You are on page 1of 42

BÀI 2

CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

GV ThS. Thiều Quang Trung


Email: thieutrung@gmail.com
Nội dung

1 • Luật mẫu về thương mại điên tử

2 • Những quy định chung cúa luật mẫu

3 • Luật 51 - Giao dịch điển tử Việt Nam

• Thuật ngữ trong luật và câu hỏi tình


4 huống

GV Thiều Quang Trung 2


Luật Thương mại điện tử
• Các tổ chức quốc tế liên quan đến TMĐT
• Luật mẫu về TMĐT của Liên hiệp quốc
• Những quy định chung về khuôn khổ pháp lý
thương mại điện tử toàn cầu

GV Thiều Quang Trung 3


Các tổ chức quốc tế liên quan TMĐT
▪ UNCITRAL (United Nations Commission on
International Trade Law)- Ủy ban của LHQ về Luật
Thương mại Quốc tế: đưa ra Luật mẫu về Thương mại
điện tử và Luật mẫu về Chữ ký điện tử vào năm 1996
và 2001 làm khung hướng dẫn cho các nước xây dựng
các đạo luật về thương mại điện tử.
▪ OECD (Organization for Economic Co-operation and
Development)- Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh
tế: nghiên cứu, điều tra một số lĩnh vực của Thương
mại điện tử như thuế, bảo vệ người tiêu dùng và riêng
tư cá nhân, tác động của ICT đến tăng trưởng kinh tế
GV Thiều Quang Trung 4
Các tổ chức quốc tế liên quan TMĐT
▪ WIPO (World Intellectual Property Organization)- Tổ
chức Bảo vệ Sở hữu trí tuệ: về các lĩnh vực bản
quyền, nhãn hiệu thương mại và các vấn đề liên
quan đến tên miền
▪ ICANN (Internet Corporation for Assigned Names and
Numbers)- giải quyết các tranh chấp về tên miền
quốc tế
▪ WTO (World Trade Organization)- giải quyết các vấn
đề liên quan đến rào cản thương mại điện tử quốc tế

GV Thiều Quang Trung 5


Luật mẫu về TMĐT
• Năm 1996: Ủy ban Luật Thương mại quốc tế của
Liên hiệp quốc (UNCITRAL) đã soạn thảo một Luật
mẫu về TMĐT.
• Hình thành những quy định mẫu về thừa nhận giá
trị pháp lý của thông điệp dữ liệu và chữ ký điện tử.
• Luật mẫu có thể được sử dụng như một tài liệu
tham khảo cho các nước trong quá trình xây dựng
pháp luật về TMĐT của mình.

GV Thiều Quang Trung 6


Những quy định chung về pháp lý
• Nội dung luật mẫu:
1. Quy định về giá trị pháp lý của thông điệp dữ
liệu (Data Message)
2. Quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số (Digital
Signature)
3. Quy định về bảo vệ quyền riêng tư (Privacy
Protection)
4. Quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
(Intellectual Property Rights Protection)

GV Thiều Quang Trung 7


Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu
• Khái niệm thông điệp dữ liệu:
– Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, được
gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương
tiện điện tử.
• Hình thức của thông điệp dữ liệu:
– Thông điệp dữ liệu được thể hiện dưới hình thức
trao đổi dữ liệu điện tử, chứng từ điện tử, thư
điện tử, điện tín, điện báo, fax và các hình thức
tương tự khác.

GV Thiều Quang Trung 8


Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu
• Thừa nhận giá trị pháp lý của các thông điệp
dữ liệu là cơ sở cho việc thừa nhận các giao
dịch TMĐT, thể hiện ở các điểm:
➢ Có thể thay thế văn bản giấy (điều 12. Luật 51)
➢ Có giá trị như bản gốc (điều 13. Luật 51)
➢ Có giá trị làm chứng cứ (điều 14. Luật 51)
➢ Xác định trách nhiệm các bên và thời gian, địa
điểm gửi, nhận thông điệp dữ liệu (điều 17. Luật
51)
GV Thiều Quang Trung 9
Giá trị pháp lý của chữ ký số
• Khái niệm chữ ký số:
– Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra
từ bất kỳ dạng dữ liệu số nào (ký tự, ký số, hình
ảnh, đoạn văn bản, đoạn âm thanh… ) bằng
phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một
cách logic với thông điệp dữ liệu.
– Chữ ký số có khả năng xác nhận người ký thông
điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người
đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký.
– Chữ ký số có thể được chứng thực bởi một tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số (tổ
chức CA – Certification Authority).
GV Thiều Quang Trung 10
Giá trị pháp lý của chữ ký số
• Công nghệ tạo chữ ký số:
– Chữ ký số ứng dụng mã hóa hàm băm (mã hash) và
mã hóa khóa công khai (mã hoá RSA) để tạo ra chữ ký
số.

GV Thiều Quang Trung 11


Bảo vệ quyền riêng tư trong TMĐT
• Khái niệm về quyền riêng tư:
– Sự riêng tư là những bí mật cá nhân, không vi
phạm đến luật pháp, được pháp luật bảo vệ.
– Quyền riêng tư có tính tương đối, nó phải cân
bằng với xã hội và quyền lợi của xã hội bao giờ
cũng phải cao hơn của từng cá nhân.

GV Thiều Quang Trung 12


Bảo vệ quyền riêng tư trong TMĐT
• Bảo vệ quyền riêng tư trong TMĐT:
– Cá nhân, tổ chức khi tham gia vào TMĐT phải đảm
bảo sự riêng tư: bí mật về hàng hoá mua bán, về
thanh toán,… mà cả người mua và người bán phải
tôn trọng.
– Nguy cơ lộ bí mật riêng tư trong TMĐT rất lớn,
doanh nghiệp có thể lợi dụng các bí mật riêng tư
của khác hàng để: lập kế hoạch kinh doanh, có thể
bán cho doanh nghiệp khác, hoặc sử dụng vào các
mục đích khác.
GV Thiều Quang Trung 13
Bảo vệ quyền riêng tư trong TMĐT
• Bảo vệ quyền riêng tư trong TMĐT:
– Liên minh châu Âu có Luật GDPR (General Data
Protection Regulation) cho phép công dân EU quyền
kiểm soát dữ liệu cá nhân của họ, và thay đổi cách
tiếp cận dữ liệu riêng tư từ các tổ chức/doanh nghiệp.
– Nếu trang web bán hàng có khách truy cập từ các
quốc gia thuộc EU thì sẽ bị ảnh hưởng bởi luật này.
– Những tổ chức nào vi phạm luật này có thể bị phạt lên
đến 4% tổng lợi nhuận hàng năm hoặc khoảng €20
triệu (tùy theo mức nào cao hơn).

GV Thiều Quang Trung 14


Bảo vệ quyền riêng tư trong TMĐT
• Một số ví dụ về công ty vi phạm:
– Năm 2018, Cơ quan quản lý bảo vệ dữ liệu của Pháp
đã công bố phạt Google 56,8 triệu USD vì không tuân
thủ các nghĩa vụ theo các quy định của GDPR. Google
bị phạt do không cung cấp đủ thông tin cho người
dùng về chính sách đồng thuận dữ liệu của hãng và
không cung cấp cho người dùng đủ quyền để kiểm
soát việc sử dụng thông tin của họ.

GV Thiều Quang Trung 15


Bảo vệ quyền riêng tư trong TMĐT
• Một số ví dụ về công ty vi phạm:
– Năm 2018 Facebook bị phạt gần 500000 bảng Anh cho
Văn phòng Ủy viên Thông tin Anh (ICO), liên quan đến
vụ bê bối dữ liệu Facebook–Cambridge Analytica.
– Cambridge Analytica đã thu thập thông tin nhận dạng
cá nhân của 87 triệu người sử dụng Facebook từ năm
2014. Dữ liệu này được sử dụng để gây ảnh hưởng
đến ý kiến ​cử tri thay mặt các chính khách thuê họ.
– Do vụ việc xảy ra trước khi quy định GDPR của EU có
hiệu lực (5/2018) nên mức phạt tối đa là 500000 bảng
Anh.
GV Thiều Quang Trung 16
Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
• Liên quan đến:
– Quyền sở hữu sáng tạo - Intellectual property
– Bản quyền - Copyright
– Thương hiệu doanh nghiệp - Trademarks
– Bằng sáng chế - Patent

GV Thiều Quang Trung 17


Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
• Intellectual property — là quyền sở hữu sáng tạo các
công trình, phát minh, tác phẩm văn học nghệ thuật,
âm nhạc, thương hiệu, hình ảnh dùng trong kinh
doanh thương mại. TMĐT cần phải đảm bảo được
quyền sở hữu trí tuệ, cấm sao chép lậu, hàng gian,
hàng giả.
• Copyright — là bản quyền, quyền sở hữu được nhà
nước công nhận cho phép sử dụng, nhân bản, phân
phối, trình diễn. Bản quyền được nhà nước bảo hộ,
cá nhân hay tổ chức nào sử dụng phải được phép của
tác giả.
GV Thiều Quang Trung 18
Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
• Trademarks — là thương hiệu của doanh nghiệp để
gắn vào hàng hoá và dịch vụ của mình. Nhà nước tổ
chức đăng ký bản quyền và bảo vệ bằng luật pháp.
Cho phép doanh nghiệp độc quyền sử dụng thương
hiệu đã đăng ký, ngăn ngừa sự sử dụng trái phép
thương hiệu từ cá nhân hay doanh nghiệp khác.
• Patent — bằng sáng chế cho phép người sở hữu có
quyền sử dụng và khai thác trong một số năm.

GV Thiều Quang Trung 19


Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
• Một số ví dụ về nhãn hiệu vi phạm:

GV Thiều Quang Trung 20


Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
• Một số ví dụ về nhãn hiệu vi phạm:

GV Thiều Quang Trung 21


Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
• Những logo nhái nhãn hiệu Adidas:

GV Thiều Quang Trung 22


Luật Giao dịch điện tử Việt Nam
• “Luật Giao dịch điện tử” được Quốc hội khóa XI, kỳ
họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực
từ ngày 1/3/2006, gồm có 8 chương, 54 điều.
• Luật quy định về:
– thông điệp dữ liệu, chữ ký điện tử và chứng thực chữ ký
điện tử, giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử, giao dịch
điện tử của cơ quan nhà nước;
– an ninh, an toàn, bảo vệ, bảo mật trong giao dịch điện tử;
– giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm trong giao dịch điện
tử.

GV Thiều Quang Trung 23


Luật Giao dịch điện tử Việt Nam
• Luật Giao dịch điện tử đã thừa nhận thông điệp dữ
liệu không bị phủ nhận giá trị pháp lý, có giá trị như
văn bản, bản gốc và làm chứng cứ. Luật cũng công
nhận hợp đồng điện tử và các loại thông báo được
thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu.
• Tuy đã tạo ra nền tảng pháp lý cho các giao dịch
điện tử trong thương mại, nhưng Luật Giao dịch
điện tử vẫn không thể thể hiện hết những đặc trưng
riêng của thương mại điện tử, do vậy cần có văn
bản dưới luật hướng dẫn chi tiết.
GV Thiều Quang Trung 24
Một số văn bản dưới luật áp dụng
cho hoạt động TMĐT
• Nghị định số 52⁄2013⁄NĐ-CP về thương mại điện
tử, Chính phủ ban hành ngày 16-05-2013
• Nghị định số 72⁄2013⁄NĐ-CP về quản lý, cung cấp,
sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng,
Chính phủ ban hành ngày 15-07-2013
• Nghị định 185/2013/NĐ-CP về quy định xử phạt
hành chính trong hoạt động TMĐT, Chính phủ ban
hành ngày 15-11-2013

GV Thiều Quang Trung 25


Một số văn bản dưới luật áp dụng
cho hoạt động TMĐT
• Thông tư số 12/2013/TT-BCT quy định về thủ tục
thông báo, đăng ký và công bố thông tin liên quan
đến website thương mại điện tử, Bộ Công Thương
ban hành ngày 20-06-2013
• Thông tư số 47/2014/TT-BCT quy định về quản lý
website thương mại điện tử, Bộ Công Thương ban
hành ngày 05-12-2014
• Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT quy định về quản lý
và sử dụng tài nguyên Internet, Bộ Thông Tin Truyền
Thông ban hành ngày 18-08-2015
GV Thiều Quang Trung 26
Giải thích từ ngữ trong Luật
• “Thông điệp dữ liệu” là thông tin được tạo
ra, được gửi đi và được lưu trữ bằng phương
tiện điện tử. [Điều 4, mục 12]
• “Phương tiện điện tử” là phương tiện hoạt
động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ
thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây,
quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự.
[Điều 4, mục 10]

GV Thiều Quang Trung 27


Giải thích từ ngữ trong Luật:
• “Hợp đồng điện tử” là hợp đồng được thiết
lập dưới dạng thông điệp dữ liệu theo quy
định của Luật này. [Điều 33]
• “Chứng thư điện tử” là thông điệp dữ liệu do
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký
điện tử phát hành nhằm xác nhận cơ quan,
tổ chức, cá nhân được chứng thực là người
ký chữ ký điện tử. [Điều 4, mục 1]

GV Thiều Quang Trung 28


Giải thích từ ngữ trong Luật:
• “Chương trình ký điện tử” là chương trình
máy tính được thiết lập để hoạt động độc lập
hoặc thông qua thiết bị, hệ thống thông tin,
chương trình máy tính khác nhằm tạo ra một
chữ ký điện tử đặc trưng cho người ký thông
điệp dữ liệu. [Điều 4, mục 3]

GV Thiều Quang Trung 29


Giải thích từ ngữ trong Luật:
• “Chữ ký điện tử” được tạo lập dưới dạng từ, chữ,
số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác
bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp
một cách logic với thông điệp dữ liệu, có khả
năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác
nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội
dung thông điệp dữ liệu được ký; Chữ ký điện tử
có thể được chứng thực bởi một tổ chức cung
cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử. [Điều 21]

GV Thiều Quang Trung 30


Một số điều luật cần lưu ý
• Điều 10. Hình thức thể hiện thông điệp dữ
liệu
– Thông điệp dữ liệu được thể hiện dưới hình thức
trao đổi dữ liệu điện tử, chứng từ điện tử, thư
điện tử, điện tín, điện báo, fax và các hình thức
tương tự khác.

GV Thiều Quang Trung 31


Một số điều luật cần lưu ý
• Điều 13. Thông điệp dữ liệu có giá trị như
bản gốc
Thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc khi đáp
ứng được các điều kiện sau đây:
1. Nội dung của thông điệp dữ liệu được bảo đảm
toàn vẹn kể từ khi được khởi tạo lần đầu tiên
dưới dạng một thông điệp dữ liệu hoàn chỉnh.

GV Thiều Quang Trung 32


Một số điều luật cần lưu ý
Nội dung của thông điệp dữ liệu được xem là
toàn vẹn khi nội dung đó chưa bị thay đổi, trừ
những thay đổi về hình thức phát sinh trong quá
trình gửi, lưu trữ hoặc hiển thị thông điệp dữ
liệu;
2. Nội dung của thông điệp dữ liệu có thể truy cập
và sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần
thiết.

GV Thiều Quang Trung 33


Một số điều luật cần lưu ý
• Điều 14. Thông điệp dữ liệu có giá trị làm
chứng cứ
1. Thông điệp dữ liệu không bị phủ nhận giá trị dùng
làm chứng cứ chỉ vì đó là một thông điệp dữ liệu.
2. Giá trị chứng cứ của thông điệp dữ liệu được xác
định căn cứ vào độ tin cậy của cách thức khởi tạo,
lưu trữ hoặc truyền gửi thông điệp dữ liệu; cách
thức bảo đảm và duy trì tính toàn vẹn của thông
điệp dữ liệu; cách thức xác định người khởi tạo và
các yếu tố phù hợp khác.
GV Thiều Quang Trung 34
Một số điều luật cần lưu ý
• Điều 17. Thời điểm, địa điểm gửi thông điệp
dữ liệu
Trong trường hợp các bên tham gia giao dịch
không có thoả thuận khác thì thời điểm, địa điểm
gửi thông điệp dữ liệu được quy định như sau:
1. Thời điểm gửi một thông điệp dữ liệu là thời
điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống
thông tin nằm ngoài sự kiểm soát của người
khởi tạo;

GV Thiều Quang Trung 35


Một số điều luật cần lưu ý
2. Địa điểm gửi thông điệp dữ liệu là trụ sở của
người khởi tạo nếu người khởi tạo là cơ quan,
tổ chức hoặc nơi cư trú của người khởi tạo nếu
người khởi tạo là cá nhân. Trường hợp người
khởi tạo có nhiều trụ sở thì địa điểm gửi thông
điệp dữ liệu là trụ sở có mối liên hệ mật thiết
nhất với giao dịch.

GV Thiều Quang Trung 36


Một số điều luật cần lưu ý
Điều 24. Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử:
Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ
ký thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được
xem là đáp ứng nếu chữ ký điện tử được sử dụng để ký
thông điệp dữ liệu đó đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Phương pháp tạo chữ ký điện tử cho phép xác minh
được người ký và chứng tỏ được sự chấp thuận của
người ký đối với nội dung thông điệp dữ liệu;
b) Phương pháp đó là đủ tin cậy và phù hợp với mục
đích mà theo đó thông điệp dữ liệu được tạo ra và
gửi đi.
GV Thiều Quang Trung 37
Một số điều luật cần lưu ý
Điều 27. Thừa nhận chữ ký điện tử và chứng thư
điện tử nước ngoài
Nhà nước công nhận giá trị pháp lý của chữ ký điện tử
và chứng thư điện tử nước ngoài nếu chữ ký điện tử
hoặc chứng thư điện tử đó có độ tin cậy tương đương
với độ tin cậy của chữ ký điện tử và chứng thư điện tử
theo quy định của pháp luật. Việc xác định mức độ tin
cậy của chữ ký điện tử và chứng thư điện tử nước ngoài
phải căn cứ vào các tiêu chuẩn quốc tế đã được thừa
nhận, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên và các yếu tố có liên quan khác.

GV Thiều Quang Trung 38


Câu hỏi tình huống về áp dụng luật
giao dịch TMĐT
• Câu 1: Một doanh nghiệp gửi thư điện tử
đặt hàng và nhận được chấp nhận của phía
bên kia bằng fax. Hợp đồng này có giá trị
không? Giải thích dựa trên luật.

GV Thiều Quang Trung 39


Câu hỏi tình huống về áp dụng luật
giao dịch TMĐT
• Câu 2: Ông A sử dụng laptop nhận một hợp
đồng điện tử dạng file đính kèm từ đối tác gửi
qua email. Vì máy tính trục trặc nên ông A copy
file ra USB chép qua một máy tính khác để in.
Vậy bản in này có giá trị như bản gốc hay
không? Giải thích dựa trên luật.

GV Thiều Quang Trung 40


Câu hỏi tình huống về áp dụng luật
giao dịch TMĐT
• Câu 3: Đang đi công tác ở Singapore, người bán nhận
được một đơn đặt hàng bằng thư điện tử, có ký bằng
chữ ký số của người mua từ HongKong. Người bán gửi
thông điệp đồng ý với nội dung đặt hàng. Địa điểm
nào được coi là là địa điểm gửi chấp nhận đặt hàng
của người bán, HongKong, Singapore hay Sài Gòn?
(Biết rằng người bán có trụ sở doanh nghiệp đặt tại
Sài Gòn). Giải thích dựa trên luật.

GV Thiều Quang Trung 41


GV: Thiều Quang Trung 42

You might also like