You are on page 1of 148

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

NHỮNG VẤN ĐỀ
CHUNG VỀ LUẬT DÂN SỰ

GVC. TS Nguyễn Đình Huy


Email: ndhuy@vnuhcm.edu.vn
Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 Bài 5

CHỦ
KHÁI QUAN
THỂ THỜI
LUẬN HỆ GIAO
QUAN HẠN
LUẬT PHÁP DỊCH
HỆ VÀ
DÂN SỰ LUẬT DÂN
PHÁP THỜI
VIỆT DÂN SỰ
LUẬT HIỆU
NAM SỰ
DÂN SỰ
Đối tượng điều chỉnh

Phương pháp điều chỉnh

Định nghĩa và phân biệt với các ngành luật

khác Nhiệm vụ và các nguyên tắc

Nguồn của luật dân sự

Áp dụng luật dân sự và áp dụng pháp luật tương tự


- Ông A và ông B thỏa thuận mua bán 1 tivi
- Công ty C và Công ty D thỏa thuận mua bán 1 dây
chuyền sản xuất linh kiện điện tử trị giá 2 tỷ đồng.
- Cô H là nhân viên của công ty X, mức lƣơng của cô
H là 5 triệu đồng/tháng.
- Ông T và bà X thỏa thuận chuyển nhƣợng 80 m2
QSDĐ với số tiền 600 triệu đồng.
- P đánh N gây thiệt hại sức khỏe của N nên N yêu cầu
P bồi thƣờng thiệt hại.
- E vi phạm luật giao thông bị công an ra xử
phạt 200.000 đồng.
1. Đối tượng điều chỉnh nghành
luật dân sự Việt Nam

Đối tượng điều


chỉnh

Quan hệ nhân
Quan hệ tài sản
thân

Quan hệ dân sự
1.1. Quan hệ tài sản

Khái niệm: Quan hệ tài sản chính là quan hệ giữa người


với người bởi lý do tài sản

Cá nhân Tài Cá nhân


sản
Cá nhân Tài Tổ chức
sản

Tổ chức Tài Tổ chức


sản
• Tài sản?
• Điều 105 BLDS: “Tài sản bao gồm vật, tiền,
giấy tờ có giá và các quyền tài sản”
• Vé số, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền tác giả...
b. Đặc điểm quan hệ tài sản do
Luật Dân sự điều chỉnh

• Tính ý chí (tính chủ quan)


• Tính hàng hóa - tiền tệ (Tính đền bù ngang giá)
• Là những quan hệ có nội dung kinh tế.
c. Các quan hệ tài sản do luật dân sự
điều chỉnh
• Quan hệ sở hữu tài sản
• Quan hệ về dịch chuyển lợi ích vật chất từ chủ thể này
sang chủ thể khác (Hợp đồng)
• Quan hệ bồi thường thiệt hại
• Quan hệ dịch chuyển tài sản của người chết cho
người khác còn sống.
1.2. Quan hệ nhân thân do Luật Dân sự điều chỉnh

a. Khái niệm:
Quan hệ nhân thân là những quan hệ giữa người
và người về những lợi ích phi vật chất tức là những lợi
ích không có giá trị kinh tế, không tính ra được thành
tiền và không thể di chuyển được vì nó gắn liền với
những cá nhân với những tổ chức nhất định. Nó ghi
nhận đặc tính riêng biệt và sự đánh giá của xã hội
đối với cá nhân hay tổ chức đó.
b. Các loại quan hệ nhân thân do Luật
Dân Sự điều chỉnh

Quan hệ nhân thân

QHNT hoàn toàn QHNT có liên quan đến


không gắn với tài sản yếu tố tài sản

Quan hệ: QH: Quyền


Quyền Sở đối với giống
Quan hệ: hữu công cây trồng
Quyền tác giả nghiệp
c. Đặc điểm của quan hệ nhân thân

• Không tính thành tiền


• Gắn liền với một chủ thể nhất định, không được
chuyển giao trừ trường hợp pháp luật quy định
cho phép chuyển giao
2. Phương pháp điều chỉnh của Luật Dân sự
Việt Nam
2.1 Khái niệm
Là tổng hợp các cách thức, biện pháp
mà luật dân sự sử dụng để tác động đến các
quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân – là đối
tượng điều chỉnh của ngành luật nhằm làm
cho các quan hệ này phát sinh, thay đổi, chấm
dứt phù hợp với lợi ích của các bên chủ thể và lợi
ích của Nhà nước
Phương pháp
điều chỉnh
Luật Dân sự

Phương pháp Phương pháp


thỏa thuận tự định đoạt
2.2 Đặc điểm pháp lý
• Địa vị pháp lý của các chủ thể bình đẳng
• Quyền tự định đoạt
• Quyền khởi kiện để bảo vệ lợi ích hợp pháp
• Trách nhiệm dân sự
3. Định nghĩa luật dân sự và phân biệt với các
nghành luật khác

3.1 Định nghĩa


Luật Dân sự Việt Nam là một ngành luật trong hệ
thống pháp luật Việt Nam bao gồm tổng hợp các qui
phạm pháp luật điều chỉnh những quan hệ xã hội
phát sinh trong lĩnh vực tài sản (mang tính hàng hoá
tiền tệ) và một số quan hệ nhân thân (chủ yếu là
những quan hệ nhân thân có liên quan đến tài sản)
nhằm thoả mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của cá
nhân và tổ chức trên nguyên tắc bình đẳng về mặt
pháp lý, tôn trọng quyền tự định đoạt và khả năng tự
chịu trách nhiệm về tài sản của các chủ thể
3.2 Phân biệt với các nghành luật khác

• Luật hình sự
• Luật hành chính
• Luật kinh tế
• Luật hôn nhân và gia
đình
• Luật tố tụng dân sự
4. Nhiệm vụ và nguyên tắc cơ bản của
luật dân sự Việt Nam

4.1 Nhiệm vụ
o Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các cá
nhân, tổ chức, lợi ích nhà nước, lợi ích công cộng.
o Đảm bảo sự bình đẳng và an toàn pháp lý cho các
chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật dân sự.
o Góp phần tạo điều kiện đáp ứng các nhu cầu vật
chất và tinh thần của nhân dân; thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội.
4.2. Các nguyên tắc
a. Khái niệm
Là những tư tưởng chỉ đạo mà luật dân sự phải
tuân thủ trong quá trình điều chỉnh các quan hệ tài
sản và quan hệ nhân thân trong giao lưu dân sự.
Các nguyên tắc:

• Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không


đƣợc lấy bất kỳ lý do nào để phân biệt đối xử;
đƣợc pháp luật bảo hộ nhƣ nhau về các quyền
nhân thân và tài sản.
• Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt
quyền, nghĩa vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do, tự
nguyện cam kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận
không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên và
phải đƣợc chủ thể khác tôn trọng.
• Cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm
dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình một cách thiện
chí, trung thực.
• Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa
vụ dân sự không đƣợc xâm phạm đến lợi ích quốc gia,
dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp
của ngƣời khác.
• Cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ
dân sự.
5. Nguồn của luật dân sự
5.1 Khái niệm nguồn
Là những văn bản chứa đựng các
quy phạm pháp luật dân sự do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành nhằm điều chỉnh
các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
5.2 Điều kiện để một văn bản trở thành nguồn
của Luật Dân sự

o Chứa đựng quy phạm pháp luật dân sự


o Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban
hành
o Việc ban hành văn bản phải theo đúng
trình tự thủ tục luật định
5.3 Phân loại nguồn
Căn cứ theo hiệu lực pháp lý:
Hiến pháp
Bộ luật dân sự Việt Nam
Các bộ luật và luật khác có liên quan
Văn bản dưới luật
Tập quán
Án lệ
 Bộ luật dân sự Việt Nam
• Cơ quan ban hành: Quốc hội
• Cơ cấu gồm 7 phần
• Phần 1: Những quy định chung
• Phần 2: Tài sản và quyền sở hữu
• Phần 3: Nghĩa vụ dân sự và Hợp đồng dân sự
• Phần 4: Thừa kế
• Phần 5: Quy định về quyền sử dụng đất
• Phần 6: Quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công
nghệ
• Phần 7: Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
• Hiệu lực
• Thời gian: 01/01/2006
• Không gian: toàn lãnh thổ Việt Nam
• Chủ thể: Bao gồm cả với các quan hệ có yếu tố
nước ngoài
 Tập quán (Khoản 1 Điều 5): một tập quán sẽ
được xem là nguồn của Luật Dân sự khi thỏa mãn
các điều kiện sau đây:
o Tập quán đó đã trở thành thông dụng, được cộng
đồng thừa nhận.
o Tập quán đó không trái với các nguyên tắc của
Luật Dân sự.
o Chỉ áp dụng tập quán nếu pháp luật không có quy
định, và các bên trong quan hệ dân sự không có
thỏa thuận gì khác.
6. Áp dụng luật dân sự, áp dụng tập quán
và áp dụng tương tự pháp luật
6.1 Á p dụng pháp luật dân sự
Khái niệm: Là hoạt động của cơ quan có
thẩm quyền căn cứ vào những sự kiện thực
tế, dựa trên những quy phạm pháp luật dân
sự phù hợp với sự kiện thực tế đó để đưa
ra những quyết định
Quá trình áp dụng luật dân sự
Xác định sự thật khách quan
Tìm quy phạm pháp luật tương ứng
Ra quyết định xử lý
Nội dung áp dụng luật dân sự
Công nhận hoặc bác bỏ quyền
dân sự
Buộc phải thực hiện nghĩa vụ
dân sự
Áp dụng các biện pháp cưỡng chế để
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ
thể.
Xác nhận các sự kiện pháp lý làm cơ sở cho
việc giải quyết các quan hệ pháp luật Dân sự
6.2. Áp dụng tập quán (K2 Đ5)
Không có thỏa thuận
Pháp luật không quy định
6.3 Áp dụng tương tự pháp luật
Nguyên nhân
• Đặc thù ngành luật dân sự: rộng về phạm vi
điều chỉnh, đa dạng về chủ thể, khách thể và
nội dung
• Thiếu sự dự liệu
• Quan hệ dân sự biến đổi, phát triển không
dừng
Các hình thức
áp dụng

Áp dụng tương Áp dụng tương


tự Luật Dân sự tự pháp luật

Có quan hệ A nhưng không có quy phạm điều chỉnh trực tiếp quan
hệ A;
Có quan hệ B, có quy phạm pháp luật B đang trực tiếp điều
chỉnh; Quan hệ A và quan hệ B tương tự nhau, có tính chất như
nhau
 Sẽ áp dụng quy phạm pháp luật B để giải quyết quan hệ A.
6.4 Áp dụng án lệ, lẽ công bằng (K2 Đ6)

Nguyên nhân
Điều kiện áp dụng
II. QUAN HỆ PHÁP LUẬT DÂN SỰ

Khái niệm, đặc điểm quan hệ pháp luật dân sự

Các thành phần quan hệ pháp luật dân sự

Phân loại quan hệ pháp luật dân sự


1. Khái niệm, đặc điểm quan hệ pháp
luật dân sự
1.1 Khái niệm quan hệ pháp luật dân sự

Quan hệ pháp
Quan hệ
luật
xã hội

Điều
chỉnh

Quy phạm
pháp luật
QH tài sản
QH nhân thân Quan hệ pháp
(Trong giao luật dân sự
lưu DS)

Điều
chỉnh

Quy phạm
pháp
luật dân
sự
1.1 Khái niệm quan hệ pháp Luật Dân sự

Khái niệm: Quan hệ pháp luật dân sự là những quan hệ


tài sản và quan hệ nhân thân được các quy phạm pháp
luật dân sự điều chỉnh, trong đó các bên tham gia bình
đẳng với nhau về mặt pháp lý, quyền và nghĩa vụ của
các bên được Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng những
biện pháp mang tính cưỡng chế của Nhà nước.
1.2 Đặc điểm quan hệ pháp Luật Dân sự

• Tồn tại ngay cả trong trường hợp chưa có QPPLDS nào trực
tiếp điều chỉnh.
• Địa vị pháp lý của các bên tham gia QHPLDS đều bình đẳng
• Đa dạng về chủ thể, khách thể và phương pháp bảo vệ các
quyền dân sự
2. Phân loại quan hệ pháp luật dân sự

• QHPLDS về tài sản và QHPLDS về nhân thân


• QHPLDS tuyệt đối và QHPLDS tương đối
• QHPLDS đơn giản và QHPLDS phức tạp
• QHPLDS có đền bù và QHPLDS không có đền bù
3. Thành phần quan hệ pháp luật dân sự

Chủ thể
Quan hệ
Khách Thể pháp luật
dân sự
Nội dung
3.1 Chủ thể
Cá nhân
Pháp nhân
Nhà nước CHXHCN Việt Nam tham ra vào một
số QHPLDS với tư cách là chủ thể đặc biệt
Lưu ý: Hộ gia đình và Tổ hợp tác.
3.2 Khách thể
Khái niệm
Các loại khách thể
o Tài sản (Quan hệ sở hữu)
o Hành vi (Quan hệ nghĩa vụ hợp đồng)
o Lợi ích nhân thân (Quan hệ về quyền nhân
o Kết quả của hoạt động tinh thần sáng tạo (Quan
hệ về quyền tác giả)
3.3 Nội dung
Quyền Nghĩa Vụ Nội
Dân Sự Dân Sự Dung
QHPLDS

Căn cứ xác lập quyền và nghĩa vụ dân sự (Đ8)


Quyền dân sự
 Khái niệm.
Quyền dân sự là khả năng chủ thể của quan
hệ pháp luật dân sự được phép xử sự theo
một cách thức nhất định, hoặc yêu
cầu người khác thực hiện những hành vi
nhất định trong khuôn khổ quy định của
pháp luật để thỏa mãn lợi ích của mình,
và khả năng đó được đảm bảo thực hiện
bằng biện pháp cưỡng chế của nhà nước.
Quyền dân sự
 Nội dung quyền dân sự:
o Chủ thể có quyền tự mình thực hiện các hành vi
để đáp ứng lợi ích của bản thân.
o Yêu cầu chủ thể có nghĩa vụ thực hiện hoặc kiềm
chế không thực hiện những hành vi nhất định để
đáp ứng lợi ích của bản thân.
o Khi quyền dân sự bị vi phạm được quyền yêu
cầu
tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền bảo vệ.
Buộc chấm
dứt hành vi
vi phạm
2

Công nhận Buộc xin lỗi,


quyền dân 1 3 cải chính
sự của mình Bảo vệ công khai
quyền
Dân sự
Buộc bồi Buộc thực
thường 5 4 hiện nghĩa
thiệt hại vụ dân sự
Nghĩa vụ dân sự
 Khái niệm: Nghĩa vụ dân sự là việc mà theo quy
định của pháp luật thì một hoặc nhiều chủ thể (gọi
là chủ thể có nghĩa vụ) phải làm một công việc
hoặc không được thực hiện công việc nhất định vì
lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể có quyền
 Nội dung
o Người có nghĩa vụ phải thực hiện một hoặc một số công
việc nhất định
o Người có nghĩa vụ không được thực hiện những hành vi
nhất định
3.4. Căn cứ làm phát sinh, thay đổi
hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật dân sự
3.4.1 Sự kiện pháp lý
Khái niệm: Sự kiện pháp lý trong quan hệ pháp luật
dân sự là những sự kiện xảy ra trong thực tế được
pháp luật dân sự dự liệu, quy định làm phát
sinh hậu quả pháp lý là phát sinh, thay đổi,
chấm dứt quan hệ pháp luật dân sự
Phân biệt sự kiện pháp lý với sự kiện thông
thường?
3.4.2 Phân loại sự kiện pháp lý

Sự kiện
pháp lý

Thời Các
Sự biến Hành vi Xử sự
hạn, thời quyết
Pháp lý pháp lý pháp lý
hiệu định của
cơ quan
Bất
nhà
Tươ Tuyệ Hợp nước có
t hợp
ng pháp
pháp thẩm
đối đối
quyền
III. CHỦ THỂ QUAN HỆ PHÁP LUẬT
DÂN SỰ

1. Cá nhân – Chủ thể QHPLDS

2. Pháp nhân - Chủ thể QHPLDS


1. Cá nhân – Chủ thể QHPLDS

1 Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân

2 Tuyên bố cá nhân mất tích và tuyên bố cá nhân


chết
3 Năng lực hành vi dân sự của cá nhân

4 Giám hộ
1.1 Năng lực pháp luật dân sự của cá
nhân
 Khái niệm: (Điều 16 BLDS)
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là
khả năng của cá nhân có quyền dân sự và có
nghĩa vụ dân sự
1.1 Năng lực pháp luật dân sự của cá
nhân
Đựơc Nhà nước qui
định trong văn bản
pháp quy
Tính bình đẳng
ĐẶC
ĐIỂM trừ trường
Không thể bị hạn chế hợp do
pháp luật
Được Nhà nước bảo qui định
đảm thực hiện
Thời điểm bắt đầu và
thời điểm chấm dứt
Nội dung năng lực pháp luật dân sự
của cá nhân (Điều 16)

Tổng hợp các quyền dân sự mà cá nhân có khả năng


được hưởng
Quyền nhân thân không gắn với yếu tố tài sản
Quyền nhân thân có liên quan đến yếu tố tài sản
Quyền sở hữu, quyền thừa kế tài sản và quyền khác
đối với tài sản
Quyền tham gia vào các quan hệ dân sự
2. Tuyên bố cá nhân chết và tuyên bố
cá nhân mất tích

• 2.1 Tuyên bố cá nhân mất


tích
• 2.2 Tuyên bố cá nhân chết
Thông báo tìm kiếm người vắng mặt
tại nơi cư trú (Điều 64)
• Cơ quan có thẩm
quyền
• Điều kiện
• Thủ tục
Quản lý tài sản người vắng mặt
• Người quản lý tài sản : Điều 65
• Nghĩa vụ của người quản lý tài sản : Điều 66
• Quyền của người quản lý tài sản : Điều 67
2.1. Tuyên bố cá nhân mất tích (Đ68- 70)

 Cơ quan có thẩm quyền


 Điều kiện để tuyên bố cá nhân mất tích
• Thời hạn
• Có yêu cầu của thân nhân hoặc những
người
có quyền và lợi ích hợp pháp liên quan
• Mục đích
 Hậu quả: tài sản và nhân thân
 Hủy bỏ quyết định tuyên bố cá nhân mất tích
• Điều kiện
2.2 Tuyên bố cá nhân chết (Đ71- 73)
Cơ quan có thẩm quyền tuyên bố cá nhân chết
Điều kiện để tuyên bố cá nhân chết
• Thời hạn
• Có yêu cầu của thân nhân hoặc những người có
quyền và lợi ích hợp pháp liên quan
• Mục đích
Hậu quả: tài sản và nhân thân
Hủy bỏ quyết định tuyên bố cá nhân chết
• Điều kiện
• Hậu quả
3. Năng lực hành vi của cá nhân

• Khái niệm: Năng lực hành vi dân sự của cá


nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi
của mình xác lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ
dân sự (Điều 19 BLDS)
NĂNG LỰC
HÀNH VI
DÂN SỰ

CƠ BẢN ĐẶC BIỆT

ĐẦY CHƢA ĐẦY MẤT KHÓ HẠN


ĐỦ ĐỦ KHĂN CHẾ
(Đ20) (Đ21)
Mất năng lực hành vi dân sự (Đ22)

Cơ quan có thẩm quyền tuyên bố cá nhân mất


NLHVDS.
Điều kiện.
Hậu quả.
Hủy bỏ quyết định tuyên bố cá nhân mất
NLHVDS
Người có khó khăn trong nhận thức và
làm chủ hành vi (Điều 23)
Cơ quan có thẩm quyền tuyên bố cá nhân mất
NLHVDS.
Điều kiện.
Hậu quả.
Hủy bỏ quyết định tuyên bố cá nhân mất
NLHVDS
Hạn chế năng lực hành vi dân sự (Đ24)

Cơ quan có thẩm quyền tuyên bố cá nhân hạn


chế NLHVDS.
Điều kiện.
Hậu quả.
Hủy bỏ quyết định tuyên bố cá nhân hạn chế
NLHVDS
4. Giám hộ

 Khái niệm (Điều 46)


• Người được giám hộ (Điều 47)
• Người giám hộ (Điều 48)
• Điều kiện của cá nhân làm ngƣời giám hộ
• Thủ tục cử ngƣời giám hộ
Ý nghĩa?
4.1 Điều kiện của việc giám hộ
 Điều kiện của người giám hộ là cá nhân (Điều 49)
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
Có tư cách đạo đức tốt và các điều kiện cần thiết
để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ
Không phải là người đang bị truy cứu trách
nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được
xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm
tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài
sản của người khác;
Không phải là người bị Tòa án tuyên bố hạn chế
quyền đối với con chưa thành niên.
4.1 Điều kiện của việc giám hộ
Điều kiện của người giám hộ là pháp nhân
(Điều 50)
Có năng lực pháp luật dân sự phù hợp với việc
giám hộ
Có điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa
vụ của người giám hộ
4.3 Các hình thức giám hộ
• Giám hộ đương nhiên
– Giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên
(Điều 52 BLDS)
– Giám hộ đương nhiên của người mất năng lực
hành vi dân sự (Điều 53 BLDS)
• Giám hộ cử, chỉ định (Điều 54 BLDS)
4.4. Quyền và nghĩa vụ của người
giám hộ
• Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được
giám hộ chưa đủ mười lăm tuổi (Điều 55)
• Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được
giám hộ từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ
mười tám tuổi (Điều 56)
• Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người
được giám hộ mất năng lực hành vi dân sự
(Điều 57)
• Quyền của người giám hộ (Điều 58)
Quyền của người giám hộ
• Sử dụng tài sản của người được giám hộ để chăm
sóc, chi dùng cho những nhu cầu cần thiết của
người được giám hộ;
• Được thanh toán các chi phí cần thiết cho việc
quản lý tài sản của người được giám hộ;
• Đại diện cho người được giám hộ trong việc xác lập,
thực hiện các giao dịch dân sự nhằm bảo vệ quyền,
lợi ích hợp pháp của người được giám hộ.
Quản lý tài sản được giám hộ (Đ59)
• Quản lý tài sản của người được giám hộ như
tài sản của chính mình
• Được thực hiện các giao dịch liên quan đến
tài sản của người được giám hộ vì lợi ích của
người được giám hộ.
• Giao dịch đối với tài sản có giá trị lớn của
người được giám hộ phải được sự đồng ý
của người giám sát việc giám hộ.
• Không được thực hiện giao dịch với chính mình,
trừ trường hợp giao dịch được thực hiện vì lợi ích
của người được giám hộ và có sự đồng ý
của người giám sát việc giám hộ.
4.5 Giám sát việc giám hộ
• CSPL: Điều 51 BLDS 2005
• Chủ thể cử ngƣời giám sát việc giám
hộ: ngƣời thân thích của ngƣời đƣợc
giám hộ
• Đăng ký
• Nhiệm vụ của ngƣời giám sát
4.5 Thay đổi và chấm dứt giám hộ
 Thay đổi giám hộ (Điều 60)
• Người giám hộ không còn đủ các điều kiện
quy
định tại Điều 49, 50 của Bộ luật này;
• Người giám hộ là cá nhân chết hoặc bị Toà án
tuyên bố mất tích, mất, khó khăn, hạn chế NLHV,
pháp nhân làm giám hộ chấm dứt tồn tại;
• Người giám hộ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ
giám hộ;
• Người giám hộ đề nghị được thay đổi và có người
khác nhận làm giám hộ.
Chấm dứt giám hộ (Điều 62)
• Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ.
• Người được giám hộ chết.
• Cha, mẹ của người được giám hộ đã có đủ
điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của
mình.
• Người được giám hộ được nhận làm con
nuôi.
2. Pháp nhân – chủ thể quan hệ pháp
luật dân sự

4
2.1. Khái niệm pháp nhân
Được thành lập hợp pháp

Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ


Pháp
nhân
(D974) Có tài sản độc lập và tự chịu
trách nhiệm bằng tài sản đó

Nhân danh mình tham gia


QHPL một cách độc lập
a. Được thành lập hợp pháp (Đ82)
• Pháp nhân được thành lập theo sáng kiến của
cá nhân, pháp nhân hoặc theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
• Đăng ký pháp nhân bao gồm đăng ký
thành lập, đăng ký thay đổi và đăng ký khác
theo quy định của pháp luật.
• Việc đăng ký pháp nhân phải được công
bố công khai.
b. Có cơ cấu tổ chức (Điều 83)
Pháp nhân phải có cơ quan điều hành
Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan
điều hành của pháp nhân đƣợc quy định trong
điều lệ của pháp nhân hoặc trong quyết định
thành lập pháp nhân.
Pháp nhân có cơ quan khác theo quyết định
của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp
luật.
c. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ
chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng
tài sản đó
Tài sản độc lập
Tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của
pháp nhân
d. Nhân danh mình tham gia các quan
hệ pháp luật một cách độc lập
• Nhân danh mình
• Có thể trở thành nguyên đơn hoặc bị đơn
2.2 Các loại pháp nhân
 Pháp nhân thương mại (Điều 75)
 Doanh nghiệp
 Các tổ chức kinh
 Pháp nhân phi thương mại (Điều 76)
 Cơ quan nhà nước,
 Đơn vị vũ trang nhân dân,
 Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp,
 Quỹ xã hội, quỹ từ thiện,
 Doanh nghiệp xã hội và các tổ chức phi thương mại khác.
2.3. Năng lực chủ thể và các yếu tố lý
lịch của pháp nhân

1. Năng lực chủ thể


2. Các yếu tố lý lịch của pháp nhân
2.3.1 Năng lực chủ thể

Năng lực pháp Năng lực hành


luật dân sự vi dân sự?

Thời điểm phát sinh và chấm dứt?


Năng lực pháp luật dân sự của
pháp nhân (Điều 86)
Khái niệm: Năng lực pháp luật dân sự của
pháp nhân là khả năng của pháp nhân
có các quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy
định của pháp luật.
Đặc điểm
Tính chuyên biệt
Thời điểm bắt đầu
Thời điểm chấm dứt
Năng lực pháp luật của pháp nhân có thể bị
tạm ngừng hoặc bị tƣớc bỏ, dựa trên các
căn cứ và thủ tục do pháp luật quy định.
2.3.2 Các yếu tố về lý lịch của pháp nhân
Tên gọi (Điều 78)
Trụ sở (Điều 79)
Các chi nhánh, văn phòng đại diện của
pháp nhân (Điều 84)
Quốc tịch (Điều 80)
Điều lệ của pháp nhân (Điều 77)
Văn phòng đại diện, chi nhánh của
pháp nhân (Điều 84)
• Mục đích
• Nhiệm vụ
• Văn phòng đại diện, chi nhánh có
tƣ cách pháp nhân? Vì sao?
Hoạt động của pháp nhân (thông qua
hình thức đại diện) (Đ85)
Đại diện theo pháp luật: người đứng đầu
PN theo qui định của điều lệ PN hoặc quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Đại diện theo ủy quyền: người đại diện
theo pháp luật của PN ủy quyền
Hành vi của thành viên pháp nhân thực
hiện nhiệm vụ được giao hoặc theo nghĩa
vụ lao động
2.4 Thành lập, cải tổ, chấm dứt pháp nhân

1. Thành lập pháp nhân

2. Cải tổ pháp nhân

3. Chấm dứt pháp nhân


Thành lập pháp nhân
Trình tự mệnh
lệnh
Trình tự cho phép
Trình tự công nhận
Cải tổ pháp nhân
A
Hợp Nhất

B
Sáp nhập
C
Chia

D
Tách
Hợp nhất pháp nhân (Điều 88)

• A + B +... =
C
• Hệ quả?
Sáp nhập pháp nhân (Điều 89)

•A+B=A hoặc A + B =
B
• Hệ quả?
Chia pháp nhân (Điều 90)

•A=B+
C
• Hệ quả?
Tách pháp nhân (Điều 91)

• A=A + B
• Hệ quả?
Chấm dứt pháp nhân (Điều 96)
Các trường hợp chấm dứt pháp nhân
Hợp nhất, sáp nhập, chia, giải thể pháp nhân
Bị tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật
về phá sản.
• Hậu quả chấm dứt pháp nhân:
5. Đại diện

5.1 Khái niệm, đặc điểm

5.2 Các loại đại diện

5.3 Phạm vi, thẩm quyền đại diện

5.4 Chấm dứt đại diện


5.1 Khái niệm, đặc điểm
• a. Khái niệm (Điều 134)
Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân
(sau đây gọi chung là người đại diện) nhân danh
và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân
khác (sau đây gọi chung là người được đại
diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
NGƯỜI ĐẠI NGƯỜI
DIỆN XÁC LẬP
GD
Ủy Quyền

Pháp luật

NGƯỜI
ĐƯỢC ĐẠI
DIỆN
b. Đặc điểm
• Tồn tại nhiều mối quan hệ
• Người đại diện phải có NLHVDS
• Nhân danh người được đại diện để xác lập
thực hiện các giao dịch dân sự
• Vì lợi ích của người được đại diện để xác lập thực
hiện giao dịch dân sự
• Trong phạm vi thẩm quyền đại diện, người
đại diện xác lập thực hiện giao dịch dân sự làm
phát sinh quyền và nghĩa vụ cho người được đại
diện
5.2 Các loại đại diện

Đại diện

Đại diện theo Đại diện theo ủy


pháp luật quyền
Đại diện theo pháp luật
• Khái niệm: Đại diện theo pháp luật là đại
diện do pháp luật quy định hoặc cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định (Điều 135)
Người đại diện theo pháp luật của cá
nhân (Điều 136)
• Cha, mẹ đối với con chưa thành niên.
• Người giám hộ đối với người được giám
hộ. Người giám hộ của người có khó khăn trong
nhận thức, làm chủ hành vi là người đại diện theo
pháp luật nếu được Tòa án chỉ định.
• Người do Tòa án chỉ định trong trường hợp
không xác định được người đại diện quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này.
• Người do Tòa án chỉ định đối với người bị hạn
chế
năng lực hành vi dân sự.
Người đại diện theo pháp luật của pháp nhân
bao gồm:
• Người được pháp nhân chỉ định theo điều lệ;
• Người có thẩm quyền đại diện theo quy
định của pháp luật;
• Người do Tòa án chỉ định trong quá trình tố tụng tại
Tòa án.Một pháp nhân có thể có nhiều người đại
diện theo pháp luật và mỗi người đại diện có
quyền đại diện cho pháp nhân theo quy định tại
Điều 140 và Điều 141 của Bộ luật này.
Đại diện theo ủy quyền
• Khái niệm: Đại diện theo ủy quyền là đại
diện được xác lập theo sự ủy quyền của
người đại diện và người được đại diện (Điều
135)
• Hình thức uỷ quyền do các bên thoả
thuận, trừ trường hợp pháp luật quy định
việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản
Người đại diện theo uỷ quyền (Điều 138):
 Cá nhân, pháp nhân có thể uỷ quyền cho cá nhân,
pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
 Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức
khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận
cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền
xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài
sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp
tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.
 Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười
tám tuổi có thể là người đại diện theo uỷ quyền, trừ
trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải
do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực
hiện.
5.3 Phạm vi, thẩm quyền đại diện
o Phạm vi, thẩm quyền đại diện theo pháp luật
o Phạm vi, thẩm quyền đại diện theo ủy quyền
o Những giao dich dân sự mà người đại diện
không được xác lập thực hiện
o Không có thẩm quyền đại diện (Điều 142)
o Vượt quá thẩm quyền đại diện (Điều 143)
Phạm vi đại diện
• NĐD theo pháp luật có quyền xác lập, thực hiện
mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được
đại diện.
• Phạm vi đại diện theo uỷ quyền được
xác
lập theo sự uỷ quyền.
• NĐD chỉ được thực hiện giao dịch dân sự trong
phạm vi đại diện.
Những giao dịch dân sự mà người đại diện
không được xác lập thực hiện

• Ngoài phạm vi đại diện


• NĐD không đƣợc xác lập, thực hiện các giao
dịch dân sự với chính mình hoặc với ngƣời thứ
ba mà mình cũng là ngƣời đại diện của ngƣời
đó.
Không có thẩm quyền đại diện (Điều
142)
• Chủ thể chịu trách nhiệm?
• Hậu quả của giao dịch do
ngƣời không có thẩm quyền xác
lập thực hiện?
Vượt quá thẩm quyền đại diện (Đ143)
• Chủ thể chịu trách nhiệm?
• Hậu quả của giao dịch do
ngƣời không có thẩm quyền xác
lập thực hiện?
• Vấn đề im lặng?
5.4. Chấm dứt đại diện
• Chấm dứt đại diện theo ủy quyền (K3 Đ140)
• Chấm dứt đại diện theo pháp luật(K4 Đ140)
IV. Giao dịch dân sự

1.Khái niệm giao dịch dân sự

2. Các điều kiện có hiệu lực của GDDS

3. Giao dịch dân sự vô hiệu


1. Khái niệm giao dịch dân sự
Hợp đồng

Giao dịch Quyền và nghĩa


vụ dân sự
dân sự
Hành vi pháp lý
đơn phương
2. Các điều kiện có hiệu lực của giao
dịch dân sự
 Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều
kiện sau đây:
o a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng
lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được
xác lập;
o b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn
toàn tự
nguyện;
o c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không
vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
 Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện
có hiệu lực của giao dịch dân sự trong
trường hợp luật có quy định.
2.1 Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực
hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được
xác lập
• Cá nhân: Tham gia GDDS phải có một mức độ
NLHVDS phù hợp theo quy định của pháp luật
 Người có NLHVDS đầy đủ
 Người có NLHVDS chưa đầy đủ
 Người Mất NLHVDS
 Người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ
hành vi
 Người hạn chế NLHVDS
• Pháp nhân: Tham gia vào GDDS phù hợp
với mục đích, thẩm quyền, phạm vi hoạt động
của pháp nhân
2.2 Mục đích và nội dung giao dịch không
vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạođức xã hội

• Mục đích của giao dịch: Mục đích của giao


dịch dân sự là lợi ích mà chủ thể mong muốn
đạt được khi xác lập giao dịch đó. (Điều 118)
• Nội dung của GDDS
– Hợp đồng: Tổng hợp cá điều khoản trong hợp
đồng đó
– Hành vi pháp lý đơn phương: Thể hiện ý chí của
một bên
• Điều cấm của luật là những quy định của luật
không cho phép chủ thể thực hiện những
hành vi nhất định. (Điều 123)
• Đạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng
xử chung trong đời sống xã hội, được cộng
đồng thừa nhận và tôn trọng. (Điều 123)
2.3 Chủ thể tham gia giao dịch dân sự
phải hoàn toàn tự nguyện
• Khái niệm tự nguyện: Là sự thống nhất giữa ý
chí và bày tỏ ý chí của một bên và giữa các
bên trong giao dịch dân sự

Tự Ý chí Bày tỏ ý
nguyện chí
• Biểu hiện của việc thiếu sự tự nguyện
trong
GDDS:
• Giả tạo (Điều 124)
• Nhầm lẫn (Điều 126)
• Lừa dối (Điều 127)
• Đe dọa (Điều 127)
• Không có khả năng nhận thức, làm chủ hành
vi (Điều 128)
Giả tạo (Điều 124)
• Khi các bên xác lập giao dịch dân sự một cách
giả tạo nhằm che giấu một giao dịch dân
sự khác thì giao dịch dân sự giả tạo vô hiệu,
còn giao dịch dân sự bị che giấu vẫn có
hiệu lực, trừ trường hợp giao dịch đó cũng vô
hiệu theo quy định của Bộ luật này hoặc luật
khác có liên quan.
Nhầm lẫn (Điều 126)
• Trường hợp giao dịch dân sự được xác lập có
sự nhầm lẫn làm cho một bên hoặc các bên
không đạt được mục đích của việc xác lập giao
dịch thì bên bị nhầm lẫn có quyền yêu cầu Tòa
án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu.
• Giao dịch dân sự được xác lập có sự nhầm lẫn
không vô hiệu trong trường hợp mục đích xác
lập giao dịch dân sự của các bên đã đạt được
hoặc các bên có thể khắc phục ngay được sự
nhầm lẫn làm cho mục đích của việc xác lập giao
dịch dân sự vẫn đạt được.
Lừa dối (Điều 127)
• Lừa dối trong giao dịch dân sự là hành vi cố ý
của một bên hoặc của người thứ ba nhằm làm
cho bên kia hiểu sai lệch về chủ thể, tính chất
của đối tượng hoặc nội dung của giao
dịch dân sự nên đã xác lập giao dịch đó.
Đe dọa (Điều 127)
• Đe dọa, cưỡng ép trong giao dịch dân sự
là hành vi cố ý của một bên hoặc người thứ
ba làm cho bên kia buộc phải thực hiện giao
dịch dân sự nhằm tránh thiệt hại về tính
mạng, sức khoẻ, danh dự, uy tín, nhân phẩm,
tài sản của mình hoặc của người thân thích
của mình.
2.4 Hình thức của giao dịch dân sự
• Lời nói, hành vi cụ thể
• Văn bản
• Văn bản có chứng nhận của công
chứng,
chứng thực của UBND có thẩm quyền
Giao dịch dân sự không tuân thủ quy
định về hình thức (Điều 129)
Giao dịch dân sự vi phạm quy định điều kiện có
hiệu lực về hình thức (văn bản hoặc bắt buộc về công
chứng, chứng thực) thì vô hiệu, trừ trƣờng hợp một bên
hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ
trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các
bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao
dịch đó.
Không phải thực hiện hình thức
3. Giao dịch dân sự vô hiệu

1 Khái niệm

2 Hậu quả pháp lý

3 Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên


bố
3.1 Khái niệm GDDS vô hiệu
• Giao dịch không tuân thủ một trong các điều
kiện có hiệu lực của giao dịch thì giao dịch vô
hiệu hoặc sẽ bị coi là vô hiệu.
• Thẩm quyền tuyên bố GDDS vô hiệu: Tòa
án bằng 1 quyết định hoặc bản án tuyên bố
GDDS vô hiệu đồng thời giải quyết hậu quả
pháp lý của GDDS vô hiệu.
3.2 Hậu quả pháp lý GDDS vô hiệu
(Điều 131)
• Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay
đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ
thời điểm giao dịch đƣợc xác lập
• Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục
lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì
đã nhận.Trƣờng hợp không thể hoàn trả đƣợc bằng
hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.
• Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không
phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.
• Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng.
• Xử lý GDDS vô hiệu trong từng trƣờng hợp cụ
thể (Điều 123, 124, 125, 126, 127, 128, 129)
A cho B thuê mặt bằng để kinh doanh với thời hạn
thuê là 02 năm. Hợp đồng này không được công chứng
theo quy định của pháp luật và Tòa án tuyên bố hợp
đồng vô hiệu. A yêu cầu B trả 03 tháng tiền thuê còn
thiếu nhưng B từ chối thanh toán;
• Giao dịch dân sự vô hiệu có làm phát sinh quyền
và nghĩa vụ giữa các bên không? Nêu cơ sở pháp lý
khi trả lời.
• Nếu căn cứ vào BLDS thì B có phải thanh toán 03
tháng tiền thuê còn thiếu không? Vì sao?
3.3 Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố
GDDS vô hiệu (Điều 132)
• Hai năm: (Thời điểm bắt đầu)
– Điều 125
– Điều 126
– Điều 127
– Điều 128
– Điều 129
• Không hạn chế
– Điều 123
– Điều 124
V. THỜI HẠN VÀ THỜI HIỆU
1. Thời hạn
1.1 Khái niệm (Điều 144)
Thời hạn là một khoảng thời gian được
xác định từ thời điểm này đến thời
điểm khác.
Các loại thời hạn
• Căn cứ vào thời hạn do ai quy định:
– Thời hạn do luật định: là thời hạn pháp luật quy
định bắt buộc đối với các chủ để tham
gia giao dịch, chủ thể không được phép thay
đổi thời hạn đó.
– Thời hạn do các bên thoả thuận
– Thời hạn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác
định.
• Căn cứ vào tính xác định của thời hạn:

– Thời hạn xác định: là loại thời hạn được quy


định rõ ràng bằng cách xác định thời điểm bắt
đầu, kết thúc.
– Thời hạn không xác định: là thời hạn trong đó
chỉ quy định một cách tương đối khoảng thời
gian mà không xác định chính xác thời điểm
kết thúc của thời hạn
1.2 Cách tính thời hạn
• Thời hạn có thể xác định được bằng phút,
giờ, ngày, tuần, tháng, năm hoặc bằng một sự
kiện có thể xảy ra. (K2 Điều 144)
• Thời hạn được tính theo quy định của
BLDS, trừ trường hợp có thoả thuận khác
hoặc pháp luật có quy định khác. (Điều 145)
• Thời hạn được tính theo dương lịch
• Thời điểm bắt đầu thời hạn (Điều 147)
• Thời điểm kết thúc thời hạn (Điều 148)
Quy định thời hạn (Điều 146)
• 1 năm = 365 ngày • Đầu tháng = ngày 1
• 1 tháng = 30 ngày • ½ năm = 6 tháng
• ½ tháng = 15 ngày • Giữa tháng = ngày 15
• 1 tuần = 7 ngày • Cuối tháng
• 1 ngày = 24h • Đầu năm = 1/1
• 1h = 60 phút • Giữa năm = 30/6
• 1 phút = 60 giây • Cuối năm = 31/12
Thời điểm bắt đầu thời hạn (Điều 147)
• Khi thời hạn được xác định bằng phút, giờ thì thời
hạn được bắt đầu từ thời điểm đã xác định.
• Khi thời hạn được xác định bằng ngày, tuần,
tháng, năm thì ngày đầu tiên của thời hạn không
được tính mà tính từ ngày tiếp theo của ngày
được xác định
• Khi thời hạn bắt đầu bằng một sự kiện thì ngày
xảy ra sự kiện không được tính mà tính từ ngày
tiếp theo của ngày xảy ra sự kiện đó
Thời điểm kết thúc thời hạn (Đ148)

 Khi thời hạn tính bằng ngày


 Khi thời hạn tính bằng tuần
 Khi thời hạn tính bằng tháng
 Khi thời hạn tính bằng năm
 Khi ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối
tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn kết thúc tại
thời điểm kết thúc ngày làm việc tiếp theo ngày
nghỉ đó
 Thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hạn
vào lúc hai mươi tư giờ của ngày đó.
Ví dụ:
 Ngày 1/2/2015 A và B ký kết hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất với thỏa thuận
trong thời hạn 1 tháng B phải có nghĩa vụ trả đủ
tiền. A phải có nghĩa vụ giao đất và hoàn tất các
thủ tục để chuyển nhượng quyền sử dụng đất
cho B. Theo thỏa thuận nếu hết 1 tháng các bên
không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng thì sẽ phải
chịu phạt cọc -> thời điểm bắt đầu, kết thúc thời
hạn?
 Các bên thỏa thuận với nhau về thực hiện hợp đồng
dịch vụ với thời gian là 3 tiếng, bắt đầu từ 8h15’ ->
thời điểm bắt đầu, kết thúc thời hạn?
 Ngày 30/04/2013 A và B ký hợp đồng vay tài sản.
Theo nội dung hợp đồng A cho B vay 50 triệu đồng
với thời hạn 2 năm -> thời điểm bắt đầu thời hạn?
2. Thời hiệu
2.1 Khái niệm, ý nghĩa
Thời hiệu là thời hạn do luật quy định
mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh
hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều
kiện do luật quy định (Điều 149)
Ý nghĩa:
• Nâng cao tính kỷ luật trong quan hệ dân sự
• Bảo đảm sự ổn định trong quan hệ dân sự
• Khuyến khích các bên tích cực chủ động thực
hiện các quyền hợp pháp của mình
• Tạo điều kiện bảo toàn chứng cứ trong
tố tụng.
2.2 Các loại thời hiệu
Thời hiệu hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ
dân sự :
• Trường hợp pháp luật quy định cho các chủ thể được
hưởng quyền dân sự hoặc được miễn trừ nghĩa
vụ dân sự theo thời hiệu thì chỉ sau khi thời hiệu đó
kết thúc, việc hưởng quyền dân sự hoặc miễn trừ
nghĩa vụ dân sự mới có hiệu lực
Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự
• Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể
được quyền khởi kiện để yêu cầu Toà
án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu
thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi
kiện.
Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự
• Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự
là thời hạn mà chủ thể được quyền yêu cầu
Toà án giải quyết việc dân sự để bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ
quan, tổ chức, lợi ích công cộng, lợi ích của
Nhà nước; nếu thời hạn đó kết thúc thì
mất quyền yêu cầu.
2.3 Cách tính thời hiệu
a. Cách tính thời hiệu khởi kiện và yêu
cầu dân sự
• Bắt đầu thời hiệu: Điều 154
• Không áp dụng thời hiệu khởi kiện: Điều 155
• Không tính vào thời hiệu: Điều 156
• Bắt đầu lại thời hiệu: Điều 157
b. Cách tính thời hiệu hưởng quyền và
miễn trừ nghĩa vụ dân sự

 Bắt đầu thời hiệu


 Tính liên tục của thời hiệu: Khoản 1 Điều 153
 Tính lại thời hiệu: Khoản 1, 2 Điều 153
THANK
YOU

You might also like