Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 - Tai San Co Dinh
Chuong 3 - Tai San Co Dinh
LOGO
CHƯƠNG 3 : KẾ
TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH
Bộ môn KTTC & thực hành KT
HK 223- HLKT 1
1
5/20/23
ĐỊNH NGHĨA
• TSCĐ hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất
do DN nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố
định hữu hình.
• TSCĐ vô hình: là những tài sản không có hình thái vật
chất nhưng xác định được giá trị và do DN nắm giữ để
sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp
với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình.
4
2
5/20/23
3
5/20/23
Theo công dụng & • TS đang dùng cho mục đích kinh doanh
tình hình sử dụng • TS đang dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, ANQP
4
5/20/23
a. Mua sắm trực tiếp: mua trả ngay, mua trả góp
d. Nhận góp vốn liên doanh, liên kết, nhận ngân sách cấp
h. Nhận lại vốn góp vào cơ sở kd đồng kiểm soát, công ty liên kết bằng TSCĐ
10
10
5
5/20/23
v Giá trị ban đầu của TSCĐ được xác định theo nguyên giá.
v Nguyên giá: Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ
ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng.
v Chi phí bao gồm: Giá mua, Giá quyết toán công trình,
Các khoản thuế không được hoàn lại, Các chi phí liên
quan trực tiếp (chi phí vận chuyển, lệ phí trước bạ…)…
11
Ghi chú: Chi tiết các trường hợp hình thành TSCĐ sinh viên tham khảo trong mục Tài liệu tham khảo cuối chương
11
242 635
Cuối kỳ k/c
Lãi trả góp khi mua TSCĐ Lãi trả góp
3339
Nộp lệ phí Lệ phí trước bạ (nếu có)
12
12
6
5/20/23
vTrường hợp TSCĐ dùng vào hoạt động kinh doanh từ các nguồn
vốn chủ sở hữu khác không phải là nguồn vốn kinh doanh thì kế
toán phải ghi nhận bút toán chuyển nguồn này.
v TSCĐ dùng mục đích phúc lợi thì không được khấu trừ thuế
GTGT đầu vào
13
13
2412 211,213
111,112,331
Chi phí trước khi sử dụng nếu có
133
411 441
14
7
5/20/23
15
Ngày 05/01/N mua một TSCĐHH sử dụng cho bộ phận bán hàng, giá mua
chưa thuế 100.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% và chi phí trước khi sử
dụng 1.050.000đ, trong đó thuế GTGT 50.000đ, tất cả trả bằng TGNH. Tài
sản này được đưa vào sử dụng ngay trong ngày 05/01. Giả sử DN tính thuế
GTGT theo PP khấu trừ thuế.
Yêu cầu: Định khoản trong 3 trường hợp sau:
q TH1: TS được đầu tư bằng quỹ ĐTXDCB & sử dụng cho SXKD.
q TH2: TS được đầu tư bằng quỹ phúc lợi nhưng sử dụng cho SXKD.
q TH3: TS được đầu tư bằng quỹ phúc lợi nhưng sử dụng vào hoạt động
phúc lợi
16
16
8
5/20/23
Ngày 01/09, DN mua trả góp 1 thiết bị phục vụ sản xuất tại phân
xưởng, giá mua trả tiền ngay chưa thuế 200.000.000đ, thuế GTGT
5%, lãi trả góp (không chịu thuế GTGT) là 12.000.000đ, giá mua
trả góp chưa thuế GTGT là 212.000.000đ. Thời gian trả góp trong
24 tháng. DN đã chuyển khoản thanh toán tiền trả góp tháng đầu
tiên. Giả sử DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký
17
17
18
9
5/20/23
Phương
pháp kế Phương pháp
tính khấu hao
toán
19
19
20
10
5/20/23
1. Mọi TSCĐ phục vụ SXKD: đều trích khấu hao tính vào chi phí
kinh doanh trong kỳ.
2. TSCĐ không tham gia vào HĐKD: không trích khấu hao chỉ
ghi nhận hao mòn để ghi giảm nguồn hình thành TS.
3. Quyền sử dụng đất lâu dài: là TSCĐ vô hình đặc biệt, không
được trích khấu hao, quyền sử dụng đất có thời hạn vẫn trích
khấu hao bình thường.
4. Thời điểm trích khấu hao: Việc trích hoặc thôi trích khấu hao
TSCĐ bắt đầu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm.
21
21
22
22
11
5/20/23
23
23
24
24
12
5/20/23
Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá
đơn là 119 triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí
vận chuyển là 3 triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng.
Biết rằng: Tài sản có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, thời gian sử
dụng của tài sản cố định doanh nghiệp dự kiến là 10 năm tài sản
được đưa vào sử dụng vào ngày 1/1/2018 và giá trị thu hồi ước tính
là 720.000đ
Yêu cầu: Tính mức khấu hao năm và mức khấu hao tháng 25
25
TCSĐ tham gia vào hoạt động SXKD, đồng thời thỏa mãn
các điều kiện sau:
26
13
5/20/23
Mức khấu hao hàng năm của Giá trị còn lại Tỷ lệ khấu
= x
TSCĐ trong những năm đầu của TSCĐ hao nhanh
1
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo
= x 100%
phương pháp đường thẳng
Thời gian sử dụng của TSCĐ 27
27
Những năm cuối khi mức KH năm xác định theo pp số dư giảm dần nói trên
bằng (hay thấp hơn) mức KH tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử
dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức KH được tính bằng giá trị còn
lại chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.
28
28
14
5/20/23
29
29
30
15
5/20/23
Số trích khấu hao trong Mức khấu hao bình x Số lượng sp sản
=
tháng của TSCĐ quân tính cho 1 đơn vị sp xuất trong tháng
31
31
Công ty A mua máy ủi đất (mới 100%) với nguyên giá 450 triệu đồng.
Công suất thiết kế của máy là 30m3/giờ. Sản lượng theo công suất thiết kế
của máy là 2.400.000 m3. Khối lượng sản phẩm đạt được trong năm thứ
nhất của máy là:
Tháng Khối lượng sản phẩm Tháng Khối lượng sản phẩm
hoàn thành (m3) hoàn thành (m3)
Tháng 1 14.000 Tháng 7 15.000
Tháng 2 15.000 Tháng 8 14.000
Tháng 3 18.000 Tháng 9 16.000
Tháng 4 16.000 Tháng 10 16.000
Tháng 5 15.000 Tháng 11 18.000 32
32
16
5/20/23
TÀI
KHOẢN
CẤP II
TK 2142 TK 2147
TK 2141 TK 2143
HM TSCĐ HM bất
HM TSCĐ HM TSCĐ
thuê tài động sản
HH VH
chính đầu tư 33
33
214 627
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ sản xuất
641
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng
642
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý DN
34
34
17
5/20/23
3562
35
35
Thanh lý TSCĐ
36
18
5/20/23
vXóa sổ TSCĐ:
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 811 (giá trị còn lại – nếu có)
Có TK 211, 213 (nguyên giá TSCĐ)
vXóa sổ TSCĐ:
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 3533 (giá trị còn lại – nếu có)
Có TK 211, 213 (nguyên giá TSCĐ)
vChi phí liên quan: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 3532 38
Có TK 111, 331
38
19
5/20/23
vXóa sổ TSCĐ:
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 3533 (giá trị còn lại – nếu có)
Có TK 211, 213 (nguyên giá TSCĐ)
vChi phí liên quan: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 3532 39
Có TK 111, 331
39
vXóa sổ TSCĐ:
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 3562 (giá trị còn lại – nếu có)
Có TK 211, 213 (nguyên giá TSCĐ)
vThu nhập: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 111, 131
Có TK 3561
Có TK 3331
vChi phí liên quan: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 3561
40
Nợ TK 133
Có TK 111, 331..
40
20
5/20/23
41
41
Nợ 211 (GTCL của TS mang đi trao đổi= giá trị tài sản nhận về)
42
42
21
5/20/23
43
Các trường hợp sửa chữa Các phương thức tiến hành
sửa chữa
44
44
22
5/20/23
2413
111, 152, 331 ... 627, 641…
Tập hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ Nếu tính vào
CP SXKD
133 242
Thuế GTGT Kết chuyển Nếu phân
(nếu có)
chi phí bổ dần
SCL 352
hoàn thành
352 627, 641… Nếu cp SCL TSCĐ
đã trích trước
Trích trước cp 211
SCL TSCĐ Nếu ghi tăng 45
nguyên giá TSCĐ
45
46
23
5/20/23
Ngày 1/5: DN X thuê ngoài sửa chữa lớn TSCĐ thuộc phân xưởng, tiền
thuê phải trả chưa thuế là 50.000.000đ, thuế GTGT 10% chưa thanh
toán cho người nhận thầu. Công trình sửa chữa lớn này đã hoàn thành.
Yêu cầu: Hạch toán trong các trường hợp sau
TH1: CP sửa chữa lớn đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ
TH2: DN cho rằng chi phí sửa chữa là nhỏ và tính hết vào chi phí của
tháng này
TH3: DN phân bổ CP sửa chữa trong vòng 5 tháng kể từ tháng này
TH4: Trước khi tiến hành sửa chữa DN đã có kế hoạch và kế toán đã
trích số tiền theo các trường hợp a, b, c:
a. 32.000.000đ (Dư Có 3524)
b. 50.000.000đ (Dư Có 3524)
c. 55.000.000đ (Dư Có 3524) 47
47
48
48
24
5/20/23
49
49
50
25
5/20/23
51
26
5/20/23
53
Nguyên Giá trị theo đánh giá thực tế Các chi phí liên
= +
giá của Hội đồng giao nhận quan trực tiếp
54
54
27
5/20/23
Lưu ý
• Khi mua TSCĐ nếu được nhận kèm thêm thiết bị, phụ
tùng thay thế thì phải xác định và ghi nhận riêng sản
phẩm, phụ tùng thiết bị thay thế theo giá trị hợp lý.
àNguyên giá TSCĐ mua được xác định bằng tổng giá trị
của tài sản được mua trừ đi giá trị sản phẩm, thiết bị, phụ
tùng thay thế.
• Nếu TSCĐ trước khi sử dụng cần lắp đặt chạy thử,
nguyên giá TSCĐ bao gồm cả chi phí lắp đặt, chạy thử trừ
giá trị sản phẩm thu hồi trong quá trình chạy thử, sản xuất
thử.
55
55
56
28
5/20/23
57
29
5/20/23
59
Khi TSCĐ giảm trong bất kỳ trường hợp nào kế toán cũng cần ghi
bút toán xóa sổ TSCĐ, ghi giảm TK Nguyên giá và Hao mòn TSCĐ,
phần GTCL được ghi giảm TS phù hợp từng trường hợp
211 214
NG HMLK
GTCL 60
Nếu phát hiện thiếu TSCĐ phúc lợi và phát triển KHCN thì GTCL ghi giảm 3533 hoặc 3562
60
30
5/20/23
Khi thay đổi mục đích sử dụng của TSCĐ thì TSCĐ vẫn còn sử dụng
trong DN nên kế toán không ghi giảm TSCĐ mà chỉ thực hiện bút
toán ghi giảm nguồn hình thành TSCĐ và thể hiện việc thay đổi mục
đích sử dụng của TSCĐ
Mục đích phúc lợi à Mục đích kinh doanh
Nợ TK 3533 (giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 411
Mục đích phát triển khoa học công nghệ à Mục đích
kinh doanh 61
Nợ TK 3562 (giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 411
61
Ø Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử dụng
hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng của chúng;
Ø Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng
sản phẩm sản xuất ra;
Ø Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt
động của tài sản so với trước
Ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ: không thỏa
mãn các điều kiện trên 62
62
31
5/20/23
Ø CP được đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với một TSCĐ vô
hình cụ thể
Ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ: không thỏa mãn các
điều kiện trên
è CP liên quan đến nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách khách
hàng và các khoản mục tương tự về bản chất luôn được ghi nhận là CP SXKD
trong kỳ. 63
63
64
32