You are on page 1of 32

5/20/23

LOGO

CHƯƠNG 3 : KẾ
TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH
Bộ môn KTTC & thực hành KT

HK 223- HLKT 1

NỘI DUNG CHƯƠNG 3

• Những vấn đề chung

• Kế toán tăng TSCĐ

• Kế toán khấu hao TSCĐ

• Kế toán giảm TSCĐ

• Kế toán trao đổi TSCĐ

• Kế toán sửa chữaTSCĐ


2

1
5/20/23

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Định Tiêu chuẩn Phân


nghĩa ghi nhận loại

ĐỊNH NGHĨA

• TSCĐ hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất
do DN nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố
định hữu hình.
• TSCĐ vô hình: là những tài sản không có hình thái vật
chất nhưng xác định được giá trị và do DN nắm giữ để
sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp
với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình.
4

2
5/20/23

TIÊU CHUẨN GHI NHẬN


Tài sản cố định hữu hình
4 tiêu chuẩn
Chắn chắn thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai từ việc sử dụng tài sản đó

Nguyên giá TSCĐ phải được xác định


một cách đáng tin cậy

Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm

Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định


hiện hành

TIÊU CHUẨN GHI NHẬN

Tài sản cố định vô hình

Thỏa mãn đồng thời:


(1) Định nghĩa về TSCĐ vô hình; và
(2) 4 tiêu chuẩn giống như 4 tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ hữu hình.

3
5/20/23

PHÂN LOẠI : Tài sản cố định hữu hình

• Nhà cửa, vật kiến trúc


• Máy móc, thiết bị
• Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Theo tính chất
• Thiết bị, dụng cụ quản lý
• Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
• TSCĐ hữu hình khác

• TS đang dùng cho mục đích kinh doanh


• TS đang dùng cho mục đích phúc lợi, Sự nghiệp, ANQP
Theo công dụng & • TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ
tình hình sử dụng • TSCĐ chưa dùng
• TCSĐ chờ xử lý

• TSCĐ thuộc quyền sở hữu của chủ sở hữu doanh nghiệp


Theo quyền sở hữu • TSCĐ thuê tài chính
• TSCĐ thuê hoạt động
• Bằng nguồn vốn chủ sở hữu đầu tư
Theo nguồn hình • Bằng nguồn vốn quỹ, biếu tặng
thành
• Bằng nguồn vốn vay, nợ dài hạn 7

PHÂN LOẠI : Tài sản cố định vô hình

• Quyền sử dụng đất


• Quyền phát hành
• Bản quyền, bằng sáng chế
Theo tính chất • Nhãn hiệu, tên thương mại
• Chương trình phần mềm
• Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
• TSCĐ vô hình khác

Theo công dụng & • TS đang dùng cho mục đích kinh doanh
tình hình sử dụng • TS đang dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, ANQP

• TSCĐ thuộc quyền sở hữu của chủ sở hữu doanh nghiệp


Theo quyền sở hữu • TSCĐ thuê tài chính
• TSCĐ thuê hoạt động

• Bằng nguồn vốn chủ sở hữu đầu tư


Theo nguồn hình • Bằng nguồn quỹ, biếu tặng
thành
• Bằng nguồn vốn vay, nợ dài hạn
8

4
5/20/23

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

TK 211 “TSCĐ hữu hình” TK 213 “TSCĐ vô hình”


Có 6 TK cấp 2:
Có 7 TK cấp 2:
- TK 2111 “Nhà cửa, vật kiến trúc”
- TK 2131 “Quyền sử dụng đất”
- TK 2112 “Máy móc, thiết bị”
- TK 2132 “Quyền phát hành”
- TK 2113 “P.tiện vận tải, truyền dẫn”
- TK 2133 “Bản quyền, bằng sáng chế”
- TK 2114 “Thiết bị, dụng cụ quản lý”
- TK 2134 “Nhãn hiệu, tên thương mại”
- TK 2115 “Cây lâu năm, súc vật làm
- TK 2135 “Chương trình phần mềm”
việc và cho sản phẩm”
- TK 2136 “GP & GP nhượng quyền”
- TK 2118 “Tài sản cố định khác
- TK 2138 “TSCĐ vô hình khác”
9

KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ


CÁC TRƯỜNG HỢP TĂNG

a. Mua sắm trực tiếp: mua trả ngay, mua trả góp

b. Do doanh nghiệp tự xây dựng, tự chế tạo thành TSCĐ

c. Do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao

d. Nhận góp vốn liên doanh, liên kết, nhận ngân sách cấp

e. Được tài trợ, biếu tặng

f. Nhận lại TSCĐ mang đi cầm cố

g. Được điều chuyển từ đơn vị nội bộ đến

h. Nhận lại vốn góp vào cơ sở kd đồng kiểm soát, công ty liên kết bằng TSCĐ

i. Chuyển bất động sản đầu tư thành TSCĐ

10

10

5
5/20/23

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TSCĐ

v Giá trị ban đầu của TSCĐ được xác định theo nguyên giá.
v Nguyên giá: Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ
ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng.
v Chi phí bao gồm: Giá mua, Giá quyết toán công trình,
Các khoản thuế không được hoàn lại, Các chi phí liên
quan trực tiếp (chi phí vận chuyển, lệ phí trước bạ…)…

11

Ghi chú: Chi tiết các trường hợp hình thành TSCĐ sinh viên tham khảo trong mục Tài liệu tham khảo cuối chương

11

TSCĐ TĂNG DO MUA NGOÀI


111, 112, 331… 211
2411
Nếu mua có cp Khi đưa TSCĐ
lắp đặt, chạy thử đưa vào sử dụng

TSCĐ đưa vào sử dụng ngay


Giá mua, cp
liên quan trực tiếp 133

Thuế VAT khấu trừ

242 635

Cuối kỳ k/c
Lãi trả góp khi mua TSCĐ Lãi trả góp

3339
Nộp lệ phí Lệ phí trước bạ (nếu có)
12

12

6
5/20/23

KẾ TOÁN MUA SẮM TSCĐ


Lưu ý

vTrường hợp TSCĐ dùng vào hoạt động kinh doanh từ các nguồn
vốn chủ sở hữu khác không phải là nguồn vốn kinh doanh thì kế
toán phải ghi nhận bút toán chuyển nguồn này.

v TSCĐ dùng mục đích phúc lợi thì không được khấu trừ thuế
GTGT đầu vào

13

13

TSCĐ TĂNG DO ĐTXDCB HOÀN THÀNH BÀN GIAO


ĐƯA VÀO SỬ DỤNG

2412 211,213

TSCĐ do XDCB hoàn thành bàn giao

111,112,331
Chi phí trước khi sử dụng nếu có

133

Thuế VAT khấu trừ

411 441

Chuyển nguồn trường hợp TSCĐ đầu tư bằng

NVĐTXDCB dùng vào HĐKD


3533
Chuyển nguồn trường hợp TSCĐ đầu tư bằng
14
NVĐTXDCB dùng vào HĐPL

14

7
5/20/23

TSCĐ TĂNG TỪ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC

v TSCĐ do DN tự xây dựng, tự chế tạo thành TSCĐ


Nợ TK 211, 213
Có TK 155, 154 (giá gốc)
v TSCĐ nhận góp vốn liên doanh, liên kết
Nợ TK 211, 213
Có TK 411 (giá thỏa thuận giữa các bên)

v TSCĐ được tài trợ, biếu tặng


Nợ TK 211, 213
Có TK 711 (giá của hội đồng giao nhận TSCĐ)
v TSCĐ nhận lại do mang đi cầm cố
Nợ TK 211, 213 (nguyên giá của TSCĐ)
Có TK 244 (giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ) 15

15

Ví dụ 1: Tăng TSCĐ - Mua trả ngay

Ngày 05/01/N mua một TSCĐHH sử dụng cho bộ phận bán hàng, giá mua
chưa thuế 100.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% và chi phí trước khi sử
dụng 1.050.000đ, trong đó thuế GTGT 50.000đ, tất cả trả bằng TGNH. Tài
sản này được đưa vào sử dụng ngay trong ngày 05/01. Giả sử DN tính thuế
GTGT theo PP khấu trừ thuế.
Yêu cầu: Định khoản trong 3 trường hợp sau:
q TH1: TS được đầu tư bằng quỹ ĐTXDCB & sử dụng cho SXKD.
q TH2: TS được đầu tư bằng quỹ phúc lợi nhưng sử dụng cho SXKD.
q TH3: TS được đầu tư bằng quỹ phúc lợi nhưng sử dụng vào hoạt động
phúc lợi
16

16

8
5/20/23

Ví dụ 2: Tăng TSCĐ - Mua trả góp

Ngày 01/09, DN mua trả góp 1 thiết bị phục vụ sản xuất tại phân
xưởng, giá mua trả tiền ngay chưa thuế 200.000.000đ, thuế GTGT
5%, lãi trả góp (không chịu thuế GTGT) là 12.000.000đ, giá mua
trả góp chưa thuế GTGT là 212.000.000đ. Thời gian trả góp trong
24 tháng. DN đã chuyển khoản thanh toán tiền trả góp tháng đầu
tiên. Giả sử DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký

17

17

Ví dụ 3: Tăng TSCĐ - Do XDCB

DN A tiến hành xây dựng khu phân xưởng để sản xuất,


các chi phí phát sinh bao gồm
+ CP nguyên vật liệu: 450.000.000đ
+ CP nhân công: 243.000.000đ
+ CP sản xuất chung: 50.000.000đ
DN đã vay ngân hàng để xây dựng, giá trị khoản vay
700.000.000đ, lãi suất 10%/năm, thời gian xây dựng công
trình này là 8 tháng. (Lãi vay đủ điều kiện vốn hóa)
Yêu cầu: Xác định nguyên giá của TSCĐ 18

18

9
5/20/23

KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ

Các thuật ngữ Nguyên tắc


trích khấu hao

Phương
pháp kế Phương pháp
tính khấu hao
toán

19

19

CÁC THUẬT NGỮ


• Hao mòn TSCĐ: Là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của
TSCĐ do tham gia vào hoạt động SXKD, do tác động cơ, lí, hóa, do
tiến bộ của kỹ thuật.
• Giá trị phải khấu hao: Nguyên giá của TSCĐ - Giá trị thanh lý
ước tính của TSCĐ
• Giá trị thanh lý: là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử
dụng hữu ích của TS, sau khi trừ chi phí thanh lý ước tính
• Khấu hao TSCĐ: Là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải
khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng. (VAS03&04)
• Thời gian sử dụng hữu ích: là thời gian mà TSCĐ phát huy được
tác dụng cho sản xuất kinh doanh.
• Giá trị còn lại TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ – Số khấu hao lũy kế của
TSCĐ
20

20

10
5/20/23

NGUYÊN TẮC TRÍCH KHẤU HAO

1. Mọi TSCĐ phục vụ SXKD: đều trích khấu hao tính vào chi phí
kinh doanh trong kỳ.
2. TSCĐ không tham gia vào HĐKD: không trích khấu hao chỉ
ghi nhận hao mòn để ghi giảm nguồn hình thành TS.
3. Quyền sử dụng đất lâu dài: là TSCĐ vô hình đặc biệt, không
được trích khấu hao, quyền sử dụng đất có thời hạn vẫn trích
khấu hao bình thường.
4. Thời điểm trích khấu hao: Việc trích hoặc thôi trích khấu hao
TSCĐ bắt đầu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm.

21

21

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

Theo VAS 03 & VAS 04 có 03 phương pháp:


1. Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng
sản phẩm

22

22

11
5/20/23

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

PP Khấu hao đường thẳng

Điều kiện áp dụng:


- TCSĐ tham gia vào hoạt động SXKD;
- Các DN hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được
khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá hai lần
mức khấu hao xác định theo pp đường thẳng.

23

23

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO


PP Khấu hao đường thẳng

Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thu hồi ước tính


Mức khấu hao trung
bình hàng năm =
Thời gian sử dụng hữu ích

Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thu hồi ước tính


Mức khấu hao trung
bình hàng tháng =
Thời gian sử dụng hữu ích x 12

24

24

12
5/20/23

Ví dụ 4: Khấu hao TSCĐ - PP đường thẳng

Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá
đơn là 119 triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí
vận chuyển là 3 triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng.
Biết rằng: Tài sản có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, thời gian sử
dụng của tài sản cố định doanh nghiệp dự kiến là 10 năm tài sản
được đưa vào sử dụng vào ngày 1/1/2018 và giá trị thu hồi ước tính
là 720.000đ

Yêu cầu: Tính mức khấu hao năm và mức khấu hao tháng 25

25

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

PP số dư giảm dần có điều chỉnh

Điều kiện áp dụng:

TCSĐ tham gia vào hoạt động SXKD, đồng thời thỏa mãn
các điều kiện sau:

+ Là TSCĐ đầu tư mới (chưa qua sử dụng)


+ Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo
lường, thí nghiệm 26

26

13
5/20/23

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

PP số dư giảm dần có điều chỉnh

Mức khấu hao hàng năm của Giá trị còn lại Tỷ lệ khấu
= x
TSCĐ trong những năm đầu của TSCĐ hao nhanh

Tỷ lệ khấu Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo


= x Hệ số điều chỉnh
hao nhanh phương pháp đường thẳng

1
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo
= x 100%
phương pháp đường thẳng
Thời gian sử dụng của TSCĐ 27

27

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

PP số dư giảm dần có điều chỉnh


Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ:
Thời gian sử dụng TSCĐ Hệ số đều chỉnh (lần)
Đến 4 năm (t <= 4 năm) 1,5
Trên 4 đến 6 năm ( 4 năm < t <= 6 năm) 2,0
Trên 6 năm (t > 6 năm) 2,5

Những năm cuối khi mức KH năm xác định theo pp số dư giảm dần nói trên
bằng (hay thấp hơn) mức KH tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử
dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức KH được tính bằng giá trị còn
lại chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.
28

28

14
5/20/23

Ví dụ 5: Khấu hao TSCĐ - PP số dư giảm dần có điều chỉnh

Công ty A mua một thiết bị sản xuất các linh kiện


điện tử mới với nguyên giá là 50 triệu đồng.Thời
gian sử dụng của tài sản cố định xác định là 5 năm

Yêu cầu: Xác định mức khấu hao hằng năm

29

29

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

PP theo khối lượng, số lượng sản phẩm

Điều kiện áp dụng:


TCSĐ tham gia vào hoạt động SXKD, đồng thời thỏa mãn các điều
kiện sau:
+ Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;
+ Xác định được tổng số lượng, khối lượng sp sản xuất theo công
suất thiết kế.
+ Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính
không thấp hơn 100% công suất thiết kế. 30

30

15
5/20/23

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

PP theo khối lượng, số lượng sản phẩm

Số trích khấu hao trong Mức khấu hao bình x Số lượng sp sản
=
tháng của TSCĐ quân tính cho 1 đơn vị sp xuất trong tháng

Nguyên giá của TSCĐ


Mức khấu hao bình quân =
tính cho 1 đơn vị sản phẩm
Sản lượng theo công suất thiết kế

31

31

Ví dụ 6: Khấu hao TSCĐ - PP theo KL, SL sản phẩm

Công ty A mua máy ủi đất (mới 100%) với nguyên giá 450 triệu đồng.
Công suất thiết kế của máy là 30m3/giờ. Sản lượng theo công suất thiết kế
của máy là 2.400.000 m3. Khối lượng sản phẩm đạt được trong năm thứ
nhất của máy là:

Tháng Khối lượng sản phẩm Tháng Khối lượng sản phẩm
hoàn thành (m3) hoàn thành (m3)
Tháng 1 14.000 Tháng 7 15.000
Tháng 2 15.000 Tháng 8 14.000
Tháng 3 18.000 Tháng 9 16.000
Tháng 4 16.000 Tháng 10 16.000
Tháng 5 15.000 Tháng 11 18.000 32

Tháng 6 14.000 Tháng 12 18.000

32

16
5/20/23

KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ


Tài khoản sử dụng

Tài khoản cấp I


TK 214 – Hao mòn TSCĐ

TÀI
KHOẢN
CẤP II

TK 2142 TK 2147
TK 2141 TK 2143
HM TSCĐ HM bất
HM TSCĐ HM TSCĐ
thuê tài động sản
HH VH
chính đầu tư 33

33

KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ


Phương pháp kế toán
TSCĐ dùng mục đích kinh doanh

214 627
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ sản xuất

641
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng

642
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý DN
34

34

17
5/20/23

KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ


Phương pháp kế toán
TSCĐ không dùng mục đích kinh doanh
214 3533

Tính hao mòn TSCĐ mục đích phúc lợi

3562

Tính hao mòn TSCĐ mục đích phát triển KHCN

35

35

KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ

Các trường hợp giảm TSCĐ


Nhượng bán TSCĐ

Thanh lý TSCĐ

Hoàn trả TSCĐ cho ngân sách

Đem TSCĐ đi cầm cố

Chuyển TSCĐ sang công cụ dụng cụ

Kiểm kê TSCĐ phát hiện thiếu


36

36

18
5/20/23

KẾ TOÁN NHƯỢNG BÁN, THANH LÝ TSCĐ


PHỤC VỤ SXKD

vXóa sổ TSCĐ:
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 811 (giá trị còn lại – nếu có)
Có TK 211, 213 (nguyên giá TSCĐ)

vThu nhập: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý


Nợ TK 111, 131
Có TK 711
Có TK 3331
vChi phí liên quan: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 811
37
Nợ TK 133
Có TK 111, 331
37

KẾ TOÁN NHƯỢNG BÁN, THANH LÝ TSCĐ


DÙNG CHO MỤC ĐÍCH PHÚC LỢI

vXóa sổ TSCĐ:
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 3533 (giá trị còn lại – nếu có)
Có TK 211, 213 (nguyên giá TSCĐ)

vThu nhập: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý


Nợ TK 111, 131
Có TK 3532

vChi phí liên quan: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 3532 38

Có TK 111, 331

38

19
5/20/23

KẾ TOÁN NHƯỢNG BÁN, THANH LÝ TSCĐ


DÙNG CHO MỤC ĐÍCH PHÚC LỢI

vXóa sổ TSCĐ:
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 3533 (giá trị còn lại – nếu có)
Có TK 211, 213 (nguyên giá TSCĐ)

vThu nhập: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý


Nợ TK 111, 131
Có TK 3532

vChi phí liên quan: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 3532 39

Có TK 111, 331

39

KẾ TOÁN NHƯỢNG BÁN, THANH LÝ TSCĐ


DÙNG CHO MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN KHCN

vXóa sổ TSCĐ:
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 3562 (giá trị còn lại – nếu có)
Có TK 211, 213 (nguyên giá TSCĐ)
vThu nhập: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 111, 131
Có TK 3561
Có TK 3331
vChi phí liên quan: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 3561
40
Nợ TK 133
Có TK 111, 331..
40

20
5/20/23

KẾ TOÁN TRAO ĐỔI TSCĐ

Các trường hợp trao đổi TSCĐ:

Trao đổi lấy TSCĐ tương tự

Trao đổi lấy TSCĐ không tương tự

41

41

KẾ TOÁN TRAO ĐỔI TSCĐ


LẤY TSCĐ TƯƠNG TỰ

Đây là hoạt động không tạo ra doanh thu, do đó kế toán


sẽ hạch toán:

Nợ 211 (GTCL của TS mang đi trao đổi= giá trị tài sản nhận về)

Nợ 214 (HMLK của TS mang đi trao đổi)

Có 211 (NG của TS mang đi trao đổi)

42

42

21
5/20/23

KẾ TOÁN TRAO ĐỔI TSCĐ


LẤY TSCĐ KHÔNG TƯƠNG TỰ

(1) Bán TSCĐ cũ: (4) Mua TSCĐ mới:


Xóa sổ TSCĐ Nợ TK 211 (giá trị hợp lý TS nhận về)
Nợ TK 214 (HMLK) Nợ TK 133
Nợ TK 811 (GTCL) Có TK 131 (số tiền phải trả)
Có TK 211 (NG TSCĐ mang đi)

(2) Thu nhập liên quan (5) Thanh toán:


Nợ TK 131 (số tiền phải thu) Nếu số tiền phải thu > phải trả: nhận
Có TK 711 (giá trị hợp lý của TS mang đi) thêm tiền chênh lệch:
Có TK 3331 Nợ TK 111, 112
Có TK 131
(3) Chi phí liên quan:
Nợ TK 811 Nếu số tiền phải thu < phải trả:
Nợ TK 133 chi tiền bù thêm phần chênh lệch
Có TK 111, 331 Nợ TK 131 43
Có TK 111, 112

43

KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ

Các trường hợp sửa chữa Các phương thức tiến hành
sửa chữa

Sửa chữa lớn TSCĐ DN tự sửa chữa

Sửa chữa thường xuyên DN thuê ngoài sửa chữa

44

44

22
5/20/23

KẾ TOÁN SỬA LỚN TSCĐ


Sơ đồ kế toán

2413
111, 152, 331 ... 627, 641…

Tập hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ Nếu tính vào
CP SXKD
133 242
Thuế GTGT Kết chuyển Nếu phân
(nếu có)
chi phí bổ dần
SCL 352
hoàn thành
352 627, 641… Nếu cp SCL TSCĐ
đã trích trước
Trích trước cp 211
SCL TSCĐ Nếu ghi tăng 45
nguyên giá TSCĐ

45

KẾ TOÁN SỬA THƯỜNG XUYÊN TSCĐ


Sơ đồ kế toán

152,334,111,…. 627, 641, 642…

CP sửa chữa thường xuyên


TSCĐ do tự làm
154. PX phụ

CP sửa chữa thường xuyên


(Trường hợp có bp SX phụ)
331

CP sửa chữa thường xuyên


46
TSCĐ do thuê ngoài

46

23
5/20/23

Ví dụ 7: Sửa chữa lớn TSCĐ

Ngày 1/5: DN X thuê ngoài sửa chữa lớn TSCĐ thuộc phân xưởng, tiền
thuê phải trả chưa thuế là 50.000.000đ, thuế GTGT 10% chưa thanh
toán cho người nhận thầu. Công trình sửa chữa lớn này đã hoàn thành.
Yêu cầu: Hạch toán trong các trường hợp sau
TH1: CP sửa chữa lớn đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ
TH2: DN cho rằng chi phí sửa chữa là nhỏ và tính hết vào chi phí của
tháng này
TH3: DN phân bổ CP sửa chữa trong vòng 5 tháng kể từ tháng này
TH4: Trước khi tiến hành sửa chữa DN đã có kế hoạch và kế toán đã
trích số tiền theo các trường hợp a, b, c:
a. 32.000.000đ (Dư Có 3524)
b. 50.000.000đ (Dư Có 3524)
c. 55.000.000đ (Dư Có 3524) 47

47

TRÌNH BÀY TRÊN BCTC

ØTK 211: TSCĐ hữu hình

Trên CĐKT, trình bày ở phần B - TS dài hạn, mục II – TS cố định,


chỉ tiêu Nguyên giá (Mã số 222)

ØTK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình

Trên CĐKT, trình bày ở phần B - TS dài hạn, mục II – TS cố định,


chỉ tiêu Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 223) ghi số âm bằng cách ghi
trong ngoặc đơn

48

48

24
5/20/23

TRÌNH BÀY TRÊN BCTC

ØTK 213: TSCĐ vô hình

Trên CĐKT, trình bày ở phần B - TS dài hạn, mục II – TS cố định,


chỉ tiêu Nguyên giá (Mã số 228)

ØTK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình

Trên CĐKT, trình bày ở phần B - TS dài hạn, mục II – TS cố định,


chỉ tiêu Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 229) ghi số âm bằng cách ghi
trong ngoặc đơn

49

49

TÀI LIỆU THAM KHẢO

50

25
5/20/23

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TSCĐ

Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình


vTSCĐ hữu hình hình thành do mua sắm:
Các thuế Các chi phí
Nguyên
= Giá mua thực tế + không được + liên quan trực
giá
hoàn lại tiếp

vTSCĐ hữu hình hình thành do mua trả góp


Giá mua trả tiền Các thuế Các chi phí
Nguyên
= ngay tại thời điểm + không được + liên quan trực
giá
mua hoàn lại tiếp 51

51

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TSCĐ

Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình


vTSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi
Giá hợp lý của tài
Các thuế Các chi phí
Nguyên sản nhận về, hay
= + không được + liên quan trực
giá giá hợp lý của TS
hoàn lại tiếp
đem trao đổi

vTSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất


Các chi phí Các chi phí
Nguyên Giá thành thực tế
= + lắp đặt, chạy + liên quan trực
giá của tài sản
thử tiếp52
52

26
5/20/23

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TSCĐ

Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình


vTSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản (giao thầu)
Giá quyết toán công trình xây dựng Lệ phí trước bạ,
Nguyên
= theo quy định tại Quy chế quản lý + các chi phí liên
giá
đầu tư & xây dựng hiện hành quan trực tiếp

vTSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến..

Giá trị còn lại trên sổ kế toán của


Nguyên Các chi phí liên
= TSCĐ ở đơn vị cấp, đơn vị điều +
giá quan trực tiếp
chuyển ….
53

53

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TSCĐ

Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình


v TSCĐ hữu hình được cho, được biếu, được tặng,
nhận vốn góp liên doanh, nhận lại vốn góp, do
phát hiện thừa:

Nguyên Giá trị theo đánh giá thực tế Các chi phí liên
= +
giá của Hội đồng giao nhận quan trực tiếp

54

54

27
5/20/23

Lưu ý

• Khi mua TSCĐ nếu được nhận kèm thêm thiết bị, phụ
tùng thay thế thì phải xác định và ghi nhận riêng sản
phẩm, phụ tùng thiết bị thay thế theo giá trị hợp lý.
àNguyên giá TSCĐ mua được xác định bằng tổng giá trị
của tài sản được mua trừ đi giá trị sản phẩm, thiết bị, phụ
tùng thay thế.
• Nếu TSCĐ trước khi sử dụng cần lắp đặt chạy thử,
nguyên giá TSCĐ bao gồm cả chi phí lắp đặt, chạy thử trừ
giá trị sản phẩm thu hồi trong quá trình chạy thử, sản xuất
thử.
55

55

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU

Nguyên giá của tài sản cố định vô hình


Nguyên giá được xác định tương tự như của TSCĐ hữu hình
trong các trường hợp sau:
• Mua sắm
• Trao đổi
• Được tạo ra từ nội bộ DN
• Được cấp, được biếu, được tặng
Nguyên giá TSCĐ vô hình trong các trường hợp sau:
• Quyền sử dụng đất
• Quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế
• Nhãn hiệu, tên thương mại
• Chương trình phần mềm 56

56

28
5/20/23

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU

Nguyên giá của tài sản cố định vô hình


Một số điểm cần lưu ý khi xác định nguyên giá của TSCĐVH:
- Nguyên giá Quyền sử dụng đất: quyền sử dụng đất thường được mua kèm với
công trình đi kèm (nhà, xưởng…) và được thanh toán tổng giá trị. Kế toán cần
phân bổ tổng số tiền thanh toán cho giá trị nhà và đất để ghi nhận vào TK
TSCĐ HH và TK TSCĐ VH
- Nguyên giá Quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế, nhãn hiệu, tên
thương mại chỉ được ghi nhận là TSCĐ VH trong trường hợp DN đi mua các
TSCĐ này. Nếu các TSCĐ này hình thành trong nội bộ DN thì chi phí bỏ ra
không được ghi nhận là TSCĐ vô hình mà ghi vào CP SXKD trong kỳ
- Nguyên giá Chương trình phần mềm: Chương trình phần mềm có thể hình
thành do DN tự xây dựng, trong trường hợp đó kế toán cần tập hợp các chi phí
liên quan trong quá trình hình thành để khi hoàn thành kết chuyển vào NG
TSCĐVH 57

57

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU

Nguyên giá của tài sản cố định vô hình


Một số điểm cần lưu ý khi xác định nguyên giá của TSCĐVH:
- Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh liên quan đến giai đoạn triển khai không đủ
điều kiện ghi nhận là TSCĐ vô hình được tập hợp vào chi phí SXKD trong
kỳ. Trường hợp xét thấy kết quả triển khai thoả mãn được định nghĩa và tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình thì các chi phí giai đoạn triển khai được tập
hợp vào TK 241 "Xây dựng cơ bản dở dang" (2412). Khi kết thúc giai đoạn
triển khai các chi phí được kết chuyển vào bên Nợ tài khoản 213 “TSCĐ vô
hình".
- Chi phí phát sinh đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp gồm:
chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo
phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập,
chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm được ghi
nhận là chi phí SXKD trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào chi phí SXKD 58
trong thời gian tối đa không quá 3 năm.
58

29
5/20/23

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU

Nguyên giá của tài sản cố định vô hình


Một số điểm cần lưu ý khi xác định nguyên giá của TSCĐVH:
Như vậy:
- Chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu và giai đoạn triển
khai
+ Chi phí trong giai đoạn nghiên cứu không được ghi
nhận vào nguyên giá của TSCĐ
+ Chi phí trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là
TSCĐ nếu kế toán có tập hợp chi phí
- Chi phí trong giai đoạn thành lập doanh nghiệp được ghi nhận
vào CP SXKD trong kỳ (có thể phân bổ trong thời gian tối
đa 3 năm) 59

59

KẾ TOÁN CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢM TSCĐ KHÁC

Khi TSCĐ giảm trong bất kỳ trường hợp nào kế toán cũng cần ghi
bút toán xóa sổ TSCĐ, ghi giảm TK Nguyên giá và Hao mòn TSCĐ,
phần GTCL được ghi giảm TS phù hợp từng trường hợp
211 214

NG HMLK

411 (trả lại nhà đầu tư),


244 (mang TSCĐ đi cầm cố),
242 (chuyển TSCĐ sang CCDC),
1381, 334…(kiểm kê phát hiện thiếu)

GTCL 60

Nếu phát hiện thiếu TSCĐ phúc lợi và phát triển KHCN thì GTCL ghi giảm 3533 hoặc 3562

60

30
5/20/23

Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng của TSCĐ

Khi thay đổi mục đích sử dụng của TSCĐ thì TSCĐ vẫn còn sử dụng
trong DN nên kế toán không ghi giảm TSCĐ mà chỉ thực hiện bút
toán ghi giảm nguồn hình thành TSCĐ và thể hiện việc thay đổi mục
đích sử dụng của TSCĐ
Mục đích phúc lợi à Mục đích kinh doanh
Nợ TK 3533 (giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 411

Mục đích phát triển khoa học công nghệ à Mục đích
kinh doanh 61
Nợ TK 3562 (giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 411
61

CP PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU TSCĐ

Tài sản cố định hữu hình


Ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu:

Ø Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử dụng
hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng của chúng;

Ø Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng
sản phẩm sản xuất ra;
Ø Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt
động của tài sản so với trước
Ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ: không thỏa
mãn các điều kiện trên 62

62

31
5/20/23

CP PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU TSCĐ

Tài sản cố định vô hình


Ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu:
Ø CP này có khả năng làm cho TSCĐ vô hình tạo ra lợi ích kinh tế trong
tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu;

Ø CP được đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với một TSCĐ vô
hình cụ thể

Ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ: không thỏa mãn các
điều kiện trên

è CP liên quan đến nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách khách
hàng và các khoản mục tương tự về bản chất luôn được ghi nhận là CP SXKD
trong kỳ. 63

63

Cảm ơn các em đã lắng nghe !

64

32

You might also like