You are on page 1of 13

Kiểm toán Nội dung

Phải thu của khách p Nội dung & đặc điểm của khoản mục
Phải thu của khách hàng
hàng p KSNB liên quan đến khoản Phải thu
của khách hàng
kh cần kiểm CF vì lấy từ BS và P/L p Kiểm toán khoản mục Phải thu của
khách hàng

1
3

phải kiểm từng khoản mục trung thực và hợp lý, là khi kh có sai sót

1. Nội dung & đặc điểm khoản mục


Mục đích Phải thu của khách hàng
Nội dung
Giúp người học hệ thống hóa và vận
dụng các kiến thức về kế toán, kiểm soát v Mối quan hệ giữa khoản Phải thu của khách hàng
nội bộ và quy trình kiểm toán cho khoản và Doanh thu
mục Phải thu của khách hàng v Yêu cầu của việc lập & trình bày khoản mục Phải
thu của khách hàng trên BCTC
§ Ghi nhận Phải thu của khách hàng xem xét dựa trên ghi nhận dthu

§ Đánh giá khoản Phải thu của khách hàng


§ Trình bày và thuyết minh trên BCTC
§ Các vấn đề về thuế

4
2
Mối quan hệ giữa khoản Phải thu
của khách hàng & Doanh thu Ghi nhận Doanh thu
số luôn đúng vì năm ngoái đã được kiểm trừ kt năm đâfu tiên
có thể xem là đã được kiểm hoạc bảo daonh nghiệp ký hợp
đồng kiẻm lại nhưng kh thể kiểm ts, tiền, htk vì kh thể tận mắt
chứng kiến đếm số lựng đầu năm
Khoản Phải thu của khách hàng ghi nhận cùng
Nợ phải thu Tiền thu doanh thu
đầu kỳ bán hàng
v Doanh thu bán hàng
v Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ = +

ar p ứng với rev


inv ứng với cogs
nên chọn 1 trong 2 cách tiếp cận BS hoạc P/L
Doanh thu Nợ phải thu
trong kỳ cuối kỳ
ssố cần phai kiểm
subtentive test kh thể làm đủ hết khi hệ thống
thông tin cao, nên buộc phải làm đủ

5 7

Ghi nhận khoản Phải thu của khách


hàng Ghi nhận Doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời
thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
v Khoản Phải thu của khách hàng là tài sản vì thỏa v DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn
mãn định nghĩa về tài sản liền với quyền sở hữu SP hoặc HH cho người mua;
v DN không còn nắm giữ quyền quản lý HH như
v Thỏa mãn điều kiện ghi nhận tài sản
người sở hữu HH hoặc quyền kiểm soát HH;
v Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
v DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng;
v Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán
hàng.

6 8
Ghi nhận Doanh thu Trình bày & thuyết minh trên BCTC
Doanh thu của giao dịch và cung cấp dịch vụ được v Bảng cân đối kế toán:
ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định
một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung - Phải thu của khách hàng được trình bày theo 2 dòng:
nợ gốc và dự phòng (ghi âm)
cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn tất cả 4 điều
kiện sau: - Không theo nguyên tắc bù trừ
v Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; v Báo cáo KQHĐKD:
v Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch DT được trình bày theo giá bán
cung cấp dịch vụ đó;
v Bản thuyết minh:
v Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào
ngày lập BCĐKT; - Chính sách kế toán

v Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi - Khoản nợ phải thu đem thế chấp khi hết tiền đi vay

phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Các thông tin bổ sung
9 11

Đánh giá khoản Phải thu của khách Ví dụ minh họa


hàng
Khoản Phải thu của khách hàng được trình bày CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM
theo giá trị thuần có thể thực hiện được Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31
( fair value)
( khoản dự phòng giảm giá, chuẩn mưcj cho phép tháng 12 năm 2016
GTTCTTH = Giá trị sổ sách – Dự phòng chính sách của cty dựa trên xét đoán kế toán, ktv
kh can thiệp, chỉ xem xem có hợp lý kh )
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Vaán ñeà veà laäp döï phoøng nôï phaûi thu khoù ñoøi
Taøi saûn MS TM 31.12.2016 01.01.2016
v Dự phòng riêng biệt
III. Caùc khoaûn phaûi 130
v Dự phòng chung Văn bản
thu ngaén haïn
§ DP trên doanh thu bán chịu 1. Phaûi thu khaùch 131 7 1.983.880.118.265 2.059.022.259.461
haøng
§ DP trên số dư của khoản PT của khách hàng 2. Döï phoøng phaûi thu 137
phân theo tuổi nợ ngaén haïn khoù ñoøi
(475.005.167) (34.409.000)

v Quy định của Việt Nam (Thông tư


Các khoản phải thu
228/2009/TT-BTC) Phải thu khách hàng và các khoản phải thu khác được phản ánh theo giá
10 gốc trừ đi dự phòng phải thu khó đòi. 12
đây là thông tư theo thuế
Đặc điểm của khoản phải thu của
Ví dụ minh họa khách hàng
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM Một nhân tố để xem xét và đánh giá về RRTT của
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 khoản phải thu khách hàng
tháng 12 năm 2016 dễ bị khai khống để tăng ts ngắn hạn -> tăng tính thanh khoản
v Dùng để đánh giá khả năng thanh toán à Gian lận
Doanh thu và thu nhập khác v Dễ bị nhân viên lạm dụng khi thu tiền của khách
Doanh thu bán hàng hàng à Gian lận nhân viên muốn ghi thiếu khoản phải thu để chiếm dụng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt v Có quan hệ mật thiết với kết quả hoạt động kinh
động kinh doanh riêng khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá được chuyển giao cho
doanh nên dễ bị thổi phồng cùng với Doanh thu và
Lợi nhuận à Gian lận completeness: để khai thiếu dthu
CSDL là existence: tồn tại, dễ bị khai khống -> gửi thư xác nhận
người mua. Doanh thu không được ghi nhận nếu như có những
yếu tố không chắc chắn trọng yếu liên quan tới khả năng thu hồi
các khoản phải thu hoặc liên quan tới khả năng hàng bán bị trả
v Khoản dự phòng là số ước tính của nhà quản lý
lại. Doanh thu hàng bán được ghi nhận theo số thuần sau khi đã nên khó kiểm tra à nhầm lẫn hoặc gian lận.
trừ đi số chiết khấu giảm giá ghi trên hóa đơn bán hàng.
Ruûi ro tieàm taøng thöôøng ñöôïc ñaùnh giaù töông ñoái cao
ở existence và evaluation

2. KSNB liên quan đến khoản Phải


Ví dụ minh họa thu của khách hàng
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM Kiểm soát nội bộ đối với khoản phải thu khách hàng
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 nằm trong kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu
tháng 12 năm 2016 tiền.
Chu trình bán hàng - thu tiền bao gồm các chức năng
Doanh thu và thu nhập khác
sau:
Doanh thu cung cấp dịch vụ 5. Lập & kiểm tra hoá đơn.
1. Lập Lệnh bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận trong báo cáo kết (hoặc Phiếu xuất kho). 6. Theo dõi thanh toán.
quả hoạt động kinh doanh riêng theo tỷ lệ hoàn thành của giao
2. Xét duyệt bán chịu. 7. Xét duyệt chiết khấu, giảm
dịch tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Tỷ lệ hoàn thành giao
dịch được đánh giá dựa trên khảo sát các công việc đã được thực 3. Xuất kho hàng. giá, hoặc hang bán bị trả lại.
hiện. Doanh thu không được ghi nhận nếu như có những yếu tố 8. Cho phép xoá sổ các khoản
4. Gửi hàng đi.
không chắc chắn trọng yếu liên quan tới khả năng thu hồi các phải thu khó đòi.
khoản phải thu.
(Có thể xem thêm những thuyết minh khác trên BCTC của
công ty)
16
KSNB liên quan đến khoản Phải thu KSNB liên quan đến khoản Phải thu
của khách hàng của khách hàng
Bán hàng Bán hàng

RRTT TTKS RRTT TTKS


Lập Lệnh bán hàng Lập Lệnh bán hàng phải dựa vào Đơn Lập Hoá đơn sai, - Khia lập Hoá đơn phải căn cứ vào
có thể sai về số đặt hàng đã được kiểm tra. ghi nhận sai số tiền Lệnh bán hang, Đơn đặt hang và
lượng, chủng loại, của nợ phải thu các thông báo điều chỉnh (nếu có).
đơn giá kh xuất hoá đơn, kh khai dthu để - Phải căn cứ vào bảng giá đã được
phên chuẩn.
khỏi đóng thuế
Các nghiệp vụ bán - Phải có chính sách bán chịu rõ
chịu không được xét ràng. hàng kh
TOC: ktr chứng từ có chính sách bán - Kiểm tra lại Hoá đơn trước khi gửi
duyệt thích hợp - Nghiệp vụ bán chịu phải được xét TOC: phỏng vấn, nếu có audit trail, đi.
thì lựa chọn chứng từ, quan sát
rủi ro kh xét duyệt, xét duyệt kh đúng,
chính sách xét duyệt kh hiệu quả
duyệt bởi người có thẩm quyền. hoặc chọn mẫu 1 số chứng từ xét Ghi nhận sai số nợ Hàng ngày hoặc định kỳ lập bảng kê
của từng khách các Hoá đơn bán chịu và đối chiếu với
duyệt và kiểm tra chữ ký xét duyệt
- Phân chia trách nhiệm giữa người xem có đúng chính sách kh
bán hàng và người xét duyệt bán hàng sổ cái.
chịu. và người xét duyệt có phải khác nhau kh
TOC: ktra chứng từ, xem người bán hàng

17 19

KSNB liên quan đến khoản Phải thu KSNB liên quan đến khoản Phải thu
của khách hàng của khách hàng
Bán hàng Bán hàng
ghi thiếu dth, nợ ktra các chứng từ
RRTT TTKS
RRTT TTKS
Xuất sai hàng bán - Xuất hàng phải căn cứ vào Lệnh
TOC: xem hồ sơ xuất hàng có lệnh bán hàng kh Hàng đã được xác Ban hành hướng dẫn về điều kiện
xuất sai mặt hàng, số lượng bán hàng giả mạo lệnh bán hàng để xuất hàng ra ngoài -> ktra
tài liệu lệnh xuất hàng, có chữ ký của người order định là tiêu thụ ghi nhận DT cho nhân viên
- Kiểm tra lại trước khi xuất hàng. nhưng không ghi kiểm tra các điều kiện ghi nhận doanh thu
ktra hàng coi có đúng vứoi bên trong thực tế không. TOC: phỏng vấn, quan sát xem có ktra hàng trước khi xuất hàng kh
ktv làm hủ tục cut off doanh thu: ghi sai thời điểm ( xuất hđơn trước xong bán sau)
Bán hàng không - Tất cả các biểu mẫu Hoá đơn phải nhận DT và NPT
lập hoá đơn được đánh số trước liên tục. Hàng chưa xác định Ban hành hướng dẫn về điều kiện
Lập Hoá đơn không - Hoá đơn phải được lập ngay khi là tiêu thụ nhưng đã ghi nhận DT cho nhân viên
đúng thời gian bán hàng. ghi nhận DT và NPT
khai khống
hoặc lập bị trùng - Đính kèm các chứng từ làm căn cứ
dth khai khống, thiếu, lập nợ
lập dự phòng làm dthu bị ghi lập Hoá đơn. xuất kho gửi đi bán làm chứng tư, ghi nhận dthu bth
nhưng hàng vẫn chưa đi kh được kiểm đếm
nhận sai kỳ - đánh số thứ tự liên tục các hoá đoen bán ra để kiểm gian lận bằng cách trả lại, vẫn bán tiếp tục lô hàng đó sai
soát xem có bị thiếu hay trùng lấp kh -> TOC: thời điểm mục đich là chênh lêchj giá
- khi lập hoá đơn phải có minh chứng ( phiếu giao ktv phát hiện bằng cách kiểm kho, gửi bán cho ai
hàng, đơn đặt hàng) tách rời các hoá đơen cho các 18 20
đơn
KSNB liên quan đến khoản Phải thu KSNB liên quan đến khoản Phải thu
của khách hàng của khách hàng
Thu tiền Hàng bán bị trả lại
RRTT TTKS RRTT TTKS
Tiền thu được lại Hằng ngày hoặc định kỳ lập bảng kê 7 Hàng bán bị trả lại - Phải hướng dẫn về ghi nhận cho
không được ghi các khách hàng đã thanh toán tiền
và giảm giá nhưng nhân viên kế toán.
nhận và đối chiếu với sổ cái TK Phải thu
không ghi giảmkhai thiếu giao dịch
- Phải đối chiếu công nợ thường
thu tiền nhưng kh ghi nhận, rr
khách hàng và TK Tiền. TOC: ktra chứng từ ( bảng kê xem thủ tục lập bảng
chiếm dụng ngắn hạn ts kê để dối chiếu xem có đúng hay kh)
khoản nợ phải thu xuyên. ghi khuyến mãi cho kh nhưng
Ghi nhận sai số tiền Đối chiếu công nợ thường xuyên. Đối kh kbiet nên nv ăn chênh lệch

thu được 7 Hàng bán bị trả lại Kiểm tra độc lập việc lập Hoá đơn
chiếu số liệu giữa kế toán nợ phải và giảm giá bị tính
thu, kế toán tiền và thủ quỹ. đối chiếu công nợ thường xuyên toán sai ghi sai con số
tách bạch các chức năng ghi sổ và chức năng lập hoá đơn

Khoản tiền thu được - Ghi nhận khi giao dịch phát sinh 7 Hàng bán bị trả lại - Phải hướng dẫn về ghi nhận cho
ghi nhận không - Đối chiếu công nợ và giảm giá ghi nhận nhân viên kế toán.
đúng thời khoá đối chiếu công nợ với bên ngoài sai thời khoá lỗi cut off dthu

21 23

KSNB liên quan đến khoản Phải thu KSNB liên quan đến khoản Phải thu
của khách hàng của khách hàng
Hàng bán bị trả lại Chiết khấu thanh toán
RRTT TTKS RRTT TTKS
Hàng bán bị trả lại - Phải có chính sách đối với hàng Tính toán sai, ghi - Phải có chính sách chiết khấu rõ
toc: ktra chính sách bán hàng, trả hàng có tồn
hoặc giảm giá hàng bán bị trả lại và giảm giá. tại thứ đó kh , có được áp dụng đúng kh nhận sai chiết khấu ràng.
bán…không được - Người xét duyệt phải độc lập với thanh toán - Kiểm tra việc tính chiết khấu
xét duyệt thích hợp. người chi quỹ hoặc giữ sổ kế thanh toán cho khách hàng.
kh phai rmuoosn trả là trả mà phaỉ tuân thủ
toán. phân chia trách nhiệm đầy đủ, tách bạch các chức năng
các điều khoản , chiết khấu kh đúng quy định
- Bộ phận nhận hang phải độc lập 5.27 có thuyết minh bctc 20x1
b) ngoại trừ/ từ chối đưa ra ý kiến
với bộ phận khác. 5.28
ý kiến a và b đều sai vì chỉ thuyết minh về sự kiện,
( chống gian lận, người nhận hàng đôi khi bao gồm
(thiệt hại và, bồi thường bao nhiêu và cty thu hồi được
cả người đặt hàng để đảm bảo hàng đã được nhập
bnhieu) chứ kh lập dự phòng, kh xuất phát từ kỳ kế
5.33 toán
a) là sự kiện pssnktnđ, cần thuyết minh để hiểu cty có thể kh thể hđ nếu kh có cấc phương án
kịp thời 5.29
b) skpssnktnđ, sự thay đổi cổ phần cần thuyết minh 5.30
giả định hoạt động liên tục bị nghi ngờ đáng kể, đánh giá lại lquan 3 tình luôn phải ghi phí luật sư, viẹc này nằm ngoài thời kỳ
c) nợ tiềm tàng, kh chắc chắn, chỉ là 1 thông báo chứ kh phải là 1 quyết định -> tạm thời thuyết huống, phủ nhận: kiện cơ quan y tế , 2. thua kiện: nhận sai, thay đổi từ
minh cho đến khi toàn tuyên án thì cho vào dựe phòng 22 nên là năm x2. DThu kh có điều kiện thì chưa ghi 24
accrual basic sang cash basic, 3. kh chắc chắn nhưng có nghi ngờ về hđlt: nhưng nợ phải ghi
xem xét nhờ luật sư đánh giá vụ kiện, đơn vị đánh giá khả năng , yêu cầu văn bản giải trình của kh sửa báo cáo mà thuyết minh
bgđ skpssnktnđ: hoặc là điều chỉnh/thuyết minh nhưng
rà soát xem có ai kiện kh -> sự kiện sau ngaygf kết thúc niên độ -> kh được xem như là skpssnktnđ vì kh cần thuyết
minh bth sẽ chri thuyết minh về việc cty bị kiện chứ
về làm 5.34 chưa có chuyện cty đi kiện
KSNB liên quan đến khoản Phải thu 3. Kiểm toán khoản Phải thu của
của khách hàng khách hàng
Dự phòng q Mục tiêu kiểm toán (Cơ sở dẫn liệu)
RRTT TTKS
q Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu
Mức dự phòng lập Phải hướng dẫn về cách lập dự phòng
không hợp lý hoặc cho nhân viên kế toán. q Thử nghiệm kiểm soát
không đầy đủ
q Thử nghiệm cơ bản

25 27

KSNB liên quan đến khoản Phải thu


của khách hàng 3.1. Mục tiêu kiểm toán
Xóa nợ Từ các cơ sở dẫn liệu kiểm toán viên triển khai thành các
mục tiêu kiểm toán như sau:
RRTT TTKS
Xóa sổ những - Thiết lập quy trình và thủ tục xét v Tính hiện hữu & quyền
khoản nợ nhưng duyệt việc xoá nợ.
v Tính đầy đủ
không được xét - Phân chia trách nhiệm giữa người
duyệt v Đánh giá & phân bổ (gồm tính chính xác)
xoá xổ nợ cho người quen
xét duyệt và kế toán nợ phải thu.
Cấn trừ sai công Đối chiếu công nợ v Trình bày & thuyết minh (kết hợp thử
nợ nghiệm thuyết minh)

xoá kh đúng, nợ chưa đến lúc phải xoá nhưng muốn xoá
đi đẻ ghi chi phí, sau này khác hàng trả tiền thì đút túi
riêng

26 28
3.2. Đánh giá RR có SSTY 3.3. Thử nghiệm kiểm soát

v Kiểm tra chứng từ, tài liệu


v Đánh giá trên góc độ toàn bộ BCTC v Quan sát
Xuất phát từ môi trường kinh doanh (yếu tố chính trị, v Phỏng vấn
kinh tế…) và tình hình hoạt động kinh doanh như (kinh
doanh xuất nhập khẩu, mạng lưới kinh doanh rộng…) v Thực hiện lại thủ tục kiểm soát
v Đánh giá trên góc độ khoản mục mtks sstt ttks tnks

Gồm RRTT và RRKS hữu hiệu có chữ control

đối chiếu về giá, sợ giá ghi sai -> thuộc về đánh giá
29 31

Đánh giá RR có SSTY Thử nghiệm kiểm soát


Ví dụ

Thủ tục kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát


Hoạt
động Chính Đối thủ • Có xét duyệt bán chịu • Quan sát
kinh sách bán cạnh • Có xét duyệt hang bán bị • Phỏng vấn
doanh hàng tranh
trả lại • Kiểm tra tài liệu
chính
Đặc điểm Sản • Có thường xuyên cập
Tình hình phẩm nhật giá bán
khách
bán hàng cạnh • ....
hàng
tranh

30 32
Thử nghiệm kiểm soát Thủ tục phân tích cơ bản
Ví dụ

Thủ tục kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát v Phân tích xu hướng
• Đối chiếu với Đơn đặt • Quan sát v Phân tích tỷ số
hang, Lệnh bán hàng, vận • Phỏng vấn
đơn... trước khi ghi nhận • v Phân tích dự báo (nếu có cho DT)
Kiểm tra tài liệu
DT và NPT.
• Kiểm tra số tổng cộng của
từng loại hàng, tổng cộng
Hoá đơn...

33 35

3.4. Thử nghiệm cơ bản Thủ tục phân tích cơ bản


Phân tích xu hướng

v Thủ tục phân tích cơ bản § So sánh nợ phải thu khách hàng năm nay / năm trước
v Kiểm tra chi tiết § So sánh nợ phải thu theo độ tuổi giữa năm nay / năm
trước
§ So sánh doanh thu năm nay / năm trước
§ So sánh doanh thu bán chịu giữa các tháng trong năm
§ …….

36
34
Thủ tục phân tích cơ bản Kiểm tra chi tiết
Phân tích tỷ số Xác nhận khoản Phải thu của khách hàng
PT của KH có trọng không?
§ Nợ phải thu / Doanh thu bán chịu K C
§ Lãi gộp / Doanh thu bán chịu Việc xác nhận có thể thực hiện được không?

§ Vòng quay nợ phải thu


K C
Có thể thực hiện thủ
§ Số ngày thu tiền bình quân tục thay thế không?

§ Hàng bán bị trả lại và giảm giá / Doanh thu bán chịu K C
(tính theo từng sản phẩm)
§ Tỷ lệ dự phòng nợ phải thu / tổng nợ phải thu
Không Gới hạn Thủ tục Gửi thư
§ ….. nhất về kiểm xác nhận
thiết phạm vi toán khoản
phải xác kiểm thay PTKH
37 nhận toán thế 39

Kiểm tra chi tiết chủ yếu Kiểm tra chi tiết
Kiểm tra chi tiết chủ THH & TĐĐ ĐG & PB TB & Các vấn đề cần xem xét khi gửi thư xác nhận
yếu Q (TCX) TM
Ø Xác lập mức TY thực hiện & RR có SSTY
Xác nhận các khoản V Ø Đối tượng gửi thư xác nhận
Phải thu của KH Ø Hình thức gửi thư xác nhận
Kiểm tra việc ghi V Ø Phương pháp lựa chọn để gửi thư xác nhận
chép chính xác
Ø Thời điểm để gửi thư xác nhận
Kiểm tra việc lập dự V Ø Giải quyết chênh lệch
phòng & điều chỉnh
CLTGHĐ Ø Thủ tục bổ sung
Kiểm tra việc khoá V V Ø Lập hồ sơ kiểm toán
sổ (tính đúng kỳ)
Kiểm tra việc trình V
bày & thuyết minh 38 40
Kiểm tra chi tiết Kiểm tra chi tiết
Hình thức gửi thư xác nhận Thiết kế mẫu
Tỷ trọng của khoản mục
VSA 505 - Thông tin xác nhận từ bên ngoài
Thư xác nhận dạng khẳng định:
Yêu cầu người trả lời ký nhận hoặc phúc đáp trực tiếp cho Mức TY thực hiện
KTV, nêu rõ đồng ý hay không đồng ý, hoặc cung cấp
thông tin yêu cầu xác nhận. Cở mẫu Rủi ro có SSTY
Thư xác nhận dạng phủ định:
Chỉ đòi hỏi sự phản hồi khi không đồng ý với thông tin yêu Kết quả TXN năm trước
cầu xác nhận.
Lưu ý khi sử dụng TXN phủ định
Hình thức gửi TXN

Tổng thể có độ phân tán cao è Phân tổ


41 43

Kiểm tra chi tiết Kiểm tra chi tiết


Phương pháp lựa chọn để gửi thư xác nhận Thời điểm gửi thư xác nhận

v Chọn tất cả các phần tử RRPH cao RRPH thấp


v Lựa chọn phần tử cụ thể 31/ 12/ XXXX

v Lấy mẫu

Xem có sự thay đổi bất


thường?
Nếu có phải tái xác nhận.

42 44
Kiểm tra chi tiết Kiểm tra chi tiết
Thủ tục khi không nhận thư hồi âm Thủ tục bổ sung

+ Gửi thư lần 2, 3 p Xem xét việc thu tiền sau ngày khoá sổ kế toán
p Kiểm tra chứng từ: hóa đơn, các hợp đồng, tài liệu gửi
+ Gửi fax hàng
+ Điện thoại, kiểm tra địa chỉ.

Nếu vẫn không thu thập đủ bằng chứng thích hợp được è
sai sót được dung để đánh giá kết quả.

45 47

Kiểm tra chi tiết Kiểm tra chi tiết


Giải quyết chênh lệch Lập hồ sơ kiểm toán
Đối với thư trả lời không đồng ý, KTV phải nên tìm hiểu
nguyên nhân: = Lập bảng tóm tắt liệt kê các TXN được.
n Trong 1 số trường hợp, có tranh chấp giữa đơn vị và = Tổng hợp kết quả chung.
khách nợ. KTV cần tìm hiểu nguyên nhân tranh chấp và
lập dự phòng nếu thấy cần thiết.

n Trong nhiều trường hợp, đây là do vấn đề khoá sổ của 2


đơn vị. DT đã được đơn vị ghi nhận nhưng KH lại ghi
nhận nợ phải trả vào kỳ sau. KH chi tiền và ghi giảm nợ
phải trả nhưng đơn vị lại ghi thu tiền vào năm sau...
KTV cần phải xem xét để xác định chính xác thời điểm
ghi nhận nghiệp vụ. Tuy nhiên, cần lưu ý trong 1 số
trường hợp có thể là GL khi DT được ghi khống hoặc
tiền thu về bị nhân viên tham ô.
46 48
Kiểm tra chi tiết Kiểm tra chi tiết
Kiểm tra việc ghi chép chính xác Kiểm tra việc lập dự phòng
Thu thập hay tự lập bảng SD chi tiết phân tích = Có đúng phương pháp kế toán không?
theo tuổi nợ để đối chiếu với sổ chi tiết và sổ cái. = Có nhất quán với kỳ trước không?
= Có tính toán chính xác không?
=Xác định được dự phòng cho khách hàng nào khó đòi? (Dựa vào bảng
phân tích tuổi nợ)
=Xem xét việc xoá sổ các khoản phải thu không có khả năng đòi được.

49 www.thmemgallery.com Company Logo 51

Kiểm tra chi tiết Kiểm tra chi tiết


Kiểm tra việc ghi chép chính xác Kiểm tra việc trình bày & thuyết minh

Kiểm tra việc trình bày và thuyết minh các khoản Phải
BẢNG PHÂN TÍCH TUỔI CÁC KHOẢN PHẢI THU thu khách hàng trên BCTC.
Tên khách Tổng Trong Qhạn Q.hạn …. Q.hạn vKiểm tra việc phân loại các khoản phải thu.
hàng nợ hạn từ 1- từ 31- từ 120
30 60 - vLưu ý đến các khoản Phải thu của khách hàng có SD
ngày ngày …ngày có.
Thịnh Phát Co., Ltd 558.706 320.044 238.662 vKiểm tra việc thuyết minh các khoản Phải thu đem thế
DNTN Tấn Phong 153.512 153.512 chấp.
Việt Tiến Co., Ltd 327.860 102.000 225.860

… …
Tổng cộng xxx xxx xxx xxx xxx xxx

50 www.thmemgallery.com Company Logo 52

You might also like