You are on page 1of 11

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ INCOTERMS VÀ CISG

(Thầy Tâm góp ý)

I. CISG (Công ước Viên 1980)


1. Công ước Viên năm 1980 về mua bán hàng hóa quốc tế (CISG):
A. Luôn tạo lợi thế cho người bán có trụ sở thương mại tại Việt Nam
B. Luôn tạo lợi thế cho người mua có trụ sở thương mại tại Việt Nam
C. Được tự động áp dụng nếu cả hai quốc gia đã là thành viên CISG trừ khi các bên thỏa
thuận nguồn luật khác trong hợp đồng
D. Được tự động áp dụng nếu cả hai quốc gia đã là thành viên CISG và không có ngoại
lệ nào khác.
2. Việt Nam chính thức phê duyệt CISG vào thời gian nào?
A. 18/12/2015
B. 1/1/2017
C. 18/12/2016
D. 1/1/2016
3. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?
A. CISG có sáu bản dịch qua các ngôn ngữ khác nhau và các bản này đều có giá trị pháp
lý như nhau.
B. CISG không được thiết kế để giải quyết tất cả các vấn đề phát sinh trong thương mại
quốc tế.
C. CISG không giải quyết các vấn đề về thương mại điện tử.
D. Tất cả các nội dung trên.
4. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG theo CISG?
A. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế phải được ký kết thành văn bản
B. Điện tín (telegram) và Telex cũng được coi là hình thức văn bản
C. Lời khai của nhân chứng không được xem là một hình thức chứng minh hợp đồng
D. Tất cả đều đúng
5. CISG điều chỉnh vấn đề nào sau đây?
A. Việc giao kết hợp đồng mua bán, quyền và nghĩa vụ của người bán và người mua
phát sinh từ hợp đồng
B. Hậu quả pháp lý mà hợp đồng có thể tạo ra đối với quyền sở hữu các hàng hóa được
bán
C. Hiệu lực của hợp đồng hoặc của bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng hoặc của bất
kỳ tập quán nào.
A. Cả B và C đều đúng

6. Điểm khác biệt trong quy định về thời gian khiếu nại về hàng hóa không phù
hợp với hợp đồng giữa Luật Thương Mại Việt Nam và CISG là gì?
A. Việt Nam quy định thời hạn tối đa 6 tháng, CISG quy định thời hạn tối đa 2 năm kể
từ ngày giao hàng
B. Việt Nam quy định thời hạn tối đa 12 tháng, CISG quy định thời hạn tối đa 2 năm
kể từ ngày giao hàng
C. CISG quy định thời hạn tối đa là 6 tháng, Việt Nam quy định thời hạn tối đa 2 năm
kể từ ngày giao hàng
D. Không có sự khác biệt

7. Nếu người mua Việt Nam muốn hủy hợp đồng mua bán với người bán Nhật
Bản, thì theo CISG, người mua Việt Nam:
A. Có thể hủy hợp đồng nếu có vi phạm cơ bản hợp đồng từ người bán Nhật.
B. Không thể hủy hợp đồng trong mọi trường hợp.
C. Có thể hủy hợp đồng cho dù đó là một vi phạm nhỏ từ phía người bán Nhật.
D. Có thể hủy hợp đồng nếu việc hủy được tiến hành trong vòng 30 ngày khi nhận hàng
hóa.
8. Trường hợp nào CISG được áp dụng cho hợp đồng mua bán hàng hóa quốc
tế?.
A. Khi các bên có địa điểm kinh doanh tại các quốc gia là thành viên của CISG
B. Khi theo các quy tắc tư pháp quốc tế thì luật được áp dụng là luật của nước thành
viên CISG
C. Không có trường hợp nào
D. Cả A và B
9. Theo CISG, hình thức của chấp nhận chào hàng không bao gồm
A. Văn bản B. Hành vi cụ thể
C. Lời nói D. Sự im lặng
10. Một hợp đồng mua bán điện được ký giữa người bán Trung Quốc và người
mua Việt Nam. Điều khoản luật áp dụng trong hợp đồng quy định ‘Luật Việt Nam
áp dụng cho hợp đồng này’. Khi có tranh chấp xảy ra, luật nào được áp dụng để
giải quyết tranh chấp?
A. CISG
B. Luật Việt Nam.
C. Luật Trung Quốc.
D. Không có luật nào trong số các luật nêu trên.
11. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?
A. Bằng việc lựa chọn Luật của Anh là luật áp dụng, các bên trong hợp đồng đã ngầm
loại trừ việc áp dụng CISG
B. Bằng việc chọn INCOTERMS® 2020 là luật áp dụng, các bên trong hợp đồng đã
ngầm loại trừ việc áp dụng CISG
C. Bằng việc chọn luật Việt Nam là luật áp dụng, các bên trong hợp đồng đã ngầm loại
trừ việc áp dụng CISG
D. Tất cả đều sai.
12. Quy định nào sau đây là ĐÚNG về chế tài phạt theo CISG?
A. CISG không có quy định cụ thể về phạt hợp đồng
B. Mức phạt hợp đồng không được vượt quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi
phạm
C. Mức phạt hợp đồng không được vượt quá 12% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi
phạm
D. Tất cả đều sai
13. Chế tài nào KHÔNG được quy định theo CISG:
A. Bồi thường thiệt hại (damages).
B. Ký lại hợp đồng (reformation)
C. Hùy hợp đồng (avoidance of the contract)
D. Buộc thực hiện hợp đồng (specific performance)
14. Khi Việt Nam gia nhập CISG, Việt Nam đã tiến hành bảo lưu:
A. Hình thức của hợp đồng: Chỉ chấp nhận hình thức hợp đồng bằng văn bản
B. Không áp dụng quy định Điều 1(1)(b) CISG
C. Không áp dụng quy định tại Phần 2: Chào hàng và chấp nhận chào hàng
D. Cả A và B.
15. Hợp đồng mua bán gạo giữa doanh nghiệp Việt Nam và Nhật Bản được ký kết
vào ngày 1/5/2016. Tranh chấp được xét xử tại VIAC vào 1/3/2017. Luật áp dụng
cho hợp đồng là luật nào nếu trong hợp đồng các bên không có thỏa thuận luật áp
dụng?
A. CISG được áp dụng tự động vì Việt Nam và Nhật Bản đều là thành viên của CISG
B. Do hội đồng trọng tài quyết định nếu các bên không thỏa thuận được luật áp dụng
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
16. Một công ty Hoa Kỳ gửi thư chào mua đến một công ty giày ở Italia. Công ty
giày Italia gửi thư xác nhận đối với thư chào mua. Theo CISG:
A. Việc chấp nhận bởi công ty Italia không thể được rút lại (withdraw) trong mọi trường
hợp.
B. Công ty Italia có thể rút lại (withdraw) việc chấp nhận nếu việc rút lại được gửi đến
trước khi phía Hoa Kỳ nhận được thư chấp nhận
C. Việc chấp nhận bởi công ty Italia có hiệu lực kể từ khi được gửi đi
D. Tất cả đều sai
17. Một người mua ở Florida, Hoa Kỳ đặt hàng 1000 pound rau diếp tươi từ một
người bán ở TP.HCM, Việt Nam. Đơn đặt hàng cung cấp mức giá 78 xu / pound,
giao hàng trước ngày 15 tháng 12 và thanh toán trong vòng 30 ngày sau khi giao
hàng. Người bán gửi xác nhận với điều kiện rằng khoản thanh toán đến hạn trong
vòng 10 ngày sau khi giao hàng. Người mua vẫn im lặng trước thông báo của người
bán. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

A. Hợp đồng không được hình thành nếu luật áp dụng là luật Việt Nam.
B. Hợp đồng được hình thành nếu luật áp dụng là CISG.
C. Hợp đồng không được hình thành nếu luật áp dụng là CISG.
D. Cả A và C.
18. Nhận định sau đây là ĐÚNG về việc giải thích CISG?
A. Việc giải thích CISG được tiến hành bởi ICC
B. Việc giải thích CISG phải đảm bảo tính quốc tế, áp dụng thống nhất và nguyên tắc
thiện chí trong thương mại quốc tế
C. Việc giải thích CISG phải tương thích với pháp luật quốc gia nơi có tòa án xét xử.
D. Tất cả đều sai.
19. Hợp đồng mua bán cà phê giữa doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp Mỹ
muốn loại trừ việc áp dụng CISG, các bên muốn áp dụng luật Việt Nam mà không
áp dụng CISG thì nên quy định:
A. CISG không được áp dụng cho hợp đồng này
B. CISG không được áp dụng cho hợp đồng này. Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh bởi
luật Việt Nam
C. Luật Việt Nam là luật áp dụng cho hợp đồng này.
D. Tất cả đều đúng.
20. A, một công ty ở New York, gửi một đơn đặt hàng cho B ở Thụy Điển. Một điều
khoản tiêu chuẩn trong đơn đặt hàng quy định rằng: ‘Tất cả các tranh chấp phải
được xét xử tại tòa án của New York’. B xác nhận bằng cách sử dụng mẫu tiêu
chuẩn của mình, trong đó tuyên bố rằng ‘tất cả các tranh chấp phải được giải quyết
bằng trọng tài ICC, Thụy Điển’. Theo CISG:
A. Hợp đồng tồn tại dựa trên các điều khoản của A bởi vì các điều khoản của B là
một thay đổi cơ bản và không trở thành một phần của hợp đồng.
B. Hợp đồng tồn tại dựa trên các điều khoản của B vì việc sửa đổi là không cơ bản.
C. Không có hợp đồng nào tồn tại bởi vì các điều khoản của B là một hoàn giá
(counter-offer) và không được A chấp nhận.
D. Hợp đồng tồn tại vì A đã không kịp thời phản đối các điều khoản mới.
II. INCOTERMS:

1. Hãy lựa chọn quy tắc Incoterms ® 2020 thích hợp khi biết nhà nhập khẩu ở
TP.Hồ Chí Minh, người xuất khẩu ở thành phố Manila, nơi xuất hàng đi là cảng
Manila, Philippine. Biết hàng hóa là 10 xe hơi hãng ABC 4 chỗ ngồi. Người bán
đề nghị sau khi làm thủ tục xuất khẩu, sẽ thuê phương tiện vận tải, trả cước phí
vận tải tới Việt Nam nhưng rủi ro được chuyển sang cho người mua sau khi hàng
giao cho người vận tải.
A. CPT
B. FCA
C. CIF
D. FOB
2. Hợp đồng giữa DN VN và DN Campuchia có quy định giao hàng theo điều kiện
EXW-LOADED công ty ABC Quận Bình Thạnh TPHCM Incoterms ® 2020:
A. Không được quy định như vậy vì B. Quy định này hoàn toàn giống với điều
Incoterms không cho phép thay đổi các kiện FCA Incoterms ® 2020
điều kiện
C. Có thể quy định như vậy nhưng cần chỉ D. B và C đều đúng
rõ rủi ro bốc hàng thuộc về bên nào
3. Hãy lựa chọn quy tắc Incoterms ® 2020 thích hợp trong trường hợp sau cho
biết nhà xuất khẩu ở Bình Dương, cảng xuất hàng là cảng Cát Lái (Tp. HCM),
người mua ở Seoul (Hàn Quốc), nhưng cảng giao hàng tới là cảng Tokyo (Nhật
Bản). Hàng hóa là 5000 MT gạo ST25, người bán đề nghị sau khi làm thủ tục xuất
khẩu, giao hàng lên phương tiện phương tiện vận tải và lấy được vận đơn thể hiện
“On Board” là hết nghĩa vụ. Và người mua hoàn toàn thống nhất các điều kiện
trên, tuy nhiên đề nghị người bán thực hiện thêm các nghĩa vụ thuê phương tiện
vận tải và trả cước phí chuyên chở gạo từ cảng TP. HCM đến cảng Tokyo và mua
bảo hiểm cho gạo chuyên chở. Địa điểm chuyển rủi ro là khi hàng hóa được đặt
an toàn trên tàu tại cảng đi.
A. CFR
B. CIF
C. DDP
D. FOB
4. Cho biết nhà xuất khẩu ở Incheon (Hàn Quốc), người mua hàng ở Hải Phòng
(Việt Nam), nơi đưa hàng đến là Dallas (Mỹ). Hãy lựa chọn quy tắc Incoterms ®
2020 thích hợp cho trường hợp sau:
Hàng hóa là 20 tấn tôm đông lạnh đã làm sạch. Người bán đề nghị sau khi làm thủ tục
xuất khẩu giao hàng cho người vận tải là hết nghĩa vụ và người mua thực hiện các
công việc khác để đưa hàng đến nước nhập khẩu tại Dallas (Mỹ). Hai bên mua bán
chấp thuận hoàn toàn các điều kiện nêu ở trên nhưng đề nghị người bán thực hiện việc
thuê vận tải và mua bảo hiểm cho hàng hóa. Rủi ro về hàng hóa được chuyển từ người
bán sang người mua sau khi người bán giao hàng cho người vận tải tại nước xuất
khẩu.
A. CIF
B. DAT
C. FCA
D. CIP
5. Trong các quy tắc Incoterms ® 2020, điều kiện nào thể hiện đường mô tả rủi
ro ngắn hơn đường mô tả chi phí người bán chịu:
A. DAP, DPU, DDP
B. CFR, CPT, CIP
C. CFR, DDP, CPT
D. CFR, CPT, FOB
6. Bull.Co (Hong Kong) ký HĐ bán thiết bị cho Bear.Co (Viet Nam). Hàng được
đóng trong các Container 20 feet giao tại cảng Hồng Kông. Người bán có nghĩa
vụ thuê tàu và hết trách nhiệm khi hàng được đưa đến bãi tập kết quy định. Quy
tắc Incoterms ® 2020 phù hợp cho giao dịch trên là:
A. FCA Hong Kong Port
B. CPT Hong Kong port
C. FCA Sai Gon Port
D. CPT Sai Gon Port
7. Nhà xuất khẩu ở TP. HCM, nhà nhập khẩu ở HongKong, nơi hàng đến là
Thành phố Rotterdam, Hà Lan. Hàng hóa là 5000 tấn hồ tiêu, người bán sau khi
làm thủ tục xuất khẩu, thuê phương tiện vận tải, trả cước phí vận tải hàng hóa
đến cảng đích. Địa điểm chuyển giao rủi ro về hàng hóa được chuyển từ người
bán sang người mua sau khi hàng giao và xếp xong lên tàu ở nước xuất khẩu. Hãy
lựa chọn quy tắc Incoterms ® 2020 phù hợp.
A. DAT
B. CFR
C. FCA
D. DAP
8. Nhà nhập khẩu ở TP. HCM, nhà xuất khẩu ở thành phố Tokyo, Nhật Bản, nơi
xuất hàng đi là cảng Osaka (Nhật Bản). Hàng hóa là 20 xe hơi Toyota 4 chỗ, người
bán đề nghị sau khi làm thủ tục xuất khẩu, sẽ thuê phương tiện vận tải, trả cước
phí vận tải tới Việt Nam. Nhưng rủi ro được chuyển sang cho người mua sau khi
hàng giao cho người vận tải. Hãy lựa chọn quy tắc Incoterms ® 2020 phù hợp:
A. FCA
B. FOB
C. CPT
D. DAP
9. Nhận định nào sau đây là sai:
A. Incoterms chỉ áp dụng cho các giao dịch hàng hóa hữu hình
B. Incoterms đề cập đến những nghĩa vụ chủ yếu liên quan đến hàng hóa: vận tải, giao
nhận, bảo hiểm nên có thể thay thế hợp đồng mua bán
C. Incoterms không có giá trị bắt buộc trừ khi các bên thỏa thuận áp dụng trong hợp
đồng
D. Các bản Incoterms cùng song song tồn tại và bản sau không phủ nhận nội dung của
các bản trước
10. Chọn nhận định ĐÚNG:
A. Trong các quy tắc nhóm F, Incoterms ® B. Bán hàng theo điều kiện DPU Incoterms
2020, người bán phải trả cước vận tải chặng ® 2020, người bán chịu chi chi phí và rủi
chính ro trong việc dỡ hàng tại nơi đến.
C. Điều kiện DPU Incoterms ® 2020 thay D. B và C đều đúng
thế cho điều kiện DDU Incoterms ® 2010
11. Khi giao hàng bằng đường hàng không, các bên trong hợp đồng mua bán hàng
hóa nên chọn quy tắc nào trong Incoterms 2020?
A. CPT, DAP, DDP
B. FCA, FOB, CFR, CIF
C. Bất kỳ quy tắc nào trong Incoterms 2020 mà 2 bên thỏa thuận
D. FAS, CPT, CIP.
12. Theo quy tắc FOB Incoterms 2020 thì:
A. Người bán làm thủ tục thông quan xuất khẩu, thuê tàu, mua bảo hiểm
B. Người bán làm thủ tục thông quan xuất khẩu, bốc hàng lên tàu tại cảng đi
C. Người bán làm thủ tục thông quan xuất khẩu, dỡ hàng tại cảng đến
D. Người bán thuê phương tiện vận chuyển, bốc hàng lên tàu tại cảng đi
13. Nếu hợp đồng mua bán không quy định gì thêm thì theo quy tắc CIF,
Incoterms 2020, người bán sẽ mua bảo hiểm:
A. Tối thiểu 110% CIF, điều kiện C
B. Tối đa 110% CIF, điều kiện A
C. Tối đa 110% CIF, điều kiện C
D. Tối thiểu 110% CIF, điều kiện A
14. Các quy tắc Incoterms 2020 phù hợp với gửi hàng bằng container là:
A. CPT, CIP, CFR
B. FCA, FOB, CPT, CIP
C. FCA, CPT, CIP
D. FCA, FAS, CPT
15. Điều kiện CIP Incoterms® 2020 phù hợp:
A. Khi hàng hóa không được vận chuyển B. Khi hàng hóa được vận chuyển trong
bằng đường biển container bằng đường biển
C. Khi người bán chịu chi phí và rủi ro cho D. Cả A và B
việc hư hỏng và mất mát hàng hóa cho đến
khi hàng đến nơi đến quy định.
16. Incoterms điều chỉnh về những nghĩa vụ giữa:
A. Người bán, người mua và người B. Người chuyên chở và người nhận hàng
chuyên chở
C. Người bán và người mua D. Người chuyên chở và người bán/người
mua
17. Hàng hóa là gạo đóng trong bao đay xếp hầm tàu. Người mua thuê tàu trả
cước, mua bảo hiểm cho hàng hóa. Rủi ro được chuyển từ người bán sang người
mua khi hàng xếp lên tàu. Quy tắc Incoterms 2020 phù hợp là:
A. CIF
B. CFR
C. FCA
D. FOB

18. Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng theo điều kiện FCA Incoterms® 2020
khi:
A. Hàng sẵn sàng để bốc lên xe tải do người B. Hàng đã dỡ xuống từ xe tải của người bán
mua chỉ định tại xưởng của người bán để giao cho người chuyên chở tại địa
điểm do người mua chỉ định.
C. A và B đều đúng D. A và B đều sai
19. Người bán đóng hàng vào container, làm thủ tục hải quan xuất khẩu, giao hàng
tại bãi tập kết tại cảng đi cho tàu do người mua thuê. Hàng đi từ cảng Mumbai đến
cảng Naples. Quy Incoterms 2020 thích hợp là:
A. FOB Mumbai
B. CFR Naples
C. FAS Mumbai
D. FCA Mumbai

20. Người bán VN ký hợp đồng giao 50 containers hải sản cho người mua Hoa Kỳ
theo điều kiện FOB Cảng Cát Lái Incoterms ® 2020:
A. Người bán chịu rủi ro về mất mát, hư B. Người bán chịu rủi ro về mất mát, hư
hỏng hàng hóa cho đến khi hàng hóa giao hỏng hàng hóa cho đến khi hàng hóa giao
tại CY cảng Cát Lái cho người mua tại cảng đến Hoa Kỳ.
C. Người bán chịu rủi ro về mất mát, hư D. Người bán chịu rủi ro về mất mát, hư
hỏng cho đến khi hàng hóa đã được giao hỏng cho đến khi hàng hóa đã được giao an
qua lan can tàu tại cảng Cát Lát toàn trên tàu tại cảng Cát Lái.

You might also like