Professional Documents
Culture Documents
CHỦ ĐỀ:
Tóm tắt nội dung
Tài sản
Quyền sở hữu tài sản
Ứng dụng trong kinh doanh
Tình huống
Khái niệm chung về tài sản:
I. Tài sản
Bất động Các động sản trở thành bất động sản vì
mục đích sử dụng chung
sản
Tài Bất động sản do pháp luật quy định
sản
Là những tài sản không phải là bất
Động sản động sản
Tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai
1.Hoa lợi là sản vật tự 2.Lợi tức là khoản lợi thu được
nhiên mà tài sản mang lại từ việc khai thác tài sản.
Ý nghĩa của việc phân loại tài sản:
❑ Quyền đối với bất động sản liền kề: quyền phục vụ cho việc khai
thác một bất động sản thuộc quyền sở hữu của người khác ( bất động
sản hưởng quyền) (Điều 245 BLDS 2015)
❑ Quyền hưởng dụng: quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi
tức đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể khác trong một
thời hạn nhất định. (Điều 257 BLDS 2015)
❑ Quyền bề mặt: quyền của một chủ thể đối với mặt đất, mặt nước,
khoảng không gian đối với mặt đất, mặt nước, khoảng không gian
trên mặt đất, mặt nước và lòng đất mà quyền sử dụng đất đó thuộc về
chủ thể khác. (Điều 257 BLDS 2015)
SỞ HỮU TOÀN DÂN SỞ HỮU RIÊNG SỞ HỮU CHUNG
- Là hình thức sở hữu - Là sở hữu không bị - Là sở hữu của nhiều
đối với tài sản công: hạn chế về số lượng, chủ thể đối với tài
đất đai, tài nguyên giá trị của một cá nhân sản, hình thành từ sợ
nước,.. hoặc pháp nhân đối thỏa thuận, do quy
- Nhà nước là đại diện với một tài sản. định của PL hoặc do
chủ sở hữu (toàn dân) tập quán.
(Chương XIII, mục (Chương XIII, mục ( Chương XIII, mục
2.1 BLDS 2015) 2.2 BLDS 2015) 2.3 BLDS 2015)
III. ỨNG DỤNG LUẬT TÀI SẢN TRONG KINH DOANH
➢ Ứng dụng trong hình thành doanh nghiệp: góp vốn
hình thành doanh nghiệp
➢ Ứng dụng thực hiện các hoạt động kinh doanh: thực
hiện giao dịch kinh doanh, trong bào vệ quyền hợp
pháp đối với tài sản trong giải quyết tranh chấp
➢ Ứng dụng trong việc tổ chức lại, chấm dứt doanh
nghiệp: phân chia tài sản, thực hiện nghĩa vụ tài sản
Theo Điều 34.1 Luật Doanh nghiệp 2015 về Tài sản góp vốn :
Vàng
Đồng Bí quyết
Việt Nam kỹ thuật
Quyền sử
Công nghệ dụng đất
CHUYỂN QSH TÀI SẢN GÓP VỐN
Căn cứ vào Điều 35.1 Luật doanh nghiệp 2020
3,000,000 VND
Nếu là hòa giải viên thì bạn sẽ giải quyết như thế nào ?
Tình huống 2:
A,B,C góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn D. Công ty được cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh với vốn điều lệ 3 tỷ đồng.
Trong thỏa thuận vốn góp do các bên ký, A cam kết góp 1 tỷ đồng bằng tiền mặt,
B góp vốn bằng ngôi nhà của mình, giá trị thực tế vào thời điểm góp vốn chỉ
khoảng 700 triệu đồng, song do có quy hoạch mở rộng mặt đường, nhà của B dự
kiến sẽ ra mặt đường, do vậy các bên nhất trí định giá ngôi nhà này là 1 tỷ đồng.
C góp vốn bằng giấy nhận nở của công ty E ( dự định sẽ là bạn hàng chủ yếu
của công ty trách nhiệm hữu hạn D ), tổng số tiền trong giấy ghi nợ là 1,1 tỷ
đồng, giấy nhận nợ này được các thanh viên nhất trí định giá là 1 tỷ đồng.
GÓP VỐN
Sau 1 năm hoạt động, công ty có lãi
ròng là 800 triệu đồng, song không thống
nhất được cách phân chia lợi nhuận, theo
tính toán của a thì việc góp vốn bằng giấy
ghi nợ của c là bất hợp pháp , dù công ty e
đã thanh toán cho công ty d khoảng 600
triệu đồng trước khi lâm vào tình trạng vỡ
nợ.
Nguyên tắc định giá tài sản góp vốn ở đây được
pháp luật quy định như thế nào ?