You are on page 1of 84

CHƯƠNG I

TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÀI


CHÍNH

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH


Nội dung

Phân tích công ty

Báo cáo tài chính- nền tảng của phân tích

Tổng quan về phân tích báo cáo tài chính

Phụ lục 1A

Bài tập minh họa

03/01/2023 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 2


Hello!
I am Jayden Smith
I am here because I love to give presentations.
You can find me at @username

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH


PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Đánh giá môi trường


kinh doanh và chiến
Ví dụ
lược kinh doanh của
công ty.

Các bước
phân tích

Phân tích báo cáo tài


Ví dụ
chính
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/ 4
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 2023
Nội dung
● Nội dung phân tích tài chính (Financial analysis) gồm:
○ Phân tích công ty
○ Báo cáo tài chính- Nền tảng của phân tích
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH

○ Tổng quan về phân tích báo cáo tài chính: các công cụ phân
tích; các mô hình định giá; phân tích tài chính trong thị trường
hiệu quả

5
1. Phân tích công ty

Giới thiệu về Phân tích công ty

Phân loại Phân tích công ty

Tiến trình Phân tích công ty

03/01/2023 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 6


Nội dung
● Phân tích công ty (Company analysis) là đánh giá các triển vọng
và rủi ro của công ty nhằm mục đích đưa ra các quyết định kinh
doanh.
● Nội dung phân tích công ty gồm:
○ Phân tích môi trường kinh doanh
○ Chiến lược kinh doanh
○ Vị thế tài chính và hiệu quả hoạt động của công ty

• Phân tích công ty rất hữu dụng để quyết định nên đầu tư chứng khoán
vốn hay chứng khoán nợ? nên vay nợ? Định giá khi phát hành cổ
phiếu; hợp nhất; thâu tóm. góc độ phân tích doanh nghiệp

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 7


Nội dung
Các quyết định kinh doanh là gia tăng cổ phiếu, giá trị các khoản
nợ, đánh giá rủi ro tín dụng, dự báo thu nhập, kiểm toán, đàm
phán bồi thường, và các quyết định khác.
• Phân tích báo cáo tài chính (Financial stament analysis) là việc
ứng dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích đối với báo cáo tài chính
và các dữ liệu liên quan để dự báo và kết luận hữu ích trong phân tích
công ty.
• Phân tích báo cáo tài chính là một bộ phận của phân tích công ty

8
Môi trường và chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập
đoàn Hòa Phát (mã HPG-HOSE)

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH


• Phân SẢN PHẨM,
DỊCH VỤ

TĂNG TRƯỞNG DOANH


RỦI RO
DOANH THU THU
KINH DOANH

Tập đoàn Hòa Phát- HPG trong quý 1/2021, ước doanh thu đạt 31.000 tỷ đồng, tăng
60% so với cùng kỳ và lợi nhuận sau thuế đạt 7.000 tỷ đồng, cao gấp 3 lần so với
quý 1/2020. Đây là kỷ lục mới về lợi nhuận trong một quý của Hòa Phát suốt gần
30 năm qua 9
Nội dung

• Phân tích báo cáo tài chính

10
Nội dung

• Phân tích báo cáo tài chính

11
Nội dung
• Với sản phẩm ống thép, Hòa Phát đã cung cấp cho thị
trường gần 145.000 tấn, tiếp tục giữ thị phần vượt trội với
31,1%.
• Ống thép Hòa Phát tiếp tục xuất khẩu tới nhiều nước trên
thế giới với sản lượng tăng đột biến, gấp 2,8 lần so với
cùng kỳ 2019.
• Trong đó, riêng sản lượng xuất khẩu của tháng 3/2020 vượt
cả tổng số của 2 tháng đầu năm gộp lại. Đây là con số
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 12
Nội dung
● Trong quý đầu năm 2021, Tập đoàn Hòa Phát đạt sản lượng bán
hàng hơn 2,16 triệu tấn thép các loại.
● Trong đó, thép xây dựng thành phẩm đạt 855.000 tấn, tăng hơn
17%.
● Phôi thép xuất khẩu trên 386.000 tấn, tăng 27% so với quý 1/2020.
● Nhiệm vụ trọng tâm của Tập đoàn Hòa Phát sẽ đưa vào hoạt động
dây chuyền thép cuộn cán nóng HRC trong năm nay. Sản phẩm
HRC trong quý đầu năm đạt 665.000 tấn, tăng 75% so với quý
4/2020. Nhờ tự chủ được nguyên liệu HRC, sản phẩm ống thép và
tôn mạ của Hòa Phát cũng tăng mạnh so với cùng kỳ.
● Lĩnh vực nông nghiệp, bất động sản cũng có những tăng trưởng khả
quan. PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 13
Nội dung

• Phân tích báo cáo tài chính

14
Nội dung
● Trong mảng thép, Tập đoàn tiếp tục tăng sản lượng, chiếm lĩnh thị
trường, song song với đầu tư mở rộng sản xuất, không ngừng đa
dạng hóa chủng loại, mác thép và tối ưu hóa giá trị chuỗi sản phẩm
từ thép. Hòa Phát đặt mục tiêu hoàn thành kế hoạch năm 2020 với
sản lượng 3,5 - 3,6 triệu tấn thép xây dựng, tăng trưởng 100% so
với sản lượng đạt được tại phía Nam năm 2019.
● Trong lĩnh vực Nông nghiệp, công ty phấn đấu tiếp tục giữ thị phần
số 1 về cung cấp bò Úc, tăng trưởng ổn định mảng thức ăn chăn
nuôi, gia cầm và heo; tiếp tục giữ vững thành quả của năm 2019 đối
với lĩnh vực bất động sản và công nghiệp khác bao gồm nội thất,
điện lạnh.
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15
Nội dung
● Công ty Cổ phần Thế Giới Di Động (MWG)
● Ngành nghề kinh doanh: Bán lẻ (Điện máy, Điện gia dụng, và hàng tiêu dùng
nhanh FMCG như rau, quả, thực phẩm tươi sống).
● Ba chuỗi kinh doanh chủ yếu tạo nên ba mảng kinh doanh cốt lõi đó là
ü Thế giới di động, chuyên bán các hàng hóa như máy tính xách tay, điện thoại
di động, máy tính bản, và các thiết bị điện tử phục vụ nhu cầu làm việc văn
phòng như máy bàn, máy chụp hình, thiết bị lưu trữ;
ü Điện máy xanh, chuyên bán đồ điện tử gia dụng như máy giặt, các sản phẩm
gia dụng như máy xay xinh tố, nồi cơm và tủ lạnh, vân vân và vân, bên cạnh
cũng bán 1 phần ít sản phẩm gia dụng như thẻ nhớ, thiết bị lưu trữ, và
ü Bách hóa xanh chuyên bán hàng tiêu dùng nhanh FMCG như rau, quả, thực
phẩm đông lạnh, thực phẩm tươi sống.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 16


Nội dung

● Về doanh thu thuần, trong niên độ 2019 – 2020, MWG ghi nhận mức tăng
trưởng về danh thu là 6%, thì sang đến niên độ 2020 – 2021, doanh thu tăng
trưởng 13%. Nếu xét theo tốc đọ tăng trưởng doanh thu thuần thì niên độ
2020 – 2021 chứng kiến mức tăng hơn 200% so với niên độ 2019 – 2020
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 17
Tốc độ tăng trưởng về doanh thu thuần được đóng góp bởi

Niên độ 2019 - 2020


Niên độ 2020 – 2021

● Về doanh thu thuần, trong niên độ 2019 – 2020, MWG ghi nhận mức tăng
trưởng về danh thu là 6%, thì sang đến niên độ 2020 – 2021, doanh thu tăng
trưởng 13%. Nếu xét theo tốc đọ tăng trưởng doanh thu thuần thì niên độ
2020 – 2021 chứng kiến mức tăng hơn 200% so với niên độ 2019 – 2020
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 18
Nội dung
● Công ty Cổ phần Thế Giới Di Động (MWG)
● Tuy nhiên nếu trong giai đoạn 2019 – 2020 khi dịch COVID bùng phát với làn
sóng thứ 1 và thứ 2, người lao động phải ở nhà làm việc từ xa thì đóng góp của
thế giới di động và điện máy xanh là chủ yếu thì sang đến đợt dịch thứ 3 thì nhu
cầu thực phẩm tăng do người dân không được phép ra ngoài mua nên Bách Hóa
Xanh đã đảo chiều tăng mạnh từ 19,8% năm 2020 lên 22,9%,trong khi đó thế
giới di động và điện máy xanh chứng kiến sự sụt giảm về tỷ trọng đóng góp
nhưng vẫn giữ mức cao do nhu cầu thiết bị gia dụng nhất là máy tính xách tay và
các thiết bị hỗ trợ làm việc từ xa cũng như các loại thiết bị hỗ trợ cho việc học
trực tuyến do phong tỏa trong làn sóng dịch thứ 4 của đất nước.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 19


Tốc độ tăng trưởng về doanh thu thuần được đóng góp bởi

Niên độ 2019 - 2020


Niên độ 2020 – 2021

● Chủ yếu tập trung vào 3 nhóm cốt lõi đó là nhóm điện thoại, phụ kiện và thiết bị di động khác
chủ yếu kinh doanh ở chuỗi Thế Giới Di Động, nhóm sản phẩm điện máy chủ yếu kinh doanh
ở chuỗi Điện Máy Xanh, và nhóm Thực phẩm và FMCG chủ yếu kinh doanh ở chuỗi Bách
Hóa Xanh, tổng tỷ trọng của ba nhóm này tăng từ 93,6% năm 2020 lên 95%, vượt trội hơn với
các dịch vụ khác bao gồm sim, thẻ cào, trả góp, thu hộ tiền điện, nước, internet, truyền hình cáp
và thuê bao điện thoại cố định và kinh doanh máy cũ đã qua sử dụng
20
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH
Môi trường và chiến lược kinh doanh của FPT
Luôn dẫn đầu trong ngành công nghê thông tin, ngày nay FPT không
ngừng gia nhập vào ngành viễn thông đang còn mới mẽ và có tốc độ
tăng trưởng cao của VN

Tăng trưởng doanh số

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/ 21


2023
Môi trường và chiến lược kinh doanh của FPT
Hoạt động kinh doanh của Công ty FPT tập trung chủ yếu
trên các lĩnh vực:
- Thiết kế, lắp đặt, tích hợp các hệ thống thông tin
- Xuất khẩu phần mềm
- Sản xuất, phát triển phần mềm trong nước
- Dịch vụ ERP
- Đào tạo chuyên gia công nghệ thông tin
- Sản xuất, lắp ráp máy tính thương hiệu Việt nam
- Cung cấp dịch vụ Internet
- Phân phối các sản phẩm tin học
- Phân phối các sản phẩm viễn thông
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/ 22
- Dịch vụ truyền thông 2023
Môi trường và chiến lược kinh doanh của FPT

Hoạt động kinh doanh của Công ty FPT tập trung chủ yếu
trên các lĩnh vực:
- Thiết kế, lắp đặt, tích hợp các hệ thống thông tin
- Xuất khẩu phần mềm
-

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/ 23


2023
Môi trường và chiến lược kinh doanh của FPT
•Cột mốc gián đoạn lớn nhất trong 10 năm qua của FPT nằm ở thời điểm tập
đoàn này rút lui khỏi mảng bán lẻ để tập trung vào lĩnh vực công nghệ vào năm
2018. Kết quả là doanh thu giảm nhưng biên lợi nhuận lại cải thiện đáng kể.
Trong ba năm (2018-2020), doanh thu và lợi nhuận của FPT trở lại chu kì tăng.
Năm 2020, vượt qua những tác động tiêu cực của đại dịch Covid-19, doanh thu
và lợi nhuận sau thuế (LNST) của FPT đạt 29.830 tỷ đồng và 4.422 tỷ đồng,
tăng lần lượt 8% và 13% so với năm trước.
•Tính chung cả giai đoạn 2011-2020, tăng trưởng lợi nhuận bình quân năm đạt
gần 11%. Trên đà phát triển, sang năm 2021, FPT đặt chỉ tiêu doanh thu và lợi
nhuận trước thuế là 34.720 tỷ đồng và 6.210 tỷ đồng, tăng hơn 16% và 18% so
với năm trước. Cơ sở để công ty đưa ra kế hoạch kinh doanh đó chính là tiềm
năng phát triển của ngành CNTT và thế mạnh của công ty trong mảng công
nghệ. PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/2023 24
Phát triển bền vững – lựa chọn mang tính chiến lược của FPT
• Kết hợp phát triển chiều rộng và chiều sâu, FPT đầu tư vào các công nghệ mới
như AI, dữ liệu lớn, điện toán đám mây… làm nền tảng cho việc nghiên cứu những
sản phẩm, ứng dụng giúp thay thế công việc của con người.

• Hệ sinh thái công nghệ Made by FPT cũng là điểm nhấn để tạo lực đẩy trong hoạt
động kinh doanh. Nên công ty đã tạo ra các sản phẩm Made by FPT đáp ứng
chuyển đổi số như AkaBot, AkaDoc, Aka Trans.

• Trong năm 2020, akaBot là một trong những giải pháp nền tảng Made by FPT
AkaBot đang được sử dụng bởi 50 khách hàng, nhà phân phối trong ngoài nước,
trong đó có những tên tuổi lớn như DIP, Unilever, Panasonic, HSBC,
25 Mizuho...
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/2023
Nhận định chung

• Phân tích công ty (Company analysis) là một qui trình bao gồm
phân tích về tình hình tài chính, sản phẩm, dịch vụ và chiến lược
cạnh tranh của công ty (kế hoạch của công ty để đối phó với các mối
đe dọa và cơ hội do môi trường bên ngoài đưa ra).
• Phân loại phân tích công ty

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 04/01/2023 26


Nhận định chung
● Phân tích công ty (Company analysis) là một qui trình bao gồm
phân tích về tình hình tài chính, sản phẩm, dịch vụ và chiến lược
cạnh tranh của công ty (kế hoạch của công ty để đối phó với các
mối đe dọa và cơ hội do môi trường bên ngoài đưa ra).
u Phân loại phân tích công ty

More info on how to use this template at slidescarnival.com/help-use-presentation-template


This template is free to use under Creative Commons Attribution license. You can keep the
Credits slide or mention SlidesCarnival and other resources used in a slide footer.

27
Phân loại phân tích công ty

Phân

loại Phân tích tín dụng detail

phân
Phân tích vốn cổ phần detail
tích

hoạt Phân tích kinh doanh đối với một số


chủ thể khác detail
động

kinh
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/ 28
doanh PGS.TS TRẦN THỊ2023
THUỲ LINH
Phân tích tín dụng

Nhà cung cấp tín dụng thương mại (các công ty hoạt động kinh
doanh) cung cấp hang hoá, dịch vụ cho công ty, tín dụng
thương mại thường là ngắn hạn.
Tính thanh khoản phụ thuộc vào lưu lượng tiền mặt của công ty,
tính chất của tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn.
Nhà cung cấp tín dụng phi thương mại ( các trái chủ) cho công
ty vay, loại tín dung này thường là ngắn hạn và dài hạn.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 29


Phân tích tín dụng
Phân tích
tín dụng

Đánh giá
Khả năng hạng mức Khả năng
đảm bảo các tín nhiệm chi trả
nghĩa vụ nợ các hóa đơn

Phân tích tín dụng là dựa trên rủi ro,


không phải trên lợi nhuận. 30
Phân tích tín dụng
Tính thanh khoản (khả năng thanh toán) là khả năng gia tăng các
khoản tiền mặt để đảm bảo các khoản thanh toán ngắn hạn.
Tính thanh khoản phụ thuộc vào lưu lượng tiền mặt của công ty,
tính chất của tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn.
Khả năng chi trả là khả năng duy trì và năng lực của công ty
trong việc thanh toán các nghĩa vụ nợ dài hạn.
Nó phụ thuộc vào khả năng sinh lợi trong dài hạn và cấu trúc vốn
hoặc cấu trúc tài chính của công ty.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 31


Phân tích tín dung ngắn hạn xem lại Chương 6 (EBIT)

và tính
Điều
chất của
kiện tài Dòng các tài
chính tiền sản
hiện
ngắn
hữu
hạn
32

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH


Phân tích tín dung dài hạn

và xác
Dòng định lợi
Các dự
tiền nhuận
án
tăng
thêm

33

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH


Phân tích vốn cổ phần

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH


Nhà đầu tư

Cung cấp vốn


cổ phần Rủi ro
Phần thưởng

Do đó, phân tích vốn cổ phần là kết hợp cân đối đánh
giá cả hai mặt rủi ro thấp và tiềm năng cao.
34
Phân tích vốn cổ phần
Nhà đầu tư (cổ đông) cung cấp vốn cổ phần cho công ty; nhận
quyền sở hữu tài sản và rủi ro của công ty.
Cổ đông là những người cung cấp nguồn lực tài chính chủ yếu của
công ty, tính chất của tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn
hạn. Cổ đông được chi trả cổ tức, phụ thuộc lợi nhuận sau
thuế.
Phân tích kỹ thuật để dự báo giá cổ phiếu trong tương lai
Phân tích cơ bản xác định giá trị nội tại của cổ phiếu.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 35


Phân tích vốn cổ phần

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH


Phân tích
cơ bản

Giá trị nội tại


Thu nhập và Rủi ro
dòng tiền

Một chiến lược đầu tư: mua khi giá trị nội tại cao hơn giá trị thị
trường, bán khi giá trị thị trường cao hơn giá trị nội tại và nắm
giữ khi giá trị nội tại bằng với giá thị trường. 36
Phân tích công ty đối với một số chủ thể khác

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH


Nhà quản lý
Hợp nhất
Khách hàng
sáp nhập

Quản trị
Công đoàn Mục đích
tài chính

Cơ quan Kiểm toán


luật pháp bên ngoài
Hội đồng
quản trị

Phân tích công ty và phân tích báo cáo tài chính có tính chất quan trọng với
các chủ thể khác
37
Thành phần của phân tích
hoạt động kinh doanh
Phân tích môi trường và chiến lược kinh doanh detai
l

Phân tích kế toán detai


l
Thành
Phân tích tài chính detai
l
phần
Phân tích triển vọng detai
l

Định giá detai


l

PGS.TSPhân tíchTHUỲ
TRẦN THỊ tài chính
LINH và hoạt động kinh doanh
03/01/ 38 detai
2023 l
Tiến trình phân tích công ty

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH


Phân tích môi trường kinh
doanh và chiến lược kinh
doanh
Phân tích ngành Phân tích chiến lược

Phân
tích tài
Phân tích Phân tích chính
Phân tích
kế toán tài chính
triển vọng

Phân tích Phân tích nguồn


khả năng và sử dụng Phân tích
sinh lợi nguồn vốn rủi ro

Chi phí sử dụng Giá trị nội tại


vốn ước tính 39
Phân tích môi trường kinh doanh và chiến lược kinh doanh

Phân tích các triển vọng tương lai là một trong những hướng quan
trọng nhất.
Điều này có nghĩa là cần phải chú trọng đến phân tích môi trường
kinh doanh và chiến lược kinh doanh.
Phân tích môi trường kinh doanh nhằm nhận thức và đánh giá các
tình huống kinh tế gồm phân tích sản phẩm, lao động và thị trường
vốn.
Phân tích chiến lược kinh doanh nhằm nhận thức và đánh giá sức
mạnh và điểm yếu trong cạnh tranh của công ty gắn liền với các cơ
hội và nguy cơ.
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/ 40
2023
Phân tích môi trường kinh doanh và chiến lược kinh doanh

Phân tích môi trường kinh doanh


và phân tích chiến lược kinh doanh

Phân tích ngành Phân tích chiến lược

Triển vọng và cơ cấu ngành chi Đánh giá các quyết định kinh
phối khả năng sinh lời doanh và thành công trong việc
thiết lập lợi thế cạnh tranh

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/ 41


2023
Phân tích kế toán

Chất lượng của phân tích tài chính phụ thuộc vào mức độ tin cậy của các
báo cáo tài chính
Ngược lại, báo cáo tài chính phụ thuộc vào phân tích kế toán.
Những giới hạn về mặt kế toán ảnh hưởng đến tính hữu dụng của các báo
cáo tài chính:
Thứ nhất, do không có sự đồng nhất trong kế toán dẫn đến những khó
khăn trong so sánh.
Thứ hai, sự bất cẩn và không chính xác trong kế toán có thể làm sai lệch
các thông tin tài chính.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/ 42


2023
Phân tích kế toán
Ba loại sai lệch kế toán này tạo nên rủi ro kế toán trong phân tích tài
chính.
• Rủi ro kế toán là sự không chắc chắn trong phân tích tài chính do độ
lệch kế toán.
• Một mục tiêu chính của phân tích kế toán là đánh giá và làm giảm rủi
ro kế toán để cải thiện nội dung kinh tế của báo cáo tài chính, bao
gồm các khả năng có thể so sánh được.
• Để đáp ứng mục đích phân tích đòi hỏi phải phân loại và trình bày lại
báo cáo tài chính nhằm cải thiện nội dung kinh tế43 và khả năng so
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/
sánh của chúng. 2023
Phân tích kế toán

Phân tích kế toán

Đánh giá chất lượng thu nhập Khả năng duy trì thu
(Chất lượng thông tin kế toán) nhập

Khối lượng
Phân tích Chính sách Năng lực và
và chất
nhân tố kinh kế toán uy tín của
lượng
doanh ban quan trị
thông tin
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH công bố
03/01/ 44
2023
Phân tích tài chính

Phân tích tài chính là việc sử dụng các báo cáo tài
chính để phân tích năng lực và vị thế tài chính của
một công ty, và để đánh giá năng lực tài chính trong
tương lai.
Phân tích tài chính giải quyết các vấn đề: Định hướng
tương lai và đánh giá thành tích quá khứ cũng như
năng lực tài chính kỳ vọng.
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/ 45
2023
Phân tích tài chính định hướng cho các câu hỏi

• Công ty có những nguồn lực để thành công và tăng trưởng không?

• Công ty có những nguồn lực để đầu tư vào các dự án khác không?

• Các nguồn lực có khả năng sinh lợi của công ty là gì?

• Khả năng thu nhập trong tương lai của công ty như thế nào?

• Vị thế tài chính của công ty mạnh như thế nào?

• Công ty có lợi nhuận ra sao?

• Thu nhập có phù hợp với các dự báo của nhà phân tích hay không?
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/ 46
2023
Phân tích tài chính

Phân tích tài chính bao gồm ba lĩnh vực lớn:


• Phân tích khả năng sinh lợi,
• Phân tích nguồn và sử dụng nguồn vốn.
• Phân tích rủi ro.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/2023 47


Phân tích tài chính
Việc lập báo cáo tài chính theo Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc
tế ("IFRS") ngày càng nhận được sự ủng hộ của các quốc gia và
vùng lãnh thổ trên thế giới. Theo thống kê, có khoảng 131 nước và
vùng lãnh thổ cho phép hoặc bắt buộc áp dụng IFRS khi lập báo cáo
tài chính của các công ty niêm yết trong nước.
Ở Châu Âu, 31 nước thành viên và 5 vùng lãnh thổ đã áp dụng toàn
bộ IFRS.
Ở Mỹ, thị trường nội địa vẫn nằm ngoài khuôn khổ của IFRS, tuy
nhiên Ủy ban Chứng khoán Mỹ (SEC) đã xác nhận việc đưa IFRS
vào các mô hình của Mỹ được coi là nhiệm vụ ưu tiên.
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/ 48
2023
Phân tích tài chính

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/ 49


2023
Phân tích triển vọng

• Phân tích triển vọng là việc dự báo những khoản thu chi trong tương
lai – thông thường là thu nhập, dòng tiền hay cả hai.

• Phân tích này dựa phân tích kế toán, phân tích tài chính, phân tích
môi trường và chiến lược kinh doanh.

• Đầu ra của phân tích triển vọng là một tập hợp những khoản thu chi
trong tương lai được sử dụng để ước lượng giá trị doanh nghiệp.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/ 50


2023
Định giá

• Định giá là một mục tiêu chính trong nhiều loại


phân tích hoạt động kinh doanh.
• Định giá liên quan đến tiến trình chuyển đổi các dự
báo về các khoản thu chi trong tương lai thành một
giá trị ước lượng của doanh nghiệp.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/ 51


2023
Phân tích tài chính và phân tích công ty

Tiến trình phân tích


hoạt động kinh
Phân tích môi
doanh trường kinh doanh
và chiến lược kinh
doanh
Phân tích ngành Phân tích chiến
lược

Phân
tích tài
Phân chính
Phân tích Phân tích
tích tài
kế toán triển
chính
vọng
Phân Phân tích
tích khả nguồn và sử Phân
năng dụng nguồn tích rủi
vốn ro
sinh lợi
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/ 52
Chi phí sử dụng Giá trị nội
2023
vốn ước tính tại
BÁO CÁO TÀI CHÍNH – NỀN TẢNG CỦA PHÂN TÍCH

Một công ty theo đuổi một loạt các hoạt động nhằm
tạo ra được một tỷ suất sinh lợi mong đợi.

Các báo cáo tài chính và các công bố có liên quan


cho biết bốn hoạt động chủ yếu: lập kế hoạch, tài
trợ, đầu tư, và hoạt động sản xuất.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/ 53


2023
2. BÁO CÁO TÀI CHÍNH – NỀN TẢNG CỦA PHÂN TÍCH

Một công ty theo đuổi một loạt


các hoạt động nhằm tạo ra được
một tỷ suất sinh lợi mong đợi.

Các báo cáo tài chính và các công bố có


liên quan cho biết bốn hoạt động chủ yếu:
lập kế hoạch, tài trợ, đầu tư, và hoạt động
54
sản xuất.
Hoạt động lập kế hoạch kinh doanh

Các mục tiêu kinh doanh

Chiến lược, chiến thuật


hoạt động

Nhu cầu thị trường, đối thủ


cạnh tranh
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 55
Các hoạt động tài trợ
● Một công ty cần có các nguồn vốn tài trợ để thực hiện kế
hoạch kinh doanh, có 2 nguồn tài trợ bên ngoài:

● Nhà đầu tư vào cổ phiếu (cổ đông)

● Nhà đầu tư tín dụng (người cho vay)

● Ngoài ra, các nhà đầu tư cần xem xét tỷ suất sinh

lời và rủi ro.


PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH

56
Các hoạt động đầu tư
● Hoạt động đầu tư là những gì mà một công ty đạt được và duy
trì được từ đầu tư cho mục đích bán sản phẩm và cung cấp
dịch vụ, và cho mục đích đầu tư tiền mặt dư thừa.

● Hoạt động đầu tư vào tài sản ngắn hạn

● Hoạt động đầu tư vào tài sản dài hạn

● Thông tin về hoạt động đầu tư và tài trợ giúp đánh giá
kết quả kinh doanh của công ty.
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH
57
Các hoạt động kinh doanh
● Hoạt động kinh doanh thể hiện việc thực hiện các kế hoạch kinh
doanh của công ty dựa trên hoạt động tài trợ và đầu tư.

● Một sự kết hợp đúng đắn các thành phần của hoạt động kinh
doanh phụ thuộc vào loại hình kinh doanh, kế hoạch kinh
doanh, đầu vào và đầu ra của thị trường.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH

58
BÁO CÁO TÀI CHÍNH PHẢN ÁNH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
• Bảng cân đối kế toán

• Báo cáo thu nhập

• Báo cáo dòng tiền

• Báo cáo vốn cổ phần của cổ đông

• Sự liên hệ giữa các báo cáo tài chính

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ 03/01/2023
LINH 59
• Sự liên hệ giữa các báo cáo tài chính
● Hoạt động kinh doanh thể hiện việc thực hiện các
kế

● Một sự kết hợp đúng đắn các thành phần của


hoạt vào và đầu ra của thị trường.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH

60
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
NIÊM YẾT

• Bảng cân đối kế toán

• Báo cáo thu nhập

• Báo cáo dòng tiền

• Thuyết minh báo cáo tài chính

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH


PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH
03/01/2023 61
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN- Công ty TGDD
TÀI SẢN 2016 2017 2018 NGUỒN VỐN 2016 2017 2018
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 405.020 2.578.392 224.881 C. NỢ PHẢI TRẢ 6.108 1.130.989 1.133.344
I. Tiền 9.451 282.877 127.637 I. Nợ ngắn hạn 6.108 17.932 15.748
1. Tiền 9.451 282.877 127.637 1. Phải trả người bán ngắn hạn 265 1.481 -
II. Các khoản phải thu ngắn hạn 395.570 2.287.876 89.193
2. Thuế và các khoản phải nộp Nhà 495 41 -
1. Phải thu về cho vay ngắn hạn 391.881 2.266.185 66.600 nước
3. Chi phí phải trả ngắn hạn 72 11.133 10.270
2. Phải thu ngắn hạn khác 3.689 21.692 22.593 4. Phải trả ngắn hạn khác 326 327 527
III. Tài sản ngắn hạn khác - 7.638 8.050 5. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 4.950 4.950 4.950
1. Chi phí trả trước ngắn hạn - 7.638 7.638 II. Nợ dài hạn - 1.113.057 1.117.597
1. Vay dài hạn - 1.113.057 1.117.597
2. Thuế và các khoản khác phải thu - - 412
D. VỐN CHÙ SỞ HỮU 1.556.217 3.242.468 6.271.297
Nhà nước
I. Vốn chủ sở hữu 1.556.217 3.242.468 6.271.297
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 1.157.305 1.795.065 7.179.761
1. Vốn cổ phần 1.539.509 3.169.884 4.434.962
I. Khoản phải thu dài hạn - - 1.061.720
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu 1.539.509 3.169.884 4.434.962
1. Phải thu về cho vay dài hạn - - 1.061.720
quyết
2. Thặng dư vốn cổ phần 629 629 515.363
II. Đầu tư tài chính dài hạn 1.157.305 1.795.065 6.118.041
3. Cổ phiếu quỹ (79) (79) (809)
4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 16.158 72.034 1.321.781
1. Đầu tư vào các công ty con 1.157.305 1.795.065 6.056.002

2. Đầu tư vào công ty liên kết - - 62.039 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 16.158 72.034 1.321.781
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH
năm nay 03/01/2023 62
TỔNG CỘNG 1.562.325 4.373.456 7.404.641 TỎNG CỘNG 1.562.325 4.373.456 7.404.641
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH- công ty TGDD
CHỈ TIÊU 2016 2017 2018
1. Doanh thu hoạt động tài chính 377.141 1.861.347 2.914.961

2. Chi phí tài chính - (14.809) (97.326)

- Trong đó: Chi phí lãi vay - (14.809) (97.326)

3. Chi phí quản lý doanh nghiệp (3.630) (15.226) (4.948)


373.512 1.831.312 2.812.686
4. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

5. Thu nhập khác 0,000 0,136 3,536

6. Chi phí khác (0,873) 0,000 (12,100)

7. (Lỗ) lợi nhuận khác (0,873) 0,136 (8,564)

8. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 373.511 1.831.312 2.812.678

9. Chi phí thuế TNDN hiện hành (2.183) (6.566) (2.648)

10. Lợi nhuận sau thuế TNDN 371.328 1.824.746 2.810.030

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ- Công ty TGDD
CHỈ TIÊU 2016 2017 2018 II. LƯU CHUYẾN TIỀN TỪ 2016 2017 2018
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
TỪ HOẠT ĐỘNG KINH - Tiền chi cho vay (435.300) (3.020.803) (1.965.500)
DOANH
- Tiền thu hồi cho vay 290.431 1.036.499 1.881.365
1. Lợi nhuận trước thuế 373.511 1.831.312 2.812.678
- Tiền chi đầu tư góp vốn vào - (527.760) (3.096.437)
2. Điều chỉnh cho khoản:
công ty con, công ty liên kết
(377.141) (1.861.347 (2.914.961 - Tiền thu lãi cho vay và cổ tức 379.482 1.859.345 2.899.155
- Lãi từ hoạt động đầu tư
) ) nhận được
- Chi phí lãi vay - 14.809 97.326 LCTT sử dụng vào HDĐT 234.613 (652.719) (281.417)
3. Lỗ từ hoạt động kinh doanh (3.631) (15.226) (4.957) III. LƯU CHUYẾN TIÈN TỪ
trước thay đổi vốn lưu động HĐTC
- 92.226 703.840
- Giảm (tăng) các khoản phải 305 (16.042) 10.365 - Tiền thu từ phát hành cổ phiếu
thu - Mua lại cổ phiếu (315) - (730)
- (Giảm) tăng các khoản phải 546 3.357 (2.143) - Tiền thu từ đi vay - 1.109.433 -
trả - Chi trả cổ tức (219.929) (230.722) (484.311)
- Tiền lãi vay đã trả - (9.861) (92.786) LCTT từ hoạt động tài chính (220.245) 970.938 218.800
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (2.223) (7.020) (3.102) LCTT trong năm 9.367 273.426 (155.240)
đã nộp
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH Tiền đầu năm 03/01/2023 64 84 9.451 282.877
LCTT sử dụng vào HĐKD (5.002) (44.792) (92.623) Tiền cuối năm 9.451 282.877 127.637
3. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Các công cụ cơ bản trong phân tích báo cáo tài chính

Phân Phân Phân Phân tích Định


tích so tích tỷ tích tỷ dòng tiền giá
sánh trọng số P39, chương P39-43
P29-31
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH P31-33 P33-38 10, 13
03/01/2023 65
Phương pháp phân tích so sánh
“Xem xét các thay đổi trong số dư từng khoản mục riêng lẻ giữa các năm”

Phương pháp so sánh là phương pháp phân tích chủ yếu được
dùng trong phân tích. Để đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp cần phải so sánh chỉ tiêu phân tích với các chỉ
tiêu tương ứng của quá khứ, của kế hoạch hoặc của các doanh
nghiệp khác cùng ngành nghề, mỗi cơ sở so sánh sẽ cho những kết
quả đánh giá khác nhau về thực trạng của chỉ tiêu phân tích.
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/2023 66
Phương pháp phân tích so sánh
So sánh tuyệt đối

• So sánh tuyệt đối là con số biểu hiện quy mô, khối lượng, giá trị của một
chỉ tiêu nào đó, được xác định trong một khoảng thời gian và địa điểm cụ
thể.
• Số tuyệt đối có thể tính bằng thước đo hiện vật, giá trị hoặc giờ công. Số
tuyệt đối là cơ sở dữ liệu ban đầu trong quá trình thu thập thông tin.
So sánh tương đối

• Số tương đối là tỷ lệ hoặc một hệ số được xác định dựa trên cùng một chỉ
tiêu kinh tế nhưng được xác định trong khoảng thời gian hoặc không gian
khác nhau, hoặc có thể được xác định dựa trên hai chỉ tiêu kinh tế khác
nhau trong cùng một khoảng thời gian và không gian.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/2023 67


Phân tích tài chính so sánh

“So sánh với các khoản mục liên quan”

10% tăng lên của doanh số gắn liền với 20% tăng lên của chi phí vận
chuyển và phải thu tăng lên 15% thì cần phải xem xét và giải thích

tính % so sánh tuyệt đối và tương


đối
Phân tích biến động
từng năm
2 kỹ thuật của
phương pháp
tính % so sánh tương đối
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/2023 68
Phân tích xu hướng
Phân tích tài chính so sánh
Kết quả kinh doanh Phân tích biến động
CHỈ TIÊU
2019 2020 +/- %
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 21,408 14,101 7,307 51.8%
Giá vốn hàng bán 19,861 13,180 6,681 50.7%
Lợi nhuận gộp 1,547 921 626 67.9%
Doanh thu hoạt động tài chính 11 7 4 56.5%
Chi phí tài chính 74 40 34 84.0%
Trong đó: chi phí lãi vay 58 31 27 84.3%
Chi phí bán hàng 478 284 194 68.3%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 448 269 178 66.3%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 558 335 224 66.8%
Thu nhập khác 75 16 60 382.2%
Chi phí khác 25 7 18 274.0%
Lợi nhuận khác 51 9 42 462.0%
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 609 344 265 77.1%
Chi
PGS.TS TRẦN THỊ phíLINH
THUỲ thuế TNDN hiện hành 74 03/01/202343 31
69 73.8%
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 535 301 234 77.6%
Phân tích báo cáo tài chính theo tỷ trọng

“Có ích trong việc tìm hiểu các thành phần cấu thành của báo cáo”

Hữu ích trong việc so sách giữa các công ty trong


ngành và trung bình ngành để làm nổi bật những
khác biệt trong khoản mục cấu thành.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/2023 70


Bảng kết quả kinh doanh của Vinacafe
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2019 2020
ngành
Dòng khoản mục theo phần trăm doanh thu
Doanh thu 100,00% 100,00% 100,00% 100,00% 100,00%
Giá vốn hàng bán 63,81% 62,47% 75,51% 72,09% 69,31%
Chi phí bán hàng tăng mạnh năm 2016, 2017 --> giảm mạnh từ 2018 - 2020,
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý làm thu nhập ròng tăng
24,21% 26,04% 2,30% 1,81% 1,16%
doanh nghiệp
Chi phí khác 0,022% 0,006% 0,018% 0,222% 0,009%
Thu nhập khác trừ các chi phí -0,0127% -0,0118% -0,0021% -0,0005% 0,000%
Chi phí (thu nhập) lãi vay ròng -1,79% -2,46% -0,43% 0,33% -1,56%
Chi phí thuế 2,25% 2,58% 4,06% 3,67% 6,24%
Lãi bất thường trừ các khoản lỗ bất
thường
Thu nhập ròng 11,51% 11,37% 18,54%
03/01/2 21,88% 24,85% 14,01%
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 71
023

Báo cáo thu nhập theo tỷ trọng của Vinacafé Biên Hòa từ 2016 - 2020
Phân tích tỷ số

“Tỷ số chỉ sự tính toán số học bình thường nhưng diễn giải chúng mới là quan trọng”

Để có ý nghĩa, một tỷ số phải có biểu hiện một


mối liên hệ quan trọng về mặt kinh tế.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/2023 72


Phân tích tỷ số

lTỷ số là một trong những điểm khởi đầu của phân tích, không
phải là điểm kết thúc.
lCác tỷ số khi được diễn giải thích đáng sẽ nhận định được
những phạm vi đòi hỏi có phân tích sâu hơn.
lCác tỷ số thường hữu ích nhất khi chúng được định hướng
cho tương lai.
lPhải đánh giá các nhân tố tác động tiềm tàng đến các tỷ số
trong tương lai.
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/2023 73
Phân tích tỷ số- 6 nhóm tỷ số trang 35

Các nhân tố tác động đến tỷ số. Bên cạnh các hoạt động
nội bộ tác động đến những tỷ số của một công ty, chúng ta
phải nhận thức được các tác động của những sự kiện kinh
tế, các nhân tố ngành, chính sách điều hành và phương
pháp kế toán.

Ví dụ: hàng tồn kho đang đánh giá theo phương pháp LIFO và
giá cả đang tăng lên, tỷ số thanh toán hiện hành không đúng.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/2023 74


Phân tích tỷ số
Diễn giải các tỷ số. Các tỷ số phải được diễn giải cẩn thận
bởi vì các nhân tố tác động đến tử số có thể tương quan với
các nhân tố tác động đến mẫu số.

Ví dụ: công ty có thể cải thiện tỷ số chi phí hoạt động so với
doanh thu thông qua việc giảm các chi phí nghiên cứu và phát
triển. Nhưng điều này sẽ đe dọa đến doanh thu và thị phần
trong dài hạn.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/2023 75


Phân tích tỷ số

Minh họa phân tích tỷ số. Một vài tỷ số có ứng dụng tổng
quát trong phân tích tài chính, trong khi đó các tỷ số khác là
đơn nhất.
Ba pham vi quan trọng của phân tích tài chính.
1. Phân tích tín dụng
a. Khả năng thanh toán (nợ ngắn hạn)
b. Cấu trúc vốn và khả năng trả nợ (nợ dài hạn)
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/2023 76
Phân tích tỷ số

2. Phân tích khả năng sinh lợi


a. Tỷ suất đầu tư (đánh giá thu nhập tài chính đối với
các nhà đầu tư)
b. Hiệu quả hoạt động (đánh giá lợi nhuận biên tế từ
hoạt động kinh doanh)
c. Hiệu suất sử dụng tài sản (đánh giá hiệu quả và
cường độ sử dụng tài sản)
3. Định giá – Ước lượng giá trị nội tại của công ty
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/2023 77
Phân tích dòng tiền

“Được sử dụng chủ yếu như là một công cụ để đánh giá nguồn và sử dụng
nguồn.”

Phân tích dòng tiền cung cấp những hiểu


biết sâu sắc về việc một công ty đạt được
nguồn tài trợ và sử dụng chúng như thế
nào.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/2023 78


Phân tích dòng tiền

Phân tích chi tiết báo cáo lưu chuyển tiền tệ gắn liền với việc
hiểu biết về môi trường kinh doanh và chiến lược kinh doanh
của công ty sẽ trả lời được nhiều câu hỏi quan trọng.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/2023 79


Định giá

Nền tảng của định giá là lý thuyết giá trị hiện tại.
Là tổng tất cả các khoản thu nhập kỳ vọng trong tương
lai được chiết khấu về hiện tại.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 03/01/2023 80


Định giá nợ
I t +1 I t+2 I t +3 I t+n F
VtB = + + + ... + +
(1 + r)1 (1 + r) 2 (1 + r)3 (1 + r) n (1 + r) n

với It+n là tiền lãi được chi trả trong thời điểm t + n, F là khoản chi
trả vốn gốc, và r là lãi suất.
VÍ DỤ: Trang 40

8 8 8 100
V0B = + + + = 105.35$
(1 + 6%) (1 + 6%) (1 + 6%) (1 + 6%)
1 2 3 3

03/01/20
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 81
23
Định giá cổ phần
(mô hình chiết khấu cổ tức - DDM)
E(D t +1 ) E(D t + 2 ) E(D t +3 ) E(D t + n )
VtE = + + + ... + + ...
(1 + r )1
(1 + r ) 2
(1 + r ) 3
(1 + r ) n

với Dt+n là cổ tức tại thời điểm t + n, và r là chi phí sử dụng vốn.

Mô hình này gặp khó khăn về thời gian không xác định.

Mô hình này khó dự báo cổ tức trong một phạm vi thời gian.

Cổ tức không là dấu hiệu công ty trong ngắn hạn.


03/01/20
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 82
23
Định giá cổ phần VỐN CỔ PHẦN (rE)

(mô hình chiết khấu dòng tiền tự do)


E(FCFE t +1 ) E(FCFE t + 2 ) E(FCFE t +3 ) E(FCFE t + n )
VtE = + + + ... + + ...
(1 + r )1
(1 + r ) 2
(1 + r ) 3
(1 + r ) n

với FCFEt+n là dòng tiền tự do đối với vốn cổ phần tại thời điểm t + n,
và r là chi phí sử dụng vốn.
Dòng tiền tự do đối với vốn cổ phần được xác định bằng cách lấy
dòng tiền hoạt động trừ chi tiêu vốn và các khoản điều chỉnh đối với
thay đổi của nợ.
Dòng tiền được tự do chi trả cho các cổ đông và là một đo lường
thích hợp cho thu nhập của cổ đông. 03/01/20
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 83
23
CHƯƠNG 1

u Tóm lược và kết luận- trang 20


u Câu hỏi lý thuyết – Trang 21

8
PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH 1/3/23

You might also like