You are on page 1of 49

Chương 2

Tổng quan về
thị trường tài chính

Nguyên lý thị trường tài chính

Tổng quan về thị trường tài chính


Thị trường tài chính
• Là nơi huy động vốn (ngắn hạn, trung hạn và dài hạn) cho
nền kinh tế
• Là kênh kết nối giữa người tiết kiệm và người đầu tư và
được ví như hệ tuần hoàn của nền kinh tế
• Là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, chuyển nhượng quyền
sử dụng các khoản vốn thông qua các công cụ tài chính

2 Khoa TCNH - UEL


2

1
Tổng quan về thị trường tài chính
• Công cụ tài chính = Tài sản tài chính được thiết kế để có
thể mua đi bán lại.
• Tài sản tài chính là hợp đồng trao cho người sở hữu quyền
được hưởng một dòng tiền trong tương lai do một hay nhiều
tài sản thực tạo ra.

3 Khoa TCNH - UEL


3

Tổng quan về thị trường tài chính


Tài sản tài chính:
• Không tham gia vào quá trình
sản xuất hàng hóa, dịch vụ
• Là những chứng chỉ bằng
giấy hoặc dữ liệu trong máy
tính, sổ sách
• Là tiền, vàng, ngoại tệ, chứng
khoán…

4 Khoa TCNH - UEL

2
Tổng quan về thị trường tài chính
1. Chức năng của thị trường tài chính

2. Cấu trúc của thị trường tài chính

3. Các công cụ thị trường tài chính

4. Quy định của hệ thống tài chính

5 Khoa TCNH - UEL


5

1. Chức năng của thị trường tài chính


2. Cấu trúc của thị trường tài chính
3. Các công cụ thị trường tài chính
4. Quy định của hệ thống tài chính

Tổng quan về thị trường tài chính

3
Chức năng của thị trường tài chính

7 Khoa TCNH - UEL

1. Chức năng của thị trường tài chính

01
1 Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn

2 Hình thành giá cả tài sản tài chính

3 Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính

4 Giảm thiểu chi phí giao dịch

4
1.1 Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn

Thị trường tài chính Thị trường tài chính


đóng vai trò nòng cốt hoạt động hiệu quả sẽ
trong việc dẫn vốn từ thúc đẩy hoạt động kinh
nơi thừa vốn sang nơi tế, xã hội phát triển.
thiếu vốn.

1.2 Hình thành giá cả tài sản tài chính

Thông qua giao dịch của người mua và


người bán trên thị trường tài chính

Giá cả tài sản tài chính Thị trường tài chính


là lợi suất đòi hỏi của phân bổ vốn vào các
người mua (nhà đầu tư) tài sản tài chính
10

5
1.3 Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính

Các tài sản tài chính dễ dàng chuyển đổi thành tiền,
hoặc chuyển sang các tài sản tài chính khác thông
qua việc mua bán trên thị trường tài chính

Thị trường tài chính hoạt động càng hiệu quả thì tính
thanh khoản của các tài sản tài chính càng cao

Tính thanh khoản của mỗi tài sản tài chính khác nhau, phụ
thuộc vào kỳ hạn, mức độ rủi ro, khả năng sinh lời,…

11

1.4 Giảm thiểu chi phí giao dịch

Giảm thiểu chi


Đặc điểm thị phí giao dịch
trường tài chính cho người mua
và người bán

• Khối lượng và giá trị giao dịch lớn


• Thông tin cung cấp đầy đủ và nhanh chóng

12

6
1. Chức năng của thị trường tài chính

2. Cấu trúc của thị trường tài chính


3. Các công cụ thị trường tài chính
4. Quy định của hệ thống tài chính

Tổng quan về thị trường tài chính

13

2. Cấu trúc thị trường tài chính

Phương
thức tổ Thời hạn
chức luân chuyển
Căn cứ phân loại vốn
Mục
đích hoạt thị trường tài
động chính
Tính
chất
Phương
hoàn trả
thức luân
chuyển vốn

14

7
2.1 Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn

• Là thị trường mua bán • Là thị trường mua bán


các công cụ nợ trung các công cụ nợ ngắn
và dài hạn (thường từ 1 hạn (thường dưới 1
năm trở lên) và các năm)
công cụ vốn cổ phần

Thị trường vốn Thị trường tiền tệ

15

THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ


Thị trường cho
vay ngắn hạn
Thị trường Thị trường liên
ngoại hối ngân hàng

Thị trường Thị trường thế


thuê mua chấp
Thị trường
chứng khóan

THỊ TRƯỜNG VỐN


16

8
Đặc điểm Thị trường tiền tệ Thị trường vốn
Kỳ hạn Dưới 1 năm Từ 1 năm trở lên
Rủi ro Thấp hơn Cao hơn
Các công cụ tín Các công cụ nợ và
dụng: Tín phiếu kho công cụ vốn chủ sở
bạc, thương phiếu, hữu: cổ phiếu, trái
Các công cụ
NCD, chấp phiếu phiếu, góp vốn đầu tư,
ngân hàng, khoản tín hợp đồng bảo hiểm,
dụng ngắn hạn công cụ phái sinh
Tính thanh khoản Cao hơn Thấp hơn
Khối lượng giao dịch Thấp hơn Cao hơn

17

Vai trò của thị trường tiền tệ

Điều hòa vốn Đáp ứng nhu Tạo cơ hội


ngắn hạn và cầu vốn ngắn đầu tư vốn
tính thanh hạn của nhàn rỗi, tăng
khoản cho nền người cần thu nhập và
kinh tế, góp vốn với chi thanh khoản
phần thực phí vốn thấp cho các nhà
hiện chính đầu tư
sách tiền tệ

18

9
Vai trò của thị trường vốn

• Cung cấp nguồn vốn trung và dài hạn cho Chính phủ,
doanh nghiệp và hộ gia đình

• Chuyển vốn nhanh chóng từ lĩnh vực này sang lĩnh vực
khác

19

2.2 Căn cứ theo tính chất hoàn trả

• Là thị trường mua • Là thị trường mua


bán các chứng khoán bán các chứng khoán
nợ vốn

Thị trường vốn


Thị trường nợ
cổ phần

20

10
Phân biệt chứng khoán nợ và chứng khoán vốn

Chứng khoán nợ Chứng khoán vốn


Có kỳ hạn Không có kỳ hạn
Trả lãi theo một công thức xác định từ trước Trả cổ tức tùy theo quyết định của đại hội
đồng cổ đông/HĐQT
Lãi vay được ưu tiên trả trước cổ tức Cổ tức chỉ có thể được trả sau khi đã trả lãi
đầy đủ cho công cụ nợ
Bắt buộc phải trả lãi và gốc Có thể trả hoặc không trả cổ tức
Khi phá sản, chủ nợ được nhận lại nợ gốc từ Chủ sở hữu chỉ được hưởng phần giá trị
thanh lý tài sản trước chủ sở hữu thanh lý tài sản còn lại sau khi đã thanh toán
đầy đủ nghĩa vụ nợ
21

Đặc điểm của thị trường nợ

• Các công cụ giao dịch đều có kỳ hạn nhất định (ngắn


hạn, trung hạn, dài hạn) tùy theo cam kết giữa người đi
vay và người cho vay.

• Hoạt động trên thị trường nợ phụ thuộc rất lớn vào sự
biến động của lãi suất ngân hàng.

22

11
Đặc điểm của thị trường vốn cổ phần

• Các công cụ tài chính giao dịch trên thị trường vốn cổ phần
không có kỳ hạn, chỉ có thời điểm phát hành và không có thời
điểm đáo hạn.
• Người mua các công cụ tài chính chỉ có thể thu lại vốn bằng
cách bán lại các chứng khoán trên thị trường hoặc khi công ty
tuyên bố phá sản.
• Hoạt động thị trường vốn cổ phần phụ thuộc nhiều vào hiệu quả
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế.

23

2.3 Căn cứ vào mục đích hoạt động của thị trường

• Phát hành và giao • Giao dịch các chứng


dịch các chứng khoán đã phát hành,
khoán mới phát hành, cung cấp tính thanh
cung cấp vốn cho các khoản cho chứng
khoán.
nhà phát hành

Thị trường sơ Thị trường thứ


cấp cấp

24

12
25

Chức năng của thị trường sơ cấp

Chứng khoán hóa các nguồn vốn


cần huy động

Thực hiện quá trình chu chuyển tài chính,


chuyển các khoản tiền nhàn rỗi vào đầu tư

26

13
Đặc điểm của thị trường sơ cấp

Là nơi duy nhất các chứng


khoán đem lại vốn cho
người phát hành

Người bán được xác định


trước

Giá chứng khoán do tổ


chức phát hành quyết định

27

Chức năng của thị trường thứ cấp

Tăng cường Xác định giá


tính thanh của các
khoản cho chứng khoán
các chứng trên thị
khoán trường sơ cấp

28

14
Đặc điểm của thị trường thứ cấp

Các dòng vốn không chuyển đến người phát hành mà lưu
chuyển giữa các nhà đầu tư.

Giao dịch trên thị trường thứ cấp dựa trên nguyên tắc cạnh
tranh tự do, giá chứng khoán do cung cầu quyết định.

Thị trường thứ cấp hoạt động liên tục, các nhà đầu tư có thể
mua và bán chứng khoán nhiều lần.

29

Tiêu chí Thị trường sơ cấp Thị trường thứ cấp

Giao dịch Công ty phát hành chứng khoán lần Giao dịch các chứng khoán đã phát
chứng khoán đầu hoặc công ty phát hành thêm hành trên thị trường sơ cấp
chứng khoán cho các nhà đầu tư
Hình thức vốn Đem lại vốn cho người phát hành Đem lại thu nhập cho các nhà đầu tư và
người kinh doanh chứng khoán
Xác định giá Giá chứng khoán cố định Giá chứng khoán biến động phụ thuộc
cung và cầu
Thời gian Bị giới hạn về thời gian phát hành Không có giới hạn về thời gian mua
chứng khoán bán chứng khoán

30

15
2.4 Căn cứ vào phương thức tổ chức

• Là thị trường mà việc giao • Là thị trường mà các hoạt


dịch mua bán chứng khoán động mua bán chứng khoán
được thực hiện có tổ chức được thực hiện phân tán ở
và tập trung ở một nơi nhất những địa điểm khác nhau.
định.

Thị trường tập Thị trường phi


trung tập trung (OTC)

31

32

16
Đặc điểm của thị trường tập trung và phi tập trung

Thị trường tập trung Thị trường phi tập trung


Có địa điểm giao dịch cụ thể Không có địa điểm giao dịch cụ thể
Giao dịch theo cơ chế đấu giá tập trung Giao dịch theo cơ chế thương lượng và thỏa
thuận là chủ yếu
Có một mức giá đối với chứng khoán trong Có nhiều mức giá đối với một chứng khoán
cùng một thời điểm trong cùng một thời điểm
Chứng khoán có độ rủi ro thấp hơn Chứng khoán có độ rủi ro cao hơn
Có thể sử dụng mạng máy tính diện rộng để Sử dụng hệ thống mạng máy tính diện rộng
giao dịch hoặc không để giao dịch
Cơ chế thanh toán bù trừ đa phương Cơ chế thanh toán linh hoạt và đa dạng

33

2.5 Căn cứ theo phương thức luân chuyển vốn

Tài chính trực tiếp Tài chính gián tiếp

Người đi vay thu hút vốn Người cho vay và người đi vay giao dịch
bằng cách bán chứng khoán gián tiếp thông qua trung gian tài chính, chủ
yếu là Ngân hàng thương mại
Chứng khoán là tài sản đối với
người cho vay và là một Các trung gian tài chính thực hiện huy
khoản nợ đối với người đi vay động vốn từ người cho vay dưới nhiều
hình thức và cho người cần vốn vay lại

34

17
Tài chính trực tiếp – Ưu điểm

Giảm chi phí


huy động và
cho vay

Đa dạng
Tiếp cận
hóa nguồn
được nhiều
vốn và
công cụ tài
giảm rủi ro
chính

35

Tài chính trực tiếp – Nhược điểm

Khó khăn trong việc kết hợp nhu cầu thanh khoản
và thời hạn của người thừa vốn và người thiếu vốn

Phụ thuộc vào tính thanh khoản của thị


trường (đặc biệt là thị trường thứ cấp)

Tăng chi phí phát hành

36

18
Tài chính gián tiếp
Có thể chuyển đổi
Có thể chuyển đổi thời hạn cho vay
các công cụ tài chính
Đa dạng hóa
rủi ro tín dụng

Giảm chi phí


giao dịch

Giảm sự bất cân


xứng thông tin

37

1. Chức năng của thị trường tài chính


2. Cấu trúc của thị trường tài chính

3. Các công cụ thị trường tài chính


4. Quy định của hệ thống tài chính

Tổng quan về thị trường tài chính

38

19
3. Các công cụ thị trường tài chính

Là giấy tờ có giá được mua bán trên


thị trường

Thực hiện việc chuyển giao vốn giữa


các chủ thể khác nhau trên thị trường

39

3. Các công cụ thị trường tài chính

Phân loại dựa trên thời gian đáo hạn của các công cụ tài chính

Các công cụ tài Các công cụ tài

chính của thị chính của thị

trường vốn trường tiền tệ

40

20
3.1 Các công cụ thị trường tiền tệ

Đặc điểm chung

Thời gian đáo hạn ngắn, thường


dưới 1 năm

Lãi suất thấp, có khả năng


thanh khoản cao

Có độ an toàn cao

41

3.1 Các công cụ thị trường tiền tệ

Tín phiếu Chứng chỉ


kho bạc tiền gửi

Hợp đồng Chấp phiếu Thương


mua lại ngân hàng phiếu

Quỹ
Eurodollar
liên bang

42

21
1. Tín phiếu kho bạc (Treasury bills)

Do Kho bạc Nhà nước phát hành để vay ngắn hạn cho ngân
sách Nhà nước, ghi nhận cam kết của Chính phủ trong việc trả
nợ gốc và lãi cho người sở hữu.

Được nắm giữ chủ yếu bởi các ngân hàng và một lượng nhỏ
được nắm giữ bởi các hộ gia đình, tập đoàn và các trung gian
tài chính khác.

Là công cụ tài chính có rủi ro thấp nhất và có tính thanh


khoản cao nhất.
43

1. Tín phiếu kho bạc

44

22
1. Tín phiếu kho bạc – Tại Việt Nam

Được phát hành thấp hơn Đồng tiền phát hành và thanh
mệnh giá và được thanh toán toán: đồng Việt Nam
một lần bằng mệnh giá vào
Hình thức phát hành:
ngày đáo hạn 92/2016/TTLT
bút toán ghi sổ hoặc
-BTC-NHNN
Mệnh giá:
dữ liệu điện tử
100.000 đồng hoặc là bội
số của 100.000 đồng
Kỳ hạn chuẩn: Chủ thể phát hành:

13, 26 và 52 tuần Bộ Tài chính


45

1. Tín phiếu kho bạc (Treasury bills)

Là công cụ vay nợ ngắn hạn của chính phủ


để bù đắp thiếu hụt ngân sách tạm thời
Là công cụ điều tiết chính sách tiền tệ của NHTW

Vai trò Là một công cụ chiết khấu

Là công cụ quan trọng nhất trên thị trường tiền tệ

Lãi suất của tín phiếu kho bạc đóng


vai trò chuẩn cho những loại lãi suất khác

46

23
2. Chứng chỉ tiền gửi (Certificates of deposit – CD)

Chứng chỉ tiền gửi là một công cụ nợ


do ngân hàng thương mại hoặc các tổ
chức nhận tiền gửi phát hành bán cho
người gửi tiền với lãi suất và thời hạn
nhất định.

47

2. Chứng chỉ tiền gửi

48

24
2. Chứng chỉ tiền gửi

Chứng chỉ tiền gửi có


kỳ hạn từ 2 tuần đến 1 Chứng chỉ tiền gửi là
năm. Đặc chứng chỉ nhận tiền gửi có
điểm kỳ hạn tại ngân hàng và
không được rút trước hạn.
Là công cụ mang lãi suất.
Lãi suất được tính trên cơ sở 360 ngày
và được trả theo mệnh giá và thời hạn.

49

2. Chứng chỉ tiền gửi - Phân loại

Chứng chỉ
tiền gửi

Chứng chỉ tiền


gửi có thể chuyển
Chứng chỉ tiền gửi
đổi (Negotiable
không thể chuyển đổi
Certificate of
Deposit - NCD)

50

25
Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển đổi

51

Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển đổi

• Được ngân hàng bảo đảm và có thể mua bán, chuyển nhượng
trên thị trường thứ cấp → Có tính thanh khoản cao

• Là một nguồn vốn cực kỳ quan trọng cho các ngân hàng thương
mại, các tập đoàn, quỹ tương hỗ thị trường tiền tệ, các tổ chức từ
thiện và các cơ quan chính phủ.

52

26
Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển đổi được sử dụng làm gì?

• NCDs thường được các NH sử dụng để huy động


các nguồn vốn lớn từ các công ty, các tổ chức
Ngân hàng
của chính phủ,…

• NCDs được các NĐT mua với mục đích đầu tư


vào các công cụ có độ an toàn cao mặc dù lợi
Nhà đầu tư
nhuận của NCDs thấp

53

3. Thương phiếu (Commercial paper)

Thương phiếu là một công cụ nợ ngắn


hạn do các ngân hàng lớn và các công ty
uy tín phát hành để vay vốn ngắn hạn từ
thị trường tài chính (thường từ 1 đến 270
ngày)

54

27
3. Thương phiếu (Commercial paper)

55

3. Thương phiếu – Đặc điểm

Phát hành Thường được

theo hình thức phát hành bởi các

chiết khấu công ty danh


tiếng

Chuyển nhượng Rủi ro hơn, lãi


bằng hình thức suất cao hơn tín
ký hậu phiếu Kho bạc

56

28
4. Chấp phiếu ngân hàng

Chấp phiếu ngân hàng là lệnh từ khách


hàng (của ngân hàng) ra lệnh cho ngân
hàng trả một số tiền nhất định vào một thời
điểm nào đó trong tương lai, thông thường
trong vòng 6 tháng.

57

4. Chấp phiếu ngân hàng

58

29
Đặc điểm của chấp phiếu ngân hàng

• Có thời hạn ngắn, thường dưới 1 năm

• Chỉ có giá trị và có thể giao dịch trên thị trường sơ cấp khi ngân
hàng xác nhận “chấp nhận thanh toán” trên tờ phiếu lệnh
• Được bán theo mức chiết khấu trên mệnh giá của phiếu lệnh
thanh toán

• Được coi là một tài sản an toàn

• Được sử dụng rộng rãi trong các giao dịch thương mại quốc tế
khi khách hàng chưa biết khả năng tín dụng của đối tác
59

5. Hợp đồng mua lại (Repo)

Repo là một dạng vay/cho vay thế chấp.


Người bán trong hợp đồng mua lại vay tiền
của người mua và dùng tài sản của mình thế
chấp bằng cách bán tạm cho người mua với
cam kết sẽ mua lại sau một thời gian nhất
định và với mức giá thỏa thuận trước.

60

30
Hợp đồng Repo thể hiện một
khoản vay có bảo đảm
Lợi nhuận do 2 bên
thương lượng, không phụ B

thuộc vào lãi suất coupon Thể hiện giao dịch


A C mua và bán tạm
Đặc điểm của
Repo
Kỳ hạn tiêu chuẩn: qua
Người đi vay (bán
đêm, 1-3 tuần, 1-2-3-6
E D chứng khoán) có quyền
tháng, và được điều
thay thế tài sản cầm cố
chỉnh linh hoạt
61

6. Quỹ liên bang

Quỹ liên bang là những khoản cho vay


ngắn hạn (qua đêm hay một vài ngày)
giữa các ngân hàng gửi tiền tại Cục Dự trữ
liên bang.

62

31
7. Eurodollar

Eurodollar là các khoản tiền gửi bằng


đồng đô la Mỹ tại các ngân hàng nước
ngoài hoặc tại các chi nhánh ở nước
ngoài của các ngân hàng Mỹ.

63

Vai trò của eurodollar

Tránh chi phí giao dịch và Khi hạn chế tín dụng đối với
rủi ro tỷ giá khi chuyển đổi người không cư trú tại các NH
ngoại tệ Mỹ, eurodollar là một kênh
cung cấp vốn
Không chịu sự giám sát của
FED (dự trữ bắt buộc, bảo Tránh thuế thu nhập đánh vào
hiểm tiền gửi…) người cư trú có thu nhập đầu
tư ở nước ngoài
Tránh khống chế trần lãi suất tối
đa đối với các khoản tiền gửi

64

32
3.2 Các công cụ thị trường vốn

Chứng
Cổ phiếu Trái phiếu
chỉ quỹ

Cổ phiếu Cổ phiếu Trái phiếu Trái phiếu


thường ưu đãi chính phủ công ty

65

1. Cổ phiếu

Là loại chứng khoán xác nhận quyền và


lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với
một phần vốn cổ phần của tổ chức phát
hành.

66

33
67

Đặc điểm của cổ phiếu

Là chứng
khoán vốn (xác Không có thời
nhận việc góp hạn
vốn vào CTCP)

Cổ đông có quyền Được phát hành


nhận được lợi ích khi thành lập
theo KQHĐ của CTCP hoặc tăng
công ty thêm vốn điều lệ

68

34
Phân loại cổ phiếu

Căn cứ vào hình thức:

- Cổ phiếu vô danh

- Cổ phiếu ghi danh

Căn cứ vào quyền được hưởng lợi:

- Cổ phiếu ưu đãi

- Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông)

69

Đặc điểm cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi


Tiêu chí Cổ phiếu thường Cổ phiếu ưu đãi
Cổ tức Phụ thuộc vào tình hình SXKD Cố định
Quyền quản lý Có Thường không có
Quyền nhận phần tài sản
Nhận sau cổ phiếu ưu đãi Nhận trước cổ phiếu thường
thanh lý của DN
Quyền mua bán và chuyển Bị ràng buộc bởi những
Dễ dàng
nhượng trên thị trường nguyên tắc và điều lệ
Không thể chuyển đổi thành cổ Có thể chuyển đổi thành cổ
Quyền chuyển đổi
phiếu ưu đãi phiếu thường
Thị giá Nhiều biến động Ít biến động

70

35
2. Trái phiếu

Trái phiếu là loại chứng khoán xác


nhận quyền và lợi ích hợp pháp
của người sở hữu đối với một phần
nợ của tổ chức phát hành.
Mệnh giá trái phiếu phát hành ra
công chúng ở Việt Nam tối
thiểu là 100.000 đồng hoặc là
bội số của 100.000 đồng.

71

Đặc điểm của trái phiếu

1 ✓ Là loại chứng khoán nợ

✓Thời hạn lưu hành được


2
xác định trước

✓Thu nhập được xác định


3 trước

✓ Giá trị danh nghĩa luôn thể


4
hiện trên bề mặt trái phiếu

72

36
Phân loại trái phiếu

Trái phiếu
Trái phiếu
chính quyền
chính phủ
địa phương

Trái phiếu
doanh nghiệp

73

Trái phiếu chính phủ

74

37
Trái phiếu doanh nghiệp

75

Trái phiếu chính quyền địa phương

76

38
Phân biệt trái phiếu và cổ phiếu

Trái phiếu Cổ phiếu


Là chứng khoán vốn, không có kỳ hạn và không
Là chứng khoán nợ, có kỳ hạn và hoàn trả
hoàn trả
Lãi vay cố định và không phụ thuộc vào Cổ tức không cố định và phụ thuộc vào kết quả
kết quả kinh doanh kinh doanh
Khi công ty phá sản, trái chủ được ưu tiên Khi công ty phá sản, cổ đông là người cuối cùng
trả nợ trước cổ đông được hưởng giá trị còn lại của tài sản thanh lý

Không có quyền biểu quyết Có quyền biểu quyết

77

3. Chứng chỉ quỹ (certificate of fund’s contribution)

Là loại chứng khoán xác nhận quyền sở


hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn
góp của quỹ đầu tư chứng khoán.

78

39
Đặc điểm của chứng chỉ quỹ

Do công ty quản lý quỹ đầu tư Xác nhận việc góp vốn của
phát hành nhà đầu tư vào quỹ

Chứng chỉ quỹ

Tùy theo mỗi loại quỹ, NĐT


Người sở hữu chứng chỉ quỹ
có thể rút vốn trực tiếp hay
không có quyền biểu quyết
qua thị trường chứng khoán

79

Các chủ thể tham gia

Chủ thể
phát hành
Chủ thể
cung cấp Nhà đầu tư
dịch vụ
hỗ trợ
Chủ thể
quản lý

80

40
Các chủ thể tham gia

Doanh nghiệp, tổ chức tài chính,


Nhà nước

Có nhu cầu về vốn đầu tư


Chủ thể phát
Được NN cho phép phát hành hành
CK để huy động vốn

Đại diện cho nguồn cung CK


trên thị trường sơ cấp

81

Các chủ thể tham gia

Những người có vốn nhàn rỗi


Có nhu cầu mua, bán chứng
Nhà khoán để kiếm lời
đầu tư

- Pháp nhân: công ty, tổ chức,


các quỹ
- Cá nhân

82

41
Các chủ thể tham gia

Chủ thể quản


lý giám sát
- Người tổ chức thị
trường: Sở giao Người điều hành thị
dịch CK, Ngân trường: UBCKNN,
hàng Nhà nước Ngân hàng Nhà nước
- Tổ chức các hoạt - Ban hành các luật
động trên thị lệ, tổ chức giám sát
trường hoạt động giao dịch
- Đưa pháp luật vào và mua bán chứng
thực tiễn quản lý khoán trên thị trường
thị trường

83

Các chủ thể tham gia trên thị trường vốn

Công ty đánh giá


Trung tâm lưu ký và
xếp hạng tín nhiệm
thanh toán bù trừ
Chủ thể
cung cấp
dịch vụ
hỗ trợ

Môi giới chứng khoán

84

42
Ví dụ

Dựa vào thông tin trên bản cáo bạch của Sabeco, xác định các
chủ thể tham gia trên thị trường chứng khoán trong trường hợp
Sabeco phát hành cổ phiếu.

85

Hệ thống tài chính

Hệ thống tài chính là tổng thể các hoạt động tài chính trong
các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế quốc dân, nhưng có
quan hệ hữu cơ với nhau về việc hình thành và sử dụng các
quỹ tiền tệ ở các chủ thể kinh tế - xã hội hoạt động trong lĩnh
vực đó.

86

43
Hệ thống tài chính

Chức năng của hệ thống tài chính:

1. Làm cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư.

2. Sàng lọc, chuyển giao và phân tán rủi ro.

3. Giám sát doanh nghiệp.

87

Hệ thống tài chính


Tài chính Nhà nước
B

Tài chính
A C
doanh nghiệp Tài chính cá nhân
và hộ gia đình
Cấu trúc

D
Trung gian tài chính E Tài chính quốc tế

88

44
Giúp các DN huy Tập hợp các mối quan
động vốn kịp thời hệ tài chính của DN
khi có nhu cầu và với DN, Nhà nước, cá
sử dụng hiệu quả nhân và nước ngoài
Tài chính
nguồn vốn
DN

Đặc trưng bởi


các loại vốn/các
quỹ tiền tệ trong
nội tại DN

89

Tài chính Nhà nước

- Đặc trưng bởi các - Tác động đến hoạt


quỹ tiền tệ của các động và phát triển
đơn vị thuộc hệ thống KT-XH
cơ quan công quyền, - Khắc phục thất bại
các đơn vị cung cấp thị trường
dịch vụ công - Phân phối thu nhập,
- Nguồn hình thành đảm bảo công bằng
quỹ tiền tệ chủ yếu từ xã hội
thu thuế

90

45
Tài chính cá nhân và hộ gia đình

- Đặc trưng bởi các Sử dụng quỹ tiền tệ cho


quỹ tiền tệ của các cá các hoạt động:
nhân, hộ gia đình - Chi tiêu (phân bổ tiêu
- Nguồn hình thành dùng và tiết kiệm)
quỹ tiền tệ từ thu - Lựa chọn danh mục đầu
nhập từ lao động, tư trên phần tiết kiệm
kinh doanh, đầu tư - Quản lý rủi ro gắn với
góp vốn, đầu tư tài hoạt động tài chính cá
chính, tài sản kế thừa, nhân
cho tặng,…

91

Gắn liền với các dòng Tập hợp các mối quan
lưu chuyển hàng hóa và hệ tài chính của các
vốn trên thế giới theo chủ thể tài chính trong
những nguyên tắc nhất Tài chính nước với các bộ phận
định quốc tế tài chính quốc tế

Đặc trưng bởi các loại vốn/các


quỹ tiền tệ của nhiều quốc gia,
đan xen hòa nhập với các quan
hệ tài chính khác

92

46
Trung gian tài chính

Thực hiện chức Là cầu nối giữa


năng cơ bản các chủ thể trong
chu chuyển hệ thống tài chính,
vốn từ các chủ làm cho các dòng
thể thừa vốn luân chuyển tài
sang các chủ chính vận động
thể thiếu vốn nhanh và dễ dàng
hơn

93

Cơ sở hạ tầng tài chính Cơ sở hạ tầng tài chính


là khuôn khổ các luật lệ hỗ trợ và thúc đẩy sự
và hệ thống làm nền hoạt động hiệu quả của
tảng để các doanh hệ thống tài chính
nghiệp, cá nhân hộ gia
đình lập kế hoạch, đàm
phán và thực hiện giao
dịch tài chính

94

47
Hệ thống pháp luật Hệ thống giám
và quản lý Nhà nước sát
01 02

Các thành phần cơ sở hạ tầng tài chính

03 04

Hệ thống Hệ thống thanh toán và


thông tin dịch vụ chứng khoán

95

1. Chức năng của thị trường tài chính


2. Cấu trúc của thị trường tài chính
3. Các công cụ thị trường tài chính

4. Quy định của hệ thống tài chính

Tổng quan về thị trường tài chính

96

48
6. Quy định của hệ thống tài chính
1. Để tăng thông tin có sẵn cho các nhà đầu tư:
• Giảm các vấn đề về lựa chọn ngược và rủi ro đạo đức
• Giảm giao dịch nội gián

97 Khoa TCNH - UEL


97

6. Quy định của hệ thống tài chính


2. Để đảm bảo sự lành mạnh của các trung gian tài chính:

• Hạn chế gia nhập

• Công bố thông tin

• Hạn chế đối với tài sản và hoạt động

• Bảo hiểm tiền gửi

• Các giới hạn về cạnh tranh

• Hạn chế về lãi suất


98 Khoa TCNH - UEL
98

49

You might also like