Professional Documents
Culture Documents
HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
NHỮNG VẤN ĐỀ
CHUNG VỀ LUẬT DÂN SỰ
CHỦ
KHÁI QUAN
THỂ THỜI
LUẬN HỆ GIAO
QUAN HẠN
LUẬT PHÁP DỊCH
HỆ VÀ
DÂN SỰ LUẬT DÂN
PHÁP THỜI
VIỆT DÂN SỰ
LUẬT HIỆU
NAM SỰ
DÂN SỰ
Đối tượng điều chỉnh
Quan hệ nhân
Quan hệ tài sản
thân
Quan hệ dân sự
1.1. Quan hệ tài sản
a. Khái niệm:
Quan hệ nhân thân là những quan hệ giữa người
và người về những lợi ích phi vật chất tức là những lợi
ích không có giá trị kinh tế, không tính ra được thành
tiền và không thể di chuyển được vì nó gắn liền với
những cá nhân với những tổ chức nhất định. Nó ghi
nhận đặc tính riêng biệt và sự đánh giá của xã hội
đối với cá nhân hay tổ chức đó.
b. Các loại quan hệ nhân thân do Luật
Dân Sự điều chỉnh
• Luật hình sự
• Luật hành chính
• Luật kinh tế
• Luật hôn nhân và gia
đình
• Luật tố tụng dân sự
4. Nhiệm vụ và nguyên tắc cơ bản của
luật dân sự Việt Nam
4.1 Nhiệm vụ
o Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các cá
nhân, tổ chức, lợi ích nhà nước, lợi ích công cộng.
o Đảm bảo sự bình đẳng và an toàn pháp lý cho các
chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật dân sự.
o Góp phần tạo điều kiện đáp ứng các nhu cầu vật
chất và tinh thần của nhân dân; thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội.
4.2. Các nguyên tắc
a. Khái niệm
Là những tư tưởng chỉ đạo mà luật dân sự phải
tuân thủ trong quá trình điều chỉnh các quan hệ tài
sản và quan hệ nhân thân trong giao lưu dân sự.
Các nguyên tắc:
Có quan hệ A nhưng không có quy phạm điều chỉnh trực tiếp quan
hệ A;
Có quan hệ B, có quy phạm pháp luật B đang trực tiếp điều
chỉnh; Quan hệ A và quan hệ B tương tự nhau, có tính chất như
nhau
Sẽ áp dụng quy phạm pháp luật B để giải quyết quan hệ A.
6.4 Áp dụng án lệ, lẽ công bằng (K2 Đ6)
Nguyên nhân
Điều kiện áp dụng
II. QUAN HỆ PHÁP LUẬT DÂN SỰ
Quan hệ pháp
Quan hệ
luật
xã hội
Điều
chỉnh
Quy phạm
pháp luật
QH tài sản
QH nhân thân Quan hệ pháp
(Trong giao luật dân sự
lưu DS)
Điều
chỉnh
Quy phạm
pháp
luật dân
sự
1.1 Khái niệm quan hệ pháp Luật Dân sự
• Tồn tại ngay cả trong trường hợp chưa có QPPLDS nào trực
tiếp điều chỉnh.
• Địa vị pháp lý của các bên tham gia QHPLDS đều bình đẳng
• Đa dạng về chủ thể, khách thể và phương pháp bảo vệ các
quyền dân sự
2. Phân loại quan hệ pháp luật dân sự
Chủ thể
Quan hệ
Khách Thể pháp luật
dân sự
Nội dung
3.1 Chủ thể
Cá nhân
Pháp nhân
Nhà nước CHXHCN Việt Nam tham ra vào một
số QHPLDS với tư cách là chủ thể đặc biệt
Lưu ý: Hộ gia đình và Tổ hợp tác.
3.2 Khách thể
Khái niệm
Các loại khách thể
o Tài sản (Quan hệ sở hữu)
o Hành vi (Quan hệ nghĩa vụ hợp đồng)
o Lợi ích nhân thân (Quan hệ về quyền nhân
o Kết quả của hoạt động tinh thần sáng tạo (Quan
hệ về quyền tác giả)
3.3 Nội dung
Quyền Nghĩa Vụ Nội
Dân Sự Dân Sự Dung
QHPLDS
Sự kiện
pháp lý
Thời Các
Sự biến Hành vi Xử sự
hạn, thời quyết
Pháp lý pháp lý pháp lý
hiệu định của
cơ quan
Bất
nhà
Tươ Tuyệ Hợp nước có
t hợp
ng pháp
pháp thẩm
đối đối
quyền
III. CHỦ THỂ QUAN HỆ PHÁP LUẬT
DÂN SỰ
4 Giám hộ
1.1 Năng lực pháp luật dân sự của cá
nhân
Khái niệm: (Điều 16 BLDS)
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là
khả năng của cá nhân có quyền dân sự và có
nghĩa vụ dân sự
1.1 Năng lực pháp luật dân sự của cá
nhân
Đựơc Nhà nước qui
định trong văn bản
pháp quy
Tính bình đẳng
ĐẶC
ĐIỂM trừ trường
Không thể bị hạn chế hợp do
pháp luật
Được Nhà nước bảo qui định
đảm thực hiện
Thời điểm bắt đầu và
thời điểm chấm dứt
Nội dung năng lực pháp luật dân sự
của cá nhân (Điều 16)
4
2.1. Khái niệm pháp nhân
Được thành lập hợp pháp
B
Sáp nhập
C
Chia
D
Tách
Hợp nhất pháp nhân (Điều 88)
• A + B +... =
C
• Hệ quả?
Sáp nhập pháp nhân (Điều 89)
•A+B=A hoặc A + B =
B
• Hệ quả?
Chia pháp nhân (Điều 90)
•A=B+
C
• Hệ quả?
Tách pháp nhân (Điều 91)
• A=A + B
• Hệ quả?
Chấm dứt pháp nhân (Điều 96)
Các trường hợp chấm dứt pháp nhân
Hợp nhất, sáp nhập, chia, giải thể pháp nhân
Bị tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật
về phá sản.
• Hậu quả chấm dứt pháp nhân:
5. Đại diện
Pháp luật
NGƯỜI
ĐƯỢC ĐẠI
DIỆN
b. Đặc điểm
• Tồn tại nhiều mối quan hệ
• Người đại diện phải có NLHVDS
• Nhân danh người được đại diện để xác lập
thực hiện các giao dịch dân sự
• Vì lợi ích của người được đại diện để xác lập thực
hiện giao dịch dân sự
• Trong phạm vi thẩm quyền đại diện, người
đại diện xác lập thực hiện giao dịch dân sự làm
phát sinh quyền và nghĩa vụ cho người được đại
diện
5.2 Các loại đại diện
Đại diện
Tự Ý chí Bày tỏ ý
nguyện chí
• Biểu hiện của việc thiếu sự tự nguyện
trong
GDDS:
• Giả tạo (Điều 124)
• Nhầm lẫn (Điều 126)
• Lừa dối (Điều 127)
• Đe dọa (Điều 127)
• Không có khả năng nhận thức, làm chủ hành
vi (Điều 128)
Giả tạo (Điều 124)
• Khi các bên xác lập giao dịch dân sự một cách
giả tạo nhằm che giấu một giao dịch dân
sự khác thì giao dịch dân sự giả tạo vô hiệu,
còn giao dịch dân sự bị che giấu vẫn có
hiệu lực, trừ trường hợp giao dịch đó cũng vô
hiệu theo quy định của Bộ luật này hoặc luật
khác có liên quan.
Nhầm lẫn (Điều 126)
• Trường hợp giao dịch dân sự được xác lập có
sự nhầm lẫn làm cho một bên hoặc các bên
không đạt được mục đích của việc xác lập giao
dịch thì bên bị nhầm lẫn có quyền yêu cầu Tòa
án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu.
• Giao dịch dân sự được xác lập có sự nhầm lẫn
không vô hiệu trong trường hợp mục đích xác
lập giao dịch dân sự của các bên đã đạt được
hoặc các bên có thể khắc phục ngay được sự
nhầm lẫn làm cho mục đích của việc xác lập giao
dịch dân sự vẫn đạt được.
Lừa dối (Điều 127)
• Lừa dối trong giao dịch dân sự là hành vi cố ý
của một bên hoặc của người thứ ba nhằm làm
cho bên kia hiểu sai lệch về chủ thể, tính chất
của đối tượng hoặc nội dung của giao
dịch dân sự nên đã xác lập giao dịch đó.
Đe dọa (Điều 127)
• Đe dọa, cưỡng ép trong giao dịch dân sự
là hành vi cố ý của một bên hoặc người thứ
ba làm cho bên kia buộc phải thực hiện giao
dịch dân sự nhằm tránh thiệt hại về tính
mạng, sức khoẻ, danh dự, uy tín, nhân phẩm,
tài sản của mình hoặc của người thân thích
của mình.
2.4 Hình thức của giao dịch dân sự
• Lời nói, hành vi cụ thể
• Văn bản
• Văn bản có chứng nhận của công
chứng,
chứng thực của UBND có thẩm quyền
Giao dịch dân sự không tuân thủ quy
định về hình thức (Điều 129)
Giao dịch dân sự vi phạm quy định điều kiện có
hiệu lực về hình thức (văn bản hoặc bắt buộc về công
chứng, chứng thực) thì vô hiệu, trừ trƣờng hợp một bên
hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ
trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các
bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao
dịch đó.
Không phải thực hiện hình thức
3. Giao dịch dân sự vô hiệu
1 Khái niệm