You are on page 1of 100

Đại học Kinh tế TP.

HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính


Khoa Tài Chính

Nội dung trình bày


Tóm tắt các công cụ phái sinh khác nhau
Một số thuật ngữ quan trọng: thị trường tài chính,
khẩu vị rủi ro, mối quan hệ (đánh đổi) giữa rủi ro và tỷ
suất sinh lợi, thị trường hiệu quả.
QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH Giá trị hợp lý lý thuyết
Mối quan hệ giữa thị trường giao ngay, thị trường
Bài 1: Giới thiệu Rủi ro tài chính và công cụ phái sinh thông qua cơ chế hoạt động kinh
các công cụ quản trị rủi ro tài chính doanh chênh lệch giá, lưu giữ và giao nhận
Nhận diện vai trò của thị trường công cụ phái sinh
“Trong cuộc sống, bạn không thể phó mặc tương lai cho sự may rủi. Cách tốt
nhất để dự đoán tương lai là tạo ra chính nó.” Các bình luận về công cụ phái sinh (Đạo đức)
Tim Ogunbiyi (2003)

CÔNG CỤ PHÁI SINH


Rủi ro kinh doanh vs rủi ro kiệt giá tài  Các hợp đồng tài chính có lợi nhuận phát sinh từ
chính lợi nhuận của các công cụ khác
 Sự không chắc chắn về doanh thu tương lai  Công cụ theo nghĩa rộng bao gồm các chứng
khoán tài chính, các hợp đồng tài chính và cả
hoặc chi phí đầu vào (liên quan đến chiến
các đồ vật
lược quản trị, kế hoạch kinh doanh, chu kỳ
 Thành quả của CCPS phụ thuộc vào diễn biến
kinh doanh,…)  các DN có khuynh hướng
của các công cụ tài chính khác.
chấp nhận.
 Các công cụ phái sinh được sử dụng để quản trị
 Sự không chắc chắn do lãi suất, tỷ giá hối rủi ro kiệt giá tài chính
đoái, giá chứng khoán và giá cả hàng hóa  CCPS giúp chuyển giao các rủi ro mà công ty
không mong muốn đến các đối tác chấp nhận rủi
ro với một mức giá nhất định

1
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

DATA Tài sản thực vs Tài sản tài chính


Size of the derivatives market at CCPS có thể dựa trên các tài sản thực, là
year-end 2013 các tài sản vật chất bao gồm nông sản,
 $710 trillion notional principal kim loại và các nguồn năng lượng
 U.S. Fourth Quarter GDP was only $17 trillion
Nhưng chúng ta sẽ tập trung nhiều hơn
 See Figure 1.1 for OTC notional vào các CCPS dựa trên các tài sản tài
 See Figure 1.2 for exchange-traded volume chính là các cổ phiếu, trái phiếu/các khoản
vay, tiền tệ.

Thị trường phái sinh và công cụ


 Công cụ: dùng để chỉ tài sản cơ sở và nghĩa cụ Thị trường CCPS là thị trường dành cho
của hợp đồng phái sinh các công cụ mang tính chất hợp đồng mà
 Hợp đồng là một thỏa thuận pháp lý có hiệu thành quả của chúng được xác định dựa
lực. trên thành quả của một công cụ hoặc một
 Chứng khoán là một công cụ giao dịch đại diện tài sản khác
cho quyền về 1 nhóm tài sản
CCPS:
 Thị trường tiền mặt (cash market), thị trường
• Thỏa thuận giữa người mua và người bán
giao ngay (spot market): nơi mua và bán đòi
hỏi tài sản cơ sở phải được giao nhận gần như • Mỗi bên sẽ có nghĩa vụ cho bên còn lại.
ngay lập tức kèm theo đó là việc thanh toán • Có giá cả
 Các dạng thỏa thuận khác giúp cho người
mua/bán được lựa chọn có thực hiện giao hàng
hay không đó chính là các dạng hợp đồng CCPS

2
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

 Options  Forward Contracts


Definition: a contract between two parties that Definition: a contract between two parties for
gives one party, the buyer, the right to buy or one party to buy something from the other at
sell something from or to the other party, the a later date at a price agreed upon today
seller, at a later date at a price agreed upon Exclusively over-the-counter
today
Option terminology
price/premium
call/put
right, not an obligation

 Futures Contracts Swaps and Other Derivatives


Definition: a contract between two parties for  Definition of a swap: a contract in which two
one party to buy something from the other at parties agree to exchange a series of cash
a later date at a price agreed upon today; flows
subject to a daily settlement of gains and  Exclusively over-the-counter
losses and guaranteed against the risk that  Viewed as a combination of forward contracts
either party might default  Swaptions are special type of option on a
Exclusively traded on a derivatives swap
exchanges
Subject to daily settlement

3
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Tài sản cơ sở (Underlying Asset) Một số thuật ngữ quan trọng


Tài sản cơ sở Chấp nhận rủi ro (risk neutral) có nghĩa là
 Một công cụ phái sinh chuyển hóa (derives ) bạn không quan tâm đến rủi ro
giá trị của mình từ tài sản cơ sở Không thích rủi ro (risk aversion)
 Có thể là mọi thứ, chẳng hạn như các chỉ số
Phần bù rủi ro (Risk premium): tỷ suất
đo lường thời tiết
sinh lợi cộng thêm mà bạn dự kiến kiếm
được bình quân cho việc đón nhận rủi ro.
Thí dụ:
 Kịch bản 1 xảy ra  nhận 5$
 Kịch bản 2 xảy ra  nhận 2$

Các thuật ngữ quan trọng Các thuật ngữ quan trọng

Vị thế mua (Long position): “Bullish” Vị thế bán (Short position): “Bearish”
Những nhà đầu tư đã thực
Những nhà đầu tư đang
hiện bán khống (short
ở trong trạng thái nắm
selling) hoặc đang ở trong
giữ (sở hữu) tài sản được
trạng thái nợ tài sản (phải
gọi là những người “đầu
mua lại tài sản trong tương
cơ giá lên”, họ có xu
lai) được gọi là những người
hướng đẩy giá lên cao vì “đầu cơ giá xuống”, họ có
giá càng tăng thì vị thế xu hướng đẩy giá xuống
mua của họ càng lời. thấp vì giá càng giảm thì vị
thế bán của họ càng lời.

4
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

RR tài chính và RR kiệt giá tài chính


Người bán khống:
 Tạo ra một khoản nợ Lãi

 Có nghĩa vụ phải mua lại CP để trả cho người


môi giới
Giá giao ngay
 Người bán khống không biết chắc chắn số

Kết quả
của tài sản cở sở
tiền họ sẽ trả trong tương lai
Rủi ro kiệt giá Rủi ro kiệt giá
 Bán khống dùng để bù trừ cho vị thế mua tài chính tài chính

 Bán khống bằng CCPS hiệu quả hơn trong


khi bán khống CP khá phức tạp, đắt đỏ
Vị thế mua Vị thế bán
Lỗ

Rủi ro và tỷ suất sinh lợi


Tỷ suất sinh lợi mà nhà đầu tư kỳ vọng là lãi  Thị trường hiệu quả và giá trị hợp lý lý
suất phi rủi ro cộng với một phần bù rủi ro. thuyết (Market Efficiency and Theoretical
Fair Value)
 Thị trường hiệu quả được định nghĩa là thị
trường mà trong đó giá của một tài sản bằng
với giá trị kinh tế thực của tài sản đó.
 Một thị trường hiệu quả là kết quả của kỳ
vọng hợp lý và hành vi đầu tư có hiểu biết của
nhà đầu tư
 Giá trị kinh tế thực là giá trị hợp lý lý thuyết
(giá trị được xác định qua các mô hình định
giá như CAPM, APT,…)

5
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Mối liên hệ giữa thị trường giao ngay


và thị trường phái sinh
 Arbitrage và Luật một giá  Cơ chế lưu trữ giá: Tiêu thụ dàn trải qua thời
Arbitrage được định nghĩa là một loại giao dịch gian
nhằm tìm kiếm lợi nhuận khi mà giá hang hóa giống  Cầu nối giữa thị trường giao ngay và thị trường các sản
nhau được niêm yết với 2 mức giá khác nhau. phẩm phái sinh
 Người ta có thể mua nhiều dạng tài sản để lưu trữ (Cổ
Example: See Figure 1.4 phiếu, TP, hàng hóa)  lưu trữ giúp kéo dài thời gian tiêu
The concept of states of the world thụ
Luật một giá: các kết hợp tài sản tương đương  Giá cả biến động  lưu trữ sẽ kèm rủi ro  CCPS được sử
nhau, nghĩa là các kết hợp cho cùng một kết quả, dụng để làm giảm rủi ro bằng cách cho phép xác định ngay
phải được bán ở cùng một mức giá; nếu không sẽ ở hiện tại giá bán tài sản trong tương lai  rủi ro trong lưu
trữ được loại trừ  khoản đầu tư mang lại lãi suất phi rủi ro
tạo ra cơ hội kinh doanh chênh lệch giá để thu lợi
 Giá tài sản lưu trữ, giá hợp đồng phái sinh và LS phi RR có
nhuận và hành vi này sẽ nhanh chóng loại trừ sự
liên hệ với nhau
khác biệt giá kể trên.

Vai trò của thị trường phái sinh Risk Management


 Risk Management Giá của CCPS có liên quan đến giá hàng
Hedging vs. speculation hóa cơ sở  CCPS có thể được sử dụng để
Setting risk to an acceptable level làm tăng/giảm rủi ro của việc sở hữu tài
Example: Southwest Airlines sản giao ngay.
 Price Discovery Những người tham gia thị trường phái sinh
 Operational Advantages để giảm thiểu rủi ro của họ  hedgers
Transaction costs Những người tham gia thị trường phái sinh
Liquidity để làm gia tăng rủi ro của họ gọi là các
Ease of short selling nhà đầu cơ  speculators
 Market Efficiency

6
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Thông tin hình thành giá Các lợi thế về hoạt động
 Các thị trường KH và GS là nguồn thông tin rất Chi phí giao dịch (hoa hồng và chi phí
quan trọng đối với giá cả gd khác) thấp hơn
 Thị trường GS được xem là công cụ chủ yếu để Tính thanh khoản cao hơn so với giao
xác định giá tài sản giao ngay
ngay
 Giá của hợp đồng giao sau đáo hạn sớm nhất
(nearby contract) thường được xem như giá  cho phép giao dịch lô lớn
giao ngay  vốn yêu cầu tham gia thị trường thấp
 Giá hợp đồng KH và GS chứa đựng các thông  tỷ suất sinh lợi và rủi ro được tự do điều chỉnh
tin về những gì mà người ta mong đợi về giá theo mong muốn
giao ngay trong tương lai, TT giao sau sôi động
hơn và do đó thông tin từ thị trường này cũng Thị trường phái sinh cho phép bán
được xem là đáng tin cậy hơn khống dễ dàng hơn

Thị trường hiệu quả Những chỉ trích thị trường CCPS
Việc giao dịch dễ dàng và chi phí thấp hơn Thị trường CCPS cho phép chuyển giao rủi
trên các TTPS giúp tạo điều kiện cho giao ro từ những người muốn loại trừ sang
dịch kinh doanh chênh lệch giá và những những người muốn chấp nhận.
điều chỉnh nhanh chóng về giá sẽ loại trừ Thị trường này đòi hỏi các nhà đầu cơ sẵn
ngay lập tức những cơ hội thu lợi nhuận sang chấp nhận rủi ro cho người đi phòng
đó ngừa
Nền kinh tế sẽ hưởng lợi nhiều hơn vì giá Một số nhà đầu cơ không thật sự kinh
của tài sản cơ sở phản ánh chính xác hơn doanh tài sản cơ sở, đôi khi không biết gì
giá trị kinh tế thật sự của hàng hóa. về chúng  họ có đặc tính giống những
tay cờ bạc

7
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Sản phẩm phái sinh và đạo đức kinh doanh

Sử dụng sản phẩm phái sinh không  Quy tắc đạo đức và các tiêu chuẩn ứng xử
thích hợp chuyên nghiệp là một trong những thành tố
quan trọng đối với các chuyên gia trong lĩnh
 Công cụ chứa đựng đòn bẩy cao, nghĩa là vực phái sinh.
một thay đổi nhỏ trong giá sẽ đưa đến lợi  Khi đối mặt với tình huống khó xử, mâu thuẫn lợi ích kinh
nhuận/lỗ rất lớn tế
 Tiến hành đầu cơ thay vì phải tiến hành  Phải hiểu quy chuẩn đạo đức và đánh giá khả năng tuân
thủ trước khi vào nghề
phòng ngừa rủi ro: một sự cám dỗ ngay cả
người thông thái cũng bị sập bẫy  Một vài quy tắc đạo đức nền tảng của 3 tổ chức
chuyên nghiệp hàng đầu thế giới:
 CFA Institute
 Professional Risk Managers International Association
 Global Association of Risk Professionals

Công cụ phái sinh và nghề nghiệp của bạn Thank you very much!
 Financial management in a business
 Small businesses ownership
 Investment management
 Public service

Bằng cách tham gia khóa học này về SPPS


bạn đang thực hiện các bước đi đầu tiên
để tiếp cận các công cụ, bản chất của rủi
ro và vấn đề quản trị rủi ro – một chủ đề
rất quan trọng trong kinh doanh ngày nay

8
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Nội dung trình bày


Cấu trúc thị trường quyền chọn
Quyền chọn mua Call/quyền chọn bán Put
Các thuộc tính của một Call/Put
TT quyền chọn phi tập trung và TT quyền chọn chính thức (tập
trung)
Như thế nào là một quyền chọn được tiêu chuẩn hóa

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH Cơ chế để thực hiện một giao dịch quyền chọn trên sàn
Yết giá quyền chọn và các loại quyền chọn

Cấu trúc Thị trường Quyền chọn (Options)

Tài liệu đọc:


Chương 2, D.M.Chance, R. Brooks, “Sản phẩm phái sinh và quản trị
rủi ro tài chính”. NXB Cengage Learning.

Financial Risk Management

CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN Sự hình thành và phát triển TT quyền chọn

Đầu thập niên 1900, một nhóm các công ty gọi là Hiệp
hội các Nhà môi giới và Kinh doanh quyền chọn mua và
quyền chọn bán đã thành lập thị trường các quyền chọn.
Có tính chất là một thị trường OTC nên tồn tại nhiều
khuyết điểm.

 Không có tính thanh khoản


 Rủi ro tín dụng rất cao
 Phí giao dịch lớn

1
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Sự hình thành và phát triển TT quyền chọn Các thuật ngữ cơ bản của quyền chọn
 Một hợp đồng quyền chọn để mua một tài sản gọi là
 Năm 1973, CBOT cho ra đời Sàn giao dịch quyền chọn tập quyền chọn mua (a call).
trung, gọi là CBOE.  Một hợp đồng quyền chọn để bán một tài sản là một
 Giao dịch quyền chọn mua vào ngày 26/4/1973. Các hợp quyền chọn bán (a put).
đồng quyền chọn bán đầu tiên được đưa vào giao dịch trong  Mức giá cố định mà người mua hợp đồng quyền chọn
tháng 6/1977. có thể mua hoặc bán tài sản gọi là giá thực hiện (strike
 CBOE đã bổ sung một trung tâm thanh toán đảm bảo cho price, exercise price, striking price)
người mua rằng người bán sẽ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
 Quyền mua hoặc bán tài sản ở mức giá cố định chỉ tồn
theo hợp đồng. Vì vậy, người mua quyền chọn không còn
tại cho đến một ngày đáo hạn cụ thể (expiration day).
phải lo lắng về rủi ro tín dụng của người bán. Điều này khiến
quyền chọn trở nên hấp dẫn hơn đối với công chúng.  Người mua quyền chọn phải trả cho người bán quyền
chọn một khoản tiền gọi là phí quyền chọn (option
premium).

Các thuật ngữ cơ bản của quyền chọn Quyền chọn mua (a call)
Quyền chọn mua là một quyền chọn để mua một tài sản
Một quyền chọn kiểu Mỹ có thể được thực hiện vào bất ở một mức giá cố định – giá thực hiện.
kỳ ngày nào cho đến ngày đáo hạn. Ví dụ: vào ngày 1/8/2011, nhiều sàn giao dịch chào bán các
quyền chọn đối với CP Microsoft. Một quyền chọn mua cụ
Quyền chọn kiểu Châu Âu chỉ có thể được thực hiện
vào ngày đáo hạn. thể có giá thực hiện là $27.50, có ngày đáo hạn là 16/9. Cổ
phiếu Microsoft có giá hiện tại là $27.27. Người mua quyền
Vào ngày đáo hạn, nếu bạn thấy rằng giá cổ phiếu thấp chọn này nhận được quyền mua cổ phiếu vào bất cứ lúc
hơn giá thực hiện, hoặc đối với quyền chọn bán, giá cổ nào cho đến ngày 16/9 ở mức giá $27.50 một cổ phiếu. Vì
phiếu cao hơn giá thực hiện, bạn để cho quyền chọn vậy, người bán quyền chọn đó có nghĩa vụ bán cổ phiếu ở
hết hiệu lực bằng cách không làm gì cả. mức giá $27.50 một cổ phiếu bất cứ khi nào mà người mua
muốn cho đến ngày 16/9. Vì đặc quyền này, người mua
phải trả cho người bán một mức phí là $0.125.

2
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Quyền chọn mua (a call)


 Tại sao các bên lại tham gia vào hợp đồng?
 Khoản phí $0.125 đại diện cho điều gì?  Một quyền chọn mua mà giá chứng khoán cao hơn
 Nếu giả sử sau khi quyền chọn mua được MUA, giá cổ giá thực hiện được gọi là cao giá ITM (in the
phiếu tăng, vì giá thực hiện không đổi nên quyền chọn money)
trở nên có giá trị hơn. Các quyền chọn mua mới với
cùng điều kiện sẽ được bán với mức phí… (cao  Nếu giá cổ phiếu thấp hơn giá thực hiện, quyền
hơn/thấp hơn). Các quyền chọn mua cũ hơn với cùng chọn mua được gọi là kiệt giá OTM (out of the
ngày đáo hạn và giá chốt cũng phải được “bán lại” với money)
mức phí…. (cao hơn/thấp hơn).
 Nếu giá cổ phiếu bằng với giá thực hiện, quyền
chọn mua được gọi là ngang giá ATM (at the
money)

Quyền chọn bán (a put) Quyền chọn bán (a put)


Quyền chọn bán là một quyền chọn để bán một tài sản, ví  Quyền chọn bán cho phép người mua bán cổ phiếu ở mức
dụ một cổ phiếu. giá xác định nên một sự giảm giá CP sẽ làm cho quyền
chọn có giá trị hơn, và ngượ lại. Người mua quyền chọn
Ví dụ quyền chọn bán một cổ phiếu của Microsoft vào bán kỳ vọng CP có xu hướng giảm giá.
1/8/2011, với giá thực hiện là $27.50 một cổ phiếu và ngày
đáo hạn là 16/9. Quyền chọn này cho phép người nắm giữ  Nếu giá cổ phiếu thấp hơn giá thực hiện, quyền chọn bán
bán cổ phiếu ở mức giá $27.50 một cổ phiếu vào bất cứ lúc được xem là cao giá ITM.
nào cho đến 16/9. Cổ phiếu hiện nay được bán với giá
$27.27. Người mua quyền chọn này có thể bán CP cho người  Nếu giá cổ phiếu cao hơn giá thực hiện, quyền chọn bán
bán với giá $27.50, tuy nhiên người nắm giữ quyền chọn sẽ là kiệt giá OTM.
chờ đợi giá CP liệu có giảm hơn nữa dưới mức giá thực hiện
 Khi giá cổ phiếu bằng với giá thực hiện, quyền chọn bán
hay không.
là ngang giá ATM.
Người mua và người bán quyền chọn thương lượng mức phí
là $1.70,

3
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Thị trường quyền chọn phi tập trung Thị trường quyền chọn phi tập trung

Các lợi thế


 Được ký kết riêng giữa các doanh nghiệp lớn, tổ chức tài
chính, và đôi khi là cả chính phủ.  Các điều kiện và qui định của quyền chọn này được thiết
kế phù hợp với nhu cầu của cả hai phía.
 Người mua quyền chọn hoặc là biết rõ mức độ đáng tin
cậy của người bán hoặc là tự giảm thiểu rủi ro tín dụng  Thị trường phi tập trung là thị trường tư nhân tức là công
bằng một số khoản bảo đảm hoặc các biện pháp nâng cao chúng hay các nhà đầu tư khác, bao gồm cả các đối thủ
độ tín nhiệm khác. cạnh tranh không được biết về các giao dịch đã hoàn tất.

 Trong thị trường phi tập trung, các quyền chọn có thể  Giao dịch phi tập trung về bản chất không bị kiểm soát.
được thiết kế dành cho nhiều công cụ hơn chứ không chỉ Các tổ chức không tuân thủ sẽ không thể tìm được đối
cổ phiếu. Các quyền chọn có thể được dành cho trái tác để giao dịch. (Môi trường thông thoáng này nghĩa là
phiếu, lãi suất, hàng hóa, tiền tệ, và nhiều loại tài sản khác. không cần có sự chấp thuận của cơ quan quản lý trong
việc chào bán các loại quyền chọn mới)

Giá trị vốn khái toán trên TT Quyền chọn OTC

 In 2010, exchange-traded option volume (number of


contracts) approximately 11.1 billion contracts (Source:
Futures Industry magazine)
 In 2010, over-the-counter option volume approximately
$64 trillion notional principal and $2.2 trillion market
value (Source: Bank of International Settlements)
 OTC options notional amount outstanding fell
dramatically during the Financial Crisis of 2008 (see
Figure 2.1)
 OTC options market value outstanding rose sharply
during initial phase of Financial Crisis of 2008 (see
Figure 2.2)

4
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Giá trị thị trường của các quyền chọn OTC Thị trường quyền chọn phi tập trung

Hạn chế

 Rủi ro tín dụng tồn tại và loại trừ nhiều khách hàng
vốn không thể thiết lập độ tín nhiệm cho mình ra
khỏi thị trường này.

 Qui mô của các giao dịch trên thị trường phi tập
trung lớn hơn khả năng của nhiều nhà đầu tư.

Sản phẩm trên thị trường OTC Thị trường quyền chọn có tổ chức

Hầu hết các quyền chọn được tạo ra trên thị


trường phi tập trung không phải là dạng quyền  Sàn giao dịch có tổ chức đáp ứng việc thiếu chuẩn hóa
chọn cổ điển đối với một cổ phần thường riêng và thanh khoản của thị trường phi tập trung. Theo đó,
sàn giao dịch sẽ qui định cụ thể điều kiện và qui định
biệt.
của hợp đồng chuẩn hóa.
Chúng là các quyền chọn đối với trái phiếu, lãi
suất, hàng hóa, hoán đổi và ngoại tệ và bao  Hình thành một thị trường thứ cấp dành cho các hợp
đồng đã được tạo lập. Điều này khiến cho quyền chọn
gồm cả các biến thể là kết hợp quyền chọn với
dễ tiếp cận hơn và hấp dẫn hơn đối với công chúng.
công cụ khác.
 Việc cung cấp thiết bị tiện ích, qui định cụ thể các điều
lệ, qui tắc và chuẩn hóa các hợp đồng giúp các quyền
chọn có thể được mua bán như cổ phiếu.

5
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Thị trường quyền chọn có tổ chức Thị trường quyền chọn có tổ chức
Điều kiện niêm yết
 Điều kiện niêm yết
• Loại tài sản cơ sở được phép giao dịch quyền chọn.
 Qui mô hợp đồng • Đối với quyền chọn cổ phiếu, sàn giao dịch qui định những
cổ phiếu đủ điều kiện có thể giao dịch quyền chọn.
 Giá thực hiện • Tất cả các quyền chọn ở một dạng cụ thể – chọn mua hoặc
chọn bán – đối với một cổ phiếu đã định sẵn được xem là
 Ngày đáo hạn nằm trong một loại quyền chọn.
• Một chuỗi quyền chọn (option series) là tất cả các quyền chọn
 Hạn mức vị thế và hạn mức thực hiện của một loại định sẵn có cùng giá thực hiện và ngày đáo hạn.

Thị trường quyền chọn có tổ chức Thị trường quyền chọn có tổ chức

Qui mô hợp đồng Qui mô hợp đồng

• Một hợp đồng quyền chọn giao dịch trên sàn tiêu chuẩn gồm
Ví dụ, một công ty tuyên bố chi trả một mức cổ tức bằng cổ phiếu
100 quyền chọn đơn lẻ. Vì vậy, nếu một nhà đầu tư mua một
là 15%, số cổ phiếu đại diện bởi hợp đồng hiện hành thay đổi từ
hợp đồng, hợp đồng đó thật ra đại diện cho các quyền chọn
100 lên 115. Ngoài ra, giá thực hiện được điều chỉnh thành 1/1,15
mua 100 cổ phiếu.
= 0,8696, làm tròn lên mức một phần 8 gần nhất - 0,875 - của giá
• Trường hợp cổ phiếu bị chia tách hoặc công ty tuyên bố chi trị cũ.
trả cổ tức bằng cổ phiếu. Trong trường hợp đó, số cổ phiếu
đại diện bởi một hợp đồng tiêu chuẩn được điều chỉnh để
phản ánh thay đổi trong mức vốn hóa của công ty.

6
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Thị trường quyền chọn có tổ chức Thị trường quyền chọn có tổ chức
Giá thực hiện Giá thực hiện

 Trên sàn giao dịch quyền chọn, giá thực hiện


được chuẩn hóa. Sàn giao dịch thường tuân theo qui luật
 Các giao dịch OTC có thể nhận bất cứ mức giá là các mức giá thực hiện có khoảng
thực hiện nào mà hai bên tham gia thỏa thuận. chênh lệch $2,50 nếu giá cổ phiếu thấp
 Mục tiêu của sàn giao dịch trong việc thiết lập hơn $25, khoảng $5 nếu giá cổ phiếu từ
giá thực hiện là cung cấp các quyền chọn thu $25 đến $200, và trong khoảng $10 nếu
hút khối lượng giao dịch. giá cổ phiếu trên $200.
 Hầu hết các giao dịch quyền chọn đều tập trung
vào các quyền chọn mà giá cổ phiếu gần với giá
thực hiện.

Ngoại lệ Thị trường quyền chọn có tổ chức

 Năm 1993, CBOE cho ra đời quyền chọn Ngày đáo hạn
FLEX, quyền chọn linh hoạt, là một dạng
quyền chọn mới cho thấy có một sự chuyển Các chu kỳ đáo hạn là:
hướng so với tính chuẩn hóa của các thị
(1) Tháng 1, 4, 7 và 10
trường giao dịch quyền chọn có tổ chức.
 Các quyền chọn FLEX có thể có bất cứ mức (2) Tháng 2, 5, 8 và 11
giá thực hiện nào. (3) Tháng 3, 6, 9 và 12
 Các quyền chọn FLEX tồn tại với mệnh giá
thấp nhất là $10 triệu đối với quyền chọn chỉ Các chu kỳ này được gọi là chu kỳ tháng 1, 2 và 3. Các ngày đáo
số và 250 hợp đồng đối với quyền chọn cổ hạn hiện có hiệu lực là tháng hiện tại, tháng tiếp theo và 2 tháng
phiếu đơn lẻ. tiếp theo trong chu kỳ tháng 1, 2 hoặc 3 mà chứng khoán được
phân vào.

7
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

January Sequential Cycle (Symbol Guide Cycle #1)


Front
Available Expiration Months*
Month
January Jan FEB Apr Jul
Hầu hết các quyền chọn trên sàn đáo hạn February Feb MAR Apr Jul
vào thứ Sáu tuần thứ 3 của tháng (nếu thứ March Mar Apr Jul OCT

6 là ngày lễ thì sẽ đáo hạn vào thứ 5 trước April Apr MAY Jul Oct

đó) May* May JUN Jul Oct


June Jun Jul Oct JAN
July Jul AUG Oct Jan
Luôn luôn có một trái phiếu chính phủ đáo August Aug SEP Oct Jan

hạn vào ngày trước đó (thứ Năm, nếu thứ September Sep Oct Jan APR

Năm là ngày lễ, trái phiếu sẽ đáo hạn vào October Oct NOV Jan Apr
November Nov DEC Jan Apr
ngày thứ Tư của tuần đó) December Dec Jan Apr JUL
*The most recently added expiration month is listed in all CAPS. For example, at April expiration,
the May options will become the new "Front Month" options while the expiration month
"JUNE" is added to replace the expired April options. Notice how the most recently added
expiration month will have either two months or eight months until its expiration.

February Sequential Cycle (Symbol Guide Cycle #2) March Sequential Cycle (Symbol Guide Cycle #3)
Front Month Available Expiration Months* Front Month Available Expiration Months*
January Jan Feb May AUG
February Feb MAR May Aug January Jan FEB Mar Jun

March Mar APR May Aug February Feb Mar Jun SEP

April Apr May Aug NOV March Mar APR Jun Sep
May May JUN Aug Nov April Apr MAY Jun Sep
June* Jun JUL Aug Nov May May Jun Sep DEC
July Jul Aug Nov FEB June Jun JUL Sep Dec
August Aug SEP Nov Feb July* Jul AUG Sep Dec
September Sep OCT Nov Feb August Aug Sep Dec MAR
October Oct Nov Feb MAY September Sep OCT Dec Mar
November Nov DEC Feb May October Oct NOV Dec Mar
December Dec JAN Feb May November Nov Dec Mar JUN
*The most recently added expiration month is listed in all CAPS. For example, at May
December Dec JAN Mar Jun
expiration, the June options will become the new "Front Month" options while the
expiration month "JULY" is added to replace the expired May options. Notice how *The most recently added expiration month is listed in all CAPS. For example, at June expiration,
the most recently added expiration month will have either two months or eight the July options will become the new "Front Month" options while the expiration month
"AUGUST" is added to replace the expired June options. Notice how the most recently added
months until its expiration.
expiration month will have either two months or eight months until its expiration.

8
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Thị trường quyền chọn có tổ chức

Ngày đáo hạn

Ví dụ, đầu tháng 6, cổ phiếu IBM được phân vào chu kỳ tháng
1, sẽ có quyền chọn đáo hạn vào tháng 6 và tháng 7 cộng với
hai tháng sau trong chu kỳ tháng 1: tháng 10 và tháng 1 sắp
tới.
Khi quyền chọn tháng 6 hết hiệu lực, quyền chọn tháng 8 sẽ
được bổ sung; khi quyền chọn tháng 7 đáo hạn, quyền chọn
tháng 9 sẽ được bổ sung; và khi quyền chọn tháng 8 hết hiệu
lực, quyền chọn tháng 4 sẽ được đưa vào.

Ngoại lệ Hạn mức vị thế và hạn mức thực hiện

Kỳ hạn của quyền chọn đối với cổ  Ở Mỹ, Ủy Ban Chứng Khoán SEC buộc các sàn
giao dịch quyền chọn phải áp đặt hạn mức vị thế
phiếu đơn lẻ kéo dài không quá 9 (position limit), là số lượng quyền chọn tối đa mà
tháng trừ một số ngoại lệ. một nhà đầu tư có thể nắm giữ về một phía của
 LEAPS (cổ phiếu được nắm giữ dài hạn – thị trường. (Vd: buy a call, sell a put)
Long term Equity Anticipation Share) 3 năm  Các quyền chọn chỉ số thường không có hạn mức
 FLEX có thể lên đến 5 năm đối với quyền vị thế.
chọn chỉ số và 3 năm đối với quyền chọn đối  Hạn mức thực hiện (exercise limit) tương tự như
với cổ phiếu riêng lẻ. hạn mức vị thế. Một hạn mức thực hiện là số
quyền chọn tối đa có thể được thực hiện trong
vòng 5 ngày làm việc liên tục bất kỳ bởi mỗi nhà
đầu tư riêng lẻ hay một nhóm các nhà đầu tư.

9
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

SÀN GIAO DỊCH QUYỀN CHỌN VÀ HOẠT ĐỘNG


Hạn mức vị thế và hạn mức thực hiện GIAO DỊCH

Mục tiêu của hạn mức thực hiện và hạn


mức vị thế là nhằm ngăn cản từng cá nhân
hoặc một nhóm người có tác động đáng kể
đến thị trường.

Giao dòch quyeàn choïn treân saøn

Futures Industry ước tính khối lượng các


Những người giao dịch quyền chọn
quyền chọn giao dịch trên sàn giao dịch
trên toàn cầu khoảng 2,5 tỷ hợp đồng. • Trên thị trường OTC, một số định chế nhất định, có thể là
Khoảng 90% tổng số này là quyền chọn ngân hàng hoặc công ty môi giới, sẵn sàng đứng ra tạo lập
chỉ số và chứng khoán riêng lẻ. thị trường quyền chọn.
Phần còn lại bao gồm quyền chọn đối với • Các quyền chọn niêm yết trên sàn giao được tạo ra bởi sàn
giao dịch. Sàn giao dịch này là một pháp nhân mà các
hợp đồng giao sau, và quyền chọn tiền tệ.
thành viên là cá nhân hoặc công ty. Mỗi quyền thành viên
được gọi là một seat.

10
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Giá một “seat” Giao dòch quyeàn choïn treân saøn

Seat Market Nhà tạo lập thị trường


Class Bid Offer Last Sales
Một cá nhân mua một seat ở CBOE có thể nộp đơn đăng ký để
$755,00 $865,00
Full Membership $875,000 on 01/05/2006 trở thành nhà tạo lập thị trường hoặc nhà môi giới trên sàn.
0 0
Nhà tạo lập thị trường chịu trách nhiệm đáp ứng nhu cầu
$875,000 on 12/20/2005 của công chúng đối với quyền chọn. Khi một công chúng nào
đó muốn mua (bán) một quyền chọn và không có thành viên
nào trong công chúng muốn bán (mua) quyền chọn đó, nhà tạo
$850,000 on 12/19/2005 lập thị trường sẽ thực hiện vụ giao dịch đó.
Chênh lệch giá mua - bán là chi phí giao dịch đáng kể đối với
những người phải giao dịch với nhà tạo lập thị trường.

Nhà tạo lập thị trường Chênh lệch Bid-Ask Spread

Giá hỏi mua là mức giá cao nhất mà nhà


Nhà tạo lập thị trường về bản chất là một
tạo lập thị trường sẽ trả để mua quyền
doanh nghiệp.
chọn.
Để tồn tại, nhà tạo lập thị trường phải tạo
Giá chào bán là mức giá thấp nhất mà nhà
ra lợi nhuận bằng cách mua vào ở một
tạo lập thị trường chấp nhận bán quyền
mức giá và bán ra với mức giá cao hơn.
chọn.
Một cách để thực hiện điều này là yết giá
Giá chào bán được thiết lập cao hơn giá hỏi
hỏi mua và giá chào bán.
mua.
Chênh lệch giữa giá hỏi mua và giá chào
bán được gọi là chênh lệch giá mua-giá
bán.

11
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Giao dòch quyeàn choïn treân saøn

Lệnh giới hạn của công chúng luôn luôn Môi giới sàn giao dịch (môi giới trên sàn)
được thực hiện trước lệnh của các nhà
Nhà môi giới trên sàn thực hiện các giao dịch cho công chúng.
tạo lập thị trường Nếu một người nào đó muốn mua hoặc bán một quyền chọn
Tuy nhiên, nhà tạo lập thị trường nhận thì phải thiết lập một tài khoản tại công ty môi giới. Công ty
biết được mức giá lệnh giới hạn tốt nhất này phải thuê một nhà môi giới trên sàn hoặc có hợp đồng hợp
của công chúng, biết rằng mức giá cao tác với một nhà môi giới độc lập trên sàn giao dịch hoặc là nhà
môi giới sàn giao dịch của một công ty đối thủ.
nhất và thấp nhất mà họ có thể giao
dịch. Nhà môi giới trên sàn thực hiện các lệnh của những người
không phải là thành viên và nhận một mức lương thuần hoặc
là nhận hoa hồng trên mỗi lệnh thực hiện được.

Giao dòch quyeàn choïn treân saøn Chi phí của quyền thành viên trên sàn

 Chi phí để đạt được quyền thành viên có vẻ


Môi giới sàn giao dịch (môi giới trên sàn) như cao đến mức “không thể mua được” đối với
hầu hết các cá nhân.
o Nhà môi giới trên sàn thường không cần quan
 Tuy nhiên, có những cách khác để đạt được
tâm đến việc giá tăng hay giảm quyền thành viên: thuê seat.
 Ngoài ra còn có nhiều loại phí, bao gồm $2.500
o Tuy nhiên, một nhà môi giới giỏi sẽ làm việc hội phí hàng năm, chi phí khởi sự và chi phí
mẫn cán để đạt được mức giá tốt nhất cho khách hàng tháng.
hàng.  Phải có sẵn vốn để bù đắp lỗ và một thành viên
phải sắp xếp để một công ty đảm bảo cho độ
oMột nhà tạo lập thị trường có thể đồng thời là tin cậy của mình. Mức vốn thấp nhất được yêu
nhà môi giới? cầu là $50.000.

12
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Lợi nhuận Những nhà kinh doanh quyền chọn ngoài sàn

Lớn nhưng không lớn “bất thường”


Các chứng cứ có tính giai thoại cho rằng Nhiều nhà đầu tư có tổ chức lớn, như quỹ
tạo lập thị trường quyền chọn là một hưu bổng, quỹ ủy thác và quỹ hỗ tương
nghề nghiệp có tính rủi ro cao và áp lực cũng giao dịch quyền chọn.
rất lớn. Công ty môi giới thực hiện lệnh cho công
chúng và tự doanh.
Sự cám dỗ để chấp nhận các rủi ro quá
Cá nhân
đáng với hi vọng kiếm lợi nhuận cao là
rất lớn. Nhiều nhà tạo lập thị trường mới
đã kết thúc bằng việc phá sản một cách
nhanh chóng.

Giao dịch quyền chọn trên sàn

13
CÁC CHIẾN LƯỢC ỨNG DỤNG QUYỀN CHỌN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH


CÁC CHIẾN LƯỢC PNRR & ĐẦU CƠ BẰNG
QUYỀN CHỌN (NÂNG CAO)

DERIVATIVES

Phương trình lợi nhuận quyền chọn Phương trình lợi nhuận quyền chọn

C = giá quyền chọn mua hiện tại Các ký hiệu sau biểu diễn số quyền chọn mua,
quyền chọn bán hoặc cổ phiếu:
P = giá quyền chọn bán hiện tại
NC = số quyền chọn mua
S0 = giá cổ phiếu hiện tại
NP = số quyền chọn bán
T = thời gian đến khi đáo hạn, dưới dạng
phân số theo năm. NS = số cổ phiếu
X = giá thực hiện
Số dương (+) tượng trưng cho NGƯỜI MUA
ST = giá cổ phiếu khi đáo hạn quyền chọn Số âm (-) tượng trưng cho NGƯỜI BÁN
π = lợi nhuận của chiến lược

1
Phương trình lợi nhuận quyền chọn Phương trình lợi nhuận quyền chọn

Phương trình lợi nhuận – quyền chọn mua Phương trình lợi nhuận – quyền chọn bán

Người mua một quyền chọn mua, NC = 1, có lợi nhuận là Đối với người mua một quyền chọn bán, NP = 1,

Người bán một quyền chọn mua, NC = – 1, lợi nhuận là Đối với người bán một quyền chọn bán, NP = –1,

www.themegallery.com

Phương trình lợi nhuận quyền chọn TOÙM TAÉT CAÙC VÒ THEÁ

Phương trình lợi nhuận – cổ phiếu

Đối với người mua một cổ phiếu, NS = 1, lợi nhuận là

π = ST – S0

Đối với người bán một cổ phiếu, NS = –1, lợi nhuận là

π = – ST + S0

2
Phương trình lợi nhuận quyền chọn Phương trình lợi nhuận quyền chọn
Mua cổ phiếu Bán khống cổ phiếu

www.themegallery.com www.themegallery.com

TOÙM TAÉT CAÙC VÒ THEÁ TOÙM TAÉT CAÙC VÒ THEÁ

3
Phương trình lợi nhuận quyền chọn Lựa chọn giá thực hiện và TGĐH
Mua quyền chọn mua Lựa chọn giá thực hiện

www.themegallery.com

Lựa chọn giá thực hiện và TGĐH QUYEÀN CHOÏN MUA ÑÖÔÏC PHOØNG NGÖØA

Lựa chọn thời gian sở hữu


Vị thế nắm giữ:
• Bán một quyền chọn mua
• Mua một cổ phiếu

Phương trình lợi nhuận tổng quát:

với NS > 0, NC < 0 và NS = − NC

4
www.themegallery.com www.themegallery.com

QUYEÀN CHOÏN MUA ÑÖÔÏC PHOØNG NGÖØA QUYEÀN CHOÏN MUA ÑÖÔÏC PHOØNG NGÖØA
Bán Quyền mua Cổ phiếu giá thực hiện X =125; C=$13,50;
Xét trường hợp NS = 1, NC = −1 S0=$125,9375 S T
50
40
ST  X ST > X Mua cổ phiếu
30

Nếu quyền chọn kiệt giá OTM (nếu ST ≤ X ) 20


S0 - C (X – S0)+ C
C=$13,50 10

0
(10) S0
ST - S0 + C X+C
X
(20)
Nếu quyền chọn cao giá ITM (nếu ST > X ) Bán Quyền Mua

- S0 + C
(ST – X) - C
(120) 125,9375

90 100 110 125 140 150 160 170 180 190


Giá hòa vốn:
Giá cổ phiếu khi đáo hạn
www.themegallery.com

Giả sử nhà đầu tư đang nắm giữ 500 Cổ Giả sử nhà đầu tư đang nắm giữ 500 Cổ
phiếu HP giá mua ban đầu là 45 USD, do phiếu HP giá mua ban đầu là 45 USD, do
lo ngại giá giảm nên nhà đầu tư đã bán 5 lo ngại giá giảm nên nhà đầu tư đã Mua 5
Quyền chọn mua với giá thực hiện là Quyền chọn bán với giá thực hiện là
40USD/CP, phí quyền chọn là 5USD thời 40USD/CP, phí quyền chọn là 5USD thời
gian đáo hạn là 30 ngày để phòng ngừa gian đáo hạn là 30 ngày để phòng ngừa
rủi ro. Giả sử, giá cổ phiếu HP trên thị rủi ro. Giả sử, giá cổ phiếu HP trên thị
trường lần lượt có các mức giá sau: trường lần lượt có các mức giá sau:
30USD, 60USD hãy cho biết lợi nhuận của 30USD, 60USD hãy cho biết lợi nhuận của
nhà đầu tư này là bao nhiêu? Biết rằng nhà đầu tư này là bao nhiêu? Biết rằng
một quyền chọn bao gồm 100 cổ phiếu một quyền chọn bao gồm 100 cổ phiếu
đơn lẻ đơn lẻ

5
www.themegallery.com www.themegallery.com

QUYỀN CHỌN MUA ĐƯỢC PHÒNG NGỪA QUYEÀN CHOÏN BAÙN BAÛO VEÄ

MỤC TIÊU: Giảm rủi ro của việc chỉ sở hữu CP đơn lẻ khi TT
giá xuống. Vị thế nắm giữ:
• Mua một cổ phiếu
Bán 1 Quyền mua được phòng ngừa với mức giá thực hiện thấp • Mua một quyền chọn bán
nhất là lựa chọn bảo thủ nhất, vì mức lỗ khi CP giảm giá là thấp
nhất, mức lời cũng thấp hơn khi giá CP tăng. Phương trình lợi nhuận tổng quát:

Bán 1 Quyền chọn mua có phòng ngừa với mức giá thực hiện cao
nhất là chiến lược mạo hiểm hơn vì lợi nhuận tiềm năng khi giá CP
tăng là lớn hơn nhưng mức mức bảo vệ khi giá giảm thì thấp hơn

www.themegallery.com

QUYEÀN CHOÏN BAÙN BAÛO VEÄ

Xét trường hợp NS = 1, Np = 1

Nếu quyền chọn kiệt giá OTM (nếu ST ≥ X )

Nếu quyền chọn cao giá ITM (nếu ST < X )

Giá hòa vốn:

6
www.themegallery.com www.themegallery.com

QUYEÀN CHOÏN BAÙN BAÛO VEÄ QUYEÀN CHOÏN BAÙN BAÛO VEÄ
Mua Quyền Bán Cổ phiếu giá thực hiện X =125; P =$11,50; S0=$125,9375
Mua cổ phiếu
50
ST MỤC TIÊU: Bảo vệ vị thế khi TT giá xuống nhưng
40
ST  X ST > X
X - ST - P 30 (ST – S0)- P
vẫn có thể chia lợi nhuận khi thị trường giá lên
20
X
10
X-P S0
Quyền chọn bán bảo vệ ấn định mức lỗ tối đa do
0
X - S0 - P
(10)
S0 + P Mua Quyền Bán giá giảm nhưng lại chịu một loại chi phí là lợi nhuận
(20) - P =$13,50
ít hơn khi giá tăng => tương đương nột hợp đồng
(120) 125,9375 bảo hiểm tài sản.
90 100 110 125 140 150 160 170 180 190
Giá cổ phiếu khi đáo hạn
www.themegallery.com

www.themegallery.com

BÁN KHỐNG CỔ PHIẾU


Mua Quyền Mua Cổ phiếu giá thực hiện X =125; C =$13,50; S0=$125,9375  Giả sử nhà đầu tư bán khống 500 Cổ phiếu HP
50 Bán Khống CP Mua Quyền Mua
giá mua ban đầu là 50 USD, do lo ngại giá tăng
40
ST  X ST > X nên nhà đầu tư đã bán 5 Quyền chọn bán với
30 giá thực hiện là 55 USD/CP, phí quyền chọn là
20
X
5USD thời gian đáo hạn là 30 ngày để phòng
10
S0
ngừa rủi ro. Giả sử, giá cổ phiếu HP trên thị
0 trường lần lượt có các mức giá sau: 30USD,
(10) Mua Quyền Bán 60USD hãy cho biết lợi nhuận của nhà đầu tư
(20) này là bao nhiêu? Biết rằng một quyền chọn
bao gồm 100 cổ phiếu đơn lẻ.
(120)  Giá cổ phiếu bao nhiêu thì chiến lược trên hòa
vốn?
90 100 110 125 140 150 160 170 180 190
Giá cổ phiếu khi đáo hạn
www.themegallery.com

7
www.themegallery.com

BÁN KHỐNG CỔ PHIẾU


Bán Quyền Bán Cổ phiếu giá thực hiện X =125; P =$11,50; S0=$125,9375

50 Bán Khống CP
40
ST  X ST > X
30
20
Bán Quyền Bán
10
S0
0

(10)
X
(20)
Bán Quyền Mua

(120)

90 100 110 125 140 150 160 170 180 190


Giá cổ phiếu khi đáo hạn
www.themegallery.com

8
lOMoARcPSD|17113034

Đề-thi-SPPS - đề thi

Sản Phẩm Phái Sinh (Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)

StuDocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)
lOMoARcPSD|17113034

1. Nếu cổ phiếu không chi trả cổ tức, phát biểu nào sau đây đúng:

a. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ được bán nhiều hơn một quyền chọn mua kiểu
Châu Âu

b. Một quyền chọn mua kiểu Châu Âu được bán nhiều hơn một quyền chọn mua
kiểu Mỹ

c. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ sẽ được thực hiện ngay lập tức (trang 102)

d. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ và một quyền chọn bán kiểu Mỹ sẽ được bán
cùng 1 giá

e. Không câu nào đúng

2. Một danh mục phòng ngừa gồm vị thế mua quyền chọn mua với giá thực hiện
X, một vị thế bán cổ phiếu (không chi trả cổ tức) với giá S0, và một vị thế mua
trái phiếu phi rủi ro với mệnh giá X đáo hạn cùng lúc với quyền chọn. Giá trị
của danh mục này là:

a. C + P - X(1+r)-T

b. C - S0

c. P - X

d. P + S0 - X(1+r)-T

3. Giả định rằng giá cổ phiếu là $55 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng
giá 20% hoặc giảm giá 16%. Lãi suất phi rủi ro là 5%. Một quyền chọn bán cổ
phiếu này có giá thực hiện là $60. Hãy xác định giá quyền chọn, biết quyền
chọn còn 1 kì nữa thì đáo hạn?

a. 5.86 USD

b. 5.35 USD

c. 3.33 USD

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

d. 5.48 USD

Giải: Su = 55*1.2 = 66

Sd = 55*0.84 = 46.2

Pu = Max[0; X - Pu ] = Max[0; 60 - 66] = 0

Pd = Max[0; X - Pd ] = Max[0; 60 - 46.2] = 13.8

= 7/12 => P = 5.48

4. Cho bảng sau vào 1/11, tất cả quyền chọn đều là kiểu Mỹ (nếu k có lưu ý
khác). Giá cổ phiếu là 113.25, lãi suất phi rủi ro là 7.3% (tháng 11), 7.5% (t.12)
và 7.62% (t.1). Thời gian đến khi đáo hạn là 0.0384 (t.11), 0.1342 (t.12) và
0.211 (t.1). Giả sử cổ phiếu k chi trả cổ tức.

Calls Puts

Strike Nov Dec Jan Nov Dec Jan

105 8.4 10 11.5 5.3 1.3 2

110 4.4 7.1 8.3 0.9 2.5 3.8

115 1.5 3.9 5.3 2.8 4.8 4.8

Giá trị thời gian với quyền chọn mua đáo hạn tháng 1 với giá thực hiện 115 là:

a. 5.3

b. 0

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

c. 3.5

d. 1.7

e. Không câu nào đúng

Giải: Giá trị nội tại = Max[0; S0 - X] = Max[0; 113.25- 115] = 0

=> Giá trị thời gian = 5.3 - 0 = 5.3

5. Giả sử bạn sử dụng lý thuyết ngang giá quyền chọn mua - quyền chọn bán để
tính giá một quyền chọn mua kiểu Châu âu từ giá của một quyền chọn bán kiểu
Châu âu. Bạn thấy rằng giá thị trường của quyền chọn mua lúc này thấp hơn
giá mà bạn tính. Bỏ qua các chi phí giao dịch bạn sẽ làm gì trong trường hợp
này:

a. Mua quyền chọn này và một trái phiếu phi rủi ro, đồng thời bán một quyền
chọn bán và cổ phiếu.*

b. Mua cổ phiếu và trái phiếu phi rủi ro, đồng thời bán quyền chọn bán và quyền
chọn mua.

c. Mua quyền chọn bán và cổ phiếu, đồng thời bán trái phiếu phi rủi ro và quyền
chọn mua.

d. Mua quyền chọn bán và mua quyền chọn mua, đồng thời bán trái phiếu phi
rủi ro và cổ phiếu.

e. Không câu nào đúng

6. Giả định rằng giá cổ phiếu là $55 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng
giá 20% hoặc giảm giá 16%. Lãi suất phi rủi ro là 5%. Một quyền chọn mua cổ
phiếu này có giá thực hiện là $60. Hỏi giá của quyền chọn mua đáo hạn trong 1
năm này là:

a. 3.31 USD

b. 5.35 USD

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

c. 5.86 USD

d. 5.48 USD

Giải: Su = 55*1.2 = 66

Sd = 55*0.84 = 46.2

Cu = Max[0; Su - X] = Max[0; 66 - 60] = 6

Cd = Max[0; Sd - X] = Max[0; 46.2 - 60] = 0

= 7/12 => C = 3.33

7. Giả định rằng giá cổ phiếu là $50 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng
giá 20% hoặc giảm giá 10%. Lãi suất phi rủi ro là 6%. Một quyền chọn bán cổ
phiếu này có giá thực hiện là $50. Hãy cho biết tỉ số phòng ngừa (h) là bao
nhiêu trong mô hình nhị phân 1 thời kỳ:

a. 0.5333

b. 0.33

c. 1.89

d. Cả 3 đều sai

Giải: Su = 50*1.2 = 60

Sd = 50*0.9 = 45

Pu = Max[0; X - Pu ] = Max[0; 50 - 60] = 0

Pd = Max[0; X - Pd ] = Max[0; 50 - 45] = 5

= -1/3

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

(Ngọc/Hạnh)

8. Để phòng ngừa cho việc bán khống 550 cổ phiếu với giá ban đầu là 50$, nhà
đầu tư đã sử dụng 5 quyền chọn bán với giá thực hiện 55USD/CP, phí quyền
chọn là 10USD/CP. Biết rằng 1 quyền chọn bao gồm 100 CP đơn lẻ. Hãy cho
biết lợi nhuận của chiến lược trên nếu giá CP trên thị trường tại thời điểm đáo
hạn lần lượt là 40 USD và 60 USD.

a. +8000 USD và -10.500USD

b. Tất cả đều sai

c. 10.000USD và -3.000 USD

d. +3.000 USD và -500 USD

X= 55 , P=10, N=100

St=40

Lợi nhuận từ quyền chọn bán = (55-40)*5*100-10*100*5=2500 USD

Lợi nhuận của chiến lược bán khống = 2500+ 550*50-550*40=8000

St=60

Lợi nhuận từ quyền chọn bán = 0-10*100*5=*5000 USD

Lợi nhuận của chiến lược bán khống = -5000+ 550*50-550*60=-10500

9. NewCo Inc. và SeaStar inc vừa ký hợp đồng hoán đổi đồng đô Mỹ và Franc
Thụy Sỹ. NewCo Inc. sẽ hoán đổi 500.000 USD cho lượng franc TS tương ứng
và SeaStar sẽ hoán đổi franc TS cho 500.000 USD. Tỷ giá giao ngay hiện tại là
USD/CHF= 1,4. Lãi suất đồng USD 9%/năm và lãi suất Franc TS là 8%/năm.
Hợp đồng hoán đổi có kỳ hạn 3 năm và các bên tham gia trả lãi suất 6 tháng 1
lần. Theo hợp đồng hoán đổi. SeaStar sẽ nhận lãi suất kỳ đầu tiên là bao
nhiêu?

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

a. 28.000 USD

b. 22.500 CHF

c. 28.000 CHF

d. 22.500 USD

Seastar nhận lãi suất kỳ đầu tiên là

=500.000*4.5%=22,500USD

10. Công ty Macomb là 1 công ty Mỹ lập hóa đơn 1 số sp XK của công ty bằng
đồng yên Nhật. Nếu công ty kỳ vọng rằng đồng yên sẽ yếu đi so với USD, công
ty có thể… để phòng ngừa rủi ro tỷ giá trên các hàng hóa mà họ XK.

a. Bán 1 quyền chọn bán đồng Yên

b. Mua 1 hợp đồng giao sau đồng Yên

c. Mua 1 hợp đồng quyền chọn mua đồng Yên

d. Bán 1 hợp đồng giao sau đồng Yên

11. Cho quyền chọn bán có thông số sau: S0=100, X=98 , r=7%, cổ phiếu có
thể tăng hoặc giảm giá 15%, quyền chọn còn 1 thời kỳ là đáo hạn. Hãy cho phí
quyền chọn và tỷ số phòng ngừa tối ưu?

a. 2.45 và 0.54

b. 5.53 và 0.67

c. 3.23 và 0.43

d. 4.65 và 0.57

Giải: Su = 100*1.15 = 115

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

Sd = 100*0.85 = 85

Pu = Max[0; X - Pu ] = Max[0; 98 - 115] = 0

Pd = Max[0; X - Pd ] = Max[0; 98 - 85] = 13

h = -13/30 = -0.433

p= 11/15 => P = 3.23

12. Giả sử rằng một nhà đầu cơ đã mua 1 hợp đồng quyền chọn bán bảng Anh
có giá thực hiện 1.5$ với phí 0.5$/1 đv hợp đồng. Một hợp đồng quyền chọn
bảng anh bao gồm 31.250 đơn vị. Giả định tại thời điểm hợp đồng dc ký kết, giá
giao ngay của bảng anh là 1.51$ và tăng liên tục lên mức 1.62$ tại ngày đáo hạn
. Lợi nhuận cao nhất có thể có của nhà đầu cơ này là

a. -$625,00

b. -$1.250

c. -$1.562,5

d. $1.562,5

Lợi nhuận lớn nhất là khi St=X

ð Lợi nhuận cao nhất = 31250x(Max(0,X-St)-P)=31250*(-0.5)=-15625

13. Quyền chọn mua đô Canada 6 tháng giá thực hiện là 0.90 USD và phí quyền
chọn là 0.01USD. Giả sử tỉ giá thực hiện 6 tháng sau là 1 USD, người mua
quyền chọn sẽ:

a. Thực hiện quyền chọn, lời 0.1 USD/CAD

b. Không thực hiện quyền chọn, lời 0 USD/CAD

c. Không thực hiện quyền chọn, lời 0.1 USD/CAD

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

d. Thực hiện quyền chọn, lời 0.9 USD/CAD

Số tiền lời nếu như mua quyền chọn mua = 1-0.9=0.1 > Phí (0.01) => Sẽ thực
hiện quyền chọn mua và lời 0.09

14. Vào ngày 25/8, hợp đồng giao sau bảng anh có tỉ giá CHF=1,0346USD.
Quy mô tiêu chuẩn của 1 hợp đồng là CHF 125.000. Nhà đầu tư phải duy trì
khoản ký quỹ là 10.000$ / hợp đồng và hạn mức duy trì là 75% của khoản ký
quỹ. Cuối ngày, tỉ giá đóng cửa là CHF= 1,1490 USD. Nhà đầu tư đã mua 10
hợp đồng giao sau. Hỏi số dư của khoản ký người cuối ngày là :

a. $7500

b. $143000

c. $243000

d. $153000

Số dư = 125,000* ( 1,1490-1.0346)*10+10.000*10=243.000USD

15. Nếu để phòng rừa rủi ro cho vị thế bán khống 550 cổ phiếu, nhà đầu tư sử
dụng 5 quyền chọn bán với giá thực hiện là 55USD/1CP, phí quyền chọn là
10USD/CP. Biết rằng 1 quyền chọn gồm 100CP đơn lẻ. Hãy cho biết giá CP là
bao nhiêu thì chiến lược phòng ngừa rủi ro đạt trạng thái hòa vốn ?

a. St = 100

b. St = 59.09

c. Cả a và b đều đúng

d. Cả a và b đều sai

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

16. Công ty Mỹ đang tham gia đấu thầu một dự án của chính phủ Thụy Sỹ.
Công ty không biết liệu gói thầu đó có trúng hay không mãi cho đến 3 tháng
nữa kể từ thời điểm này. Công ty sẽ cần đồng Franc Thụy Sỹ để đáp ứng các chi
phí nhưng sẽ nhận thanh toán bằng đồng đô la là từ chính phủ Thụy Sỹ nếu như
công ty trúng thầu dự án. Công ty có thể bảo vệ mình như thế nào khỏi rủi ro tỷ
giá.

a. Mua hợp đồng giao sau franc

b. Mua hợp đồng quyền chọn bán franc

c. Mua hợp đồng quyền chọn mua franc

d. Bán hợp đồng giao sau franc

17. Các khoản thanh toán trong hoán đổi tiền tệ luôn luôn hoặc là cố định hoặc
là thả nổi chứ không bao giờ có cả hai:

A. True

B. False ( vì có thể kết hợp cả hai, có 4 loại)

18. Sự kết hợp giữa một hợp đồng hoán đổi (trả theo euro cố định và nhận đô la
cố định) với một hợp đồng hoán đổi (trả theo đô la thả nổi và nhận euro cố định)
sẽ cho kết quả là:

A. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, nhận euro cố định và chi trả euro thả nổi

B. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, trả đô la cố định và nhận đô la thả nổi

C. Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ

D. Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ, nhận euro cố định và cho trả euro thả nổi

E. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, trả theo đô la thả nổi và nhận đô la cố định

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

19. Tìm khoảng thanh toán trong hợp đồng hoán đổi tiền tệ, trong đó bên A
thanh toán bằng đồng USD với mức lãi suất cố định 5% trên vốn khái toán là
$50 triệu, bên B thanh toán bằng đồng franc Thụy Sỹ với mức lãi suất 4% trên
lượng vốn khái toán là SF35 triệu. Thanh toán hàng năm, giả định 1 năm có 360
ngày.

A. Bên A trả SF1,750,000 và bên B trả SF1,400,000

B. Bên A trả SF1,400,000 và bên B trả $2,500,000

C. Bên A trả $2,500,000 và bên B trả SF1,400,000

D. Bên A trả $2,000,000 và bên B trả $2,000,000

Giải:

Vào ngày bắt đầu hoán đổi:

A trả cho B SF35 triệu

B trả cho A $50 triệu

Thanh toán hàng năm:

A trả cho B: 5% x (360/360) x $50.000.000 = $2.500.000

B trả cho A: 4% x (360/360) x SF35.000.000 = SF1.400.000

20. Giao dịch khai thác sự khác biệt giữa giá trị hợp lý lý thuyết và giá trị thực
tế của một hợp đồng kỳ hạn tiền tệ hoặc hợp đồng giao sau được gọi là:

A. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa

B. Ngang giá lãi suất

C. Kinh doanh chênh lệch giá 3 bên

D. Một giao dịch chuyển đổi

21. Giao dịch khai thác sự khác biệt giữa giá trị hợp lý lý thuyết và giá trị thực
tế của một hợp đồng kỳ hạn tiền tệ hoặc hợp đồng giao sau được gọi là:

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

A. Một hợp đồng chuyển đổi (trang 465)t577

B. Ngang giá lãi suất

C. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa

D. Kinh doanh chênh lệch giá 3 bên

22. Giá giao sau khác biệt so với giá giao ngay bởi yếu tố nào sau đây?

A. Không có yếu tố nào kể trên

B. Phần bù rủi ro

C. Chi phí lưu trữ (trang 406)

D. Rủi ro hệ thống

23. Tại sao giá trị ban đầu của một hợp đồng giao sau bằng 0?

A. Basis sẽ hội tụ về zero

B. Bạn không cần phải thanh toán bất cứ thứ gì cho hợp đồng giao sau
(nhưng lúc sau có thể sẽ thanh toán) [không có các khoản thanh toán trước bằng
tiền mặt]

C. Hợp đồng giao sau được thanh toán bù trừ ( mark to market ) ngay lập tức

D. Lợi nhuận kỳ vọng là zero

24. Giá giao ngay cộng với chi phí lưu trữ bằng

A. Suất sinh lợi tiện ích (convenience yield)

B. Giá giao ngay tương lai kỳ vọng

C. Giá giao sau (trang 406 - chênh lệch được gọi là basis)

D. Phần bù rủi ro

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

25. Nếu một người mua một tài sản, rồi bán một hợp đồng giao sau, và giữ vị
thế này cho đến khi đáo hạn, hành động này là tương đương với bán tài sản tại
mức giá giao sau ban đầuxx

A. True

B. False

26. Giá giao ngay cộng với chi phí lưu trữ bằng:

a. Suất sinh lợi tiện ích (convenience yield)

b. Giá giao ngay tương lai kỳ vọng

c. Giá giao sau

d. Phần bù rủi ro

27. Nếu một người mua một tài sản, rồi bán một hợp đồng giao sau, và giữ vị
thế nào cho đến khi đáo hạn, hành động này là tương đương bán tài sản tại mức
giá giao sau ban đầu

a. True

b. False

28. Giá trị của một HĐ giao sau ngay sau khi việc thanh toán hàng ngày vừa
diễn ra xong thì bằng với:

a. Bằng với lượng mà giá đã thay đổi kể từ khi HĐ kỳ hạn được ký kết

b. Đơn giản bằng zero

c. Bằng giá giao ngay cộng với giá giao sau ban đầu

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

d. Mức thanh toán bù trừ hàng ngày

29. Giả sử bây giờ là tháng 7. Giá giao sau tháng 9 là $60 và giá giao sau tháng
12 là $68. Hãy cho biết phần chênh lệch $8 thể hiện điều gì?

a. Chi phí lưu trữ (cost of carry) từ tháng 9 đến tháng 12

b. Chi phí lưu trữ (cost of carry) từ tháng 7 đến tháng 12

c. Phần bù rủi ro kỳ vọng từ tháng 7 đến tháng 12

d. Phần bù rủi ro kỳ vọng từ tháng 9 đến tháng 12

30. Giả sử phần bù rủi ro là $0.50. Giá giao ngay là $20 và giá giao sau là $22.
Hãy cho biết giá giao ngay kỳ vọng tại thời điểm đáo hạn là bao nhiêu?

a. $21.50

b. $20.50 E(St)=S0+Phần bù RRO

c. $22.50

d. $24.50

31. Tỷ suất sinh lợi tiện ích là lời giải thích cho vấn đề chi phí lưu trữ âm

a. True

b. False

32. Giá trị của một vị thế mua hợp đồng kỳ hạn tại thời điểm đáo hạn sẽ là:

a. Giá kỳ hạn ban đầu được chiết khấu đến thời điểm đáo hạn

b. Giá giao ngay trừ đi giá kỳ hạn ban đầu

c. Giá giao ngay trừ đi giá kỳ hạn được chiết khấu đến thời điểm đáo hạn

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

d. Giá giao ngay cộng với giá kỳ hạn ban đầu

33. Một nhà đầu tư Việt Nam dự kiến nhận được 20.000 USD cổ tức từ số cổ
phiếu đầu tư ở thị trường NYSE vào cuối tháng 12 năm 2014. Hỏi nhà đầu
muốn phòng ngừa rủi ro cho số tiền có tức này vậy nhà đầu tư sẽ chọn phương
án nào sau đây. Biết trên thị trường Quyền chọn mua USD 3 tháng có giá thực
hiện là 20.000 VND và phí quyền chọn 10%.

a.Bán quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ giá giao ngay khi
đáo hạn nhỏ hơn 20,000

b.Mua quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ giá giao ngay khi đáo
hạn nhỏ hơn 20.000

c.Bán quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ giá giao ngay khi đáo
hạn lớn hơn 20,000

d.Mua quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ gía giao ngay khi đáo
hạn lớn hơn 20.000

34. Hợp đồng giao sau tiền tệ có thể được các công ty đa quốc gia sử dụng để
phòng ngừa các khoản phải trả. Điều này có nghĩa là một công ty đa quốc gia có
thể ... hợp đồng giao sau để phòng ngừa vị thế khoản phải trả định danh bằng
ngoại tệ. Cũng vậy, hợp đồng giao sau tiền tệ có thể được sử dụng cho mục đích
đầu cơ. Vậy nếu nhà đầu cơ kỳ vọng đồng ngoại tệ tăng giá trong tương lai thì
họ có thể ... hợp đồng giao sau ngoại tệ.

a.bán; bán

b.mua; bán

c.bán; mua

d.mua; mua

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

Đầu cơ à Mua giao sau; phòng ngừa rủi ro à bán giao sau
(https://drive.google.com/file/d/1BIu2o8VfM473D8GyVeZDFHDVH_2LVmX
B/view?fbclid=IwAR2OIhRAm7x4jsUVNS_1ykndk-
3Scml3qYT_ikUzcRaicUVad5JPCo8a7pE) 44 phút 49 giây

35. Mua một hợp đồng quyền chọn bán tiền tệ là phù hợp với hoàn cảnh nào sau
đây?

a.Nhà đầu tư dự định mua 1 trái phiếu định danh bằng ngoại tệ trong vòng
1 tháng

b.Công ty kỳ vọng mua 1 đồng ngoại tệ để tài trợ cho Công ty con ở nước ngoài

c.Công ty kỳ vọng nhận khoản phải thu bằng ngoại tệ trong vòng 1 tháng

d.Tất cả các hoàn cảnh trên

36. Phòng ngừa vị thế mua là:

a.Nắm giữ cổ phiếu + Bán giao sau cổ phiếu

b.Bán khống cổ phiếu + Mua giao sau cổ phiếu

c.Nắm giữ cổ phiếu + Mua giao sau cổ phiếu

d.Bán khống cổ phiếu + Bán giao sau cổ phiếu

37. Giả sử bạn mua một hợp đồng kỳ hạn với giá F=$100, hợp đồng có thời hạn
45 ngày, lãi suất phi rủi ro 10%/năm (360 ngày), 15 ngày sau khi ký hợp đồng,
giá tài sản trên thị trường là $105, giá trị hợp đồng kỳ hạn vào thời điểm này là:

A. 99.27

B. Không có đáp án nào đúng

C. 11.16

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

D. 5.79

38. Giá trị của vị thế bán giao sau vào cuối ngày trước khi thanh toán bù trừ
diễn ra:

A. Bằng 0

B. Các đáp án khác không đúng

C. Bằng giá giao sau đầu ngày trừ giá giao sau cuối ngày

D. Bằng giá giao sau cuối ngày trừ giá giao sau đầu ngày

39. Nếu ngân hàng ABC có nhiều tài sản nhạy cảm với lãi suất hơn so với nợ,
ngân hàng có thể giảm rủi ro lãi suất bằng một hợp đồng hoán đổi, trong đó NH
này sẽ yêu cầu:

A. Nhận lãi suất cố định và thanh toán theo lãi suất thả nổi

B. Nhận và thanh toán theo lãi suất cố định

C. Nhận và thanh toán theo lãi suất thả nổi

D. Thanh toán theo lãi suất cố định và nhận lãi suất thả nổi

40. Một nhà đầu tư bán giao sau một hợp đồng tiền tệ. Quy mô hợp đồng là
£62.500, đáo hạn 6 tháng, mức giá khởi điểm 1£ = 1.6$. Mức lãi (lỗ) của nhà
đầu tư là:

A. -$6.250

B. $2.604,17

C. Không lãi hay lỗ vì hợp đồng chưa đáo hạn

D. $6.250

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

41. Tìm khoản thanh toán kế tiếp trong một hợp đồng hoán đổi vanilla thuần
nhất trong đó một bên thanh toán theo mức lãi suất cố định 10% và lãi suất thả
nổi thanh toán cho kỳ kế tiếp là 9.5%. Vốn khái toán là $20 triệu và thanh toán
dựa trên giả định kỳ thanh toán có 180 ngày và một năm có 360 ngày.

A. Bên thanh toán cố định trả $950,000

B. Bên thanh toán cố định trả $1,950,000

C. Bên thanh toán thả nổi trả $1,000,000

D. Bên thanh toán thả nổi trả $50,000

E. Bên thanh toán theo lãi suất cố định trả $50,000

Khoản thanh toán theo LSCĐ:

Khoản thanh toán theo LSTN:

Khoản thanh toán kế tiếp do bên thanh toán theo LSCĐ trả:

42. Xem xét một hợp đồng hoán đổi chi trả bằng đồng tiền A với mức lãi suất
thả nổi và nhận đồng tiền B với mức lãi suất thả nổi. Loại hợp đồng nào dưới
đây khi kết hợp với hợp đồng hoán đổi trên để tạo ra một hợp đồng hoán đổi
vanilla thuần nhất bằng đồng tiền B:

a.Thanh toán đồng B với lãi suất cố định, nhận đồng tiền A với lãi suất cố định

b.Thanh toán đồng tiền B với lãi suất cố định, nhận đồng tiền A với lãi suất
thả nổi

c.Thanh toán đồng tiền B với lãi suất thả nổi, nhận đồng tiền A với lãi suất thả
nổi

d.Thanh toán đồng tiền B với lãi suất thả nổi, nhận đồng tiền A với lãi suất cố
định

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

43. Lượng tiền cơ sở trong hợp đồng hoán đổi được gọi là

a.Giá trị cổ phiếu

b.Giá trị cơ bản

c.Vốn khái toán

d.Giá trị thị trường

e.Giá trị thanh toán

44. Giá trị của một hợp đồng hoán đổi lãi suất thanh toán cố định, nhận lãi suất
thả nổi được xem như bằng với giao dịch nào sau đây:

a.Trái phiếu lãi suất cố định trừ đi giá trị trái phiếu lãi suất cố định khác

b.Trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị trái phiếu mức lãi suất cố định

c.Trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị trái phiếu mức lãi suất thả nổi khác

d.Trái phiếu lãi suất thả nổi cộng với giá trị trái phiếu mức lãi suất cố định

45. Giá trị thị trường của một hợp đồng hoán đổi là zero tại giữa các ngày thanh
toán

a.True

b.False

46. Để xác định mức lãi suất cố định trong hợp đồng hoán đổi, chúng ta sẽ:

a.Sử dụng mức lãi suất cố định tương tự với trái phiếu zero coupon có kỳ hạn
tương đương

b.Sử dụng ngang giá quyền chọn mua- quyền chọn bán

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

c.Giá của hợp đồng là phát hành một trái phiếu lãi suất cố định và mua 1
trái phiếu lãi suất thả nổi và ngược lại

d.Sử dụng lãi suất ghép lãi liên tục đối với trái phiếu có kỳ hạn ngắn nhất

e.Không có đáp án nào ở trên đúng

47. Tỷ suất sinh lợi tiện ích là lời giải thích cho vấn đề chi phí lưu trữ âm

a. True

b. False ( Cp lưu trữ = chi phí tồn trữ + cp cơ hội)

48. Giá giao ngay cộng với chi phí lưu trữ bằng

a. Phần bù trừ rủi ro

b. Suất sinh lợi tiện ích (convenience yield)

c. Giá giao ngay tương lai kỳ vọng

d. Giá giao sau

49. Giá trị của một vị thế mua hợp đồng kỳ hạn tại thời điểm đáo hạn sẽ là

a. Giá kỳ hạn ban đầu được chiết khấu đến thời điểm đáo hạn

b. Giá giao ngay cộng giá kỳ hạn ban đầu

c. Giá giao ngay trừ giá kỳ hạn ban đầu

d. Giá giao ngay trừ đi giá ký hạn được chiết khấu đến thời điểm đáo hạn

50. Giá trị của một hợp đồng giao sau ngay sau khi việc thanh toán hàng ngày
vừa diễn ra xong thì bằng với

a. Bằng giá giao ngay cộng với giá giao sau ban đầu

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

b. Bằng với lượng mà giá đã thay đổi kể từ khi hợp đồng kỳ hạn được ký kết

c. Đơn giản bằng zero

d. Mức thanh toán bù trừ hàng ngày

51. Tại sao giá trị ban đầu của một hợp đồng giao sau bằng 0

a. Bạn không phải thanh toán bất kì thứ gì cho hợp đồng giao sau

b. Lợi nhuận kỳ vọng là zero

c. Basis sẽ hội tụ về zero

d. Hợp đồng giao sau được thanh toán bù trừ (mark to market) ngay lập tức

52. Xem xét hai quyền chọn bán chỉ khác nhau giá thực hiện. Quyền chọn bán
có giá thực hiện cao hơn thì sẽ:

a. Điểm hoà vốn thấp hơn và lợi nhuận tiềm năng cao hơn
b. Điểm hoà vốn cao hơn và lợi nhuận tiềm năng cao hơn
c. Điểm hoà vốn thấp hơn và lợi nhuận tiềm năng thấp hơn
d. Phí cao hơn và lợi nhuận tiềm năng thấp hơn
e. Điểm hoà vốn thấp hơn và lợi nhuận tiềm năng thấp hơn

53. Phát biểu nào sau đây là đúng khi đóng vị thế mua quyền chọn mua trước
lúc đáo hạn so với việc nắm giữ nó đến ngày đáo hạn?

a. Phạm vi lợi nhuận có thể lớn hơn


b. Lợi nhuận sẽ lớn hơn chỉ khi giá cổ phiếu cao
c. Không có câu nào đúng
d. Lợi nhuận sẽ lớn hơn ở tất cả các mức giá cổ phiếu
e. Lợi nhuận sẽ lớn hơn chỉ khi giá cổ phiếu thấp

54. Giao dịch nào sau đây không sinh lãi khi thị trường tăng giá mạnh?

a. Quyền chọn bán bảo vệ


b. Bán quyền chọn bán
c. không câu nào đúng

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

d. Quyền chọn mua phòng ngừa

55. Chiến lược nào sau đây là tốt nhất khi kỳ vọng thị trường giảm?

a. put bull spread


b. long strips (2 quyền chọn bán + 1 quyền chọn mua)
c. Không câu nào đúng

56. Điều nào sau đây không mang lại rủi ro cho một chiến lược phòng ngừa rủi
ro?

a. Không thể được mua hoặc bán một phần của hợp đồng
b. Cổ phiếu không thể được bán đồng thời vào ngày đáo hạn
c. Cổ tức là không chắc chắn
d. Không có câu nào đúng
e. Các cổ phiếu không thể được mua đồng thời

57. Giao dịch được thiết kế để khai thác từ việc định giá sai trong mối quan hệ
giữa giá giao sau và giá giao ngay thì được gọi là gì?

a. Phòng ngừa rủi ro


b. đầu cơ
c. kinh doanh chênh lệch trên phí lưu trữ
d. Hợp đồng thoả thuận và mua lại

58. Các hoạt động phòng ngừa rủi ro cho người dùng cuối cùng chủ yếu được
thực hiện bởi?

a. Phòng nhân sự
b. phòng ngân quỹ
c. nhân viên bán hàng
d. hội đồng quản trị
e. giám đốc tài chính

59. Những chiến lược nào sau đây không hưởng lợi khi thị trường tăng giá?

a. long straddle
b. không câu nào đúng
c. call bull spread
d. put bull spread

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

60. Một chiến lược phòng ngừa rủi ro mà trong đó TSCS trong hợp đồng giao
sau không phải là tài sản được phòng ngừa:

a. phòng ngừa tối ưu


b. phòng ngừa chéo
c. phòng ngừa cơ sở

70. Nếu công ty đang có kế hoạch vay mượn trong tương lai, thì mức lãi suất
mà nó muốn cố định là gì?

a. Không có câu nào đúng


b. Lãi suất kỳ hạn khi kết thúc phòng ngừa rủi ro
c. Sự khác biệt giữa lãi suất giao ngay và lãi suất kỳ hạn
d. Lãi suất giao ngay hiện hành
e. Lãi suất kỳ hạn hiện hành

71. Giả sử phần bù rủi ro là $0.5. Giá giao sau là $22. hãy cho biết giá giao ngay
kỳ vọng tại thời điểm đáo hạn là bao nhiêu?

a. 21.5$
b. 24.5$
c. 22.5$
d. 20.5$

72. Giả sử bây giờ là T7. Giá giao sau tháng 12 là 68$. Hãy cho biết phần chênh
lệch 8$ thể hiện điều gì?

a. Phần bù rủi ro kỳ vọng từ T9 đến T12


b. Phần bù rủi ro kỳ vọng từ T7 đến T12
c. Chi phí lưu trữ (Cost of Carry) từ T9 đến T12
d. Chi phí lưu trữ (Cost of Carry) từ T7 đến T12

73. Giá trị của một HĐ giao sau ngay sau khi việc thanh toán hàng ngày vừa
diễn ra xong thì bằng với:

a. Mức thanh toán bù trừ hàng ngày


b. Giá giao sau tại thời điểm thanh toán
c. Bằng giá giao ngay cộng với giá giao sau ban đầu
d. Đơn giản bằng zero

74. Giá trị của một vị thế mua hợp đồng kỳ hạn tại thời điểm đáo hạn sẽ là

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

a. Giá giao ngay cộng giá kỳ hạn ban đầu


b. Giá giao ngay trừ đi giá kỳ hạn ban đầu
c. Giá giao ngay trừ đi giá kỳ hạn được chiết khấu đến thời điểm đáo hạn
d. Giá kỳ hạn ban đầu được chiết khấu đến thời điểm đáo hạn

75. Nếu một người mua 1 tài sản, rồi bán 1 HĐ giao sau và giữ vị thế này cho
đến khi đáo hạn, hành động này là tương đương với bán tài sản tại mức giá giao
sau ban đầu.

a. True
b. False

76. Sự biến động của tỷ giá hối đoái, lãi suất, giá cả hàng hoá và giá cả chứng
khoán ảnh hưởng đến dòng tiền của doanh nghiệp hoặc giá trị danh mục đầu tư
được gọi là:

a. Rủi ro kinh doanh


b. Rủi ro kiệt gía tài chính
c. Rủi ro kinh tế
d. Các đáp án trên đều đúng

77. Nếu bạn có một khoản vay mượn có lãi suất thả nổi (điều chỉnh theo thời
gian) nghĩa là bạn đang có:

a. Vị thế trung lập


b. Vị thế bán
c. Vị thế mua
d. cả 3 đáp án trên đêù sai

78. A contract between two parties that gives one party, the buyer, the right to
buy or sell S.T from or to the other party, the seller, at a later date at a price
agreed upon today

a. Forward
b. Option
c. Future
d. Swap

79. Nếu bạn có một khoản phải thu định danh bằng ngoại tệ nghĩa là bạn đang
có:

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

a. Vị thế bán
b. Cả 3 đáp án trên đều sai
c. Vị thế trung lập
d. Vị thế mua

80. A contract in which two parties agree to exchange a series of cash flow

a. Swap
b. Future
c. Forward
d. Option

81. A contract between two parties for one party to buy something from the
other at a later date at a price agrees upon today; subject to a daily settlement of
gains and losses and guaranteed against the risk that either party might default

e. Swap
f. Future
g. Forward
h. Option

82. Vị thế bán (short position) là vị thế mà trong đó NĐT trông đợi giá tài sản

a. Giữ nguyên
b. Giảm
c. Tăng
d. Ccas đáp án trên đều sai

83. A contract between two parties for one party to buy something from the
other at a later date at a price agrees upon today

a. Swap
b. Future
c. Forward
d. Option

84. Vị thế mua (long position) là vị thế mà trong đó NĐT trông đợi giá tài sản

a. Tăng
b. Giảm
c. giữ nguyên

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

d. Các đáp án đều sai

85. CCPS là công cụ mà giá trị của nó được tạo ra từ

a. Thị trường bất hoàn hảo


b. TSCS
c. Cung - Cầu
d. Cả ba đáp án đều sai

86. TSSL tiện ích là lời giải thích cho vấn đề chi phí lưu trữ âm

a. True
b. False

87. Giá trị thị trường của một hợp đồng hoán đổi zero tại giữa các ngày thanh
toán

a. True
b. False

88. Sự kết hợp giữa một hợp đồng hoán đổi (trả theo euro cố định và nhận đô la
cố định) với một hợp đồng hoán đổi (trả theo đô la thả nổi và nhận euro cố định)
sẽ cho kết quả là:

a. Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ


b. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, trả dola cố định và nhận đô la thả nổi
c. một hợp đồng hoán đổi lãi suất, nhận euro cố định và chi trả euro thẻ nổi
d. một hợp đồng hoán đổi lãi suất, trả theo đô la thả nổi và nhậnđô la cố
định
e. Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ, nhận euro cố định và trả cho euro thả nổi

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


lOMoARcPSD|17113034

Downloaded by Sang Tr?n Kim (sangtran.sof@gmail.com)


Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Nội dung trình bày


Định giá quyền chọn
Các nguyên lý định giá quyền chọn
• Giá trị của một quyền chọn là gì?
• Xác định giá trị nhỏ nhất/lớn nhất, giá trị nội tại và giá trị thời gian của
quyền chọn
• Các yếu tố tác động lên giá trị thời gian của quyền chọn
• Phân biệt “đường giới hạn dưới” và giá trị nhỏ nhất của một quyền
QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH chọn
• Ngang giá quyền chọn mua – quyền chọn bán

Mô hình nhị phân và mô hình Black – Scholes


Định giá Quyền chọn • Mô hình nhị phân một thời kỳ và hai thời kỳ
• Arbitrage một quyền chọn bị định giá sai
• Mô hình nhị phân n thời kỳ và mô hình Black – Scholes

Tài liệu đọc:


Chương 3,4,5, D.M.Chance, R. Brooks, “Sản phẩm phái sinh và quản
trị rủi ro tài chính”. NXB Cengage Learning.
Financial Risk Management

CÁC NGUYÊN LÝ ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN Khái niệm cơ bản và thuật ngữ

S0 = giá cổ phiếu hiện tại


X = giá thực hiện
T = thời gian cho đến khi đáo hạn.
r = lãi suất phi rủi ro.
ST = giá cổ phiếu ở thời điểm đáo hạn quyền chọn, tức là
sau khoảng thời gian T.
C(S0,T,X) = giá quyền chọn mua với giá cổ phiếu hiện tại là S0,
thời gian cho đến lúc đáo hạn là T, giá thực hiện là X.
P(S0,T,X) = giá quyền chọn bán với giá cổ phiếu hiện tại là S0,
thời gian cho đến lúc đáo hạn là T, giá thực hiện là X.

1
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Khái niệm cơ bản và thuật ngữ Khái niệm cơ bản và thuật ngữ
Thời gian cho đến lúc đáo hạn được thể hiện dưới dạng phân
Giá trị quyền chọn là gì?
số của một năm.

Ví dụ, nếu ngày hiện tại là 9/4 và ngày đáo hạn là 18/7, Giá trị quyền chọn là những gì mà người sở hữu
chúng ta chỉ đơn giản đếm số ngày giữa hai ngày này. Ta có: quyền chọn nhận được thời điểm quyền chọn đáo
hạn hoặc tại thời điểm người sở hữu quyền chọn
21 ngày trong tháng 4, thực hiện quyền chọn.
31 ngày tháng 5

30 ngày tháng 6 Giá trị quyền chọn bao gồm:


Giá trị nội tại (Instinct value)
18 ngày trong tháng 7,
Giá trị thời gian (Time value)
Tổng cộng là 100 ngày.

Vậy thời gian cho đến khi đáo hạn là 100/365 = 0,274.

Giá trị nhỏ nhất – giá trị nội tại Giá trị nhỏ nhất – giá trị nội tại

Quyền chọn không thể có giá trị âm, vì người mua


Giá trị nhỏ nhất của quyền chọn còn được gọi là giá trị
không bị bắt buộc phải thực hiện quyền chọn. Vì vậy,
nội tại, đối với quyền chọn mua giá trị nội tại được tính
theo công thức: (giá trị tại thời điểm ký kết)
C(S0,T,X) ≥ 0
Max(0, S0 – X)
Điều đó có nghĩa là giá trị nhỏ nhất của quyền
chọn luôn luôn là một con số dương hoặc bằng 0. nghĩa là “Lấy giá trị cao nhất trong số hai tham
(nếu xét ở góc độ một người mua/một người bán) số, 0 hoặc S0 – X ”.

2
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Giá trị nhỏ nhất – giá trị nội tại Giá trị thời gian
Giá trị quyền chọn mua kiểu Mỹ thường lớn hơn giá trị nội
Giá trị nội tại nhận giá trị dương đối với quyền chọn tại. Chênh lệch giữa giá quyền chọn và giá trị nội tại được
mua cao giá ITM và 0 đối với quyền chọn mua kiệt gọi là giá trị thời gian hay giá trị đầu cơ của quyền chọn
giá OTM, là giá trị mà người mua quyền chọn mua
mua, được định nghĩa là
nhận được khi thực hiện quyền chọn và là giá trị mà
Giá trị nội tại
người bán quyền chọn mua từ bỏ khi quyền chọn Ca(S0,T,X) – Max (0,S0 – X)
Phí quyền chọn
được thực hiện. Phí quyền chọn

Khái niệm giá trị nội tại chỉ áp dụng đối với quyền
Giá trị thời gian phản ánh những gì mà nhà đầu tư sẵn sàng chi
chọn mua kiểu Mỹ, vì quyền chọn mua kiểu Châu Âu
trả cho sự không chắc chắn của tài sản cơ sở.
chỉ có thể được thực hiện vào ngày đáo hạn.
Lưu ý rằng giá trị thời gian tăng cùng chiều với thời gian
tính cho đến khi đáo hạn

Giá trị thời gian Các nguyên tắc định giá quyền chọn

Giá trị thời gian là khoảng giá trị trừu tượng còn lại sau
Giá trị tối đa của quyền chọn mua
khi lấy giá trị quyền chọn trừ đi giá trị nội tại. Giá trị thời
gian được cấu thành bởi các yếu tố sau đây:
C(S0,T,X) ≤ S0
 Thời gian đáo hạn

 Giá thực hiện Giá trị tối đa của quyền chọn mua là giá của cổ phiếu.

 Lãi suất phi rủi ro

 Độ bất ổn của tài sản cơ sở

3
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Các nguyên tắc định giá quyền chọn Các nguyên tắc định giá quyền chọn mua

Tác động của thời gian còn lại đến khi đáo hạn
Giá trị quyền chọn mua khi đáo hạn

Thông thường quyền chọn có thời hạn dài hơn có giá trị lớn
C(ST,0,X) = Max(0,ST – X) hơn.
Giá trị thời gian của một quyền chọn mua thay đổi theo thời
gian đến khi đáo hạn và chênh lệch giữa giá cổ phiếu và giá
Vì quyền chọn đã đến thời điểm đáo hạn, giá quyền thực hiện.
chọn không còn chứa đựng giá trị thời gian. Triển vọng Nếu giá cổ phiếu là rất cao, quyền chọn được gọi là cường
giá DITM và giá trị thời gian sẽ thấp.
tăng lên trong tương lai của giá cổ phiếu không còn liên
Nếu giá cổ phiếu là rất thấp, quyền chọn được gọi là chìm
quan đến giá của quyền chọn đang đáo hạn, tức là đơn
sâu vào trạng thái kiệt giá DOTM và giá trị thời gian cũng
giản chỉ còn lại giá trị nội tại. (cho thời điểm đáo hạn) sẽ thấp.

Các nguyên tắc định giá quyền chọn mua Các nguyên tắc định giá quyền chọn mua

Tác động của thời gian còn lại đến khi đáo hạn Tác động của thời gian còn lại đến khi đáo hạn

Một quyền chọn có giá cổ phiếu gần


với giá thực hiện cũng giống như một
trận đấu “cân bằng và căng thẳng” -
đáng để xem hơn?

St

4
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Các nguyên tắc định giá quyền chọn mua Giới hạn dưới của quyền chọn mua
Tác động của giá thực hiện lên quyền chọn kiểu Châu Âu
Xem xét hai danh mục đầu tư, A và B.

Giá của quyền chọn mua ít nhất phải bằng giá một quyền chọn
mua tương tự nhưng có giá thực hiện cao hơn.
C (S0,T,X1) ≥ C (S0,T,X2)

Đối với hai quyền chọn mua chỉ khác nhau giá thực hiện,
chênh lệch phí quyền chọn không thể lớn hơn chênh lệch giá
thực hiện.
(X2 – X1) ≥ C (S0,T,X1) - C (S0,T,X2)
Tự chứng minh (/89-93)

Giới hạn dưới của quyền chọn mua Giới hạn dưới của quyền chọn mua
Danh mục B tối thiểu bằng với danh mục A, có nghĩa là:

Ce(S0,T,X) + X(1+r)-T ≥ S0

Chuyển vế bất phương trình trên, ta có

Ce(S0,T,X) ≥ S0 – X(1+r)-T
Giá trị nội tại
Quyền mua
Nếu S0 – X(1+r)-T là âm, chúng ta xem giá trị thấp nhất kiểu Mỹ
của quyền chọn mua là 0. Kết hợp các kết quả này cho
ta một giới hạn dưới:

Ce(S0,T,X) ≥ Max[0,S0 – X(1+r)-T]

5
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Giới hạn dưới của quyền chọn mua Ngang giá Quyền chọn mua – Quyền chọn bán

Chúng ta đã chứng minh rằng giá trị nhỏ nhất của


quyền chọn mua kiểu Mỹ là Max(0, S0 – X) trong khi Giá quyền chọn bán, quyền chọn mua, giá cổ phiếu, giá thực
giới hạn dưới của quyền chọn mua kiểu Châu Âu là hiện, thời gian đến khi đáo hạn, và lãi suất phi rủi ro đều có
liên hệ với nhau theo một công thức được gọi là ngang giá
Max[0, S0 – X(1+r)-T]. quyền chọn mua-quyền chọn bán.

Vì S0 – X(1+r)-T lớn hơn S0 – X nên giới hạn dưới của


quyền chọn mua kiểu Mỹ cũng phải là (quy tắc
arbitrage)

Max [0, S0 – X(1+r)-T]

Ngang giá Quyền chọn mua – Quyền chọn bán Ngang giá Quyền chọn mua – Quyền chọn bán

Theo Luật một giá, giá trị hiện tại của hai danh mục này
phải bằng nhau. Vì vậy,

S0 + Pe(S0,T,X) = Ce(S0,T,X) + X(1+r) –T

Kết quả này phát biểu rằng giá của một cổ phiếu cộng
với quyền chọn bán bằng với giá quyền chọn mua cộng
với trái phiếu phi rủi ro. Nó thể hiện mối quan hệ giữa
giá quyền chọn mua, quyền chọn bán, cổ phiếu, thời
gian đến khi đáo hạn, lãi suất phi rủi ro, và giá thực hiện.

6
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Ngang giá Quyền chọn mua – Quyền chọn bán CÁC MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN

Mô hình nhị phân một thời kỳ Mô hình nhị phân một thời kỳ

Mô hình nhị phân nghĩa là tính đến trường hợp giá


cổ phiếu hoặc tăng lên hoặc giảm xuống với những Khi quyền chọn hết hiệu lực thì cổ phiếu có thể
khả năng xảy ra khác nhau. nhận một trong hai giá trị sau: Nó có thể tăng lên
theo một tham số u hoặc giảm xuống theo một
Một phân phối xác suất nhị phân là một phân phối xác
tham số d. Nếu nó tăng lên thì giá cổ phiếu sẽ là
suất có tất cả hai kết quả hoặc hai trạng thái. Xác suất
Su. Nếu giá cổ phiếu giảm xuống thì nó sẽ là Sd.
của một biến động tăng hoặc giảm được chi phối bởi
phân phối xác suất nhị phân. Vì lý do này mà mô hình
còn được gọi là mô hình hai trạng thái.

Một thời kỳ nghĩa là dựa trên giả định đời sống quyền
chọn chỉ còn 1 đơn vị thời gian.

7
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Mô hình nhị phân một thời kỳ Mô hình nhị phân một thời kỳ

Xem xét một quyền chọn mua cổ phiếu với giá


thực hiện là X và giá hiện tại là C. Khi quyền chọn
hết hiệu lực, giá của nó sẽ là Cu hoặc Cd. Bởi vì
tại ngày hiệu lực, giá của quyền chọn là giá trị nội
tại của nó nên:

Cu = Max[0,Su – X]

Cd = Max[0,Sd – X]

Mô hình nhị phân một thời kỳ Mô hình nhị phân một thời kỳ

Mục tiêu của mô hình này là xây dựng một công thức để Giá trị hiện tại của danh mục được ký hiệu là V, với
tính toán giá trị lý thuyết của quyền chọn, biến số C. V = hS – C

Công thức tìm C được phát triển bằng cách xây dựng là khoản tiền mà bạn cần để xây dựng danh mục này.
một danh mục phi rủi ro của cổ phiếu và quyền chọn. Tại ngày đáo hạn, giá trị của danh mục hoặc là Vu nếu
cổ phiếu tăng giá hoặc là Vd nếu cổ phiếu giảm giá. Sử
Danh mục phi rủi ro này được gọi là một danh mục đã
dụng các ký hiệu đã định nghĩa ở trên chúng ta được:
được phòng ngừa rủi ro (hedge portfolio), từ đây
chúng tôi sẽ gọi tắt là danh mục phòng ngừa, nó bao Vu = hSu – Cu
gồm h cổ phần và một vị thế bán quyền chọn mua. Vd = hSd – Cd

8
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Mô hình nhị phân một thời kỳ Mô hình nhị phân một thời kỳ

Nếu kết quả của danh mục là không đổi bất chấp giá Chúng ta được công thức định giá quyền chọn
cổ phiếu biến động như thế nào thì danh mục được
gọi là phi rủi ro. Khi đó, Vu = Vd. pC u  (1  p )C d
C
1 r
Cu  C d
h với p được tính bởi
Su  Sd
1 r  d
p
u d

Mô hình nhị phân một thời kỳ Mô hình nhị phân một thời kỳ

Ví dụ minh họa Ví dụ minh họa

Xem xét một cổ phiếu hiện tại đang có giá là Cu = Max [0, Su – X]
$100. Một kỳ sau nó có thể tăng lên $125, một sự
gia tăng 25% hoặc giảm xuống $80, một sự sụt = Max [0, 100(1,25) – 100]
giảm 20%. Giả sử một quyền chọn mua với giá = 25
thực hiện là $100. Lãi suất phi rủi ro là 7%.
Cd = Max [0, Sd – X]

= Max [0, 100(0,80) – 100]


=0

9
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Mô hình nhị phân một thời kỳ Mô hình nhị phân một thời kỳ

Ví dụ minh họa Danh mục phòng ngừa


25  0
Tỷ số phòng ngừa h là: h   0,556
125  80

1  r  d 1,07  0,80
p   0,6
u d 1,25  0,80

(0,6)25  (0,4)0
C  14,02
1,07

Do đó, giá trị lý thuyết của quyền chọn mua này


là $14,02

Mô hình nhị phân một thời kỳ Mô hình nhị phân một thời kỳ

Quyền chọn bị đánh giá cao Quyền chọn bị đánh giá thấp

Giả sử giá thị trường của quyền chọn mua là $15 Giả sử quyền chọn mua được định giá là $13. Mua
V = 556($100) – 1.000($15) = $40.600 quyền chọn và bán khống cổ phiếu
Vu = 556($125) – 1.000($25) = $44.500 Khi đó các nhà đầu tư bán khống 556 cổ phần với giá
Vd = 556($80) – 1.000(0) = $44.480 $100, tạo ra một dòng tiền vào là
556($100) = $55.600.
Tỷ suất sinh lợi phi rủi ro là: Bây giờ, nhà đầu tư mua 1.000 quyền chọn mua với
giá $13 mỗi quyền chọn cho ra một khoản chi phí là
 $44.500  $13.000.
rh     1  0,096
 $40.600 
Điều này cho một dòng tiền vào thuần là $42.600.

10
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Mô hình nhị phân một thời kỳ Mô hình nhị phân một thời kỳ

Quyền chọn bị đánh giá thấp Quyền chọn bị đánh giá thấp

Nếu giá cổ phiếu tăng lên $125, nhà đầu tư mua lại cổ Nhìn toàn thể giao dịch này giống một khoản nợ,
phiếu với trong đó nhà đầu tư nhận trước $42.600 và sau đó trả
556($125) = $69.500. lại $44.500.
Ông ta thực hiện quyền chọn mua và thu được Điều này tương đương với một mức lãi suất bằng
1.000($125 – $100) = $25.000. ($44.500/$42.600 – 1) = 0,0446.
Dòng tiền thuần là –$69.500 + $25.000 = –$44.500. Bởi vì giao dịch này tương đương với việc đi vay với
Nếu giá cổ phiếu giảm xuống $80, nhà đầu tư sẽ mua lãi suất 4,46% và lãi suất phi rủi ro là 7% nên nó là
lại và phải trả 556($80) = $44.480 trong khi quyền một cơ hội đi vay hấp dẫn.
chọn hết hiệu lực mà không được thực hiện.

Mô hình nhị phân hai thời kỳ Mô hình nhị phân hai thời kỳ

Mô hình của chúng ta sẽ có ba thời điểm:

 Ngày hôm nay là thời điểm 0

 Thời điểm 1

 Thời điểm 2

11
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Mô hình nhị phân hai thời kỳ Mô hình nhị phân hai thời kỳ

Các giá quyền chọn tại ngày đáo hạn là:

Mô hình nhị phân hai thời kỳ Mô hình nhị phân hai thời kỳ

Sử dụng mô hình nhị phân một thời kỳ, giá Để tính được giá quyền chọn mua vào thời điểm
quyền chọn Cu và Cd là: đầu kỳ, chúng ta chiết khấu bình quân có trọng số
của hai mức giá khả thi trong tương lai của quyền
pC u 2  (1  p)C ud chọn mua theo lãi suất phi rủi ro cho một thời kỳ.
Cu  Do đó, mô hình nhị phân một thời kỳ là một
1 r
công thức tổng quát có thể sử dụng cho mô
hình đa thời kỳ khi chỉ còn lại một thời kỳ.
pC ud  (1  p)C d 2
Cd 
1 r pC u  (1  p)C d
C
1 r

12
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Mô hình nhị phân hai thời kỳ Mô hình nhị phân hai thời kỳ

Chúng ta cần phải điểu chỉnh tỷ số phòng ngừa. Nếu


Thay công thức tính Cu và Cd trên vào ta có công
giá cổ phiếu là Su thì chúng ta gọi tỷ số phòng ngừa
thức tổng quát của mô hình nhị phân 2 thời kỳ:
mới là hu; nếu giá cổ phiếu là Sd thì tỷ số này sẽ là hd.

p 2 C u 2  2p(1  p)C ud  (1  p) 2 C d 2 Cu  Cd
h
C Su  Sd
(1  r ) 2
C u 2  C ud
hu 
Su 2  Sud
C ud  C d 2
hd 
Sdu  Sd 2

Mô hình nhị phân hai thời kỳ Mô hình nhị phân hai thời kỳ

Ví dụ minh họa Giá cổ phiếu tại ngày đáo hạn có thể là:

Chúng ta mở rộng ví dụ trên trong trường hợp


Su2 = 100(1,25)2
quyền chọn còn hiệu lực trong 2 thời kỳ nữa.
= 156,25

Xem xét một cổ phiếu hiện tại đang có giá là Sud = 100(1,25)(0,80)
$100. Một kỳ sau nó có thể tăng lên $125, một = 100
sự gia tăng 25% hoặc giảm xuống $80, một sự
Sd2 = 100(0,80)2
sụt giảm 20%. Giả sử một quyền chọn mua với
giá thực hiện là $100. Lãi suất phi rủi ro là 7%. = 64.

13
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Mô hình nhị phân hai thời kỳ Mô hình nhị phân hai thời kỳ
Giá trị của quyền chọn mua tại ngày đáo hạn là: Trước hết chúng ta tính giá trị của Cu và Cd:

Cu 2 = Max[0, Su2 – X]
(0,6)56,25  (0,4)0
= Max(0; 156,25 – 100) Cu   31,54
1,07
= 56,25
Cud = Max[0, Sud – X] (0,6)0  (0,4)0
Cd   0,00
1,07
= Max(0, 100 – 100)
=0 (0,6)31,54  (0,4)0
Cd C  17,69 > 14,02
2
= Max[0, Sd2 – X] 1,07
= Max(0, 64 – 100)
=0

Mô hình nhị phân n thời kỳ Mô hình nhị phân hai thời kỳ

 Khi tăng số thời kỳ trong đời sống của một quyền


chọn thì giá trị của nó sẽ hội tụ về một con số. Mô hình định giá quyền
chọn nhị phân hội tụ vào
 Nếu chúng ta thu được một số lượng n cần thiết một giá trị cụ thể trong
để đạt được sự miêu tả một cách chính xác những giới hạn.
gì diễn ra cho cho giá cổ phiếu trong suốt đời sống
quyền chọn.
 Chúng ta có thể tự tin rằng giá trị quyền chọn mà
chúng ta tính được sẽ phản ánh gần như chính
xác giá trị trong thực tế của quyền chọn.

14
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Mô hình Black – Scholes Mô hình Black – Scholes

 Mô hình nhị phân được gọi là mô hình thời gian rời  Giá cổ phiếu biến động ngẫu nhiên và phát
rạc. Khi thời gian trôi đi, giá cổ phiếu nhảy từ mức này triển theo phân phối logarit chuẩn.
sang một trong hai mức tiếp theo. Tuy nhiên, trong
 Lãi suất phi rủi ro và độ bất ổn của tỷ suất sinh
thực tế thì thời gian trôi đi không ngừng và giá cổ phiếu
lợi theo logarit của cổ phiếu không thay đổi
nói chung chỉ thay đổi với những gia số rất nhỏ.
trong suốt thời gian đáo hạn của quyền chọn.
 Đặc tính như vậy được thể hiện tốt hơn trong các mô  Không có thuế và chi phí giao dịch.
hình thời gian liên tục.
 Cổ phiếu không trả cổ tức.
 Mô hình Black-Scholes đã sử dụng khuôn khổ mô
hình thời gian liên tục để định giá quyền chọn.  Các quyền chọn là kiểu Châu Âu.

Mô hình Black – Scholes Mô hình Black – Scholes

C = S 0 N(d 1 )  Xe  rc T N(d 2 ) Sử dụng công thức Black-Scholes để định giá


một quyền chọn mua cổ phiếu AOL tháng 6:
Với

ln(S0 /X)  (rc  σ 2 /2)T • Giá thực hiện 125


d1 =
σ T • Giá cổ phiếu $125,9375
d2 = d1  σ T • Thời gian đến khi đáo hạn là 0,0959
N(d1), N(d2) = xác suất phân phối chuẩn tích lũy • Lãi suất phi rủi ro là 4,56%
σ = độ bất ổn hàng năm (độ lệch chuẩn) • Độ lệch chuẩn = 0,83
của tỷ suất sinh lợi ghép lãi liên tục
(logarit) của cổ phiếu Lãi suất phi rủi ro phải được biểu diễn dưới dạng lãi
suất được ghép lãi liên tục: Rc = ln(1,0456) = 4,46.
rc = lãi suất phi rủi ro ghép lãi liên tục

15
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Mô hình Black – Scholes

16
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Sự h.thành & p.triển của TT kỳ hạn & giao sau

Hợp đồng kỳ hạn (forwards) là một thỏa thuận giữa hai


bên, người mua và người bán, trong đó yêu cầu giao một
hàng hóa tại một thời điểm trong tương lai với giá cả đã đồng
ý ngày hôm nay.
QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH
Hợp đồng giao sau (futures) là một hợp đồng kỳ hạn đã
Cấu trúc Thị trường Kỳ hạn (Forwards) được tiêu chuẩn hóa, chúng được giao dịch trên một sàn
và Giao sau (Futures) giao dịch và được điều chỉnh theo thị trường hằng ngày
trong đó khoản lỗ của một bên được chi trả cho bên còn lại.

Financial Risk Management

Nội dung trình bày Sự h.thành & p.triển của TT kỳ hạn & giao sau
Cấu trúc thị trường kỳ hạn và giao sau
Sự hình thành và phát triển của thị trường kỳ hạn và giao sau Giao dịch kỳ hạn có rất nhiều trong cuộc sống thường ngày:
Cơ chế giao dịch giao sau
Hướng dẫn cách đọc yết giá giao sau
Tiền thuê căn hộ là một chuỗi các hợp đồng kỳ hạn.
So sánh hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau
Quy trình thực hiện một giao dịch giao sau Việc đặt mua báo dài hạn cũng là một ví dụ về hợp đồng
Vai trò của công ty thanh toán bù trừ kỳ hạn vì trong đó không những đã chốt lại mức giá cho
ngày hôm nay (giao dịch giao ngay) mà còn cho những
ngày sau đó trong tương lai (giao dịch kỳ hạn).
Tài liệu đọc:
Chương 8, D.M.Chance, R. Brooks, “Sản phẩm phái sinh và quản trị rủi ro tài
chính”. NXB Cengage Learning.
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Sự h.thành & p.triển của TT kỳ hạn & giao sau Sự h.thành & p.triển của TT kỳ hạn & giao sau

Sự phát triển của thị trường kỳ hạn và giao sau: Thị trường giao sau Chicago

CBOT ban đầu được tổ chức vì mục đích chuẩn hóa số


Các phiên chợ thời Trung cổ
lượng và chất lượng ngũ cốc.
Châu Âu
Hợp đồng kỳ hạn đầu tiên ra đời cho phép nông dân có thể
Nhật Bản giao ngũ cốc vào một ngày trong tương lai với một giá xác
Hội đồng Thương mại Chicago (CBOT) 1948 định trước.
Nhà đầu cơ thấy rằng họ có thể mua bán hợp đồng hơn là
mua bán chính ngũ cốc đó.
1942 một sàn giao dịch giao sau hoàn chỉnh ra đời để thỏa
mãn nhu cầu đó.

Sự h.thành & p.triển của TT kỳ hạn & giao sau Sự h.thành & p.triển của TT kỳ hạn & giao sau

Thị trường giao sau Chicago Thị trường giao sau Chicago

Chicago là trung tâm phân phối nông sản. 1971, Hiệp ước Bretton Wood sụp đổi, tỷ giá các
nước biến động mạnh.
Nông dân Mỹ chịu tác động bởi mùa vụ, thời hạn giao
hàng và kho bãi. 1972, hợp đồng giao tiền tệ ra đời là hợp đồng giao
sau tài chính đầu tiên trên thế giới.
Giá cả giảm đáng kể vào thời kỳ thu hoạch khi cung tăng
nhưng sau đó giá lại tăng đều đặn. 1975, hợp đồng giao sau lãi suất ra đời.

1848, một nhóm thương gia đã thực hiện bước đầu làm 1977, hợp đồng giao sau chứng khoán ra đời.
nhẹ bớt vấn đề này bằng cách thành lập CBOT. 1980, hợp đồng giao sau chỉ số chứng khoán bắt
đầu thành công vang dội.
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Sự h.thành & p.triển của TT kỳ hạn & giao sau Thị trường kỳ hạn

Ưu điểm

Các điều khoản và điều kiện được thiết kế theo


nhu cầu cụ thể của hai bên.
Tính riêng biệt này đã mang đến sự linh hoạt
cho các thành viên tham gia, tiết kiệm tiền của
họ và cho phép thị trường thích ứng một cách
nhanh chóng với các thay đổi trong nhu cầu và
hoàn cảnh của thị trường.

Thị trường kỳ hạn Thị trường kỳ hạn

Nhược điểm
Thị trường kỳ hạn là một thị trường lớn và rộng khắp trên
toàn thế giới. Những thành viên của thị trường là các ngân
Một nhược điểm của hợp đồng kỳ hạn là không thể
hàng, các công ty và các chính phủ.
bị hủy bỏ đơn phương mà không có sự thỏa thuận
Thị trường OTC là thị trường không được thể chế hóa. của cả hai đối tác.
Hai bên ký kết hợp đồng kỳ hạn phải đồng ý thực hiện nghĩa Nghĩa vụ của mỗi bên không thể được chuyển giao
vụ với nhau tức là mỗi bên phải chấp nhận rủi ro tín dụng cho bên thứ ba vì vậy hợp đồng kỳ hạn không có
của bên kia. tính thanh khoản cao.
Không có gì đảm bảo rằng sẽ không có một bên vỡ
nợ và hủy bỏ các nghĩa vụ hợp đồng.
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Thị trường giao sau Chicago Board of Trade (CBOT)


Agriculture Interest Rates Indices Metals

Sàn giao dịch giao sau là nơi giao dịch các hợp
Corn 30-yr U.S DJIA Futures CBOT mini-sized
đồng giao sau. Treasury Bonds Gold
Hợp đồng giao sau có thể được hiểu là một hợp
đồng kỳ hạn đã được tiêu chuẩn hóa. Soybeans 2,5,10-yr U.S Dow Jones ($10) CBOT mini-sized
Treasury Notes Silver
Chi tiết cho mỗi hợp đồng bao gồm quy mô hợp
đồng, đơn vị tính, dao động giá tối thiểu, cấp độ, và Soybean Oil ----- ----- -----
giờ giao dịch. Ngoài ra, hợp đồng còn phải nêu rõ
Wheat
các điều kiện giao hàng và giới hạn giá hàng ngày
Oats
cũng như tiến trình giao nhận hàng.
Rough Rice
---

Thị trường giao sau Chicago Mercantile Exchange (CME)


Commoditie Equity Foreign Ex Interest Weather
s Indices Rates
Một số sàn giao sau trên thế giới:
Beef S&P 500 Euro FX Eurodollar European
Sàn Giao Dịch Chicago (CME) Weather

Sàn Giao Dịch Tiền Tệ Quốc Tế


Singapore (SIMEX) Dairy Nadas 100 JBY LIBOR US Weather

Sàn giao dịch giao sau bận rộn nhất trên


thế giới là EUREX, là sàn giao dịch liên Hogs CHF Euro Yen
kết giữa Đức và Thụy Sĩ
Lumber CAD

GBP
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Thị trường giao sau NHÖÕNG NHAØ GIAO DÒCH TREÂN SAØN
Phân loại tổng quát
Một số sàn giao sau trên thế giới:
 Người môi giới hoa hồng thực hiện các giao dịch cho
người khác, cá nhân hoặc các định chế tài chính hoặc đại
diện cho một công ty môi giới. Các công ty môi giới này
được gọi là công ty hoa hồng giao sau (FCM).
 Thương gia hoa hồng là các cá nhân thực hiện kinh
doanh cho chính họ. Những người này cố gắng kiếm lời
bằng việc mua các hợp đồng với giá cho sẵn và bán chúng
với giá cao hơn.

Thị trường giao sau NHÖÕNG NHAØ GIAO DÒCH TREÂN SAØN
Phân loại theo chiến lược giao dịch
Một số hợp đồng giao sau phổ biến:
• Phòng ngừa rủi ro (hedgers) nắm giữ một vị thế trên thị trường giao
ngay hay một vị thế dự kiến trong tương lai, sử dụng các công cụ phái
Ngũ cốc và hạt có dầu
sinh ở một vị thế ngược lại để bảo vệ vị trí trên thị trường giao ngay
Gia súc sống và thịt • Đầu cơ (speculators) kiếm lời từ việc cố gắng đoán chiều hướng của
Thực phẩm và sợi thị trường và tìm cách vốn hóa chúng.
• Những người tìm chênh lệch giá (Spreaders) sử dụng chênh lệch
Kim loại và xăng dầu giá mua bán để đầu cơ với rủi ro thấp.
Ngoại tệ • Các nhà kinh doanh chênh lệch (Arbitrageurs) kiếm lời từ chênh
lệch trong giá cả của các vị thế giao ngay và giao sau biến động
Trái phiếu và lãi suất
ngược chiều nhau. Tương tự việc tận dụng lợi thế của giá quyền chọn
Chỉ số kinh tế không tương thích với ngang giá quyền chọn mua – quyền chọn bán.

Chỉ số chứng khoán


Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Long Hedge Examples: Speculating Example


Date positon ft Comulative Một nhà đầu cơ tin rằng giá dầu thô sẽ có xu hướng gia tăng vào
Payoff
tháng tới, để vốn hóa kỳ vọng đó nhà đầu cơ có thể mua giao sau
13/10/2009 Buy 10 Corn $2.17 Sn - $2.17
futures dầu thô. HĐGS dầu thô trên NYMEX là 1000 thùng/1 HĐ. Ví dụ
13/11/2009 Sell 10 Corn $2.40 $2.40 - Sn nhà đầu cơ dự định mua 10 HĐ:
Futures
Net Payoff 50.000($2.40 - $2.17) = $11.500 Date Position ft Payoff
13/10/03 Buy 10 Oil Futures $31,60 Sn - $31,60
Một công ty mua 50.000 giạ ngô mỗi tháng, họ sử dụng hợp đồng giao sau để phòng 13/11/03 Sell 10 Oil Futures $31,43 $31,43 - Sn
ngừa rủi ro giá tăng. Họ mua 10 HĐGS trên CBOT (1HĐ = 5.000 giạ). Giả sử giá giao
Net Payoff 10.000($31,43 - $31,60) = - $1,700
sau ngô tăng từ $2.17 lên $2.40 mỗi giạ/1 tháng. Bằng việc đóng giao dịch vào tháng
11 bằng một vị thế đảo ngược (offseting transaction) công ty sẽ có 1 khoảng thu ròng
$11.500, khoảng này sẽ được dùng để bù đắp cho việc tăng giá của ngô trên thị Như vậy qua giao dịch trên nhà đầu cơ đã lổ ròng $1,700, điều này cho thấy
trường giao ngay vào cuối tháng. dự báo thị trường không chính xác của nhà đầu cơ

Short Hedge Example: NHÖÕNG NHAØ GIAO DÒCH TREÂN SAØN


Một công ty dự định bán 1000 ounces vàng đang có trong tài Phân loại kiểu giao dịch
khoản Ngân hàng. Để cố định giá vàng, công ty có thể bán
vàng giao sau. Mỗi hợp đồng giao sau vàng vật chất của • Các nhà đầu cơ nhỏ lẻ (scalpers) cố gắng kiếm lời từ
CBOT là 33,2 ounce => Cty cần mua 30 HĐ.
những thay đổi nhỏ trong giá hợp đồng.
Date Position ft Payoff
• Các nhà giao dịch trong ngày (Day traders) nắm giữ các vị
13/10/10 Sell 30 Gold $ 1150 $ 1150 - Sn thế không lâu hơn vòng đời của ngày giao dịch. Giống như
Futures
các nhà đầu cơ nhỏ lẻ, họ cố gắng kiếm lời từ các biến động
13/11/10 Buy 30 Gold $ 1170 Sn - $ 1170
Futures của thị trường ngắn hạn.
Net Payoff 1.000 ($1150 - $ 1170 = - $20.000 • Các nhà giao dịch vị thế (position trades) nắm giữ các giao
dịch có các kỳ hạn dài hơn so với các nhà đầu cơ nhỏ lẻ và
Lỗ ròng $20.000 trên giao sau sẽ được bù đắp vào việc bán các nhà giao dịch trong ngày.
giao ngay với giá cao hơn sau đó.
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

NHÖÕNG NHAØ GIAO DÒCH NGOAØI SAØN Cơ chế giao dịch giao sau

• Nhà tư vấn giao dịch hàng hóa (CTA) là một cá nhân hoặc công ty
phân tích thị trường giao sau và lập các báo cáo, đưa ra lời khuyên,
giới thiệu mua và bán hợp đồng.
• Quỹ kinh doanh giao sau (Commodity pool operator - CPO) là
một cá nhân hoặc công ty nhận tiền từ công chúng và sử dụng các
khoản tiền này để giao dịch các hợp đồng giao sau.
• Thành viên hiệp hội (Associated person - AP) là một cá nhân có
liên kết với bất kỳ các cá nhân hoặc định chế nêu trên hoặc công ty
khác có tham gia kinh doanh giao sau.

Cơ chế giao dịch giao sau Cơ chế giao dịch giao sau

Công ty thanh toán bù trừ


Mở một tài khoản với người môi giới.
Đặt cọc tối thiểu. Công ty thanh toán bù trừ là một định chế và là nhà
Ký quỹ ban đầu là số tiền phải đặt cọc vào ngày bắt bảo đảm cho các giao dịch giao sau.
đầu giao dịch Công ty thanh toán bù trừ là một công ty độc lập và
Ký quỹ duy trì là số tiền mà mỗi bên phải góp thêm cổ đông của nó là các công ty thanh toán thành
vào để duy trì cho số tiền ký quỹ luôn ở mức tối viên.
thiểu nào đó. Mỗi công ty duy trì một số dư tài khoản với công ty
thanh toán bù trừ và phải đáp ứng những điều kiện
nhất định về mặt tài chính.
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Cơ chế giao dịch giao sau Cơ chế giao dịch giao sau

Thanh toán hàng ngày (marking to market)

Người ta sẽ tính toán chênh lệch giữa giá thanh toán


hiện tại và giá thanh toán ngày trước đó. Nếu chênh lệch
này là một số dương do giá thanh toán tăng, thì số tiền
sẽ được cộng thêm vào tài khoản ký quỹ của những
người nắm giữ vị thế mua. Số tiền này được thanh toán
từ tài khoản của những người nắm giữ vị thế bán.

Cơ chế giao dịch giao sau Yết giá giao sau


Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính
SO SAÙNH HÔÏP ÑOÀNG KYØ HAÏN HÔÏP ÑOÀNG GIAO SAU
Thieát keá thích hôïp cho nhu caàu cuûa Ñöôïc tieâu chuaån hoùa
Yết giá giao sau Quy moâ hôïp ñoàng
töøng caù nhaân (£62.500, Can$100.000 v.v.)
Ngaøy giaù trò (hay laø Thieát keá thích hôïp cho nhu caàu Ñöïôc tieâu chuaån hoùa (vaøo thöù tö tuaàn thöù ba cuûa
ngaøy ñaùo haïn) töøng caù nhaân caùc thaùng 3,6,9,12 v.v.)

Caùc ngaân haøng, caùc nhaø moâi giôùi vaø


Caùc thaønh vieân tham Caùc ngaân haøng, caùc nhaø moâi giôùi vaø caùc coâng ty
caùc coâng ty ña quoác gia, nhöõng nhaø
gia ña quoác gia, thích hôïp cho caùc nhaø ñaàu cô
ñaàu tö phoøng ngöøa ruûi ro

Thöôøng laø khoâng, ñoâi khi ñoøi hoûi haïn Baét buoäc kyù göûi vôùi moät soá löôïng nhaát ñònh vaø
Yeâu caàu kyù quyõ
möùc tín duïng töø 5% - 10% ñieàu chænh theo thò tröôøng haøng ngaøy

Nhaø baûo ñaûm Khoâng Coâng ty thanh toaùn buø tröø


Thoâng qua maïng ñieän thoaïi Saøn giao dòch trung taâm vôùi heä thoáng thoâng tin
Nôi trao ñoåi
toaøn caàu toaøn caàu

Haàu heát ñöôïc quyeát toaùn bôûi caùc giao Haàu heát ñöôïc buø tröø vò theá, raát ít coù giao nhaän
Tính thanh khoaûn
nhaän tieàn teä thöïc söï thöïc söï
Ñöôïc xaùc ñònh bôûi cheânh leäch giaù mua
Chi phí giao dòch Phí moâi giôùi thoûa thuaän
vaø giaù baùn cuûa ngaân haøng

Thò tröôøng thöù caáp Phaûi thanh toaùn vôùi ngaân haøng Coù theå baùn treân thò tröôøng

Yết giá giao sau


Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Nội dung trình bày


Định giá kỳ hạn và giao sau:
 Giá trị của một hợp đồng kỳ hạn và một hợp đồng giao sau
 Mô hình định giá giao sau

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH


Định giá Kỳ hạn (Forwards) và Giao sau (Futures)

Tài liệu đọc:


Chương 9, D.M.Chance, R. Brooks, “Sản phẩm phái sinh và quản trị rủi ro tài
chính”. NXB Cengage Learning.

Financial Risk Management

CÁC NG.LÝ & MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ KỲ HẠN &GIAO SAU Giá cả và giá trị

Trong một thị trường hiệu quả, giả cả của tài sản luôn luôn
bằng giá trị kinh tế thực của tài sản đó.
Giá trị của tài sản chính là hiện giá của dòng tiền nhận được
từ tài sản trong tương lai.
Hợp đồng giao sau hoặc kỳ hạn không phải là một loại tài
sản với đúng ý nghĩa của chúng.
“Giá cả” giao sau là một con số cụ thể, trong khi đó giá trị thì
lại là một cái gì đó trừu tượng hơn.
Nhắc lại: giá trị ban đầu của một hợp đồng luôn là zero
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Giá trị của hợp đồng kỳ hạn Giá trị của hợp đồng kỳ hạn

Vt(0,T) : là giá trị của hợp đồng kỳ hạn Giá kỳ hạn lúc đáo hạn: F(0,T) = ST

F(0,T) : là giá cả của hợp đồng kỳ hạn (giá kỳ hạn)


Giá trị của hợp đồng kỳ VT(0,T) = ST – F(0,T)
hạn lúc đáo hạn:
Giá trị của mỗi hợp đồng bằng zero khi được ký kết:

V0(0,T) = 0
Giá trị của hợp đồng kỳ Vt(0,T) = St – F(0,T)(1+r)-(T-t)
hạn trước lúc đáo hạn:

Giá trị của hợp đồng kỳ hạn Giá trị của hợp đồng giao sau
vt(T) : giá trị của hợp đồng giao sau tại thời điểm t

ft(T) : giá cả của hợp đồng giao sau tại thời điểm t (giá giao sau)

Giá trị của mỗi hợp đồng bằng zero khi được ký kết: v0(T) = 0

Giá giao sau lúc đáo hạn: fT(T) = ST

Giá trị của một hợp đồng giao sau


trong ngày giao dịch nhưng trước khi vt = ft(T) – ft-1(T)
điều chỉnh theo thị trường:

Giá trị của hợp đồng giao sau ngay sau vt(T) = 0
khi điều chỉnh theo thị trường:
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Mô hình định giá giao sau Mô hình định giá giao sau

Giá giao ngay, phần bù rủi ro và chi phí lưu giữ Giá giao ngay, phần bù rủi ro và chi phí lưu giữ

S0 : giá giao ngay, Nếu các nhà đầu tư không quan tâm đến rủi ro (risk neutral):
s: chi phí tồn trữ tài sản trong thời kỳ từ 0 đến T
S0 = E(ST) – s – iS0
i: lãi suất (cơ hội phí) của quá trình dự trữ
ST: giá giao ngay tương lai của tài sản tại thời điểm T Hầu hết các nhà đầu tư đều không thích rủi ro (risk averse) và do đó
họ sẽ trả một khoản tiền thấp hơn phương trình trên, phần chênh
Giá giao ngay hiện tại của tài sản sẽ là: lệch này gọi là phần bù rủi ro.

S0 = E(ST) – s – iS0 – E(Ф)


S0 = ST – s – iS0
Chi phí lưu giữ (cost of carry): θ = s + iS0

Mô hình định giá giao sau Mô hình định giá giao sau

Giá trị hợp lý lý thuyết Giá trị hợp lý lý thuyết


Tình huống: mua giao ngay một tài sản với giá S0 và bán một hợp
Π = f0(T) – S0 – s – iS0 = f0(T) – S0 – θ
đồng giao sau với giá f0(T).
Khi đáo hạn, giá giao ngay là ST và giá giao sau là fT(T) = ST Vì f0(T) – S0 – θ là những đại lượng đã được xác định nên lợi nhuận
Khi đáo hạn bạn giao tài sản. trong phương trình trên là không có rủi ro, nghĩa là giao dịch giao sau
Lợi nhuận của giao dịch Π là f0(T) – S0 trừ đi chi phí tồn trữ và chi không tạo ra một phần bù rủi ro. Như vậy, lợi nhuận từ giao dịch giao
phí cơ hội: sau là f0(T) – S0 – θ bằng zero. Do đó

Π = f0(T) – S0 – s – iS0 = f0(T) – S0 – θ


f=S+θ
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Mô hình định giá giao sau Mô hình định giá giao sau

Giá trị hợp lý lý thuyết

Giá giao sau bằng giá giao ngay cộng


với chi phí lưu trữ. Vì thế chi phí lưu
trữ là chênh lệch giữa giá giao sau và
giá giao ngay và còn được gọi là
basis

Mối quan hệ giữa TT giao ngay và giao sau Chiến lược ứng dụng kỳ hạn và giao sau

Phòng ngừa vị thế mua và vị thế bán Phòng ngừa tiền tệ

Tóm lược các tình huống phòng ngừa

Vị thế trên Rủi ro Phòng ngừa dự kiến


TT giao ngay

Nắm giữ tài sản Giá tài sản có thể giảm Phòng ngừa vị thế bán
(Vị thế mua)
Cần mua một tài sản Giá tài sản có thể tăng Phòng ngừa vị thế mua
(giao dịch dự kiến) (Phòng ngừa tiên liệu)

Bán giao sau tài sản Giá tài sản có thể tăng Phòng ngừa vị thế mua
(Vị thế bán khống)
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Chiến lược ứng dụng kỳ hạn và giao sau Chiến lược ứng dụng kỳ hạn và giao sau

Phòng ngừa tiền tệ

Chiến lược ứng dụng kỳ hạn và giao sau Chiến lược ứng dụng kỳ hạn và giao sau

Phòng ngừa cổ phiếu Phòng ngừa cổ phiếu


Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Chiến lược ứng dụng kỳ hạn và giao sau Chiến lược ứng dụng kỳ hạn và giao sau

Phòng ngừa lãi suất Phòng ngừa lãi suất


Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Nội dung trình bày


Phân loại và đặc điểm của hợp đồng hoán đổi
Hoán đổi lãi suất
Hoán đổi lãi suất Vanilla thuần nhất
Định giá hoán đổi lãi suất
QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH Ứng dụng hoán đổi lãi suất
Hoán đổi tiền tệ
Giao dịch một hoán đổi tiền tệ
Thị trường Hoán đổi(Swaps) Định giá hoán đổi tiền tệ
Ứng dụng hoán đổi tiền tệ

Tài liệu đọc:


Chương 12, D.M.Chance, R. Brooks, “Sản phẩm phái sinh và quản trị rủi ro tài
chính”. NXB Cengage Learning.
Financial Risk Management

Phân loại và đặc điểm của hoán đổi Phân loại và đặc điểm của hoán đổi

Hoán đổi là một sản phẩm phái sinh tài chính bao gồm hai  Ngày bắt đầu
bên giao dịch thực hiện một chuỗi các thanh toán cho bên  Ngày kết thúc
còn lại vào những ngày cụ thể. Các loại hoán đổi:  Ngày thanh toán là ngày mà việc thanh toán
 Hoán đổi tiền tệ được thực hiện

 Hoán đổi lãi suất  Kỳ thanh toán là khoản thời gian giữa các
lần thanh toán
 Hoán đổi chứng khoán
 Không có các khoản thanh toán trước bằng
 Hoán đổi hàng hóa tiền mặt từ một bên này cho bên kia.
 Rủi ro nếu một bên bị vỡ nợ (credit risk).

1
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Hoán đổi lãi suất Hoán đổi lãi suất – ví dụ

Công ty XYZ thực hiện một hoán đổi với số vốn khái toán là 50
Hoán đổi lãi suất là một chuỗi các thanh toán tiền lãi giữa triệu đôla với ABSwaps. Ngày bắt đầu là 15/12. ABSwaps
hai phía. Mỗi tập hợp thanh toán được dựa trên lãi suất cố thanh toán cho cho XYZ dựa trên lãi suất LIBOR 90 ngày vào
định hoặc thả nổi. 15 của các tháng Ba, Sáu, Chín và Mười Hai trong một năm.
Kết quả thanh toán được xác định dựa trên lãi suất LIBOR vào
Hoán đổi vanilla thuần nhất là một hoán đổi lãi suất mà
thời điểm đầu của kỳ thanh toán còn việc thanh toán được thực
một bên thực hiện thanh toán theo lãi suất cố định còn bên hiện vào cuối kỳ thanh toán.
còn lại thực hiện thanh toán theo lãi suất thả nổi.
XYZ sẽ trả cho ABSwaps một khoản thanh toán cố định theo lãi
suất 7,5% một năm. Tiền lãi thanh toán sẽ được tính toán dựa
trên số ngày đếm chính xác giữa hai ngày thanh toán và giả
định rằng một năm có 360 ngày.

Hoán đổi lãi suất – ví dụ Hoán đổi lãi suất – ví dụ

Bên thanh toán theo lãi suất cố định và nhận thanh toán
theo lãi suất thả nổi sẽ có một dòng tiền vào mỗi ngày
thanh toán là:

(Vốn khái toán)(LIBOR – lãi suất cố định)(số ngày/360


hoặc 365)

trong đó, LIBOR được xác định vào ngày thanh toán
của kỳ trước.

Từ góc độ của XYZ, khoản thanh toán sẽ là:

50.000.000(LIBOR – 0,075)(số ngày/360)

2
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Hoán đổi lãi suất – ví dụ Hoán đổi lãi suất – định giá

Định giá hoán đổi là xác định lãi suất cố định sao cho
hiện giá của dòng thanh toán theo lãi suất cố định cũng
bằng với hiện giá của dòng thanh toán theo lãi suất thả nổi
vào thời điểm bắt đầu giao dịch.
Do đó, nghĩa vụ của một bên sẽ có cùng giá trị với bên
còn lại vào lúc bắt đầu giao dịch.ư

Hoán đổi lãi suất – định giá Hoán đổi lãi suất – định giá

Trái phiếu lãi suất thả nổi

Hoán đổi vanilla thuần nhất là một chuỗi các thanh  Trái phiếu có lãi suất thả nổi là trái phiếu có coupon
thay đổi vào những ngày cụ thể theo lãi suất thị
toán tiền lãi cố định và một chuỗi các thanh toán tiền
trường.
lãi thả nổi.
 Thông thường coupon được xác định vào thời điểm
Tương đương với việc phát hành một trái phiếu lãi đầu của kỳ trả lãi, khi đó tiền lãi được tính gộp theo
suất cố định và dùng số tiền đó để mua một trái lãi suất này và sẽ được thanh toán vào thời điểm
cuối kỳ trả lãi. Sau đó coupon sẽ được tính lại cho kỳ
phiếu lãi suất thả nổi.
kế tiếp.
 Coupon thường được xác định bằng một công thức
bao gồm một lãi suất thị trường cụ thể, chẳng hạn
như lãi suất LIBOR cộng với một khoản chênh lệch
thể hiện rủi ro tín dụng.

3
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Hoán đổi lãi suất – định giá Hoán đổi lãi suất – định giá

Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất

1
Giả sử cấu trúc kỳ hạn của lãi suất là L0(t1), L0(t2),..., B0 (t1 ) 
 t 
L0(tn) với L tượng trưng cho lãi suất LIBOR của thời 1  L 0 (t1 )  1 
hạn t1 ngày, t2 ngày ...v.v cho đến tn ngày. Do đó, nếu  360 
chúng ta xem xét trong hai năm với thời hạn từng 1
quý thì t1 sẽ bằng 90, t2 bằng 180 và t8 sẽ là 720. B0 (t 2 ) 
 t 
Gọi B0(t1) là giá chiết khấu của trái phiếu zero 1  L0 (t 2 )  2 
 360 
coupon 1 đôla với lãi suất L0(t1) và tương tự như vậy
cho các giá chiết khấu trái phiếu khác, ta có :

1
B0 (t n ) 
 t 
1  L0 (t n )  n 
 360 

Hoán đổi lãi suất – định giá Hoán đổi lãi suất – định giá

Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất

FLRB270 là giá trị của trái phiếu có lãi suất thả nổi vào
ngày 270, được tính theo công thức:

1  L 270 (90)q
FLRB270  1
1  L 270 (90)q

Ngày 180 và xác định giá trị của trái phiếu lãi suất thả nổi:

1  L180 (90)q
FLRB180  1
1  L180 (90)q

4
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Hoán đổi lãi suất – định giá Hoán đổi lãi suất – định giá

Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất Ở giữa thời điểm 0 và thời điểm t1
Giá trị của trái phiếu lãi suất thả nổi tại bất cứ
1  L 0 (t1 )q
ngày thanh toán nào cũng như tại ngày bắt đầu VFLRB 
1  L t (t1 )(t1  t) / 360
đều bằng 1, bằng mệnh giá.

Hoán đổi lãi suất – định giá Hoán đổi lãi suất – định giá

n
VFXRB   RqB0 (t i )  B0 (t n )
Giá trị của trái phiếu lãi suất cố định tương ứng,
VFXRB, với coupon R :
i 1

n
VFXRB   RqB0 (t i )  B0 (t n )
VFLRB = 1
i 1
 
 1   1  B0 (t n ) 
VFLRB = VFXRB R   n
 q  
  B0 (t i ) 
Giá trị trái phiếu tại bất kỳ ngày thanh toán coupon
nào cũng như tại ngày bắt đầu đều bằng mệnh giá,  i 1 
ở đây là 1.
1
B0 (t n ) 
 t 
VFLRB = 1 1  L0 (t n )  n 
 360 

5
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Hoán đổi lãi suất – định giá Hoán đổi lãi suất – định giá

Hoán đổi lãi suất – ứng dụng Hoán đổi lãi suất – ứng dụng

Sử dụng hoán đổi lãi suất vanilla thuần nhất để chuyển


khoản vay lãi suất thả nổi sang khoản vay lãi suất cố định. Rủi ro lãi suất của ngân hàng xảy ra khi:
 Lãi suất cho vay cố định trong khi lãi suất
huy động thả nổi
 Lãi suất cho vay thả nổi trong khi lãi suất
huy động cố định

6
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Hoán đổi lãi suất – ứng dụng Hoán đổi lãi suất – ứng dụng

Danh mục đầu tư 100  Lãi suất thu : 8.25% Danh mục đầu tư 100
triệu USD, thời hạn 5 triệu USD, thời hạn 5
năm, TSSL kỳ vọng là  Lãi suất chi : LIBOR + 0.5% năm, TSSL kỳ vọng là
8,25% 8,25%
 Lợi nhuận : 8.25 – (LIBOR + 0.5%)
8.25% 8.25%
 Lỗ : nếu 8.25 – LIBOR – 0.5 < 0 X
hoặc LIBOR > 7.75 %
Ngân hàng A Ngân hàng A Ngân hàng C
 Ngân hàng A lo sợ LIBOR tăng LIBOR
LIBOR + 0.5%  Mục tiêu của A là tìm đối tác chịu LIBOR + 0.5%
trả theo LIBOR cho A
Đối tác cho vay theo Đối tác cho vay theo
LIBOR, 100 triệu LIBOR, 100 triệu
USD, thời hạn 5 năm USD, thời hạn 5 năm

Hoán đổi lãi suất – ứng dụng Hoán đổi lãi suất – ứng dụng

Cho vay 100 triệu  Lãi suất thu : LIBOR + 0.75%


Dòng tiền của ngân hàng A sau khi thực hiện hoán đổi: USD, thời hạn 5 năm
với LS = LIBOR +  Lãi suất chi : 7%
 Nhận từ danh mục đầu tư: 8.25% 0,75%
 Lợi nhuận : LIBOR + 0.75% – 7%
 Trả cho ngân hàng C: X LIBOR + 0.75%  Lỗ : nếu LIBOR + 0.75% – 7% < 0
 Nhận từ ngân hàng C: LIBOR hoặc LIBOR < 6.25 %
Ngân hàng B
 Trả nợ vay: LIBOR + 0.5 %  Ngân hàng B lo sợ LIBOR giảm
 Khóa chặt lãi suất thu: 7%  Mục tiêu của B là tìm đối tác chịu
nhận theo LIBOR từ B
 8.25% + LIBOR – X – LIBOR – 0.5% = 7.75 – X Phát hành trái phiếu
mệnh giá 100 triệu
USD, thời hạn 5 năm
với LS = 7%

7
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Hoán đổi lãi suất – ứng dụng Hoán đổi lãi suất – ứng dụng

Cho vay 100 triệu


USD, thời hạn 5 năm Dòng tiền của ngân hàng B sau khi thực hiện hoán đổi:
với LS = LIBOR +
0,75%  Nhận từ khoảng cho vay: LIBOR + 0.75%

LIBOR + 0.75%
 Trả cho ngân hàng C: LIBOR
LIBOR  Nhận từ ngân hàng C: Y
Ngân hàng B Ngân hàng C
Y
 Trả lãi trái phiếu phát hành: 7%
7%  Khóa chặt lãi suất thu:
Phát hành trái phiếu LIBOR + 0.75% + Y – LIBOR – 7% = Y – 6.25%
mệnh giá 100 triệu
USD, thời hạn 5 năm
với LS = 7%

Hoán đổi lãi suất – ứng dụng Hoán đổi lãi suất – ứng dụng

Danh mục đầu tư 100 Cho vay 100 triệu USD,


triệu USD, thời hạn 5 thời hạn 5 năm với LS = Dòng tiền của ngân hàng C:
năm, TSSL kỳ vọng LIBOR + 0,75%
là 8,25%  Nhận: X%

8.25% LIBOR + 0.75%  Trả: Y %


X Y
 Nhận: LIBOR
Ngân hàng A Ngân hàng C Ngân hàng B
LIBOR LIBOR  Trả: LIBOR
LIBOR + 0.5% 7%  Kết quả: X + LIBOR – Y – LIBOR = X – Y
Phát hành trái phiếu
Đối tác cho vay theo
mệnh giá 100 triệu
LIBOR, 100 triệu USD,
USD, thời hạn 5 năm
thời hạn 5 năm
với LS = 7% 31

8
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Hoán đổi lãi suất – ứng dụng Hoán đổi tiền tệ

Hoán đổi tiền tệ là một chuỗi các thanh toán giữa


Xác định lãi suất X và Y bằng cách giải hệ phương trình:
hai bên mà cả hai tập hợp thanh toán đều dựa trên
những đồng tiền khác nhau.
7.75 – X = 0.5 Có tất cả bốn loại hoán đổi tiền tệ:
X = 7.25%
Y – 6.25 = 0.5
Y = 6.75% 1. Thanh toán cả hai đồng tiền theo lãi suất cố định
X – Y = 0.5 2. Cả hai khoản thanh toán theo lãi suất thả nổi
3. Thanh toán đồng tiền đầu tiên theo lãi suất thả
nổi và đồng tiền thứ hai theo lãi suất cố định
4. Thanh toán đồng tiền đầu tiên theo lãi suất cố
định và đồng tiền thứ hai theo lãi suất thả nổi

Hoán đổi tiền tệ Hoán đổi tiền tệ

Vào ngày bắt đầu hoán đổi:


Reston thực hiện một hoán đổi tiền tệ với GSI theo nội
Reston trả cho GSI 9,804 triệu đôla
dung công ty sẽ thực hiện một chuỗi các thanh toán
tiền lãi mỗi nửa năm bằng đồng euro cho GSI với lãi GSI trả cho Reston 10 triệu euro
suất 4,35% một năm, dựa trên số vốn khái toán là 10 Mỗi sáu tháng trong vòng hai năm
triệu euro. Reston trả cho GSI
GSI sẽ trả cho Reston tiền lãi mỗi nửa năm bằng đôla 0,0435x(180/360)x€10.000.000=€217.500
với lãi suất 6,1%/năm trong vòng hai năm, dựa trên số GSI trả cho Reston
vốn khái toán là 9,804 triệu đôla.
0,061x(180/360)x$9.804.000=$299.022
Hai bên sẽ trao đổi vốn khái toán vào thời điểm bắt
Vào ngày kết thúc của hoán đổi
đầu và kết thúc của giao dịch.
Reston trả cho GSI 10 triệu euro
GSI trả cho Reston 9,804 triệu đôla

9
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Hoán đổi tiền tệ Hoán đổi tiền tệ - định giá

Gọi
Vốn khái toán bằng đôla là NP$ = 1
Vốn khái toán bằng euro được ký hiệu là NP€
S0 là tỷ giá hối đoái, biểu hiện số đôla trên
một euro, ta có:

NP€ = 1/S0

Hoán đổi tiền tệ - định giá Hoán đổi tiền tệ - định giá

• Hai bên giao dịch hoán đổi NP$ và NP€ vào Mục tiêu định giá:
thời điểm bắt đầu. Hoán đổi này không có giá
trị vì hai khoản tiền này là tương đương.  Xác định lãi suất cố định của đồng đôla
làm cho hiện giá của khoản thanh toán
• Khi hoán đổi kết thúc, các bên sẽ đảo ngược bằng với vốn khái toán 1 đôla, R$
lại hoán đổi vốn khái toán ban đầu. Tuy nhiên
 xác định lãi suất cố định của đồng euro mà
tại thời điểm này thì tỷ giá giao ngay không
nó làm cho hiện giá của khoản thanh toán
còn là S0 nữa vì vậy mà hoán đổi vốn khái
cố định bằng đồng euro bằng với vốn khái
toán không còn giá trị tương đương.
toán NP€, R€

10
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Hoán đổi tiền tệ - định giá Hoán đổi tiền tệ - định giá

Hoán đổi tiền tệ - định giá Hoán đổi tiền tệ - định giá

11
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Hoán đổi tiền tệ - định giá Hoán đổi tiền tệ - định giá
Giá trị của khoản thanh toán cố định đối với số
vốn khái toán 9,804 triệu đôla là:
$9.804.000x(1,01132335) = $9.915.014 Với tỷ giá hối đoái $0,9790, giá trị của hoán đổi
Nếu khoản thanh toán là thả nổi thì giá trị của theo đôla sẽ là:
chúng trên số vốn khái toán 9,804 triệu đôla là: $9.915.014 - €10.088.308x($0,9790/€) = $38.560
$9.804.000x(1,013115) = $9.932.579
Giá trị của khoản thanh toán cố định bằng euro
trên số vốn khái toán 10 triệu euro là:
€10.000.000x(1,00883078) = €10.088.308
Nếu khoản thanh toán bằng euro là thả nổi, giá
trị của chúng trên số vốn khái toán 10 triệu euro
là:
€10.000.000x(1,0091157) = €10.091.157

Hoán đổi tiền tệ - ứng dụng Hoán đổi tiền tệ - ứng dụng

12
Đại học Kinh tế TP.HCM Bài giảng môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa Tài Chính

Thank you very much!

13

You might also like