You are on page 1of 43

IFRS 15 - Doanh thu từ

các hợp đồng với


khách hàng
Thành phố Hồ Chí Minh

Tháng 10 năm 2021


Nội dung trình bày

1. Tổng quan

2. Mô hình 5 bước

3. Tình huống đặc biệt

4. Bài tập thảo luận

5. Điều khoản chuyển tiếp

6. Q & A

Trang 2 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Tổng quan
Phạm vi

► Được ban hành bởi IASB (International Accounting Standards Board - Ủy Ban
Chuẩn mực Kế toán Quốc tế) vào ngày 28 tháng 5 năm 2014, và thay thế cho
các Chuẩn mực sau:
► IAS 11 – Hợp đồng Xây dựng (“Construction contracts”)
► IAS 18 – Doanh thu (“Revenues”)
► IFRIC 13 – Chương trình Khách hàng truyền thống (“Customer Loyalty
Programmes”)
► IFRIC 15 – Thỏa thuận xây dựng bất động sản (“Agreements for the
Construction of Real Estate”)
► IFRIC 18 – Chuyển giao tài sản từ khách hàng (“Transfers of Assets from
Customers”)
► IFRS 15 có hiệu lực cho năm tài chính bắt đầu vào hoặc từ ngày 1 tháng 1
năm 2018

Trang 3 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Nguyên tắc cơ bản

Ghi nhận doanh thu là phản ánh việc chuyển giao hàng hóa/dịch vụ cho
khách hàng (“KH”) bằng một giá trị, mà giá trị này phản ánh lợi ích mà doanh
nghiệp kỳ vọng nhận được từ việc chuyển giao hàng hoá/dịch vụ này.
Doanh thu được ghi nhận khi kiểm soát đối với HH/DV được chuyển giao.

IFRS 15
Chuyển giao kiểm soát

IAS 18
Chuyển giao rủi ro và lợi ích

Trang 4 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Mô hình 5 bước ghi nhận doanh thu

2. 4. 5.
1. 3.
Nghĩa vụ Phân bổ Ghi nhận
Hợp Giá giao
Phân bổ giá Ghi nhận
đồng Xác định dịch trị giao dịch doanh thu khi
nghĩa vụ phải
Xác định hợp thực hiện Xác định Giá cho mỗi nghĩa mỗi nghĩa vụ
đồng với KH theo HĐ trị giao dịch vụ phải thực cụ thể đã
hiện hoàn thành

Trang 5 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Mô hình 5 bước ghi nhận doanh thu

Xác định giá trị


giao dịch (Bước 3) Ghi nhận doanh
Xác định nghĩa vụ
Xác định hợp đồng thu mỗi khi nghĩa
phải thực hiện
với KH vụ phải thực hiện
theo HĐ Phân bổ giá trị giao
(Bước 1) (Bước 2) dịch cho mỗi nghĩa đã hoàn thành
vụ phải thực hiện (Bước 5)
(Bước 4)

Phân bổ như thế nào, Ghi nhận doanh thu


Nghĩa vụ A
Công ty ký hợp đồng giá trị bao nhiêu khi nào?
bán máy móc công
nghiệp, có thời gian Phân bổ như thế nào, Ghi nhận doanh thu
Nghĩa vụ B
bảo hành là 5 năm, giá trị bao nhiêu khi nào?
kèm đào tạo hướng
dẫn sử dụng máy; và Phân bổ như thế nào, Ghi nhận doanh thu
Nghĩa vụ C
hỗ trợ kỹ thuật trong giá trị bao nhiêu khi nào?
vòng 2 năm. Tổng giá
trị hợp đồng là 110 tỷ Phân bổ như thế nào, Ghi nhận doanh thu
Nghĩa vụ D
giá trị bao nhiêu khi nào?

Trang 6 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng Bước
1
Bước
2
Bước
3
Bước
4
Bước
5

HỢP ĐỒNG CÓ HIỆU LỰC KHI …

Các điều
khoản thanh
CÁC THOẢ

…. THỎA MÃN TẤT CẢ


toán có thể
Hợp đồng xác định Quyền lợi
THUẬN/GIAO
được phê được của các KẾT KHÔNG
duyệt và cam bên có thể THOẢ MÃN
kết thực hiện xác định
bởi các bên Các bên có CÁC ĐIỀU
thể thu được KIỆN NÀY?
lợi ích từ việc
thực hiện hợp
Bản chất đồng
thương
mại

MỨC ĐỘ CHẮC CHẮN CỦA KHẢ NĂNG THU HỒI

Trang 7 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Bước 2: Xác định nghĩa vụ (PO) phải thực hiện Bước Bước Bước Bước Bước
1 2 3 4 5

PO: Lời hứa/cam kết về HH/DV sẽ cung cấp cho KH

Xác định tất cả (bao gồm những tiềm ẩn) các HH/DV đã cam kết trong HĐ
HH/DV có rõ ràng/riêng biệt hay không?

[1] CÓ TÍNH CHẤT RIÊNG BIỆT VÀ [2] ĐƯỢC TÁCH BIỆT TRONG HĐ?

CÓ KHÔNG

PO riêng biệt Kết hợp với PO khác

Trang 8 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Bước 2: Xác định PO Bước Bước Bước Bước Bước
Ví dụ Hợp đồng bao gồm nhiều PO 1 2 3 4 5

Bước 1 – Có tính chất riêng biệt Bước 2 – Được tách riêng trong HĐ

Thiết bị này không thể hoạt động nếu Thiết bị và dịch vụ lắp đặt có mối liên
không qua lắp đặt, tuy nhiên dịch vụ hệ mật thiết do việc lắp đặt đòi hỏi
lắp đặt sẵn có từ các nhà cung cấp tích hợp nhiều bộ phận và thiết bị chỉ
Thiết bị khác trên thị trường => riêng biệt → có thể dùng được sau khi lắp đặt
chuyển Bước 2. => Thiết bị không riêng biệt do phải
kết hợp với lắp đặt.

Dịch vụ lắp đặt sẵn có từ các nhà Như trên, thiết bị và dịch vụ lắp đặt
cung cấp khác trên thị trường => không có tính chất riêng biệt trong
Lắp đặt
riêng biệt → chuyển sang Bước 2. HĐ này

Dịch vụ bảo trì được coi là riêng biệt Dịch vụ bảo trì không có mối liên hệ
do được bán/ cung cấp riêng và được với thiết bị và lắp đặt, và không cần
Bảo trì sử dụng riêng với thiết bị → chuyển phải tích hợp hay kết hợp với các PO
sang Bước 2 khác => Dịch vụ này riêng biệt

=> Kết luận: hợp đồng có 2 PO: (1) cung cấp thiết bị và dịch vụ lắp đặt; (2) cung cấp dịch vụ bảo trì

Trang 9 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Bước 3: Xác định giá giao dịch Bước Bước Bước Bước Bước

(transaction price “TP”)


1 2 3 4 5

Lợi ích cố
định

Tài trợ tài


chính
? Giá trị
quan biến đổi
trọng
Giá giao
dịch

Các
Lợi ích
khoản
không
phải trả
bằng tiền
cho KH

Trang 10 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Bước 3: Xác định TP Bước Bước Bước Bước Bước

Giá trị biến đổi (Variable consideration)


1 2 3 4 5

Các trường hợp điển hình dẫn đến giá trị biến đổi
Thưởng Ưu đãi thanh toán sớm Các khoản phạt
Hoàn tiền Phí tính dựa theo yếu tố Chiết khấu
thị trường
Quyền trả lại hàng Giảm giá …

Giá trị có khả năng đạt được


Giá trị kỳ vọng
cao nhất
(Expected value)
(Most likely amount)

► Trường hợp một giao dịch có ► Trường hợp một giao dịch có 2
nhiều kết quả có thể xảy ra kết quả có thể xảy ra (vd: được
► Phù hợp để áp dụng khi doanh thưởng/giảm giá hoặc không
nghiệp có nhiều hợp đồng tương được)
tự

Trang 11 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Bước 3: Xác định TP Bước Bước Bước Bước Bước

Giá trị biến đổi – Ví dụ


1 2 3 4 5

Doanh nghiệp A sản xuất và kinh doanh nước giải khát, và cam kết
chương trình thưởng doanh số như sau:
- Khách hàng 1: Thưởng 10 tỷ đồng nếu doanh số mua đạt 200 tỷ

- Khách hàng 2: Mức thưởng theo từng mức doanh số mua

+ Mua 200 tỷ - Thưởng 10 tỷ


+ Mua 150 tỷ - Thưởng 7 tỷ
+ Mua 100 tỷ - Thưởng 4 tỷ

=>> Phương pháp ước tính số tiền thưởng

Trang 12 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Bước 3: Xác định TP Bước Bước Bước Bước Bước

Giá trị biến đổi – Ví dụ


1 2 3 4 5

► Khách hàng 1:
Giá trị có khả năng đạt được cao nhất

► Khách hàng 2
Giá trị kỳ vọng
Số tiền thưởng Xác suất (ví dụ) Giá trị
10 tỷ - mua 200 tỷ 10% xxx
7 tỷ - mua 150 tỷ 60% yyy
4 tỷ - mua 100 tỷ 30% Zzz

Trường hợp này, doanh nghiệp cần cân nhắc giới hạn (constraint) đối
với giá trị biến đổi để xác định lại giá trị giao dịch: ví dụ khả năng DN đạt
mức thưởng 7 tỷ là cao nhất – 60%

Trang 13 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Bước 3: Xác định TP Bước Bước Bước Bước Bước

Các khoản thanh toán cho KH - Ví dụ


1 2 3 4 5

Vào ngày 1.11.2020, doanh nghiệp A sản xuất và kinh doanh hàng tiêu
dùng, ký hợp đồng bán sản phẩm cho siêu thị Coopmart trong vòng 1
năm (từ 1.11.2020 đến 31.10.2021). Coopmart cam kết mua tối thiểu 100
tỷ trong 1 năm này. Khi ký hợp đồng, A đồng ý thanh toán cho Coopmart
10 tỷ (kinh phí để Coopmart chuẩn bị cho việc bán sản phẩm của A trong
siêu thị Coopmart như quầy hàng, kệ…).
Doanh số mua năm 2020 của Coopmart như sau
- Tháng 11: 8 tỷ

- Tháng 12: 10 tỷ

=>> Doanh thu của A đối với Coopmart trong năm 2020?

Trang 14 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Bước 3: Xác định TP Bước Bước Bước Bước Bước

Các khoản thanh toán cho KH - Ví dụ


1 2 3 4 5

Doanh thu của A đối với Coopmart trong năm 2020


Khi thanh toán cho Coopmart, A không nhận được hàng hoá dịch vụ
riêng biệt, A không kiểm soát quầy hàng, kệ… được Coopmart trang bị
=>> Khoản 10 tỷ cần ghi nhận giảm giá giao dịch

Tỷ lệ giảm giá tương đương: 10% (10 tỷ/100 tỷ)

Doanh thu năm 2020: (8+10)x (1-10%) = 16.2 tỷ

Thời gian ghi nhận khoản thanh toán cho KH cần được xem xét và
đánh giá tuỳ trường hợp/ngành nghề…

Trang 15 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Bước 4: Phân bổ giá trị giao dịch Bước
1
Bước
2
Bước
3
Bước
4
Bước
5

Phân bổ giá trị giao dịch

Xác định giá độc lập

► Ước tính khi cần thiết ► Trên cơ sở giá bán


độc lập.
► Các phương pháp :
► Phân bổ giảm giá
• PP điều chỉnh theo
các đánh giá về thị ► Phân bổ lợi ích thay
trường; đổi
• PP chi phí thực hiện
ước tính cộng lợi
nhuận biên;
• PP giá trị còn lại.

Trang 16 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Bước 5: Ghi nhận doanh thu Bước
1
Bước
2
Bước
3
Bước
4
Bước
5

Doanh thu được ghi nhận khi kiểm soát được chuyển giao, theo thời gian
hoặc tại một thời điểm

Nghĩa vụ/PO của HĐ được hoàn thành trong một khoảng thời gian ➔
Doanh thu được ghi nhận trong một khoảng thời gian, khi:

KH nhận và sử Tài sản được tạo ra


KH kiểm soát tài sản
Hoặc dụng đồng thời Hoặc KHÔNG có mục đích sử
khi tài sản này được
những lợi ích dụng thay thế đối với
người bán tạo
(được người bán người bán; VÀ người
ra/nâng cấp
tạo ra) bán có quyền nhận được
VD: Xây dựng công
VD: Dịch vụ vệ thanh toán cho các nghĩa
trình
sinh vụ đã thực hiện.

Nếu không thỏa điều kiện trên

Doanh thu được ghi nhận tại một thời điểm

Trang 17 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Bước 5: Ghi nhận doanh thu (tt) Bước
1
Bước
2
Bước
3
Bước
4
Bước
5

Doanh thu được ghi nhận tại một thời điểm


Các dấu hiệu cho thấy việc chuyển giao kiểm soát như sau:

Các dấu hiệu này cần được xem xét và đánh giá toàn diện

► Quyền nhận thanh toán

► Hình thức pháp lý

► Chuyển giao quyền sở hữu thực tế

► Lợi ích và rủi ro từ quyền sở hữu

► Khách hàng chấp nhận HH/DV đã nhận/thụ hưởng

Trang 18 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Áp dụng mô hình 5 bước – Ví dụ

Xác định giá trị


giao dịch (Bước 3) Ghi nhận doanh
Xác định nghĩa vụ
Xác định hợp đồng thu mỗi khi nghĩa
phải thực hiện
với KH vụ phải thực hiện
theo HĐ Phân bổ giá trị giao
(Bước 1) (Bước 2) dịch cho mỗi nghĩa đã hoàn thành
vụ phải thực hiện (Bước 5)
(Bước 4)

Cung cấp máy móc 100 tỷ Tại một thời điểm


Công ty ký hợp đồng
bán máy móc công
nghiệp, có thời gian Cung cấp dịch vụ Một khoảng
5 tỷ
bảo hành là 5 năm, đào tạo thời gian
kèm đào tạo hướng
dẫn sử dụng máy; và Cung cấp dịch vụ Một khoảng
4 tỷ
hỗ trợ kỹ thuật trong hỗ trợ thời gian
vòng 2 năm. Tổng giá
trị hợp đồng là 110 tỷ Cung cấp dịch vụ Một khoảng
1 tỷ
gia hạn bảo hành thời gian

Trang 19 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
TÌNH HUỐNG
ĐẶC BIỆT

Trang 20 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
1. Chủ thể vs Đại lý (“Principal” vs “Agent”)

► Khi một bên khác tham gia cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ cho một
khách hàng, DN sẽ xác định bản chất sự giao ước của mình với khách
hàng.
► Xác định doanh nghiệp đóng vai trò chủ thể hay đại lý trong một giao
dịch có ảnh hưởng đến giá trị doanh thu được ghi nhận (gross or net)

Chủ thể (PRINCIPAL) Đại lý (AGENT)


Kiểm soát hàng hóa hoặc dịch vụ Sắp xếp hàng hóa hoặc dịch vụ
trước khi chuyển giao cho khách mà được cung cấp bởi một bên
hàng khác

Ghi nhận Doanh thu GROSS Ghi nhận Doanh thu NET (hoa
hồng dịch vụ)

Trang 21 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
1. Chủ thể vs Đại lý (tt)

► DN không chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện HĐ

DN không có rủi ro hàng tồn kho trước và sau khi hàng hóa
Dấu hiệu của ĐẠI LÝ


được đặt mua bởi khách hàng, trong quá trình vận chuyển
hoặc khi bị trả lại

► DN không có quyền xét giá bán, dẫn tới lợi ích thu được
bị giới hạn

► Lợi ích DN nhận được dưới dạng phí hoa hồng

► DN không chịu rủi ro tín dụng từ việc thu hồi các khoản
phải thu từ khách hàng

Trang 22 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
1. Chủ thể vs Đại lý (tt)

CHỦ THỂ (PRINCIPAL) HAY ĐẠI LÝ (AGENT)


Công ty B liên kết với nhà
Công ty (du lịch) A mua sỉ vé
hàng C phát hành và bán
máy bay dịp Tết và bán lại cho
các vouchers ăn uống tại
khách hàng, hưởng chênh
nhà hàng C với giá ưu đãi
lệch giá vé
cho khách hàng
Chịu trách nhiệm chính
trong việc hoàn thành cam
kết cung cấp HH/DV
Chịu rủi ro hàng hoá,
hàng tồn
Quyết định giá bán

Trang 23 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
2. Bảo hành

BẢO HÀNH
Bảo hành – Đảm bảo chất
Bảo hành – Dịch vụ (service-
Loại bảo hành lượng
type)
(assurance-type)
Đảm bảo KH nhận được sản Dịch vụ tăng thêm (ngoài việc
phẩm như mô tả/giao kết đảm bảo KH nhận được sản
Đặc điểm phẩm như mô tả
chung
KH không có lựa chọn gói KH có tuỳ chọn mua riêng gói
bảo hành bảo hành
Ghi nhận doanh thu dịch vụ
Ghi nhận Trích trước chi phí bảo hảnh
bảo hành
Nếu không thể thực hiện tách riêng, toàn bộ bảo hành
được xem là dịch vụ

Trang 24 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
2. Bảo hành (tt)

Các yếu tố cần xem xét khi xác định cam kết bảo hành có đặc điểm “dịch
vụ cung cấp” nhiều hơn ‘đảm bảo chất lượng’ bao gồm:

Quy định của luật

Bảo hành theo luật yêu cầu thông thường không phải là dịch vụ cung cấp =>> đảm
bảo chất lượng.

Thời hạn bảo hành

Thời hạn bảo hành dài hơn cho thấy rằng ít nhất một phần của bảo hành là dịch vụ
cung cấp.

Phạm vi cam kết bảo hành

Khi phạm vi bảo hành là nhằm đảm bảo sản phẩm tuân thủ như mô tả thì đây không
phải là dịch vụ cung cấp.

Trang 25 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
3. Quyền trả hàng

► Quyền trả hàng (right of return – “RoR”) là một dạng của giá trị biến
đổi
► Kế toán cho RoR:
►Ước tính giá trị hàng trả lại – ghi nhận nợ phải trả (refund liability)

►Ghi nhận doanh thu (đã trừ khoản ước tính hàng trả lại)

►Ghi nhận tài sản có thể nhận hoàn trả (right to returned assets)

►Ghi nhận giá vốn hàng bán (đã trừ giá trị hàng ước tính nhận hoàn
trả.)

Trang 26 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
3. Quyền trả hàng (tt)

Ví dụ
► A bán điện thoại cho khách hàng với thông tin như sau:

► Bán được 100 sản phẩm với giá 10 triệu VND/sản phẩm, đã thu đủ

► Giá vốn là 7 triệu VND/sản phẩm

► A có chính sách trả sản phẩm trong vòng 1 tháng,

Trường hợp 1:
A ước tính tỷ lệ trả hàng là 10% (dựa vào thống kê kinh doanh các
năm trước)
Trường hợp 2:
A không thể ước tính tỷ lệ trả hàng

► Cách hạch toán và xác định doanh thu, giá vốn trong hai trường hợp
này?

Trang 27 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
3. Quyền trả hàng (tt)

Ghi sổ của Công ty cho các giao dịch bán hàng


Nợ Tiền gửi ngân hàng 10MVND * 100 điện thoại 1000
Có Phải trả theo hợp đồng liên quan tới trả hàng (10MVND * 10) 100
Có Doanh thu (10MVND * 90) 900

Nợ Giá vốn hàng hóa (7MVND * 90) 630


Nợ Tài sản-hàng hóa có thể trả lại trong tương lai (7MVND* 10) 70
Có Hàng tồn kho (7MVND *100) 700

Phương pháp giá trị kỳ vọng được sử dụng phổ biến để ước tính hàng trả

Trang 28 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
BÀI TẬP THẢO LUẬN

Trang 29 06/10/2021
1. Điều chỉnh hợp đồng

Ví dụ
► Công ty A sản xuất xe ô tô và ký hợp đồng bán xe cho công ty B 100
xe với giá 100 tỷ VND (giá 1 xe là 1 tỷ VND).
► Thời hạn giao hàng: giao toàn bộ trong vòng 6 tháng

► Tháng thứ 4, sau khi công ty giao được 60 xe, B kí tiếp với A sẽ mua
thêm 20 xe với giá 0.9 tỷ VND/xe.
► Giá bán 0.9 tỷ VND/xe chỉ được chấp thuận khi B mua đủ 100 xe ban
đầu ký kết (1 tỷ VND/xe)

► Cách hạch toán và xác định doanh thu bán xe trong trường hợp này?

Trang 30 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
1. Điều chỉnh hợp đồng (tt)

Giải pháp
► Hợp đồng mua thêm 20 xe không phải là hợp đồng riêng biệt.
► Đây là 1 trường hợp sửa đổi hợp đồng
► Doanh thu của 1 xe (trong số 60 chiếc xe còn lại): (40 + 18)/60 = 0.97 tỷ VND
► Hạch toán:
► Khi bàn giao 1 xe của HĐ cũ (từ xe 61 trở đi – khi HĐ 2 đã được ký kết):

Nợ Phải thu khách hàng: 1 tỷ VND


Có Phải trả theo hợp đồng: 0.03 tỷ VND
Có Doanh thu: 0.97 tỷ VND
► Khi bàn giao 1 xe của hợp đồng mới:
Nợ Phải thu khách hàng: 0.9 tỷ VND
Nợ Tài sản theo hợp đồng: 0.07 tỷ VND
Có Doanh thu: 0.97 tỷ VND

Trang 31 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
2. Phân bổ giá giao dịch

Ví dụ
► TeleCo ký hợp đồng với một khách hàng để bán một chiếc điện thoại
với giá $400 và đi kèm gói dịch vụ mạng 5G trong 24 tháng với mức
giá $10/tháng. Khách hàng có thể mua thiết bị và dịch vụ này từ bất
kỳ công ty viễn thông nào khác. Giá của dịch vụ mạng 5G bằng giá
bán riêng lẻ của nó.
► TeleCo xác định hai nghĩa vụ thực hiện – điện thoại và dịch vụ
mạng 5G.
► Giá bán lẻ một chiếc điện thoại là $575.

Giá giao dịch là bao nhiêu và quy trình nào cần được thực hiện để
phân bổ khoản này cho các nghĩa vụ phải thực hiện?

Trang 32 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
2. Phân bổ giá giao dịch

Giải pháp
• Giá bán riêng lẻ của dịch vụ 5G là $240 ($10 x 24 tháng)

• Giá giao dịch là $640 ($400 + $10 x 24 tháng) được phân bổ cho các
nghĩa vụ thực hiện dựa trên giá bán riêng lẻ tương đối như sau:

Nghĩa vụ thực hiện Giá bán lẻ Phân bổ giá

Điện thoại cầm tay $575 $452 $640x(575/815)

Dịch vụ 5G $240 $188 $640x(240/815)

Tổng cộng $815 $640

Trang 33 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
3. Chương trình điểm thưởng (Loyalty program)

Công ty bán hàng tiêu dùng với chương trình tích lũy điểm thưởng như
sau:
► Với 1,000 VND tiêu dùng, tích lũy 1 điểm

► 1 điểm thưởng quy đổi 10 VND tiêu dùng trong tương lai (không quy
đổi thành tiền mặt)
► Khách hàng tiêu dùng 1,000,000 VND tại giá chưa bao gồm bất kì
chương trình khuyến mãi nào.
► Doanh nghiệp kỳ vọng là 5% của điểm thưởng không được quy đổi

► Cách hạch toán và xác định doanh thu trong trường hợp này?

Trang 34 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
3. Chương trình điểm thưởng (Loyalty program)

Giải pháp

Nghĩa vụ thực hiện Giá bán lẻ Phân bổ giá

Chuyển giao hàng tiêu dùng 1,000,000 990,590

Đổi điểm thưởng 9,500 9,410

Tổng cộng 1,009,500 1,000,000


1,000,000 VND +
1,000 điểm x (100%-
5%) x 10 = 1,009,500
VND
Tỷ lệ 5% điểm thưởng không được quy đổi phải được đánh giá lại tại
mỗi kỳ lập báo cáo tài chính.

Trang 35 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
4. Tặng sản phẩm và dùng thử miễn phí

Ví dụ
► A là một công ty xuất bản và phát hành các số tạp chí định kỳ hàng
tháng.
► Khi một khách hàng mới đăng ký ấn phẩm tạp chí hàng năm từ A,
khách hàng sẽ được nhận thêm miễn phí 3 số tạp chí vào hàng tháng.
Khách hàng sẽ được quyền chấp nhận hay từ chối ưu đãi trước khi
hoàn tất giao dịch đơn hàng đặt mua. Nếu đơn hàng được chấp nhận,
khách hàng sẽ nhận được 15 số của tạp chí với mức giá 120 ĐVT
hàng năm, số tiền này sẽ được trả ngay lập tức.
► Giá của các số của tạp chí được mua riêng lẻ từng tháng là 10 ĐVT.

► Ba (3) số tạp chí miễn phí có phải là các nghĩa vụ thực hiện riêng biệt
không (hay là một phần doanh thu nên được phân bổ)?

Trang 36 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
4. Tặng sản phẩm và dùng thử miễn phí (tt)

Giải pháp
Mỗi số tạp chí là một PO riêng biệt
Giá bán riêng lẻ cho mỗi tạp chí là như nhau, 8 ĐVT (120 ĐVT /15 tạp chí) sẽ là
phân bổ cho từng tạp chí

Trang 37 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Điều khoản
chuyển tiếp

Trang 38 06/10/2021
Chuyển tiếp sang IFRS 15

Jan Jan
2016 2018

Áp dụng
ban đầu

Option 1: Điều chỉnh hồi


tố một phần Điều chỉnh
số dư đầu kỳ
của vốn chủ sở
GAAP hiện hành IFRS 15
hữu tại thời
điểm áp dụng
Option 2: Hồi tố toàn bộ ban đầu

Tất cả được trình bày theo IFRS 15

Trang 39 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Chuyển tiếp sang IFRS 15 (tt)

(2016) (2017) CY (2018) Thuyết minh báo


cáo tài chính

Ảnh hưởng
Áp dụng quy định về

lũy kế
Hồi tố toàn phần Đánh giá hợp đồng theo IFRS 15 trình bày theo IFRS
(Full retro) Hợp đồng được 15 và
điều chỉnh hồi tố IAS 8

Chênh lệch số liệu

Ảnh hưởng
Hồi tố điều chỉnh HĐ đang
trong năm hiện tại

lũy kế
(Modified retro) Hợp đồng không thực hiện (*)
khi áp dụng IFRS 15
(Ảnh hưởng lũy kế tính điều chỉnh hồi tố và HĐ mới
so với áp dụng các
đến ngày áp dụng) theo IFRS 15
IAS cũ

(*) Hợp đồng chưa hoàn thành từ các năm trước và trước đây đang áp dụng theo các chuẩn mực
doanh thu cũ (IAS 11, IAS 18 và các IFRIC liên quan)

Trang 40 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Q&A

Page 41 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Thank you

Page 42 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
EY│Kiểm toán│Thuế│Giao dịch Tài chính│Tư vấn
Giới thiệu về EY

EY là công ty hàng đầu thế giới cung cấp các dịch vụ kiểm toán, thuế,
giao dịch tài chính và tư vấn. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ có chất
lượng cao, các nhận định và kiến thức chuyên sâu trong ngành, góp
phần tạo dựng niềm tin trong các thị trường vốn và các nền kinh tế trên
toàn cầu. Chúng tôi luôn hướng đến việc phát triển và tập hợp đội ngũ
lãnh đạo xuất sắc để dẫn dắt và thực hiện cam kết của chúng tôi đối với
tất cả các đối tác. Với những mục tiêu trên, chúng tôi đóng vai trò tích
cực trong việc xây dựng một thế giới làm việc tốt đẹp hơn không chỉ cho
đội ngũ nhân viên, mà còn cho khách hàng của chúng tôi và toàn thể
cộng đồng.

EY được hiểu là một tổ chức toàn cầu bao gồm các thành viên của Ernst
& Young Global Limited, hoặc là một hoặc nhiều thành viên của tổ chức
toàn cầu này, trong đó mỗi thành viên là một pháp nhân riêng biệt. Ernst
& Young Global Limited là một công ty Trách nhiệm hữu hạn được thành
lập tại Vương Quốc Anh và không cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Thông tin về cách EY thu thập và sử dụng dữ liệu cá nhân cùng mô tả về
các quyền của cá nhân theo luật bảo vệ dữ liệu có thể được tìm thấy tại
ey.com/privacy. Ðể biết thêm thông tin về công ty chúng tôi, vui lòng truy
cập vào trang web: www.ey.com.

© Bản quyền thuộc về Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam năm 2019.
Tất cả các quyền được bảo lưu.

APAC No. 16051101


ED None

Ấn phẩm này chỉ chứa những nội dung mang tính thông tin chung, không
nhằm đưa ra những hướng dẫn và tư vấn cụ thể về kế toán, thuế hay
những nội dung chuyên môn khác. Độc giả cần tham khảo ý kiến của các
chuyên gia tư vấn đối với bất kỳ vấn đề cụ thể nào.

ey.com/vn

You might also like