốc gia tạo ra những lợi ích xã hội bằng việc hỗ trợ cho cân bằng kinh tế

Muốn trở thành công ty đa quốc gia, quan trong nhất là công ty đó phải lớn

14. Định nghĩa này của MNC nhấn mạnh vào những đóng góp của hoạt động kinh doanh nước ngoài
theo các tiêu chí: doanh thu, lợi nhuận và tài sản:

Theo cấu trúc

Theo hoạt động

Theo hành vi

Theo qui mô

15. Biện luận đáng tin cậy nhất cho biện pháp bảo hộ chính là:

Giữ tiền ở nước chủ nhà

Giảm tỉ lệ thất nghiệp

Tăng cường an ninh quốc gia

Bảo vệ ngành công nghiệp non trẻ


16. Đối với thị trường campuchia, hoạt động marketing của các doanh nghiệp VN ở Cam là:

Marketing nội địa

Marketing nước ngoài

Marketing quốc tế

Marketing toàn cầu

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BUỔI 7

1. Bước nào sau đây không nằm trong quy trình nghiên cứu thị trường nước ngoài:

thu thập dữ liệu

*an toàn và bảo mật dữ liệu

lập kế hoạch

chọn phương pháp nghiên cứu

2. Dữ liệu này thường giúp quá trình lựa chọn thị trường thế giới đạt được mục tiêu: tiết kiệm chi phí
và thời gian và có thể áp dụng ở rất nhiều thị trường khác nhau.

*Dữ liệu thứ cấp

Dữ liệu sơ cấp

Dữ liệu định tính

Tất cả các phương án trên

3. ... của người tiêu dùng ở mỗi quốc gia cũng tác động mạnh đến khả năng tham gia vào thương mại
quốc tế của quốc gia đó.

*Mức sống, khả năng kinh tế/ khả năng chi trả, sức mua

Ý định tiêu dùng sản phẩm nước ngoài

Lượng dự trữ ngoại tệ


Tâm lý sính ngoại

4. Yếu tố nào sau đây thể hiện xu hướng đối nội, đối ngoại của mỗi quốc gia:

Luật pháp

*Chính trị

Văn hóa

Xã hội

5. Yếu tố nào sau đây không nằm trong các yếu tố môi trường vĩ mô quốc tế

Môi trường cạnh tranh quốc tế

Môi trường tài chính quốc gia nước ngoài

*Môi trường công nghệ của doanh nghiệp nước ngoài

Môi trường văn hóa nước ngoài

6. Thị trường quốc tế bao gồm

Thị trường đa quốc gia

Thị trường khu vực

Thị trường toàn cầu

*Cả 3 phương án trên

7. Trong thương mại quốc tế, khó khăn, thách thức rất lớn đối với doanh nghiệp là vượt qua được sự
khác biệt về ... ở mỗi quốc gia.

Kinh tế

*Văn hóa

Xã hội

Chính trị

8. Nhận định nào là đúng?

*Môi trường kinh tế- tài chính quyết định sức hấp dẫn của thị trường

Luật pháp thể hiện xu hướng đối nội, đối ngoại của một quốc gia

Môi trường kinh tế thể hiện lợi thế tương đối, tuyệt đối của quốc gia trong phát triển kinh tế.

Môi trường chính trị quy định thiết chế văn hoá mà các doanh nghiệp phải tuân thủ
9. Yếu tố môi trường nào qui định cách thức người tiêu dùng nước ngoài thỏa mãn với những nhu cầu
của mình

Môi trường tài chính

*Môi trường văn hóa xã hội

Môi trường chính trị pháp luật

Môi trường tài chính

10. Yếu tố môi trường nào quyết định sức hấp dẫn của thị trường quốc tế?

*Môi trường kinh tế

Môi trường văn hóa

Môi trường pháp lý

Môi trường chính trị

11. Nhận định nào là đúng?

*Môi trường kinh tế- tài chính quyết định sức hấp dẫn của thị trường

Luật pháp thể hiện xu hướng đối nội, đối ngoại của một quốc gia

Môi trường kinh tế thể hiện lợi thế tương đối, tuyệt đối của quốc gia trong phát triển kinh tế.

Môi trường chính trị quy định thiết chế văn hoá mà các doanh nghiệp phải tuân thủ

12. Môi trường bên ngoài bao gồm các yếu tố môi trường quốc tế mà doanh nghiệp ...

không có khả năng kiểm soát nhưng vẫn khống chế được

*không có khả năng kiểm soát và khống chế được

hoàn toàn không có kinh nghiệm trước khi thiết lập hoạt động kinh doanh

tất cả nhận định trên đều sai

13. Yếu tố môi trường nào qui định cách thức người tiêu dùng nước ngoài thỏa mãn với những nhu
cầu của mình

Môi trường kinh tế

Môi trường pháp lý

*Môi trường văn hóa

Môi trường chính trị


14. Mỗi chiến lược marketing quốc tế phù hợp với các công ty khác nhau tùy thuộc vào tình hình cụ
thể của họ. Điều này được thể hiện trong thuyết EPRG. Bốn 4 yếu tố của thuyết này là:

Ethno Policies, Private Polies, Racial Policies, Geography

Energy, Privacy, Real-World, Giggity

*Ethnocentrism, Polycentrism, Regiocentrism, Geocentrism

15. Đây là điều kiện khiến một công ty đang kinh doanh trong nước đến phương án mở rộng sang thị
trường nước ngoài:

Thị trường trong nước bão hoà, Tốc độ phát triển dân số và tăng trưởng kinh tế chậm, Sản phẩm trong
giai đoạn tăng trưởng

Đáp ứng được các yêu cầu từ phía ngành kinh doanh, bản thân công ty, cũng như sản phẩm kinh doanh

Một sản phẩm độc đáo với một lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ, một triết lý quản lý hướng về phía trước,
chiến lược kinh doanh yêu cầu sự phát triển nhanh chóng, cũng như quyền được theo đuổi và kiến thức,
kinh nghiệm và kỹ năng cho các hoạt động quốc tế

*Tất cả các yếu tố trên

16. Đâu là công cụ được sử dụng trong phương pháp nghiên cứu định lượng

quan sát

phỏng vấn qua thư

*bảng hỏi

phỏng vấn qua điện thoại

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BUỔI 8

1. Môi trường chính trị … sẽ quy định thị trường nước ngoài nào mà doanh nghiệp ở một quốc gia có
thể thâm nhập.

*của nước chủ nhà

của nước sở tại

thế giới chung

2. Yếu tố chính trị của thị trường nước ngoài có thể ảnh hưởng tới ... của thông tin:
Tính xác thực của thông tin

*Độ tin cậy của thông tin

Sự sẵn có của thông tin

3. Phát biểu nào sau đây là đúng với khái niệm về môi trường Marketing quốc tế:

Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hường tích cực hoặc tiêu cực đến việc duy trì mối
quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được doanh số doanh nghiệp đề ra.

*Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hường tích cực hoặc tiêu cực đến việc duy
trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được mục tiêu doanh nghiệp đề ra

Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hường tích cực hoặc tiêu cực đến việc duy trì mối
quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được sự tin cậy của khách hàng.

4. Đây không phải là đặc điểm của văn hoá.

Tính cộng đồng

Tính học hỏi

Tính quy tắc

*Tính khách quan

5. Trong loại xã hội này, các thông điệp cụ thể và rõ ràng với những từ ngữ bao hàm ý chính của
thông tin trong giao tiếp.

ngữ cảnh cao

*ngữ cảnh thấp

ngữ cảnh trung bình

6. Yếu tố môi trường nào qui định cách thức người tiêu dùng nước ngoài thỏa mãn với những nhu cầu
của mình

Môi trường chính trị

Môi trường pháp lý

*Môi trường văn hóa

Môi trường nhân khẩu học

7. Khi chính phủ buộc các công ty nước ngoài bán một phần hoặc toàn bộ quyền sở hữu cho doanh
nghiệp địa phương thì được gọi là:
*nội địa hóa

sung công

tịch thu

quốc hữu hóa

8. Loại rủi ro này đến từ nước sở tại nhằm hạn chế các khoản thanh toán của chi nhánh/công ty con tới
công ty mẹ

*rủi ro chuyển giao

rủi ro sở hữu

rủi ro hoạt động

rủi ro bất ổn chung

9. Văn hóa Mỹ có:

*Ngữ cảnh thấp

Ngữ cảnh trung bình

Ngữ cảnh cao

Tất cả đều sai

10. Đây là rủi ro chính trị khi một chính phủ chiếm quyền sở hữu tài sản bằng một số khoản bồi
thường

tịch thu

quốc hữu hóa

*sung công có 1 phần bồi thường từ nước chủ nhà khi nước chủ nhà tịch thu tài sản của DN

nội địa hóa

11. Người dân của quốc gia này thích duy trì khoảng cách đáng kể trong giao tiếp và không có tiếp
xúc vật lý:

châu Âu

*châu Á

châu Phi

Châu Mỹ
12. Trong nghiên cứu môi trường marketing quốc tế, ... là một trong những yếu tố văn hóa khó nắm
bắt nhất

Phong tục

Tập quán

*Ngôn ngữ

Thói quen

13. Môi trường văn hoá của một quốc gia được định nghĩa bởi những đặc điểm sau:

*Giá trị, thái độ, biểu tượng, niềm tin

Mức sống và giai đoạn phát triển kinh tế

Mức độ dân tộc chủ nghĩa và thành viên của cộng đồng kinh tế

14. Sự trưng dụng (sung công) là một ví dụ của:

rủi ro bất ổn chung

rủi ro hoạt động

*rủi ro chuyển quyền sở hữu

rủi ro chuyển giao

15. Trong thương mại quốc tế, khó khăn, thách thức rất lớn đối với doanh nghiệp là vượt qua được sự
khác biệt về ... ở mỗi quốc gia.

Kinh tế

*Văn hóa

Xã hội

Chính trị

TRẮC NGHIỆM MARKETING ĐỢT 1

EPRG là?

Ethno Policies, Private Polies, Racial Policies, Geography

Ethnocentrism, Polycentrism, Regiocentrism, Geocentrism

Energy, Privacy, Real-World, Giggity

Ethnocentrism, Polycentrism, Racialism, Governmental


Đối với thị trường Trung Quốc, hoạt động marketing của các doanh nghiệp Campuchia ở Trung
Quốc là:

Marketing quốc tế

Marketing toàn cầu

Marketing nước ngoài

Marketing quốc gia

Khi doanh nghiệp triển khai các chiến lược marketing ở nước ngoài giống chiến lược marketing
trong nước, đó có thể là quan điểm:

Geocentric

Polycentric

Regocentric

Ethnocentric

Doanh nghiệp có tư duy "mặc dù các thị trường ở các quốc gia khác nhau là khác nhau, tuy
nhiên những sự khác biệt này là hoàn toàn có thể nghiên cứu, lý giải và kiểm soát được". Doanh
nghiệp đang theo...

Geocentric

Polycentric

Regocentric

Ethnocentric

Doanh nghiệp sẵn sàn dàn trải nguồn lực của mình tới nhiều nơi trên thế giới và không ngần ngại
đầu tư trực tiếp ngước ngoài. Doanh nghiệp đang theo đuổi...

Geocentric

Polycentric

Regocentric

Ethnocentric

Marketing toàn cầu là


Marketing không phân biệt

Marketing địa phương của các hãng đa quốc gia trên thị trường nước ngoài.

Marketing định hướng theo nhu cầu, mong muốn của khách hàng nội địa

b và c

Một trong những bản chất của Marketing quốc tế là đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm thông qua:

Xuất khẩu

Liên doanh

Cấp phép/nhượng quyền

Đầu tư trực tiếp

Một trong các bản chất của Marketing quốc tế là:

Nghiên cứu và phát hiện nhu cầu, mong muốn của khách hàng nước ngoài

Tìm và thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng nước ngoài

Hướng luồng hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng ở nước ngoài

Tối đa hóa lợi nhuận nhờ việc vươn ra kinh doanh ở nước ngoài

Yếu tố thúc đẩy sự ra đời của Marketing quốc tế

a. Quá trình quốc tế hoá

b. Quá trình toàn cầu hóa

c. Cả a và b

d. a hoặc b

Một trong những bản chất của Marketing quốc tế là:

Đẩy mạnh tiêu thụ bằng con đường xuất khẩu

Đẩy mạnh tiêu thụ bằng con đường xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ

Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm bằng con đường xuất khẩu, trong đó có xuất khẩu trực tiếp và gián tiếp
hàng hóa và dịch vụ

Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm bằng con con đường xuất khẩu, trong đó có xuất khẩu trực tiếp và gián
tiếp hàng hóa và dịch vụ, xuất khẩu công nghệ, xuất khẩu vốn

Marketing quốc tế chủ yếu nghiên cứu nội dung về:


Sản phẩm quốc tế

Phân phối quốc tế

Giá quốc tế

Xúc tiến quốc tế

Tất cả các nội dung trên

Vì tính chất trải dài trên phạm vi quốc tế nên đối với Marketing nội dung sau là quan trọng hơn
cả:

Sản phẩm quốc tế

Xúc tiến quốc tế

Phân phối quốc tế và giá quốc tế

Cả bốn nội dung (sản phẩm, giá, phân phối, giá) là quan trọng như nhau

Định nghĩa nào của MNC (Công ty đa quốc gia) nhấn mạnh vào số lượng các quốc gia mà MNC
tiến hành hoạt động kinh doanh, cũng như quốc tịch của các lãnh đạo cấp cao và chủ sở hữu.

Theo cấu trúc

Theo hoạt động

Theo hành vi

Theo địa lý

Đâu không phải là sự khác biệt của Marketing quốc tế và Marketing quốc gia:

Quy mô

Yếu tố môi trường vĩ mô

Kế hoạch marketing

Cách thức thoả mãn thoả mãn người tiêu dùng

Khi một công ty sử dụng các chiến lược markeitng ở trong nước cho các thị trường nước ngoài,
đó có thể được xem là quan điểm:

Trung tâm toàn cầu

Trung tâm quốc tế


Trung tâm đa quốc ngoại

Trung tâm quốc gia

Khi các công ty tin tưởng rằng, dù các quốc gia khác nhau là khác nhau, nhưng những khác biệt
này hoàn toàn có thể hiểu và quản lý được. Những công ty này có quan điểm kinh doanh quốc tế
theo:

Trung tâm quốc gia

Trung tâm đa quốc ngoại

Trung tâm vùng

Trung tâm toàn cầu

Đây là điều kiện khiến một công ty đang kinh doanh trong nước đến phương án mở rộng sang thị
trường nước ngoài:

Thị trường bão hoà, Tốc độ phát triển dân số và tăng trưởng kinh tế chậm, Sản phẩm trong giai đoạn
tăng trưởng

Đáp ứng được các yêu cầu từ phía ngành kinh doanh, bản thân công ty, cũng như sản phẩm kinh doanh

Một sản phẩm độc đáo với một lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ, một triết lý quản lý hướng về phía trước,
chiến lược kinh doanh yêu cầu sự phát triển nhanh chóng, cũng như quyền được theo đuổi và kiến thức,
kinh nghiệm và kỹ năng cho các hoạt động quốc tế

Tất cả các yếu tố trên

Nhận định nào sau đây là sai:

Các công ty đa quốc gia thường được nói đến với sự tàn phá và khai thác nguồn lực quốc tế một cách
liên tục

Các công ty đa quốc gia tạo ra những lợi ích xã hội bằng việc hỗ trợ cho cân bằng kinh tế

Muốn trở thành công ty đa quốc gia, quan trọng nhất là công ty đó phải lớn

Nhận định nào sau đây là sai:

Quốc tế hoá là tiến trình phát triển hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp ra thị trường quốc tế

Toàn cầu hoá là xu hướng khuyến khích việc đưa những ngành công nghiệp gây ô nhiễm sang những
quốc gia có quy định về môi trường lỏng lẻo

Quốc tế hoá và toàn cầu hoá là hai khái niệm khác nhau

Toàn cấu hoá chứ không phải quốc tế hoá yếu tố thúc đẩy sự ra đời của marketing quốc tế
Một quốc gia nên xuất khẩu một sản phẩm mà quốc gia đó có thể sản xuất với chi phí thấp hơn
các quốc gia khác có thể. Đây là nguyên tắc

lợi thế tuyệt đối

lợi thế so sánh

lợi thế tương đối

yếu tố đầu vào

Hình thức hợp tác kinh tế này yêu cầu các quốc gia phải loại bỏ các rào cản thuế quan nội nhóm
nhưng vẫn cho phép các quốc gia thành viên duy trì thuế quan ngoại nhóm.

liên minh thuế quan

Khu vực mậu dịch tự do

Thị trường chung

liên minh chính trị

Hình thức hợp tác kinh tế này đòi hỏi các quốc gia thành viên phải cam kết các nội dung: đồng
tiền chung, tự do lưu thông vốn, và tỷ giá hối đoái cố định không thể thay đổi.

Khu vực mậu dịch tự do

Liên minh thuế quan

Thị trường chung

Liên minh tiền tệ

Xu hướng toàn cầu hoá khiến thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng trên thế giới:

hội tụ với quy chuẩn toàn cầu

giống với thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng Mỹ

khác biệt ở mức các tập đoàn quốc tế có thể bỏ qua

được khuyến khích trở nên ngày càng giống nhau bởi các MNC

Ngành kinh doanh nào sau đây có khả năng toàn cầu hoá cao:

a. Máy tính, phần mềm

b. Phim ảnh, máy bay

c. a và b
d. Thực phẩm; Dịch vụ đám cưới, luật pháp, y học

Dữ liệu này thường giúp quá trình lựa chọn thị trường thế giới đạt được mục tiêu: tiết kiệm chi
phí và thời gian và có thể áp dụng ở rất nhiều thị trường khác nhau.

Dữ liệu định tính

Dữ liệu thứ cấp

Dữ liệu sơ cấp

Tất cả các loại dữ liệu trên

Phát biểu nào sau đây là đúng với khái niệm về môi trường Marketing quốc tế:

Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hường tích cực hoặc tiêu cực đến việc duy trì mối
quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được doanh số doanh nghiệp đề ra.

. Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hường tích cực hoặc tiêu cực đến việc duy trì
mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được mức lợi nhuận doanh nghiệp đề ra.

. Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hường tích cực hoặc tiêu cực đến việc duy trì
mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được mục tiêu doanh nghiệp đề ra.

Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hường tích cực hoặc tiêu cực đến việc duy trì mối
quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được sự tin cậy của khách hàng

Thị trường quốc tế bao gồm

a. Thị trường đa quốc gia

b. Thị trường khu vực

c. Thị trường toàn cầu

d. Cả a,b,c

Trong nghiên cứu marketing ở thị trường nước ngoài, so với thông tin thứ cấp thì thông tin sơ
cấp là:

chính xác hơn

dễ sai sót hơn

dễ thu thập hơn

tốn kém hơn trong khâu thu thập


Trong thương mại quốc tế, khó khăn, thách thức rất lớn đối với doanh nghiệp là vượt qua được
sự khác biệt về ... ở mỗi quốc gia.

Kinh tế

Văn hoá

Chính trị

Xã hội

Yếu tố chính trị của thị trường nước ngoài có thể ảnh hưởng tới ... của thông tin:

Tính xác thực của thông tin

Độ tin cậy của thông tin

Sự sẵn có của thông tin

Sự trưng dụng (sung công) là một ví dụ của:

rủi ro bất ổn chung

rủi ro về quyền sở hữu

rủi ro hoạt động

rủi ro chuyển giao

Khi chính phủ buộc các công ty nước ngoài bán một phần hoặc toàn bộ quyền sở hữu cho doanh
nghiệp địa phương thì được gọi là:

tịch thu

quốc hữu hóa

sung công

nội địa hoá

Đây không phải là đặc điểm của văn hoá.

Tính quy tắc

Tính cộng đồng

Tính học hỏi

Tính khách quan


Đây không phải là đặc điểm của văn hoá.

Tồn tại

Tích luỹ

Tĩnh

Tạo điều kiện thuận lợi cho giao tiếp

Môi trường văn hoá của một quốc gia được định nghĩa bởi những đặc điểm sau:

Mức sống và giai đoạn phát triển kinh tế

Quy trình sản xuất và quy chuẩn đo lường

Giá trị, thái độ, biểu tượng và niềm tin

Mức độ dân tộc chủ nghĩa và thành viên của cộng đồng kinh tế

Đâu là nhân tố bên trong ảnh hưởng tới chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế của doanh
nghiệp, ngoại trừ:

Quy mô của doanh nghiệp

Tính bất định của cầu

Sản phẩm

Kinh nghiệm kinh doanh quốc tế

Lựa chọn nào sau đây không phải là nhân tố bên ngoài ảnh hưởng tới chiến lược thâm nhập thị
trường quốc tế của doanh nghiệp:

Quy mô thị trường

Kinh nghiệm kinh doanh quốc tế

Tính bất định của cầu

Mức độ cạnh tranh

Phương thức thâm nhập nào sau đây hàm chứa rủi ro ở mức độ thấp nhất?

Cấp phép

Đầu tư trực tiếp

Mua bán, sáp nhập


Liên minh chiến lược

... thường được hiểu là việc một công ty bán hàng hoá và sản phẩm cho khách hàng ở một (hay
nhiều) quốc gia khác

Nhượng quyền

Xuất khẩu trực tiếp

Xuất khẩu gián tiếp

Mua bán đối lưu

Có … nguyên tắc lựa chọn phương thức thâm nhập thị trường quốc tế:

4 3 2 1

Đây được coi là một trong những đặc điểm của nguyên tắc thực dụng khi thâm nhập thị trường
quốc tế:

a.Kinh doanh với chính sách tối thiểu hoá rủi ro

b.Lựa chọn phương án tối ưu nhất để kinh doanh dựa trên yếu tố chi phí và doanh thu dự kiến

Cả a và b đều đúng

Cả a và b đều sai

Đây được coi là một trong những đặc điểm của nguyên tắc chiến lược khi thâm nhập thị trường
quốc tế:

a. Kinh doanh với chính sách tối thiểu hoá rủi ro

b. Lựa chọn phương án tối ưu nhất để kinh doanh dựa trên yếu tố chi phí và doanh thu dự kiến

Cả a và b đều đúng

Cả a và b đều sai

Điểm khác nhau giữa franchising và licensing là:

a. Sự hỗ trợ và kiểm soát

b. Tính chất hoạt động

c. Quyền năng của bên nhận quyền

*d. Cả a,b,c
Đây là hình thức thâm nhập thị trường quốc tế được cho là ít tốn kém và hiệu quả về mặt thời
gian:

Xuất khẩu trực tiếp

Xuất khẩu gián tiếp

Nhượng quyền

Cấp phép

Đây là trung gian xuất khẩu duy nhất đại diện cho người mua, lấy tiền ủy thác từ người mua:

Khách hàng nước ngoài

Nhà uỷ thác xuất khẩu

Hãng buôn xuất khẩu

Công ty quản lý xuất khẩu

Đây là phương thức phát huy hiệu quả về tài chính nhất khi doanh nghiệp có xu hướng muốn
tạm dừng hoặc rút lui hoạt động kinh doanh của mình ở thị trường nước ngoài.

Xuất khẩu

Cấp phép

Liên doanh

Nhượng quyền

Sự kết hợp giữa hai hay nhiều công ty kinh doanh và cạnh tranh trên cùng dòng sản phẩm, trong
cùng một thị trường là hình thức M&A nào:

M&A theo chiều ngang

M&A theo chiều dọc

M&A hỗn hợp

M&A hợp tác và phân chia

Đâu là phương thức thâm nhập thị trường với mức độ rủi ro và kiểm soát cao nhất?

Xuất khẩu

Nhượng quyền thương mại

Liên doanh
Đầu tư trực tiếp

Công ty chỉ tiến hành xuất khẩu trực tiếp trong trường hợp đã ... và phải có được đầy đủ những
thông tin cần thiết

Chuẩn bị đủ nguồn lực về tài chính

Nghiên cứu thị trường

Tiếp cận khách hàng

Bỏ qua tất cả các trung gian xuất khẩu

Khi thâm nhập vào các thị trường có ... các công ty thường chọn hướng liên doanh hơn là mua lại
các công ty có sẵn.

sự khác biệt về pháp luật và văn hóa quá lớn

sức mua lớn

tình hình chính trị không ổn định

hành vi tiêu dùng cá biệt

Pierre Cardin không sở hữu cơ sở An Phước - Pierre Cardin ở VIệt Nam, nhưng vẫn thu được
lợi nhuận từ cơ sở này. Điều này có được là nhờ đặc điểm của hình thức thâm nhập này:

Xuất khẩu

Liên doanh

Cấp phép

Gia công nước ngoài

Đây là hình thức thu được lợi nhuận thấp nhất từ hoạt động kinh doanh quốc tế: a. Cấp phép; b.
Liên doanh; c. FDI; d. Nhượng quyền

a b c d

Đây hoạt động không thuộc quá trình phát triển sản phẩm mới: a. Phân tích kinh doanh; b. Phát
triển sản phẩm; c. Thử nghiệm marketing; d. Thương mại hoá sản phẩm; e. Định vị toàn cầu

a b c d e
Những sáng tạo về sản phẩm mới thường được giới thiệu ở những quốc gia này đầu tiên: a. Các
nước kém phát triển; b. Các nước đang phát triển; c. Các nước rất phát triển; d. Các nước phát
triển

a b c d

Chi phí sản xuất có xu hướng bắt đầu giảm (tại các nước sáng tạo ra sản phẩm mới) là đặc điểm
của pha này trong vòng đời sản phẩm quốc tế: a. Pha 0: đổi mới trong nước; b. Pha 1: đổi mới
ngoài nước; c. Pha 2: trưởng thành; d. Pha 3: nhân rộng trên khắp thế giới; e. Pha 4: đổi mới đảo
ngược

a b c d e

Sản phẩm tiêu chuẩn hoá thường có đặc điểm sau đây: a. Hiệu quả nhưng không hiệu suất; b.
Hiệu suất nhưng không hiệu quả; c. Hiệu suất và hiệu quả

a b c

Đây là đặc điểm của chiến lược sản phẩm tiêu chuẩn hoá: a. Sản phẩm nội địa được đưa ra thị
trường quốc tế nguyên bản hoặc cải thiện không đáng kể; b. Sản phẩm nội địa được thay đổi để
thích nghi với thị trường nước ngoài; c. Sản phẩm được thiết kế cho từng thị trường; d. Sản
phẩm được thiết kế cho sự tương đồng về mặt thị hiếu, nhu cầu của khách hàng quốc tế

a b c d

Việc thay đổi đặc tính của sản phẩm tiêu thụ trên các thị trường quốc tế khác nhau là: a. Chiến
lược thích nghi hoá; b. Chiến lược tiêu chuẩn hoá; c. Chiến lược phát triển sản phẩm mới; d.
Chiến lược nghiên cứu sản phẩm mới

a b c d

Đây là đặc điểm của thương hiệu toàn cầu, ngoại trừ: a. Cắt giảm chi phí quảng cáo; b. Dựa trên
giả định về tính đồng nhất của thị trường; c. Dễ nhận diện; d. Hạn chế ý nghĩa tiêu cực khi dịch
sang ngôn ngữ bản địa

a b c d

Đây là đặc điểm của nhà buôn nước ngoài, ngoại trừ: a. Có quyền sở hữu hàng hoá; b. Là một
đơn vị độc lập; c. Nguồn thu từ phí và hoa hồng kinh doanh; d. Được quyền lựa chọn sử dụng
thương hiệu cá nhân

a b c d

Việc sử dụng nhiều phương thức vận tải trong cùng một hoạt động phân phối, được gọi là: a.
Phân phối đa kênh; b. Vận tải đa phương thức; c. Cả a và b đều đúng; d. Cả a và b đều sai
a b c d

Nguyên nhân tồn tại chính của thị trường xám là: a. Sự chênh lệch về trình độ năng suất lao
động giữa các quốc gia; b. Sự khác biệt về các nguồn lực sản xuất; c. Sự tồn tại của các biện pháp
bảo hộ mậu dịch; d. Sự chênh lệch về giá bán sản phẩm tại các thị trường lớn hơn chi phí vận
chuyển và các chi phí giao dịch khác

a b c d

1. Cơ sở để xác định giá sàn cho việc bán sản phẩm tại các thị trường nớc ngoài khác nhau là:

*Chi phí sản xuất sản phẩm tại từng thị trường

Nhu cầu thị trường

Bản chất và cường độ cạnh tranh trên thị trường đó

2. Trong phương thức nhượng quyền, bên nhượng quyền thực chất trao cho bên nhận quyền:

Sự hỗ trợ

Thương hiệu

*Quyền kinh doanh thuộc phạm vi điều chỉnh của hợp đồng nhượng quyền

Bí quyết kinh doanh

3. Đây là thứ tự về mức độ minh bạch của của các rào cản thương mại quốc tế

Hàng rào phi thuế quan – hàng rào thuế quan – hàng rào cá biệt

Hàng rào thuế quan – hàng rào cá biệt – hàng rào phi thuế quan

Hàng rào cá biệt – hàng rào phi thuế quan – hàng rào thuế quan

*Hàng rào thuế quan – hàng rào phi thuế quan – hàng rào cá biệt

4. Đây không phải là đặc điểm của quảng cáo toàn cầu

Hấp dẫn toàn cầu

Sẵn sàng cho khả năng thích ứng

*Sử dụng quảng cáo nội địa để quảng cáo quốc tế (như quan điểm của Trung tâm quốc gia –
Ethnocentric)
Phù hợp với địa phương

5. Khi nghiên cứu thị trường châu Phi trong những năm đầu thế kỷ 19, nhận thấy người dânở
đây không đi giày, dép. Hầu hết các doanh nghiệp đều kết luận: “đây không phải là thị
trườngtiềm năng của các công ty giày”. Trong khi đó Đại diện của Bata phát biểu: “Đây là một
thịtrường rất tiềm năng”, thể hiện:

Các doanh nghiệp đã tiến hành các hoạt động nghiên cứu một cách chưa đầy đủ, trong khi Bata đã thực
hiện tốt hơn

*Tầm quan trọng của nghiên cứu thị trường

Tầm quan trọng của các quyết định quản trị marketing

6. Đây là phương thức thâm nhập thị trường có mức độ nội hiện cao nhất

Xuất khẩu trực tiếp

*Đầu tư trực tiếp

Liên doanh

Cả 3 phương án trên

7. Lựa chọn nào sau đây không phải là rủi ro chính trị do chính phủ các quốc gia tạo ra:

*Khủng bố

Kiểm soát tự do lưu thông ngoại tệ

Hạn chế nhập khẩu

8. Theo lý thuyết về vòng đời sản phẩm quốc tế, một quốc gia nơi sản phẩm được sáng tạora
cuối cùng sẽ trở thành

Quốc gia xuất khẩu tuyệt đối

Quốc gia sản xuất tương đối

Quốc gia độc quyền về sản phẩm

*Quốc gia nhập khẩu thuần tuý

9. Nếu giữa các phân khúc trong một thị trường quốc tế gia không có sự khác nhau thìdoanh
nghiệp nên lựa chọn:

*Thương hiệu đơn

Thương hiệu toàn cầu


Thương hiệu của nhà sản xuất

10. Quyết định bao bì sản phẩm quốc tế cần quan tâm tới

Khác biệt về ngôn ngữ

Khác biệt về văn hóa

*Khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa

Khác biệt về chính trị

11. Incoterm là viết tắt của

*Các điều khoản thương mại quốc tế

Các luật định thương mại

Chính sách giá khi xuất/nhập khẩu

12. Thuế quan của các quốc gia ảnh hưởng tới chiến lược... của doanh nghiệp:

Truyền thông

*Giá

sản phẩm

Quản trị bán hàng

13. Đây là yếu tố quan trọng nhất đòi hỏi sản phẩm phải được điều chỉnh ở thị trường
nướcngoài:

*Quy định của chính phủ

Tiêu chuẩn điện lưới

Hệ thống vận hành

Hệ thống đo lường

14. Rào cản Marketing do

Các tập đoàn đa quốc gia tạo nên

*Chính phủ tạo nên

Ngăn chặn sự xâm nhập của bên ngoài vào chuỗi cung ứng nội bộ

15. Đây là biểu hiện của phương thức chuyển giá dựa vào chi phí sản xuất trực tiếp cộng
lợinhuận dự tính:
Các tập đoàn, công ty mẹ tại nước ngoài ký hợp đồng sản xuất kinh doanh và dịch vụ với các công ty
của các nước với đơn giá gia công sản xuất dịch vụ rất cao. Sau đó, các tập đoàn này giao lại cho các
công ty con lập tại Việt Nam thực hiện sản xuất gia công dịch vụ và xuất thẳng cho các đơn vị mà công
ty mẹ đã ký hợp đồng.

Định giá nguyên vật liệu cao/thấp hơn nhiều cho các bên có quan hệ liên kết so với các bên không có
quan hệ liên kết

*Cấu kết giữa các công ty mẹ - con, giữa các công ty trong cùng tập đoàn định sẵn mức giá mua - giá
bán sản phẩm, hàng hóa, cũng như định sẵn mức lợi nhuận, lỗ - lãi cho doanh nghiệp tại nước sở tại.

16. Việc các doanh nghiệp Việt Nam bán sản phẩm trên Amazon.com thông qua sự hỗ trợ
củawebsite thương mại điện tử Fado là biểu hiện của kênh phân phối:

xuất khẩu trực tiếp

xuất khẩu gián tiếp

*xuất khẩu gián tiếp -trực tuyến

xuất khẩu trực tiếp-trực tuyến

17. Đâu là mức độ liên minh mà các quốc gia vừa loại bỏ các rào cản nội nhóm, vừa thiết lập các
hàng rào thương mại chung và sử dụng một đồng tiền chung giữa các quốc gia

Khu vực mậu dịch tự do

Thị trường chung

Liên minh kinh tế

*Tất cả phương án đều sai

18. Trong bước lập kế hoạch, các doanh nghiệp cần xác định các vấn đề marketing quốc tếsau,
ngoại trừ:

Thị trường thế giới nào mà doanh nghiệp cần hướng tới

Nên/không nên gia nhập thị trường thế giới

Phương thức thâm nhập thị trường thế giới

*Phương án rút lui khỏi thị trường thế giới khi gặp rủi ro

19. Ngôn ngữ tốt nhất trên thế giới không bao gồm:

Tiếng Anh

Tiếng Tây Ban Nha


Tiếng Trung

*Tiếng Nhật

20. Nhật Bản và hầu hết các nước Châu Âu áp dụng hệ thống luật này

*Tự luật

Dân luật

Thường luật

Quy ước

22. BestyBuy thâm nhập thị trường Trung Quốc vào năm 2006, và chỉ vài năm sau đó hãng
nàyđã mở được 9 cửa hàng trên một số thành phố lớn của đất nước này. Tuy nhiên đến năm
2011,hãng này buộc phải đóng cửa tất cả các cửa hàng ở Trung Quốc do không thể cạnh tranh
lại vớicác cửa hàng bán đồ điện tử nội địa. Theo bạn, yếu tố nào tác động đến việc Bestbuy lựa
chọnphương thức nội hiện khi thâm nhập thị trường Trung Quốc:

*Bestbuy là một công ty có quy mô kinh doanh lớn và kinh nghiệm trên thị trường quốc tế

Sự tương đồng về các yếu tố văn hóa - xã hội giữa Trung Quốc và các quốc gia sở tại khác mà Bestbuy
đã từng có hoạt động kinh doanh

Sản phẩm của Bestbuy có lợi thế về tính khác biệt

Cả 3 phương án trên

21. Việc Chunghua Telecom (Đài Loan) đầu tư 30 triệu USD tại Việt Nam, cùng với Viettel
đểxây dựng một công ty để cung cấp các dịch vụ trung tâm dữ liệu Internet (IDC) là minh
chứngcủa việc công ty này thâm nhập thị trường bằng phương thức:

Đầu tư trực tiếp

Nhượng quyền

*Liên doanh

cả 3 phương án trên

23. Chiến lược tiêu chuẩn hoá quảng cáo sẽ bất khả thi nếu không đạt được điều kiện sau

Khả năng nhận diện

*Tất cả các điều kiện trên đều không ảnh hưởng đến quyết định tiêu chuẩn hoá quảng cáo
quốc tế

Quy mô thị trường

Tính khả thi

24. Đâu không phải là đặc điểm của hệ thống phân phối quốc tế

*Thiết lập đơn giản, không tốn chi phí

Chịu sự chi phối của các yếu tố môi trường kinh doanh quốc tế

Có sự khác nhau về chức năng hoạt động phân phối của trung gian phân phối ở các thị trường

25. Dữ liệu sơ cấp trong marketing quốc tế có đặc trưng nào sau đây:

*những dữ liệu mới hoàn toàn

phức tạp khi cần phải so sánh giữa các quốc gia để đánh giá mức độ tiềm năng của mỗi thị trường

nên được sử dụng bất cứ lúc nào có sẵn, phù hợp

Cả 3 phương án trên

26. Đây là biểu hiện của phương thức chuyển giá dựa vào thị trường

Định giá nguyên vật liệu cao/thấp hơn nhiều cho các bên có quan hệ liên kết so với các bên không có
quan hệ liên kết

Định giá nguyên vật liệu cao/thấp hơn nhiều cho các bên có quan hệ liên kết so với các bên không có
quan hệ liên kết

*Các tập đoàn, công ty mẹ tại nước ngoài ký hợp đồng sản xuất kinh doanh và dịch vụ với các công ty
của các nước với đơn giá gia công sản xuất dịch vụ rất cao. Sau đó, các tập đoàn này giao lại cho các
công ty con lập tại Việt Nam thực hiện sản xuất gia công dịch vụ và xuất thẳng cho các đơn vị mà công
ty mẹ đã ký hợp đồng

27. “Hạn chế sự thâm nhập của công ty kinh doanh tới một số quốc gia” là tác động của
môitrường chính trị… tới công ty kinh doanh:

quốc tế

nước sở tại

*ngoài nước

cả 3 phương án trên
28. Tiêu chuẩn hoá trên phạm vi quốc tế và những bất lợi tương đối đối với các nước sáng tạora
sản phẩm mới là đặc điểm của pha này trong vòng đời sản phẩm quốc tế:

Pha 0: đổi mới trong nước

Pha 1: đổi mới ngoài nước

Pha 2: trưởng thành

Pha 3: nhân rộng trên khắp thế giới

*Pha 4: đổi mới đảo ngược

29. Có mấy vấn đề marketing quốc tế cần xác định khi lập kế hoạch nghiên cứu thị trường:

*5

30. Đây là đặc điểm của sản phẩm tác động tiêu cực đến việc chấp nhận sản phẩm

Sự phức tạp

*Sự phức tạp và giá

Khả năng trải nghiệm

Khả năng chia nhỏ sản phẩm

31. Mỗi chiến lược marketing quốc tế phù hợp với các công ty khác nhau tùy thuộc vào tình
hình cụ thể của họ. Điều này được thể hiện trong thuyết EPRG. Bốn 4 yếu tố của thuyết này là:

Ethno Policies, Private Polies, Racial Policies, Geography

Ethnocentrism, Polycentrism, Racialism, Governmental

*Ethnocentrism, Polycentrism, Regiocentrism, Geocentrism

32. Tại hầu hết các quốc gia châu Á, khi được hỏi về độ tuổi, người tham gia khảo sát
thườngcộng thêm tuổi “mụ”, có nghĩa là tính tuổi từ khi bắt đầu được thụ thai thể hiện sự:

*Bất tương đồng về nhận thức

Bất tương đồng về chức năng

Bất tương đồng về đo lường


33. Môi trường chính trị trong Marketing quốc tế bao gồm

Môi trường chính trị nước chủ nhà là chủ yếu

*Môi trường chính trị nước chủ nhà, Môi trường chính trị nước sở tại và Môi trường chính trị quốc tế
chung

Môi trường chính trị của bất cứ quốc gia nào doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh

34. Đây không phải là lợi ích của marketing quốc tế đối với quốc gia

*Doanh thu và lợi nhuận

Kiểm soát lạm phát và giá

Tạo công ăn việc làm

Nâng cao mức sống người dân

35. Yếu tố không nào ảnh hưởng đến nhận thức về chất lượng sản phẩm của hành vi tiêudùng
khách hàng quốc tế

Nơi lắp ráp

Nơi thiết kế

Hình ảnh của doanh nghiệp bán lẻ

*Tất cả các phương án trên

You might also like