Professional Documents
Culture Documents
2.1. IFRS 15 - Revenue From Contracts With Customer
2.1. IFRS 15 - Revenue From Contracts With Customer
1. Tổng quan
2. Mô hình 5 bước
6. Q & A
Trang 2 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Tổng quan
Phạm vi
► Được ban hành bởi IASB (International Accounting Standards Board - Ủy Ban
Chuẩn mực Kế toán Quốc tế) vào ngày 28 tháng 5 năm 2014, và thay thế cho
các Chuẩn mực sau:
► IAS 11 – Hợp đồng Xây dựng (“Construction contracts”)
► IAS 18 – Doanh thu (“Revenues”)
► IFRIC 13 – Chương trình Khách hàng truyền thống (“Customer Loyalty
Programmes”)
► IFRIC 15 – Thỏa thuận xây dựng bất động sản (“Agreements for the
Construction of Real Estate”)
► IFRIC 18 – Chuyển giao tài sản từ khách hàng (“Transfers of Assets from
Customers”)
► IFRS 15 có hiệu lực cho năm tài chính bắt đầu vào hoặc từ ngày 1 tháng 1
năm 2018
Trang 3 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Nguyên tắc cơ bản
Ghi nhận doanh thu là phản ánh việc chuyển giao hàng hóa/dịch vụ cho
khách hàng (“KH”) bằng một giá trị, mà giá trị này phản ánh lợi ích mà doanh
nghiệp kỳ vọng nhận được từ việc chuyển giao hàng hoá/dịch vụ này.
Doanh thu được ghi nhận khi kiểm soát đối với HH/DV được chuyển giao.
IFRS 15
Chuyển giao kiểm soát
IAS 18
Chuyển giao rủi ro và lợi ích
Trang 4 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Mô hình 5 bước ghi nhận doanh thu
2. 4. 5.
1. 3.
Nghĩa vụ Phân bổ Ghi nhận
Hợp Giá giao
Phân bổ giá Ghi nhận
đồng Xác định dịch trị giao dịch doanh thu khi
nghĩa vụ phải
Xác định hợp thực hiện Xác định Giá cho mỗi nghĩa mỗi nghĩa vụ
đồng với KH theo HĐ trị giao dịch vụ phải thực cụ thể đã
hiện hoàn thành
Trang 5 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Mô hình 5 bước ghi nhận doanh thu
Trang 6 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng Bước
1
Bước
2
Bước
3
Bước
4
Bước
5
Các điều
khoản thanh
CÁC THOẢ
Trang 7 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Bước 2: Xác định nghĩa vụ (PO) phải thực hiện Bước Bước Bước Bước Bước
1 2 3 4 5
Xác định tất cả (bao gồm những tiềm ẩn) các HH/DV đã cam kết trong HĐ
HH/DV có rõ ràng/riêng biệt hay không?
[1] CÓ TÍNH CHẤT RIÊNG BIỆT VÀ [2] ĐƯỢC TÁCH BIỆT TRONG HĐ?
CÓ KHÔNG
Trang 8 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Bước 2: Xác định PO Bước Bước Bước Bước Bước
Ví dụ Hợp đồng bao gồm nhiều PO 1 2 3 4 5
Bước 1 – Có tính chất riêng biệt Bước 2 – Được tách riêng trong HĐ
Thiết bị này không thể hoạt động nếu Thiết bị và dịch vụ lắp đặt có mối liên
không qua lắp đặt, tuy nhiên dịch vụ hệ mật thiết do việc lắp đặt đòi hỏi
lắp đặt sẵn có từ các nhà cung cấp tích hợp nhiều bộ phận và thiết bị chỉ
Thiết bị khác trên thị trường => riêng biệt → có thể dùng được sau khi lắp đặt
chuyển Bước 2. => Thiết bị không riêng biệt do phải
kết hợp với lắp đặt.
Dịch vụ lắp đặt sẵn có từ các nhà Như trên, thiết bị và dịch vụ lắp đặt
cung cấp khác trên thị trường => không có tính chất riêng biệt trong
Lắp đặt
riêng biệt → chuyển sang Bước 2. HĐ này
Dịch vụ bảo trì được coi là riêng biệt Dịch vụ bảo trì không có mối liên hệ
do được bán/ cung cấp riêng và được với thiết bị và lắp đặt, và không cần
Bảo trì sử dụng riêng với thiết bị → chuyển phải tích hợp hay kết hợp với các PO
sang Bước 2 khác => Dịch vụ này riêng biệt
=> Kết luận: hợp đồng có 2 PO: (1) cung cấp thiết bị và dịch vụ lắp đặt; (2) cung cấp dịch vụ bảo trì
Trang 9 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Bước 3: Xác định giá giao dịch Bước Bước Bước Bước Bước
Lợi ích cố
định
Các
Lợi ích
khoản
không
phải trả
bằng tiền
cho KH
Trang 10 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Bước 3: Xác định TP Bước Bước Bước Bước Bước
Các trường hợp điển hình dẫn đến giá trị biến đổi
Thưởng Ưu đãi thanh toán sớm Các khoản phạt
Hoàn tiền Phí tính dựa theo yếu tố Chiết khấu
thị trường
Quyền trả lại hàng Giảm giá …
► Trường hợp một giao dịch có ► Trường hợp một giao dịch có 2
nhiều kết quả có thể xảy ra kết quả có thể xảy ra (vd: được
► Phù hợp để áp dụng khi doanh thưởng/giảm giá hoặc không
nghiệp có nhiều hợp đồng tương được)
tự
Trang 11 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Bước 3: Xác định TP Bước Bước Bước Bước Bước
Doanh nghiệp A sản xuất và kinh doanh nước giải khát, và cam kết
chương trình thưởng doanh số như sau:
- Khách hàng 1: Thưởng 10 tỷ đồng nếu doanh số mua đạt 200 tỷ
Trang 12 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Bước 3: Xác định TP Bước Bước Bước Bước Bước
► Khách hàng 1:
Giá trị có khả năng đạt được cao nhất
► Khách hàng 2
Giá trị kỳ vọng
Số tiền thưởng Xác suất (ví dụ) Giá trị
10 tỷ - mua 200 tỷ 10% xxx
7 tỷ - mua 150 tỷ 60% yyy
4 tỷ - mua 100 tỷ 30% Zzz
Trường hợp này, doanh nghiệp cần cân nhắc giới hạn (constraint) đối
với giá trị biến đổi để xác định lại giá trị giao dịch: ví dụ khả năng DN đạt
mức thưởng 7 tỷ là cao nhất – 60%
Trang 13 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Bước 3: Xác định TP Bước Bước Bước Bước Bước
Vào ngày 1.11.2020, doanh nghiệp A sản xuất và kinh doanh hàng tiêu
dùng, ký hợp đồng bán sản phẩm cho siêu thị Coopmart trong vòng 1
năm (từ 1.11.2020 đến 31.10.2021). Coopmart cam kết mua tối thiểu 100
tỷ trong 1 năm này. Khi ký hợp đồng, A đồng ý thanh toán cho Coopmart
10 tỷ (kinh phí để Coopmart chuẩn bị cho việc bán sản phẩm của A trong
siêu thị Coopmart như quầy hàng, kệ…).
Doanh số mua năm 2020 của Coopmart như sau
- Tháng 11: 8 tỷ
- Tháng 12: 10 tỷ
=>> Doanh thu của A đối với Coopmart trong năm 2020?
Trang 14 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Bước 3: Xác định TP Bước Bước Bước Bước Bước
Thời gian ghi nhận khoản thanh toán cho KH cần được xem xét và
đánh giá tuỳ trường hợp/ngành nghề…
Trang 15 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Bước 4: Phân bổ giá trị giao dịch Bước
1
Bước
2
Bước
3
Bước
4
Bước
5
Trang 16 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Bước 5: Ghi nhận doanh thu Bước
1
Bước
2
Bước
3
Bước
4
Bước
5
Doanh thu được ghi nhận khi kiểm soát được chuyển giao, theo thời gian
hoặc tại một thời điểm
Nghĩa vụ/PO của HĐ được hoàn thành trong một khoảng thời gian ➔
Doanh thu được ghi nhận trong một khoảng thời gian, khi:
Trang 17 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Bước 5: Ghi nhận doanh thu (tt) Bước
1
Bước
2
Bước
3
Bước
4
Bước
5
Các dấu hiệu này cần được xem xét và đánh giá toàn diện
Trang 18 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Áp dụng mô hình 5 bước – Ví dụ
Trang 19 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
TÌNH HUỐNG
ĐẶC BIỆT
Trang 20 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
1. Chủ thể vs Đại lý (“Principal” vs “Agent”)
► Khi một bên khác tham gia cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ cho một
khách hàng, DN sẽ xác định bản chất sự giao ước của mình với khách
hàng.
► Xác định doanh nghiệp đóng vai trò chủ thể hay đại lý trong một giao
dịch có ảnh hưởng đến giá trị doanh thu được ghi nhận (gross or net)
Ghi nhận Doanh thu GROSS Ghi nhận Doanh thu NET (hoa
hồng dịch vụ)
Trang 21 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
1. Chủ thể vs Đại lý (tt)
DN không có rủi ro hàng tồn kho trước và sau khi hàng hóa
Dấu hiệu của ĐẠI LÝ
►
được đặt mua bởi khách hàng, trong quá trình vận chuyển
hoặc khi bị trả lại
► DN không có quyền xét giá bán, dẫn tới lợi ích thu được
bị giới hạn
► DN không chịu rủi ro tín dụng từ việc thu hồi các khoản
phải thu từ khách hàng
Trang 22 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
1. Chủ thể vs Đại lý (tt)
Trang 23 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
2. Bảo hành
BẢO HÀNH
Bảo hành – Đảm bảo chất
Bảo hành – Dịch vụ (service-
Loại bảo hành lượng
type)
(assurance-type)
Đảm bảo KH nhận được sản Dịch vụ tăng thêm (ngoài việc
phẩm như mô tả/giao kết đảm bảo KH nhận được sản
Đặc điểm phẩm như mô tả
chung
KH không có lựa chọn gói KH có tuỳ chọn mua riêng gói
bảo hành bảo hành
Ghi nhận doanh thu dịch vụ
Ghi nhận Trích trước chi phí bảo hảnh
bảo hành
Nếu không thể thực hiện tách riêng, toàn bộ bảo hành
được xem là dịch vụ
Trang 24 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
2. Bảo hành (tt)
Các yếu tố cần xem xét khi xác định cam kết bảo hành có đặc điểm “dịch
vụ cung cấp” nhiều hơn ‘đảm bảo chất lượng’ bao gồm:
Bảo hành theo luật yêu cầu thông thường không phải là dịch vụ cung cấp =>> đảm
bảo chất lượng.
Thời hạn bảo hành dài hơn cho thấy rằng ít nhất một phần của bảo hành là dịch vụ
cung cấp.
Khi phạm vi bảo hành là nhằm đảm bảo sản phẩm tuân thủ như mô tả thì đây không
phải là dịch vụ cung cấp.
Trang 25 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
3. Quyền trả hàng
► Quyền trả hàng (right of return – “RoR”) là một dạng của giá trị biến
đổi
► Kế toán cho RoR:
►Ước tính giá trị hàng trả lại – ghi nhận nợ phải trả (refund liability)
►Ghi nhận doanh thu (đã trừ khoản ước tính hàng trả lại)
►Ghi nhận tài sản có thể nhận hoàn trả (right to returned assets)
►Ghi nhận giá vốn hàng bán (đã trừ giá trị hàng ước tính nhận hoàn
trả.)
Trang 26 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
3. Quyền trả hàng (tt)
Ví dụ
► A bán điện thoại cho khách hàng với thông tin như sau:
► Bán được 100 sản phẩm với giá 10 triệu VND/sản phẩm, đã thu đủ
Trường hợp 1:
A ước tính tỷ lệ trả hàng là 10% (dựa vào thống kê kinh doanh các
năm trước)
Trường hợp 2:
A không thể ước tính tỷ lệ trả hàng
► Cách hạch toán và xác định doanh thu, giá vốn trong hai trường hợp
này?
Trang 27 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
3. Quyền trả hàng (tt)
Phương pháp giá trị kỳ vọng được sử dụng phổ biến để ước tính hàng trả
Trang 28 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
BÀI TẬP THẢO LUẬN
Trang 29 06/10/2021
1. Điều chỉnh hợp đồng
Ví dụ
► Công ty A sản xuất xe ô tô và ký hợp đồng bán xe cho công ty B 100
xe với giá 100 tỷ VND (giá 1 xe là 1 tỷ VND).
► Thời hạn giao hàng: giao toàn bộ trong vòng 6 tháng
► Tháng thứ 4, sau khi công ty giao được 60 xe, B kí tiếp với A sẽ mua
thêm 20 xe với giá 0.9 tỷ VND/xe.
► Giá bán 0.9 tỷ VND/xe chỉ được chấp thuận khi B mua đủ 100 xe ban
đầu ký kết (1 tỷ VND/xe)
► Cách hạch toán và xác định doanh thu bán xe trong trường hợp này?
Trang 30 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
1. Điều chỉnh hợp đồng (tt)
Giải pháp
► Hợp đồng mua thêm 20 xe không phải là hợp đồng riêng biệt.
► Đây là 1 trường hợp sửa đổi hợp đồng
► Doanh thu của 1 xe (trong số 60 chiếc xe còn lại): (40 + 18)/60 = 0.97 tỷ VND
► Hạch toán:
► Khi bàn giao 1 xe của HĐ cũ (từ xe 61 trở đi – khi HĐ 2 đã được ký kết):
Trang 31 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
2. Phân bổ giá giao dịch
Ví dụ
► TeleCo ký hợp đồng với một khách hàng để bán một chiếc điện thoại
với giá $400 và đi kèm gói dịch vụ mạng 5G trong 24 tháng với mức
giá $10/tháng. Khách hàng có thể mua thiết bị và dịch vụ này từ bất
kỳ công ty viễn thông nào khác. Giá của dịch vụ mạng 5G bằng giá
bán riêng lẻ của nó.
► TeleCo xác định hai nghĩa vụ thực hiện – điện thoại và dịch vụ
mạng 5G.
► Giá bán lẻ một chiếc điện thoại là $575.
Giá giao dịch là bao nhiêu và quy trình nào cần được thực hiện để
phân bổ khoản này cho các nghĩa vụ phải thực hiện?
Trang 32 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
2. Phân bổ giá giao dịch
Giải pháp
• Giá bán riêng lẻ của dịch vụ 5G là $240 ($10 x 24 tháng)
• Giá giao dịch là $640 ($400 + $10 x 24 tháng) được phân bổ cho các
nghĩa vụ thực hiện dựa trên giá bán riêng lẻ tương đối như sau:
Trang 33 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
3. Chương trình điểm thưởng (Loyalty program)
Công ty bán hàng tiêu dùng với chương trình tích lũy điểm thưởng như
sau:
► Với 1,000 VND tiêu dùng, tích lũy 1 điểm
► 1 điểm thưởng quy đổi 10 VND tiêu dùng trong tương lai (không quy
đổi thành tiền mặt)
► Khách hàng tiêu dùng 1,000,000 VND tại giá chưa bao gồm bất kì
chương trình khuyến mãi nào.
► Doanh nghiệp kỳ vọng là 5% của điểm thưởng không được quy đổi
► Cách hạch toán và xác định doanh thu trong trường hợp này?
Trang 34 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
3. Chương trình điểm thưởng (Loyalty program)
Giải pháp
Trang 35 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
4. Tặng sản phẩm và dùng thử miễn phí
Ví dụ
► A là một công ty xuất bản và phát hành các số tạp chí định kỳ hàng
tháng.
► Khi một khách hàng mới đăng ký ấn phẩm tạp chí hàng năm từ A,
khách hàng sẽ được nhận thêm miễn phí 3 số tạp chí vào hàng tháng.
Khách hàng sẽ được quyền chấp nhận hay từ chối ưu đãi trước khi
hoàn tất giao dịch đơn hàng đặt mua. Nếu đơn hàng được chấp nhận,
khách hàng sẽ nhận được 15 số của tạp chí với mức giá 120 ĐVT
hàng năm, số tiền này sẽ được trả ngay lập tức.
► Giá của các số của tạp chí được mua riêng lẻ từng tháng là 10 ĐVT.
► Ba (3) số tạp chí miễn phí có phải là các nghĩa vụ thực hiện riêng biệt
không (hay là một phần doanh thu nên được phân bổ)?
Trang 36 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
4. Tặng sản phẩm và dùng thử miễn phí (tt)
Giải pháp
Mỗi số tạp chí là một PO riêng biệt
Giá bán riêng lẻ cho mỗi tạp chí là như nhau, 8 ĐVT (120 ĐVT /15 tạp chí) sẽ là
phân bổ cho từng tạp chí
Trang 37 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Điều khoản
chuyển tiếp
Trang 38 06/10/2021
Chuyển tiếp sang IFRS 15
Jan Jan
2016 2018
Áp dụng
ban đầu
Trang 39 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Chuyển tiếp sang IFRS 15 (tt)
Ảnh hưởng
Áp dụng quy định về
lũy kế
Hồi tố toàn phần Đánh giá hợp đồng theo IFRS 15 trình bày theo IFRS
(Full retro) Hợp đồng được 15 và
điều chỉnh hồi tố IAS 8
Ảnh hưởng
Hồi tố điều chỉnh HĐ đang
trong năm hiện tại
lũy kế
(Modified retro) Hợp đồng không thực hiện (*)
khi áp dụng IFRS 15
(Ảnh hưởng lũy kế tính điều chỉnh hồi tố và HĐ mới
so với áp dụng các
đến ngày áp dụng) theo IFRS 15
IAS cũ
(*) Hợp đồng chưa hoàn thành từ các năm trước và trước đây đang áp dụng theo các chuẩn mực
doanh thu cũ (IAS 11, IAS 18 và các IFRIC liên quan)
Trang 40 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Q&A
Page 41 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Thank you
Page 42 06/10/2021 IFRS 15 - Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
EY│Kiểm toán│Thuế│Giao dịch Tài chính│Tư vấn
Giới thiệu về EY
EY là công ty hàng đầu thế giới cung cấp các dịch vụ kiểm toán, thuế,
giao dịch tài chính và tư vấn. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ có chất
lượng cao, các nhận định và kiến thức chuyên sâu trong ngành, góp
phần tạo dựng niềm tin trong các thị trường vốn và các nền kinh tế trên
toàn cầu. Chúng tôi luôn hướng đến việc phát triển và tập hợp đội ngũ
lãnh đạo xuất sắc để dẫn dắt và thực hiện cam kết của chúng tôi đối với
tất cả các đối tác. Với những mục tiêu trên, chúng tôi đóng vai trò tích
cực trong việc xây dựng một thế giới làm việc tốt đẹp hơn không chỉ cho
đội ngũ nhân viên, mà còn cho khách hàng của chúng tôi và toàn thể
cộng đồng.
EY được hiểu là một tổ chức toàn cầu bao gồm các thành viên của Ernst
& Young Global Limited, hoặc là một hoặc nhiều thành viên của tổ chức
toàn cầu này, trong đó mỗi thành viên là một pháp nhân riêng biệt. Ernst
& Young Global Limited là một công ty Trách nhiệm hữu hạn được thành
lập tại Vương Quốc Anh và không cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Thông tin về cách EY thu thập và sử dụng dữ liệu cá nhân cùng mô tả về
các quyền của cá nhân theo luật bảo vệ dữ liệu có thể được tìm thấy tại
ey.com/privacy. Ðể biết thêm thông tin về công ty chúng tôi, vui lòng truy
cập vào trang web: www.ey.com.
© Bản quyền thuộc về Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam năm 2019.
Tất cả các quyền được bảo lưu.
Ấn phẩm này chỉ chứa những nội dung mang tính thông tin chung, không
nhằm đưa ra những hướng dẫn và tư vấn cụ thể về kế toán, thuế hay
những nội dung chuyên môn khác. Độc giả cần tham khảo ý kiến của các
chuyên gia tư vấn đối với bất kỳ vấn đề cụ thể nào.
ey.com/vn