Professional Documents
Culture Documents
HỌC PHẦN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
3 TÍN CHỈ
Bộ môn TTCK
Nội dung chính
• Khái niệm: Thị trường phái sinh là nơi tiến hành mua bán
giao dịch các sản phẩm phái sinh
• Phân loại
• Thị trường tập trung (SGDCK)
• Theo truyền thống, thị trường này giao dịch trực tiếp trên sàn, nhưng ngày
càng chuyển sang giao dịch điện tử
• Hợp đồng được chuẩn hoá và gần như không có rủi ro tín dụng
• Thị trường phi tập trung (OTC)
• Thông qua một mạng máy tính và điện thoại giữa các nhà kinh doanh của các
định chế tài chính, công ty và quản lý quỹ
• Hợp đồng không được chuẩn hoá nên có một chút rủi ro tín dụng
Quy mô thị trường tập trung và thị trường OTC
Nguồn : Ngân hàng Thanh toán quốc tế. Đồ thị cho thấy khối lượng
giao dịch của thị trường OTC và giá trị danh nghĩa của thị trường
tập trung
Nghiên cứu điển hình
5
Khái niệm sản phẩm phái sinh
• Khái niệm: Sản phẩm phái sinh là một công cụ tài chính mà giá trị
của nó phụ thuộc vào giá trị của một sản phẩm cơ sở khác.
• Các sản phẩm phái sinh cơ bản
✓Hợp đồng kỳ hạn
✓Hợp đồng tương lai
✓Hợp đồng quyền chọn
✓Hợp đồng hoán đổi
Các cấu phần cơ bản
Nhiều giao dịch tài chính đều liên quan đến phái sinh.
Cách tiếp cận quyền chọn thực (Real option approach) trong việc
ra quyết định đầu tư vốn ngày càng được chấp nhận rộng rãi.
8
Giá kỳ hạn của GBP, ngày 3 tháng 5 năm 2016
9
Hợp đồng kỳ hạn
• Giá kỳ hạn (forward price): giá kỳ hạn của một hợp đồng là giá
chuyển giao được áp dụng trong tương lai.
• Giá kỳ hạn của các kỳ hạn khác nhau sẽ có giá trị khác nhau
• Hợp đồng kỳ hạn: người tham gia có nghĩa vụ mua hoặc bán tài
sản cơ sở tại mức giá kỳ hạn (forward price).
• Hợp đồng kỳ hạn đặc biệt thông dụng trong lĩnh vực tiền tệ và
lãi suất
• Giao dịch qua OTC
Lợi nhuận của vị thế mua kỳ hạn
Profit
11
Lợi nhuận của vị thế bán kỳ hạn
Profit
Price of Underlying
at Maturity, ST
K
• Thoả thuận mua hoặc bán một tài sản với một giá nhất định và
trong một khoảng thời gian nhất định
• Trong khi hợp đồng kỳ hạn giao dịch tại thị trường OTC, thì
hợp đồng tương lai giao dịch tại thị trường tập trung.
• Các đặc trưng cần phải được làm rõ:
• Có thể giao hàng bằng cái gì?
• Có thể giao hàng ở đâu?; và
• Có thể giao hàng khi nào?
• Thanh toán hàng ngày
Thị trường tập trung giao dịch hợp đồng tương lai
15
So sánh hợp đồng quyền chọn với hợp đồng tương lai/hợp đồng kỳ hạn
• Hợp đồng tương lai/hợp đồng kỳ hạn buộc người sở hữu hợp
đồng phải có trách nhiệm mua hoặc bán tại một giá nhất định
• Hợp đồng quyền chọn mang lại cho người sở hữu quyền mua
hoặc bán tại một giá nhất định
1.16
Hợp đồng quyền chọn
• Hợp đồng quyền chọn mua cho phép mua một tài sản nhất định
trong khoảng thời gian nhất định và với giá nhất định (giá thực
hiện)
• Hợp đồng quyền chọn bán cho phép bán một tài sản nhất định
trong khoảng thời gian nhất định và với giá nhất định (giá thực
hiện)
• Kiểu Mỹ và kiểu châu Âu:
• Hợp đồng quyền chọn kiểu Mỹ cho phép thực hiện bất cứ lúc
nào trong thời gian tồn tại của hợp đồng
• Hợp đồng quyền chọn kiểu Châu Âu chỉ có thể thực hiện vào
thời điểm đáo hạn
Quyền chọn E-mini S&P 500
18
Cách thức sử dụng công cụ phái sinh
19
Mục đích giao dịch phái sinh
20
Sử dụng phái sinh để phòng ngừa rủi ro
1.21
Giá trị của cổ phiếu Microsoft khi có và không có phòng ngừa rủi ro
40,000
Giá trị
sở hữu (USD)
35,000
Không
phòng ngừa
30,000 Phòng ngừa
25,000
1.22
Sử dụng phái sinh để đầu cơ
• Một nhà đầu tư có 4,000 USD và nghĩ rằng giá cổ phiếu công
ty Amazon.com sẽ tăng trong 2 tháng tới. Giá hiện hàng của cổ
phiếu này là 40 USD và phí quyền chọn mua cổ phiếu này kỳ
hạn 2 tháng là 2 USD với giá ấn định là 45 USD
• Có thể có những chiến lược nào?
1.23
Sử dụng phái sinh để kinh doanh chênh lệch giá
• Một cổ phiếu có giá là 100 Bảng Anh tại London và 172 USD
tại New York
• Tỷ giá hiện hành là 1.7500
• Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá là gì?
1.24
Dangers
• Nhà giao dịch (trader) có thể chuyển từ trạng thái phòng ngừa
rủi ro sang trạng thái đầu cơ hoặc từ kinh doanh chênh lệch giá
sang đầu cơ
• Nhà giao dịch cần thiết lập các mốc kiểm soát để đảm bảo rằng
anh ta/cô ta đang sử dụng phái sinh đúng theo mục đích mình
đề ra.
• Nghiên cứu tình huống: Soc Gen
25
Quỹ đầu cơ (Hedge Funds)
• Quỹ đầu cơ không chịu sự điều chỉnh của những quy định vốn vẫn áp
dụng đối với các quỹ tương hỗ, đồng thời quỹ đầu cơ cũng không thể
chào bán chứng khoán của mình ra công chúng.
• Quỹ tương hỗ phải
– công bố chính sách đầu tư ,
– chứng chỉ quỹ có thể hoàn trả lại quỹ bất cứ lúc nào,
– bị hạn chế sử dụng đòn bẩy
– không được bán khống.
• Trong khi đó quỹ đầu cơ lại không chịu sự điều chỉnh của những quy
định trên.
• Quỹ đầu cơ sử dụng những chiến lược kinh doanh phức tạp và là những
người sử dụng các sản phẩm phái sinh quan trọng nhất để phòng ngừa rủi
ro, kinh doanh chênh lệch giá và đầu cơ.
1.26
Một số loại hình quỹ đầu cơ
• Long/Short Equities
• Convertible Arbitrage
• Distressed Securities
• Emerging Markets
• Global Macro
• Merger Arbitrage
27
Mục tiêu
28