Luật Thương mại điện tử • Các tổ chức quốc tế liên quan đến TMĐT • Luật mẫu về TMĐT của Liên hiệp quốc • Những quy định chung về khuôn khổ pháp lý thương mại điện tử toàn cầu
GV Thiều Quang Trung 3
Các tổ chức quốc tế liên quan TMĐT ▪ UNCITRAL (United Nations Commission on International Trade Law)- Ủy ban của LHQ về Luật Thương mại Quốc tế: đưa ra Luật mẫu về Thương mại điện tử và Luật mẫu về Chữ ký điện tử vào năm 1996 và 2001 làm khung hướng dẫn cho các nước xây dựng các đạo luật về thương mại điện tử. ▪ OECD (Organization for Economic Co-operation and Development)- Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế: nghiên cứu, điều tra một số lĩnh vực của Thương mại điện tử như thuế, bảo vệ người tiêu dùng và riêng tư cá nhân, tác động của ICT đến tăng trưởng kinh tế GV Thiều Quang Trung 4 Các tổ chức quốc tế liên quan TMĐT ▪ WIPO (World Intellectual Property Organization)- Tổ chức Bảo vệ Sở hữu trí tuệ: về các lĩnh vực bản quyền, nhãn hiệu thương mại và các vấn đề liên quan đến tên miền ▪ ICANN (Internet Corporation for Assigned Names and Numbers)- giải quyết các tranh chấp về tên miền quốc tế ▪ WTO (World Trade Organization)- giải quyết các vấn đề liên quan đến rào cản thương mại điện tử quốc tế
GV Thiều Quang Trung 5
Luật mẫu về TMĐT • Năm 1996: Ủy ban Luật Thương mại quốc tế của Liên hiệp quốc (UNCITRAL) đã soạn thảo một Luật mẫu về TMĐT. • Hình thành những quy định mẫu về thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu và chữ ký điện tử. • Luật mẫu có thể được sử dụng như một tài liệu tham khảo cho các nước trong quá trình xây dựng pháp luật về TMĐT của mình.
GV Thiều Quang Trung 6
Những quy định chung về pháp lý • Nội dung luật mẫu: 1. Quy định về giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu (Data Message) 2. Quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số (Digital Signature) 3. Quy định về bảo vệ quyền riêng tư (Privacy Protection) 4. Quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ (Intellectual Property Rights Protection)
GV Thiều Quang Trung 7
Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu • Khái niệm thông điệp dữ liệu: – Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử. • Hình thức của thông điệp dữ liệu: – Thông điệp dữ liệu được thể hiện dưới hình thức trao đổi dữ liệu điện tử, chứng từ điện tử, thư điện tử, điện tín, điện báo, fax và các hình thức tương tự khác.
GV Thiều Quang Trung 8
Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu • Thừa nhận giá trị pháp lý của các thông điệp dữ liệu là cơ sở cho việc thừa nhận các giao dịch TMĐT, thể hiện ở các điểm: ➢ Có thể thay thế văn bản giấy (điều 12. Luật 51) ➢ Có giá trị như bản gốc (điều 13. Luật 51) ➢ Có giá trị làm chứng cứ (điều 14. Luật 51) ➢ Xác định trách nhiệm các bên và thời gian, địa điểm gửi, nhận thông điệp dữ liệu (điều 17. Luật 51) GV Thiều Quang Trung 9 Giá trị pháp lý của chữ ký số • Khái niệm chữ ký số: – Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra từ bất kỳ dạng dữ liệu số nào (ký tự, ký số, hình ảnh, đoạn văn bản, đoạn âm thanh… ) bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách logic với thông điệp dữ liệu. – Chữ ký số có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký. – Chữ ký số có thể được chứng thực bởi một tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số (tổ chức CA – Certification Authority). GV Thiều Quang Trung 10 Giá trị pháp lý của chữ ký số • Công nghệ tạo chữ ký số: – Chữ ký số ứng dụng mã hóa hàm băm (mã hash) và mã hóa khóa công khai (mã hoá RSA) để tạo ra chữ ký số.
GV Thiều Quang Trung 11
Bảo vệ quyền riêng tư trong TMĐT • Khái niệm về quyền riêng tư: – Sự riêng tư là những bí mật cá nhân, không vi phạm đến luật pháp, được pháp luật bảo vệ. – Quyền riêng tư có tính tương đối, nó phải cân bằng với xã hội và quyền lợi của xã hội bao giờ cũng phải cao hơn của từng cá nhân.
GV Thiều Quang Trung 12
Bảo vệ quyền riêng tư trong TMĐT • Bảo vệ quyền riêng tư trong TMĐT: – Cá nhân, tổ chức khi tham gia vào TMĐT phải đảm bảo sự riêng tư: bí mật về hàng hoá mua bán, về thanh toán,… mà cả người mua và người bán phải tôn trọng. – Nguy cơ lộ bí mật riêng tư trong TMĐT rất lớn, doanh nghiệp có thể lợi dụng các bí mật riêng tư của khác hàng để: lập kế hoạch kinh doanh, có thể bán cho doanh nghiệp khác, hoặc sử dụng vào các mục đích khác. GV Thiều Quang Trung 13 Bảo vệ quyền riêng tư trong TMĐT • Bảo vệ quyền riêng tư trong TMĐT: – Liên minh châu Âu có Luật GDPR (General Data Protection Regulation) cho phép công dân EU quyền kiểm soát dữ liệu cá nhân của họ, và thay đổi cách tiếp cận dữ liệu riêng tư từ các tổ chức/doanh nghiệp. – Nếu trang web bán hàng có khách truy cập từ các quốc gia thuộc EU thì sẽ bị ảnh hưởng bởi luật này. – Những tổ chức nào vi phạm luật này có thể bị phạt lên đến 4% tổng lợi nhuận hàng năm hoặc khoảng €20 triệu (tùy theo mức nào cao hơn).
GV Thiều Quang Trung 14
Bảo vệ quyền riêng tư trong TMĐT • Một số ví dụ về công ty vi phạm: – Năm 2018, Cơ quan quản lý bảo vệ dữ liệu của Pháp đã công bố phạt Google 56,8 triệu USD vì không tuân thủ các nghĩa vụ theo các quy định của GDPR. Google bị phạt do không cung cấp đủ thông tin cho người dùng về chính sách đồng thuận dữ liệu của hãng và không cung cấp cho người dùng đủ quyền để kiểm soát việc sử dụng thông tin của họ.
GV Thiều Quang Trung 15
Bảo vệ quyền riêng tư trong TMĐT • Một số ví dụ về công ty vi phạm: – Năm 2018 Facebook bị phạt gần 500000 bảng Anh cho Văn phòng Ủy viên Thông tin Anh (ICO), liên quan đến vụ bê bối dữ liệu Facebook–Cambridge Analytica. – Cambridge Analytica đã thu thập thông tin nhận dạng cá nhân của 87 triệu người sử dụng Facebook từ năm 2014. Dữ liệu này được sử dụng để gây ảnh hưởng đến ý kiến cử tri thay mặt các chính khách thuê họ. – Do vụ việc xảy ra trước khi quy định GDPR của EU có hiệu lực (5/2018) nên mức phạt tối đa là 500000 bảng Anh. GV Thiều Quang Trung 16 Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ • Liên quan đến: – Quyền sở hữu sáng tạo - Intellectual property – Bản quyền - Copyright – Thương hiệu doanh nghiệp - Trademarks – Bằng sáng chế - Patent
GV Thiều Quang Trung 17
Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ • Intellectual property — là quyền sở hữu sáng tạo các công trình, phát minh, tác phẩm văn học nghệ thuật, âm nhạc, thương hiệu, hình ảnh dùng trong kinh doanh thương mại. TMĐT cần phải đảm bảo được quyền sở hữu trí tuệ, cấm sao chép lậu, hàng gian, hàng giả. • Copyright — là bản quyền, quyền sở hữu được nhà nước công nhận cho phép sử dụng, nhân bản, phân phối, trình diễn. Bản quyền được nhà nước bảo hộ, cá nhân hay tổ chức nào sử dụng phải được phép của tác giả. GV Thiều Quang Trung 18 Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ • Trademarks — là thương hiệu của doanh nghiệp để gắn vào hàng hoá và dịch vụ của mình. Nhà nước tổ chức đăng ký bản quyền và bảo vệ bằng luật pháp. Cho phép doanh nghiệp độc quyền sử dụng thương hiệu đã đăng ký, ngăn ngừa sự sử dụng trái phép thương hiệu từ cá nhân hay doanh nghiệp khác. • Patent — bằng sáng chế cho phép người sở hữu có quyền sử dụng và khai thác trong một số năm.
GV Thiều Quang Trung 19
Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ • Một số ví dụ về nhãn hiệu vi phạm:
GV Thiều Quang Trung 20
Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ • Một số ví dụ về nhãn hiệu vi phạm:
GV Thiều Quang Trung 21
Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ • Những logo nhái nhãn hiệu Adidas:
GV Thiều Quang Trung 22
Luật Giao dịch điện tử Việt Nam • “Luật Giao dịch điện tử” được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 1/3/2006, gồm có 8 chương, 54 điều. • Luật quy định về: – thông điệp dữ liệu, chữ ký điện tử và chứng thực chữ ký điện tử, giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử, giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước; – an ninh, an toàn, bảo vệ, bảo mật trong giao dịch điện tử; – giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm trong giao dịch điện tử.
GV Thiều Quang Trung 23
Luật Giao dịch điện tử Việt Nam • Luật Giao dịch điện tử đã thừa nhận thông điệp dữ liệu không bị phủ nhận giá trị pháp lý, có giá trị như văn bản, bản gốc và làm chứng cứ. Luật cũng công nhận hợp đồng điện tử và các loại thông báo được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu. • Tuy đã tạo ra nền tảng pháp lý cho các giao dịch điện tử trong thương mại, nhưng Luật Giao dịch điện tử vẫn không thể thể hiện hết những đặc trưng riêng của thương mại điện tử, do vậy cần có văn bản dưới luật hướng dẫn chi tiết. GV Thiều Quang Trung 24 Một số văn bản dưới luật áp dụng cho hoạt động TMĐT • Nghị định số 52⁄2013⁄NĐ-CP về thương mại điện tử, Chính phủ ban hành ngày 16-05-2013 • Nghị định số 72⁄2013⁄NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, Chính phủ ban hành ngày 15-07-2013 • Nghị định 185/2013/NĐ-CP về quy định xử phạt hành chính trong hoạt động TMĐT, Chính phủ ban hành ngày 15-11-2013
GV Thiều Quang Trung 25
Một số văn bản dưới luật áp dụng cho hoạt động TMĐT • Thông tư số 12/2013/TT-BCT quy định về thủ tục thông báo, đăng ký và công bố thông tin liên quan đến website thương mại điện tử, Bộ Công Thương ban hành ngày 20-06-2013 • Thông tư số 47/2014/TT-BCT quy định về quản lý website thương mại điện tử, Bộ Công Thương ban hành ngày 05-12-2014 • Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet, Bộ Thông Tin Truyền Thông ban hành ngày 18-08-2015 GV Thiều Quang Trung 26 Giải thích từ ngữ trong Luật • “Thông điệp dữ liệu” là thông tin được tạo ra, được gửi đi và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử. [Điều 4, mục 12] • “Phương tiện điện tử” là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự. [Điều 4, mục 10]
GV Thiều Quang Trung 27
Giải thích từ ngữ trong Luật: • “Hợp đồng điện tử” là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu theo quy định của Luật này. [Điều 33] • “Chứng thư điện tử” là thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử. [Điều 4, mục 1]
GV Thiều Quang Trung 28
Giải thích từ ngữ trong Luật: • “Chương trình ký điện tử” là chương trình máy tính được thiết lập để hoạt động độc lập hoặc thông qua thiết bị, hệ thống thông tin, chương trình máy tính khác nhằm tạo ra một chữ ký điện tử đặc trưng cho người ký thông điệp dữ liệu. [Điều 4, mục 3]
GV Thiều Quang Trung 29
Giải thích từ ngữ trong Luật: • “Chữ ký điện tử” được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách logic với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký; Chữ ký điện tử có thể được chứng thực bởi một tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử. [Điều 21]
GV Thiều Quang Trung 30
Một số điều luật cần lưu ý • Điều 10. Hình thức thể hiện thông điệp dữ liệu – Thông điệp dữ liệu được thể hiện dưới hình thức trao đổi dữ liệu điện tử, chứng từ điện tử, thư điện tử, điện tín, điện báo, fax và các hình thức tương tự khác.
GV Thiều Quang Trung 31
Một số điều luật cần lưu ý • Điều 13. Thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc Thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc khi đáp ứng được các điều kiện sau đây: 1. Nội dung của thông điệp dữ liệu được bảo đảm toàn vẹn kể từ khi được khởi tạo lần đầu tiên dưới dạng một thông điệp dữ liệu hoàn chỉnh.
GV Thiều Quang Trung 32
Một số điều luật cần lưu ý Nội dung của thông điệp dữ liệu được xem là toàn vẹn khi nội dung đó chưa bị thay đổi, trừ những thay đổi về hình thức phát sinh trong quá trình gửi, lưu trữ hoặc hiển thị thông điệp dữ liệu; 2. Nội dung của thông điệp dữ liệu có thể truy cập và sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết.
GV Thiều Quang Trung 33
Một số điều luật cần lưu ý • Điều 14. Thông điệp dữ liệu có giá trị làm chứng cứ 1. Thông điệp dữ liệu không bị phủ nhận giá trị dùng làm chứng cứ chỉ vì đó là một thông điệp dữ liệu. 2. Giá trị chứng cứ của thông điệp dữ liệu được xác định căn cứ vào độ tin cậy của cách thức khởi tạo, lưu trữ hoặc truyền gửi thông điệp dữ liệu; cách thức bảo đảm và duy trì tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu; cách thức xác định người khởi tạo và các yếu tố phù hợp khác. GV Thiều Quang Trung 34 Một số điều luật cần lưu ý • Điều 17. Thời điểm, địa điểm gửi thông điệp dữ liệu Trong trường hợp các bên tham gia giao dịch không có thoả thuận khác thì thời điểm, địa điểm gửi thông điệp dữ liệu được quy định như sau: 1. Thời điểm gửi một thông điệp dữ liệu là thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin nằm ngoài sự kiểm soát của người khởi tạo;
GV Thiều Quang Trung 35
Một số điều luật cần lưu ý 2. Địa điểm gửi thông điệp dữ liệu là trụ sở của người khởi tạo nếu người khởi tạo là cơ quan, tổ chức hoặc nơi cư trú của người khởi tạo nếu người khởi tạo là cá nhân. Trường hợp người khởi tạo có nhiều trụ sở thì địa điểm gửi thông điệp dữ liệu là trụ sở có mối liên hệ mật thiết nhất với giao dịch.
GV Thiều Quang Trung 36
Một số điều luật cần lưu ý Điều 24. Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử: Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu chữ ký điện tử được sử dụng để ký thông điệp dữ liệu đó đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Phương pháp tạo chữ ký điện tử cho phép xác minh được người ký và chứng tỏ được sự chấp thuận của người ký đối với nội dung thông điệp dữ liệu; b) Phương pháp đó là đủ tin cậy và phù hợp với mục đích mà theo đó thông điệp dữ liệu được tạo ra và gửi đi. GV Thiều Quang Trung 37 Một số điều luật cần lưu ý Điều 27. Thừa nhận chữ ký điện tử và chứng thư điện tử nước ngoài Nhà nước công nhận giá trị pháp lý của chữ ký điện tử và chứng thư điện tử nước ngoài nếu chữ ký điện tử hoặc chứng thư điện tử đó có độ tin cậy tương đương với độ tin cậy của chữ ký điện tử và chứng thư điện tử theo quy định của pháp luật. Việc xác định mức độ tin cậy của chữ ký điện tử và chứng thư điện tử nước ngoài phải căn cứ vào các tiêu chuẩn quốc tế đã được thừa nhận, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và các yếu tố có liên quan khác.
GV Thiều Quang Trung 38
Câu hỏi tình huống về áp dụng luật giao dịch TMĐT • Câu 1: Một doanh nghiệp gửi thư điện tử đặt hàng và nhận được chấp nhận của phía bên kia bằng fax. Hợp đồng này có giá trị không? Giải thích dựa trên luật.
GV Thiều Quang Trung 39
Câu hỏi tình huống về áp dụng luật giao dịch TMĐT • Câu 2: Ông A sử dụng laptop nhận một hợp đồng điện tử dạng file đính kèm từ đối tác gửi qua email. Vì máy tính trục trặc nên ông A copy file ra USB chép qua một máy tính khác để in. Vậy bản in này có giá trị như bản gốc hay không? Giải thích dựa trên luật.
GV Thiều Quang Trung 40
Câu hỏi tình huống về áp dụng luật giao dịch TMĐT • Câu 3: Đang đi công tác ở Singapore, người bán nhận được một đơn đặt hàng bằng thư điện tử, có ký bằng chữ ký số của người mua từ HongKong. Người bán gửi thông điệp đồng ý với nội dung đặt hàng. Địa điểm nào được coi là là địa điểm gửi chấp nhận đặt hàng của người bán, HongKong, Singapore hay Sài Gòn? (Biết rằng người bán có trụ sở doanh nghiệp đặt tại Sài Gòn). Giải thích dựa trên luật.