You are on page 1of 36

Nhóm 1:

Nhóm trưởng: Trần Tống Anh Thư


Thành viên:
❑Dương Minh Cường
❑Nguyễn Thị Cẩm Nguyên
❑Phạm Trần Phương Uyên
❑Nguyễn Hạnh Nhi
❑Bùi Nhật Trí
❑Trần Phương Nhung
Bài thuyết trình

CHỦ ĐỀ:
Tóm tắt nội dung

Tài sản
Quyền sở hữu tài sản
Ứng dụng trong kinh doanh
Tình huống
Khái niệm chung về tài sản:
I. Tài sản

Theo khoản 1 điều 105 BLDS 2015 :


Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có
giá trị và quyền tài sản.

Đặc • Đều có giá trị thành tiền


điểm và tham gia vào giao dịch
chung dân sự.
Tài sản của doanh nghiệp là gì?
Dưới góc độ kinh tế, thì Tài sản là tất cả những nguồn lực do doanh
nghiệp kiểm soát, nắm giữ và có thể thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai từ tài sản đó.
Tài sản
doanh
nghiệp

Thuộc sở hữu Tài sản đó phục vụ cho


hoạt động sản xuất
của doanh kinh doanh của doanh
nghiệp nghiệp
Căn cứ vào Điều 106 BLDS 2015 thì
QSH,QUYỀN KHÁC QSH,QUYỀN KHÁC
ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ
BẤT ĐỘNG SẢN ĐỘNG SẢN
Được đăng ký theo quy Không phải đăng ký, trừ
định của BLDS về đăng trường hợp pháp luật về
ký tài sản đăng ký tài sản có quy
định khác
-Việc đăng ký tài sản phải được công khai
Động sản và
bất động sản
Tài sản hiện
PHÂN có và tài
Hoa lợi LOẠI sản hình
và lợi TÀI thành trong
tức SẢN tương lai
Động sản và bất động sản Đất đai
Căn cứ vào Điều 107 Nhà, công trình xây dựng gắn liền
BLDS 2015 với đất đai

Bất động Các động sản trở thành bất động sản vì
mục đích sử dụng chung
sản
Tài Bất động sản do pháp luật quy định
sản
Là những tài sản không phải là bất
Động sản động sản
Tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai

Tài sản đã hình thành và chủ thể


Tài sản đã xác lập quyền sở hữu, quyền
hiện có khác đối với tài sản trước hoặc tại
Căn cứ thời điểm xác lập giao dịch
vào Điều
108 BLDS
Tài sản Tài sản chưa hình thành
2015
hình
thành Tài sản đã hình thành nhưng chủ
trong thể xác lập quyền sở hữu tài sản
tương lai sau thời điểm xác lập giao dịch
c. Hoa lợi và lợi tức
Căn cứ vào Điều 109 BLDS 2015

1.Hoa lợi là sản vật tự 2.Lợi tức là khoản lợi thu được
nhiên mà tài sản mang lại từ việc khai thác tài sản.
Ý nghĩa của việc phân loại tài sản:

Động sản và bất động sản: Phân loại


nhằm mục đích xác lập quyền sở hữu
với vật vô chủ hoặc xác lập quyền sở
hữu theo thời hiệu cho người chiếm hữu
ngay tình, liên tục, công khai
Vật chia được và
vật không chia Vật tiêu hao và vật
được không tiêu hao

Vật chính và PHÂN Vật cấm lưu


vật phụ thông, vật hạn chế
LOẠI lưu thông, vật tự
VẬT do lưu thông
Vật cùng loại
và vật đặc định Vật đồng bộ
Căn cứ theo điều 110 BLDS 2015

Vật • Vật độc lập, có thể khai thác công


chính dụng theo tính năng

• Vật trực tiếp phục vụ cho việc khai


Vật thác công dụng của vật chính, là
phụ một bộ phận của vật chính, nhưng
có thể tách rời vật chính
Căn cứ theo điều 111 BLDS 2015

Vật chia • Khi bị phân chia vẫn giữ nguyên


được tính chất và tính năng sử dụng
ban đầu
Vật
không • Khi bị phân chia thì không giữ
nguyên được tính chất và tính
chia năng sử dụng ban đầu
được
Căn cứ theo điều 112 BLDS 2015
• Vật khi đã qua một lần sử dụng thì
Vật tiêu mất đi hoặc không giữ được tính
hao chất, hình dáng và tính năng sử
dụng ban đầu.

Vật • Vật khi đã qua sử dụng nhiều lần


mà cơ bản vẫn giữ được tính chất,
không hình dáng và tính năng sử dụng
tiêu hao ban đầu
Căn cứ theo điều 113 BLDS 2015
Vật • Vật có cùng hình dáng, tính chất,
tính năng sử dụng và xác định
cùng được bằng những đơn vị đo
loại lường.

• Vật phân biệt được với các vật


Vật đặc khác bằng những đặc điểm riêng
định về ký hiệu, hình dáng, màu sắc,
chất liệu, đặc tính, vị trí.
Căn cứ theo điều 114 BLDS 2015

Vật đồng bộ là vật gồm các phần hoặc các


bộ phận ăn khớp, liên hệ với nhau hợp thành
chỉnh thể mà nếu thiếu một trong các phần,
các bộ phận hoặc có phần hoặc bộ phận không
đúng quy cách, chủng loại thì không sử dụng
được hoặc giá trị sử dụng của vật đó bị giảm
sút.
Dựa vào chế độ pháp lý có thể chia thành
Vật cấm lưu Vật hạn chế lưu Vật tự do lưu
thông: Những tài thông: Những tài sản thông: Vật lưu
sản tuyệt đối khi lưu thông cần thông không
không được lưu điều kiện về chủ thể, cần điều kiện,
thông dân sự, vật về hình thức, thủ tục, tự do lưu
có ý nghĩa kinh tế- về trình độ chuyên thông như
xã hội liên quan môn, kỹ thuật của mua bán, thuê
đến an ninh, quốc chủ thể...(dược mượn, tặng
phòng, trật tự, an phẩm, di tích lịch sử, cho....
toàn xã hội... văn hóa...)
QUYỀN TÀI SẢN
Căn cứ
• Quyền tài sản là quyền trị giá
theo
được bằng tiền, bao gồm quyền tài
điều
sản đối với đối tượng quyền sở hữu
115
trí tuệ, quyền sử dụng đất và các
BLDS
quyền tài sản khác.
2015
Ví dụ : Quyền tài sản phát sinh từ quyền sở hữu trí tuệ( Luật sở
hữu trí tuệ 2019), quyền sử dụng đất (Luật đất đai),.....
II. Quyền sở hữu tài sản

Quyền chiếm hữu


Quyền Quyền sử dụng
sở hữu
Quyền định đoạt
Căn cứ vào Chương XIII, Mục 1 BLDS 2015
QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN

QUYỀN CHIẾM QUYỀN SỬ DỤNG QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT


HỮU • Quyền khai thác • Quyền của CSH trong
• Quyền nắm giữ, công dụng và việc quyết định số
quản lí tài sản. những lợi ích vật phận của tài sản, thể
• CSH có quyền chất của tài sản hiện trên 2 phương diện:
kiểm soát, chi phối trong phạm vi 1.số phận thực tế của tài
tài sản của mình pháp luật cho phép sản.
mà không bị hạn để thỏa mãn nhu 2.số phận pháp lý của tài
chế. cầu CSH. sản.
THEO ĐIỀU 221 BLDS 2015 VỀ CĂN CỨ XÁC LẬP
QUYỀN SỞ HỮU :
Quyền sở hữu được xác lập đối với tài sản trong trường hợp sau đây:
1. Do lao động, do hoạt động sản xuất kinh doanh hợp pháp, do hoạt động sáng
tạo ra đối tượng quyền SSHTT.
2. Được chuyển quyền sở hữu theo thỏa thuận hoặc theo bản án, quyết định của
tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.
3. Thu hoa lợi, lợi tức.
4. Tạo thành tài sản mơi do sáp nhập, chế biến trộn lẫn.
5. Được thừa kế.
6. Chiếm hữu trong các trường hợp pháp luật quy định đối với tài sản vô chủ, tài
sản không xác định được chủ sở hữu; tài sản bị chôn giấu, bị vùi lấp, chìm đắm
được tìm thấy; tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên; gia súc gia cầm bị thất
lạc, vật nuôi dưới nước di chuyển tự nhiên.
7. Chiếm hữu, được lợi về tài sản theo quy định tại điều 236 của BLDS 2015.
THEO ĐIỀU 237 BLDS 2015 VỀ CĂN CỨ CHẤM
ĐỨT QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN

Quyền sở hữu chấm dứt trong trường hợp sau đây:


1.Chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu của mình cho người khác.
2.Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình
3.Tài sản đã được tiêu dùng hoặc bị tiêu hủy
4.Tài sản xử lí để thực hiện nghia vụ của chủ sở hữu
5.Tài sản bị trưng mua
6.Tài sản bị tịch thu
7.Tài sản đã được xác lập quyền sở hữu cho người khác theo
quy định của BLDS
QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN
Căn cứ vào Chương XIV BLDS 2015

❑ Quyền đối với bất động sản liền kề: quyền phục vụ cho việc khai
thác một bất động sản thuộc quyền sở hữu của người khác ( bất động
sản hưởng quyền) (Điều 245 BLDS 2015)
❑ Quyền hưởng dụng: quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi
tức đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể khác trong một
thời hạn nhất định. (Điều 257 BLDS 2015)
❑ Quyền bề mặt: quyền của một chủ thể đối với mặt đất, mặt nước,
khoảng không gian đối với mặt đất, mặt nước, khoảng không gian
trên mặt đất, mặt nước và lòng đất mà quyền sử dụng đất đó thuộc về
chủ thể khác. (Điều 257 BLDS 2015)
SỞ HỮU TOÀN DÂN SỞ HỮU RIÊNG SỞ HỮU CHUNG
- Là hình thức sở hữu - Là sở hữu không bị - Là sở hữu của nhiều
đối với tài sản công: hạn chế về số lượng, chủ thể đối với tài
đất đai, tài nguyên giá trị của một cá nhân sản, hình thành từ sợ
nước,.. hoặc pháp nhân đối thỏa thuận, do quy
- Nhà nước là đại diện với một tài sản. định của PL hoặc do
chủ sở hữu (toàn dân) tập quán.
(Chương XIII, mục (Chương XIII, mục ( Chương XIII, mục
2.1 BLDS 2015) 2.2 BLDS 2015) 2.3 BLDS 2015)
III. ỨNG DỤNG LUẬT TÀI SẢN TRONG KINH DOANH
➢ Ứng dụng trong hình thành doanh nghiệp: góp vốn
hình thành doanh nghiệp
➢ Ứng dụng thực hiện các hoạt động kinh doanh: thực
hiện giao dịch kinh doanh, trong bào vệ quyền hợp
pháp đối với tài sản trong giải quyết tranh chấp
➢ Ứng dụng trong việc tổ chức lại, chấm dứt doanh
nghiệp: phân chia tài sản, thực hiện nghĩa vụ tài sản
Theo Điều 34.1 Luật Doanh nghiệp 2015 về Tài sản góp vốn :

Vàng
Đồng Bí quyết
Việt Nam kỹ thuật

Tài sản khác


có thể định giá Tài sản Ngoại tệ tự
được bằng góp vốn do chuyển
Đồng VN đổi

Quyền sử
Công nghệ dụng đất
CHUYỂN QSH TÀI SẢN GÓP VỐN
Căn cứ vào Điều 35.1 Luật doanh nghiệp 2020

CTTNHH • Tài sản có đăng ký quyền sở hữu


,CTHD, Thủ tục chuyển quyền sở hữu
• Tài sản không đăng ký quyền sở hữu
CTCP  Biên bản giao nhận

• Không phải làm thủ tục chuyển


DNTN quyền sở hữu
ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN GÓP VỐN
Căn cứ vào Điều 36.1 Luật doanh nghiệp 2020:
Tài sản góp vốn không phải là Đồng VN, ngoại
tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành
viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định
giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt
Nam.
IV. Tình huống
Tình huống 1:
Ông A nhặt được chiếc túi (01 máy tính xách tay, 5 triệu đồng và
một số giấy tờ tùy thân) của ông B nhưng không rõ địa chỉ.
Ông A liên hệ với cán bộ xã, đồng thời mang tiền, máy tính về
nhà; giao máy tính cho con trai là M sử dụng, và vô tình M đã
làm đổ chai nước dẫn đến chập điện và hỏng máy tính.
Ba ngày sau, ông B đến nhà ông A xin nhận lại tài sản vì hôm đó do say rượu lên
đánh rơi mà không biết. Ông A đồng ý trả lại 5 triệu và giấy tờ tùy thân cho ông
B, riêng máy tính do đã chập điện và hỏng lên ông A xin phép ông B thứ lỗi và
chấp nhận đền bù 03 triệu đồng.
Ông B không đồng ý vì máy tính đó ông mới mua giá 12 triệu đồng, ít nhất ông A
phải bồi thường 8 triệu
Do không thống nhất được mức bồi thường nên hai bên đã lời qua tiếng lại gây
mâu thuẫn, tranh chấp.

3,000,000 VND

Nếu là hòa giải viên thì bạn sẽ giải quyết như thế nào ?
Tình huống 2:
A,B,C góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn D. Công ty được cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh với vốn điều lệ 3 tỷ đồng.
Trong thỏa thuận vốn góp do các bên ký, A cam kết góp 1 tỷ đồng bằng tiền mặt,
B góp vốn bằng ngôi nhà của mình, giá trị thực tế vào thời điểm góp vốn chỉ
khoảng 700 triệu đồng, song do có quy hoạch mở rộng mặt đường, nhà của B dự
kiến sẽ ra mặt đường, do vậy các bên nhất trí định giá ngôi nhà này là 1 tỷ đồng.
C góp vốn bằng giấy nhận nở của công ty E ( dự định sẽ là bạn hàng chủ yếu
của công ty trách nhiệm hữu hạn D ), tổng số tiền trong giấy ghi nợ là 1,1 tỷ
đồng, giấy nhận nợ này được các thanh viên nhất trí định giá là 1 tỷ đồng.

GÓP VỐN
Sau 1 năm hoạt động, công ty có lãi
ròng là 800 triệu đồng, song không thống
nhất được cách phân chia lợi nhuận, theo
tính toán của a thì việc góp vốn bằng giấy
ghi nợ của c là bất hợp pháp , dù công ty e
đã thanh toán cho công ty d khoảng 600
triệu đồng trước khi lâm vào tình trạng vỡ
nợ.

Nguyên tắc định giá tài sản góp vốn ở đây được
pháp luật quy định như thế nào ?

You might also like