You are on page 1of 2

Bài 1

Một đơn vị vận tải ký hợp đồng vận chuyển 256 tấn hàng loại 1 từ Hà Nội đi Hải
Phòng với cự ly vận chuyển = 110 Km. Đơn vị sử dụng loại xe có trọng tải 10 tấn để vận
chuyển trên tuyến. Hãy xác định số lượng phương tiện để vận chuyển hết hàng trong
ngày. Biết rằng : Tốc độ kỹ thuật bình quân phương tiện đạt được trên hành trình là 40
Km/h ; Thời gian xếp, dỡ 1 tấn hàng là 0,25 h/tấn ; Thời gian phưong tiện hoạt động
trong ngày giả định là 12 giờ.
Bài 2
Một đơn vị vận tải ký hợp đồng vận chuyển từ Hà Nội đi (Vĩnh Yên)Vĩnh Phúc với
cự ly vận chuyển = 60 Km. Đơn vị sử dụng loại xe có trọng tải 8 tấn để vận chuyển trên
tuyến. Chiều đi xe vận chuyển hàng loại 1, chiều về xe vận chuyển hàng từ Phúc Yên
về Hà Nội với cự ly 40 Km hàng loại 2. Hãy xác định số chuyến xe, số vòng, năng suất
của phương tiện vận chuyển. Biết rằng : Tốc độ kỹ thuật bình quân phương tiện đạt được
trên hành trình là 40 Km/h khi có hàng và 45 Km/h khi không hàng ; Thời gian xếp =
thời gian dỡ 1 tấn hàng là 0,2 h/tấn ; Thời gian phương tiện hoạt động trong ngày giả
định là 12 giờ.
Bài 3
Xác định số lượng xe để vận chuyển hết 600 tấn hàng loại 2 trong 3 ngày từ A tới B
có cự ly 25 Km biết rằng đơn vị sử dụng loại xe 5 tấn, tốc độ đạt được bình quân trên
hành trình là 40Km/h, định mức thời gian xếp bằng định mức thời gian dỡ bằng
0,2h/tấn. Thời gian làm việc giả định của phương tiện trong ngày là 12 giờ.
Bài 4
Một đơn vị vận tải ký được hợp đồng vận chuyển 300 tấn hàng loại 2 trên hành
trình từ A tới B với chiều dài 120Km và kết hợp được 120 tấn hàng loại 3 trên chiều về
với cự ly 80 Km. Đơn vị sử dụng loại xe có trọng tải 10 tấn hoạt động trên hành trình
với thời gian hoạt động giả định trong ngày của xe là 16 tiếng. Xác định hệ số lợi dụng
trọng tải (tĩnh ; động) bình quân trên hành trình? Tốc độ khai thác phương tiện đạt được
trên hành trình? Năng suất của 1 xe(WQ, WP) trong ngày, quãng đường xe chạy ngày
đêm và số lượng xe cần thiết để thực hiện hợp đồng vận chuyển biết rằng tốc độ kỹ thuật
bình quân trên hành trình là 40Km/h, định mức thời gian xếp và định mức thời gian dỡ
là 0,2h/T , quãng đường huy động xe là 5 Km.
Bài 5
Một đơn vị ký hợp đồng vận chuyển hàng trên hành trình con thoi 2 chiều có cự ly
20 Km (chiều đi 360 tấn hàng loại 1 ; chiều về 200 tấn hàng loại 2) biết rằng đơn vị sử
dụng loại xe 5 tấn, tốc độ đạt được bình quân trên hành trình khi có hàng là 40Km/h và
khi không có hàng là 45Km/h, định mức thời gian xếp bằng định mức thời gian dỡ bằng
0,25h/tấn. Tại hai đầu A và B đều bố trí được 2 vị trí xếp dỡ. Thời gian làm việc giả
định của phương tiện trong ngày là 12 giờ. Hãy xác định khoảng cách chạy xe hợp lý
trên hành trình? Số chuyến xe, vòng xe chạy trong ngày? Số lượng xe và thời gian cần
thiết để vận chuyển hết hàng?
Bài 6: Một doanh nghiệp xe buýt bố trí xe 24 ghế hoạt động trên tuyến có cự ly
bằng 9 Km(lht = 9Km) với khoảng cách bình quân giữa các điểm dừng dọc đường bằng
500 mét. Hãy xác định số lượng hành khách vận chuyển được trong một chuyến và thời
gian một chuyến xe? Biết rằng chiều dài bình quân chuyến đi của hành khách (lHK =
6Km); hệ số lợi dụng trọng tải bình quân trên hành trình bằng 0,75; thời gian xe dừng tại
điểm đỗ đầu hoặc cuối bằng 5 phút; thời gian xe dừng tại mỗi điểm dừng dọc đường
bằng 1 phút và tốc độ kỹ thuật bình quân trên hành trình là 30 Km/h.
Bài 7: Xác định số lượng hành khách vận chuyển được trong ngày và số lượng
phương tiện hoạt động trên hành trình xe buýt có chiều dài 12 Km, biết rằng: cự ly đi lại
bình quân của hành khách là 8 Km, trên hành trình sử dụng xe 60 chỗ, hệ số lợi dụng
trọng tải bình quân của xe trên hành trình là 0,5, tốc độ kỹ thuật bình quân bằng 24
Km/h, khoảng cách giữa các điểm dừng dọc đường là 600 mét, thời gian dừng tại 1 điểm
là 1 phút, thời gian đỗ ở điểm đầu hoặc điểm cuối là 5 phút, thời gian hoạt động của
hành trình là 12 giờ trong ngày(trong đó có 3 giờ cao điểm, 2 giờ thấp điểm còn lại là
giờ bình thường) và khoảng cách chạy xe vào giờ cao điểm là 5 phút, giờ bình thường là
10 phút và giờ thấp điểm là 20 phút.
Bài 8: Một tuyến xe buýt có chiều dài hành trình xe buýt là 20 Km, hệ số thay đổi
hành khách là 2,0, khoảng cách bình quân giữa các điểm dừng trên hành trình là 400 m,
mật độ mạng lưới hành trình xe buýt là 1,5 Km/Km2, thời gian dừng bình quân tại mỗi
điểm dừng là 1 phút, thời gian đỗ ở điểm đầu là 8 phút; điểm cuối là 4 phút. Theo khảo
sát nhu cầu đi lại của hành khách về tốc độ đi bộ là 4 Km/h, tốc độ kỹ thuật bình quân
của xe buýt là 25 Km/h, số lượng xe có thể hoạt động trên tuyến là 25 xe, số lượng xe có
doanh nghiệp là 30 xe. Trọng tải thiết kế của xe là 60 hành khách, hệ số sử dụng trọng
tải bình quân trên hành trình là 0,6, mỗi xe trong ngày chạy được 10 chuyến, khoảng
cách chạy xe 5 phút/chuyến.
Xác định:
- Thời gian 1 chuyến xe
- Các loại vận tốc: kỹ thuật, lữ hành, khai thác, tốc độ O-D của hành khách.
- Tính năng suất bình quân 1 ngày của 1 xe theo HK và HK.Km.

You might also like