You are on page 1of 13

INSERT

LOGO HERE

Xem xét khả năng hoạt động liên tục


và thư giải trình của ban giám đốc
Học phần: Kiểm toán căn bản

1
Xem xét khả năng hoạt động liên tục
Khái niệm giả định hoạt động liên tục
01
Trình bày báo cáo tài chính
02
Các dấu hiệu gây nghi ngờ về khả năng hoạt
03 động liên tục của doanh nghiệp

04 Trách nhiệm của các biên liên quan đến Giả định hoạt
động liên tục

05 Thủ tục kiểm toán bổ sung được thực hiện ở giai đoạn kết thúc
kiểm toán
2
Giả thuyết
hoạt động
liên tục?

3
Theo quy định tại CMKiT 570: Theo giả định hoạt động liên
tục, một đơn vị được xem là hoạt động liên tục trong tương lai
có thể dự đoán được. Báo cáo tài chính cho mục đích chung
được lập trên cơ sở hoạt động liên tục, trừ khi Ban Giám đốc
có ý định hoặc do nguyên nhân khác buộc phải ngừng hoạt
động hoặc giải thể đơn vị.

4
“15. Khi lập và trình bày báo cáo tài chính, Giám đốc (hoặc người đứng đầu) doanh nghiệp
cần phải đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính phải
được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động
kinh doanh bình thường trong tương lai gần, trừ khi doanh nghiệp có ý định cũng như buộc
phải ngừng hoạt động, hoặc phải thu hẹp đáng kể qui mô hoạt động của mình.

Khi đánh giá, nếu Giám đốc (hoặc người đứng đầu) doanh nghiệp biết được có những điều
không chắc chắn liên quan đến các sự kiện hoặc các điều kiện có thể gây ra sự nghi ngờ lớn
về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp thì những điều không chắc chắn đó cần
được nêu rõ. Nếu báo cáo tài chính không được lập trên cơ sở hoạt động liên tục, thì sự kiện
này cần được nêu rõ, cùng với cơ sở dùng để lập báo cáo tài chính và lý do khiến cho doanh
nghiệp không được coi là đang hoạt động liên tục.”

5
Khách hàng che giấu một khoản phải vay

Thanh lý một lượng lớn tài sản để trả nợ


Các
dấu Tổng nợ lớn hơn tổng tài sản
hiệu
gây Bị chủ nợ cắt bỏ các khoản tài trợ tài chính

nghi
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm
ngờ
Không có khả năng thanh toán nợ khi đến hạn hoặc ngừng
thanh toán cổ tức

6
Trách nhiệm của BGĐ Trách nhiệm của KTV
 Xem xét tính hợp lý của giả
định hoạt động liên tục mà đơn
BGĐ phải thực hiện đánh giá cụ vị đã sử dụng khi lập và trình
thể về khả năng hoạt động liên bày BCTC.
tục của đơn vị và các thông tin  Xem xét liệu có “yếu tố không
thuyết minh phải trình bày liên chắc chắn” trọng yếu nào ảnh
quan đến hoạt động liên tục của hưởng tới khả năng hoạt động
đơn vị liên tục của đơn vị cần phải
được trình bày đẩy đủ trên
BCTC.

7
Thủ tục kiểm toán bổ sung được thực hiện ở giai đoạn kết thúc kiểm toán

Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ

Xem xét các hợp đồng vay vốn

Phân tích BCTC giữa niên độ gần nhất


Xem xét ảnh hưởng của các đơn đặt hàng
không thực hiện được
Phân tích các dự báo về dòng tiền và lợi nhuận

Trao đổi với luật sư của khách hàng


Đọc biên bản các cuộc họp để tìm hiểu về các về các tranh chấp và kiện tụng
khó khăn tài chính của khách hàng

Xác nhận sự tồn tại, tính hợp pháp


và hiệu lực của các cam kết về hỗ
trợ tài chính của bên thứ 3

8
Thư giải trình thông thường do KTV lập và yêu cầu BGĐ
công ty(thường là chủ tịch hoặc giám đốc tài chính) khách
hàng ký

Nếu khách hàng từ chối ký, KTV có thể đưa ra ý kiến kiểm
toán ngoại trừ hoặc từ chối đưa ra ý kiến.

Thư giải trình phải được ký trước khi kết thúc kiểm toán

9
Mục đích của thư giải trình

10
• Trách nhiệm của BGĐ về tính trung thực, hợp lý của
Khẳng định của BGĐ rằng các sai phạm chưa được
BCTC Text
điều chỉnh trên BCTC đều không trọng yếu
• Khẳng định của BGĐ rằng BCTC được trình bày
trung thực hợp lý theo chuẩn mực
Text Text

Tất cả các dữ liệu tài chính đều được cung cấp đầy • Một khách hàng có số dư KPT lớn bị phá sản
đủ cho KTV, kể cả các biên bản họp • Sự kiện giải thể, sáp nhập sau ngày khóa sổ

11
Tài liệu tham khảo

 Đoàn Thị Ngọc Trai, Giáo trình kiểm toán căn bản, Đà Nẵng: Nhà xuất bản
giáo dục Hà Nội, 2018.
 Giảng viên Ngô Lê Ngữ Anh, Giáo trình kiểm toán (chương 8).
 Báo cáo tài chính của công ty Vicem Hải Vân 2018 (Đã kiểm toán)
 Alvin A. Arens, Auditing and Asurance Services (chapter 24), Michigan,
2017.
 Mẫu B440 - Thư giải trình
 Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 570

12
13

You might also like