You are on page 1of 33

9/22/2023

TRÁCH NHIỆM & ĐẠO ĐỨC NGHỀ


NGHIỆP CỦA KIỂM TOÁN VIÊN
Nguyễn Thị Thu Hiền

Mục tiêu
Giải thích mục đích kiểm toán BCTC của
kiểm toán độc lập.
Sau khi
học Phân biệt được trách nhiệm của kiểm toán
chuyên viên và nhà quản lý đối với hành vi gian lận
đề này, và không tuân thủ.
sinh
viên có Trình bày được nội dung trao đổi với bna
thể quản trị và các nguyên tắc đạo đức nghề
nghiệp

Nội dung

1. Mục tiêu tổng thể kiểm toán BCTC (VSA 200)

2. Trách nhiệm của kiểm toán viên đối với gian lận
(VSA 240)
3. Trách nhiệm của kiểm toán viên đối với hành vi
không tuân thủ (VSA 250)
4. Đạo đức nghề nghiêp của kiểm toán viên

1
9/22/2023

1. Bản chất và mục tiêu tổng thể kiểm toán BCTC

VSA 200

Mục tiêu kiểm


Các vấn đề cần thực hiện để đạt mục
toán và các khái
tiêu kiểm toán
niệm liên quan

Chuẩn
Mục Xét Hoài Thực
Kiểm mực &
tiêu đoán nghi hiện
toán đạo đức
kiểm chuyên nghề kiểm
BCTC nghề
toán môn nghiệp toán
nghiệp

1.1. Mục tiêu kiểm toán BCTC

▪ Mục đích kiểm toán BCTC


▪ Đảm bảo hợp lý
▪ Phân định trách nhiệm

(1)Mục đích kiểm toán BCTC

• Mục đích của kiểm toán báo cáo tài chính là làm tăng độ tin
cậy của người sử dụng đối với BCTC, thông qua việc KTV đưa
ra ý kiến về việc liệu BCTC có được lập, trên các khía cạnh
trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC
được áp dụng hay không

• Đối với hầu hết các khuôn khổ về lập và trình bày BCTC cho
mục đích chung, KTV phải đưa ra ý kiến về việc liệu BCTC có
được lập và trình bày trung thực và hợp lý, trên cá khía cạnh
trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ lập và trình bày BCTC được
áp dụng hay không
6

2
9/22/2023

(2)Đảm bảo hợp lý

• Kiểm toán BCTC:

✓ Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng BCTC xét trên các phương diện tổng thể,
không còn có các sai sót trọng yếu do gian lận và nhầm lẫn. Từ đó giúp KTV
đưa ra ý kiến về việc BCTC được lập phù hợp với khuôn khổ về lập và trình
bày BCTC được áp dụng trên mọi khía cạnh trọng yếu.

✓ Lập báo cáo kiểm toán và trao đổi thông tin phù hợp với các phát hiện của
KTV.
Đảm bảo hợp lý được hiểu
là sự đảm bảo ở mức độ
cao, nhưng không phải là
đảm bảo tuyệt đối.
7

Câu hỏi

• Anh/chị đang thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính cho công ty Mai Anh,
một công ty cổ phần niêm yết. Trên báo cáo thường niên của công ty Mai
Anh, ngoài báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán còn có những thông tin
khác.
• Yêu cầu: Anh/chị hãy:
• Giải thích và cho thí dụ về thông tin khác trên báo cáo thường niên.
• Trình bày trách nhiệm của kiểm toán viên và công ty kiểm toán đối với các
thông tin khác trên báo cáo thường niên của công ty Mai Anh. Giải thích
vắn tắt.
• Cho biết kiểm toán viên cần phải làm gì nếu phát hiện có những điều không
nhất quán trọng yếu giữa các thông tin khác với báo cáo tài chính.

Gợi ý

• Giải thích và cho thí dụ về thông tin khác trên báo cáo thường niên.

• Những thông tin khác là những thông tin tài chính và phi tài chính, theo
luật hoặc thông lệ, khi phát hành báo cáo tài chính doanh nghiệp có thể
đưa vào đó những thông tin khác.

• Thí dụ như báo cáo quản lý của Ban Giám đốc hoặc của Hội đồng quản
trị về hoạt động của doanh nghiệp, về những tóm tắt hoặc số liệu quan
trọng về nhân lực, về nội dung chi theo kế hoạch, các tỷ suất tài chính…

3
9/22/2023

Gợi ý

• Trình bày trách nhiệm của kiểm toán viên và công ty kiểm toán đối với các
thông tin khác trên báo cáo thường niên của công ty Mai Anh. Giải thích
vắn tắt.

• Kiểm toán viên và công ty kiểm toán không có trách nhiệm cụ thể phải xác
định xem liệu những thông tin khác có được trình bày đúng hay không. Lý
do là mục tiêu và phạm vi kiểm toán báo cáo tài chính giới hạn trách nhiệm
của kiểm toán viên ở những thông tin đã được xác định trong báo cáo tài
chính.
• Kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải xem xét những thông tin khác
này khi phát hành báo cáo kiểm toán. Lý do là tính đáng tin cậy của báo cáo
tài chính đã được kiểm toán có thể bị suy giảm do có thể tồn tại những điểm
không nhất quán giữa báo cáo tài chính đã được kiểm toán và những thông
tin khác.

10

Gợi ý

• Cho biết kiểm toán viên cần phải làm gì nếu phát hiện có những điều không nhất
quán trọng yếu giữa các thông tin khác với báo cáo tài chính.
• Kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải xác định xem liệu có cần sửa đổi báo
cáo tài chính được kiểm toán hay sửa đổi những thông tin khác.
• Nếu việc sửa đổi báo cáo tài chính được kiểm toán là cần thiết nhưng đơn vị
không chấp nhận sửa đổi thì kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải đưa ra ý
kiến ngoại trừ hoặc ý kiến trái ngược (không chấp nhận).
• Nếu việc sửa đổi những thông tin khác là cần thiết nhưng đơn vị không chấp nhận
sửa đổi, thì kiểm toán viên và công ty kiểm toán cần phải cân nhắc việc có nên
đưa vào trong báo cáo kiểm toán một đoạn nhận xét nêu rõ điểm không nhất quán
trọng yếu này hoặc áp dụng những biện pháp khác hay không. (không cần nêu
biện pháp khác).

11

(2)Đảm bảo hợp lý

Hạn chế tiềm tàng

• Bản chất của việc lập và trình


ĐẢM BẢO
bày báo cáo tài chính
• Bản chất của các thủ tục kiểm HỢP LÝ
toán
• Sự cần thiết phải thực hiện cuộc
kiểm toán với thời gian và giá phí Đạt được khi KTV đã thu
hợp lý. thập được đầy đủ bằng
• Các vấn đề khác. chứng kiểm toán thích hợp
nhằm làm giảm rủi ro kiểm
toán tới một mức độ thấp có
thể chấp nhận được

12

4
9/22/2023

Hạn chế vốn có của kiểm toán

• Bản chất của việc lập và trình bày BCTC:


✓ Tính xét đoán khi áp dụng khuôn khổ vào thực tế
✓ Các vấn đề đòi hỏi sự đánh giá chủ quan trong điều kiện không chắc chắn.

• Bản chất của kiểm toán:


✓ Sự cố ý hoặc vô tình không cung cấp đầy đủ thông tin liên quan
✓ Hành vi gian lận có thể được thực hiện tinh vi và kỹ lưỡng để che dấu
✓ KTV không có quyền điều tra, thanh tra, xét hỏi, khăm xét như cuộc điều tra
của cơ quan pháp luật

• Tính kịp thời của BCTc và sự cân đối giữa lợi ích & chi phí
✓ Người sử dụng BCTC mong muốn KTV đưa ra báo cáo kiểm toán trong
khoảng thời gian và giá phí hợp lý, với nhận thức rằng KTV không thể xem
xét tất cả các vấn đề một cách tường tận trên giả định rằng thông tin đó bị
nhầm lẫn hay gian lận cho đến khi chứng minh được điều ngược lại

13

Hạn chế vốn có của kiểm toán

• Vấn đề khác:
✓ Gian lận, đặc biệt là gian lận có liên quan đến BGĐ hoặc có sự thông
đồng
✓ Tính hiện hữu và đầy đủ của mối quan hệ và giao dịch với các bên liên
quan
✓ Hành vi không tuân thủ pháp luật và các quy định
✓ Các sự kiện hoặc điều kiện trong tương lai có thể ảnh hưởng đến khả
năng hoạt động liên tục của đơn vị được kiểm toán

14

(3)Phân định trách nhiệm giữa KTV và giám đốc

• CMKiT không áp đặt các trách nhiệm đối với Ban Giám đốc (BGĐ) hoặc Ban quản
trị(BQT) đơn vị được kiểm toán.
• Một cuộc kiểm toán theo CMKiT được thực hiện với giả thiết rằng BGĐ và BQT
đơn vị được kiểm toán (trong phạm vi phù hợp) đã thừa nhận những trách nhiệm
nhất định làm cơ sở cho việc tiến hành cuộc kiểm toán.
• Việc kiểm toán báo cáo tài chính không làm giảm nhẹ trách nhiệm của BGĐ hoặc
BQ đơn vị được kiểm toán.

15

5
9/22/2023

(3)Phân định trách nhiệm giữa KTV và giám đốc

Đầu tư nguồn lực

Yêu cầu báo cáo Nhà quản lý


Nhà đầu tư về việc sử dụng
nguồn lực
Báo
cáo
tài
Báo cáo chính
kiểm toán

Kiểm tra của kiểm toán viên độc lập

16

Trách nhiệm của Ban Giám đốc

• BGĐ chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và
hợp lý BCTC của Công ty theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế
toán (doanh nghiệp) Việt Nam và các quy định pháp lý có liên
quan đến việc lập và trình bày BCTC và chịu trách nhiệm về
kiểm soát nội bộ mà BGĐ xác định là cần thiết để đảm bảo
cho việc lập và trình bày BCTC không có sai sót trọng yếu do
gian lận hoặc nhầm lẫn.

17

Trách nhiệm của KTV đối với BCTC

• Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về BCTC dựa


trên kết quả của cuộc kiểm toán. Chúng tôi đã tiến hành
kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các
chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và
các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực
hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc
liệu BCTC tài chính của Công ty có còn sai sót trọng yếu
hay không.

18

6
9/22/2023

1.2. Các vấn đề cần thực hiện để đạt mục tiêu kiểm toán

▪ Tuân thủ chuẩn mực và đạo đức nghề nghiêp


▪ Xét đoán chuyên môn
▪ Hoài nghi nghề nghiệp
▪ Thực hiện kiểm toán

19

(a) Chuẩn mực và đạo đức nghề nghiệp

• Kiểm toán viên phải tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp
có liên quan, bao gồm cả tính độc lập, liên quan đến kiểm toán báo cáo tài chính
• Các nguyên tắc cơ bản mà kiểm toán viên phải tuân thủ theo yêu cầu của Chuẩn
mực đạo đức nghề nghiệp là:
✓ Độc lập;
✓ Chính trực;
✓ Khách quan;
✓ Năng lực chuyên môn và tính thận trọng;
✓ Tính bảo mật;
✓ Tư cách nghề nghiệp;
✓ Tuân thủ chuẩn mực chuyên môn.
20

(b) Xét đoán chuyên môn

•Kiểm toán viên phải thực hiện các xét đoán chuyên môn trong suốt quá
trình lập kế hoạch và tiến hành cuộc kiểm toán báo cáo tài chính.
•Xét đoán chuyên môn liên quan đến việc sử dụng các kiến thức và kinh
nghiệm một cách phù hợp với thực tế và hoàn cảnh cụ thể

21

7
9/22/2023

(b) Xét đoán chuyên môn

• Xét đoán chuyên môn rất cần thiết trong việc đưa ra các quyết định về:
✓ Mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán;
✓ Nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán
✓ Đánh giá tính đầy đủ và thích hợp của các bằng chứng kiểm toán đã thu
thập và sự cần thiết phải thu thập thêm các bằng chứng kiểm toán.
✓ Đánh giá các xét đoán của Ban Giám đốc của đơn vị được kiểm toán
trong việc áp dụng khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính;
✓ Đưa ra kết luận dựa trên các bằng chứng kiểm toán đã thu thập, ví dụ, khi
đánh giá tính hợp lý của các ước tính kế toán mà Ban Giám đốc sử dụng
khi lập báo cáo tài chính.

22

When? © Thái độ hoài nghi nghề nghiệp

• Kiểm toán viên phải lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán với thái độ hoài
nghi nghề nghiệp để nhận biết các trường hợp có thể dẫn đến báo cáo tài chính
chứa đựng những sai sót trọng yếu.
• Hoài nghi nghề nghiệp là thái độ cảnh giác đối với các vấn đề như:
✓ Các bằng chứng kiểm toán mâu thuẫn với nhau;
✓ Thông tin dẫn đến việc nghi ngờ về độ tin cậy của các tài liệu và kết quả
phỏng vấn đã được sử dụng làm bằng chứng kiểm toán;
✓ Các sự kiện có thể là dấu hiệu của gian lận;
✓ Các tình huống đặt ra yêu cầu phải thực hiện thủ tục kiểm toán bổ sung
ngoài những thủ tục mà chuẩn mực kiểm toán yêu cầu.

23

Why? © Thái độ hoài nghi nghề nghiệp

• Kiểm toán viên cần duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp trong suốt cuộc kiểm
toán để giảm các rủi ro:
✓ Bỏ qua các sự kiện và tình huống bất thường;
✓ Vội vàng rút ra kết luận chỉ từ việc quan sát;
✓ Sử dụng các giả định không phù hợp khi xác định nội dung, lịch trình,
phạm vi của thủ tục kiểm toán và đánh giá kết quả các thủ tục đó.

24

8
9/22/2023

(d) Công việc của KTV

Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục KT nhằm thu thập các bằng
chứng kiểm toán về các số liệu và thuyết minh trên BCTC.

• Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của
KTV, bao gồm (i) đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong
BCTC do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các
rủi ro này, kiểm toán viên đã (ii)xem xét kiểm soát nội bộ
của Công ty liên quan đến việc lập và trình bày BCTC trung
thực, hợp lý (iii)nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù
hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích
đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Công ty.

Công việc KT còn bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được
áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của BGĐ cũng như đánh giá việc
trình bày tổng thể báo cáo tài chính.
25

Câu hỏi

• Nêu vai trò của thái độ hoài nghi nghề nghiệp và sự xét đoán
chuyên môn trong việc làm giảm bớt các hạn chế vốn có của
kiểm toán.

26

1.3. Khoảng cách mong đợi và thực hiện (Expectation Gap)

Mong đợi của Chuẩn mực hợp Chuẩn mực hiện Dịch vụ
người sử dụng lý hành thực tế

Kỳ vọng không Dịch vụ chưa hoàn hảo


hợp lý

(3)
(1) (2)

Giải thích cho Hoàn thiện Tăng cường


người sử dụng chuẩn mực kiểm soát chất
lượng

27

9
9/22/2023

2. Trách nhiệm của kiểm toán viên đối với gian lận

1 Sai sót và phân loại sai sót


2 Trách nhiệm đối với gian lận
3 Tam giác gian lận
4 Thủ tục kiểm toán

VSA 240
28

2.1. Sai sót và phân loại sai sót

Sai phạm

Sai sót Hành vi không tuân thủ

Nhầm lẫn Gian lận

Biển thủ/tham ô TS
(Misappropriation
of Assets)

Lập BCTC gian lận


(Financial Reporting)
29

Sai sót

Sai sót trong BCTC là sự khác biệt giữa giá trị, cách phân loại,
trình bày hoặc thuyết minh của một khoản mục trên BCTC với giá
trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết minh của khoản mục đó
theo khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.

Sai sót có thể phát sinh từ:


➢ thu thập hoặc xử lý dữ liệu để lập BCTC không chính xác;
➢ Bỏ sót số liệu hoặc thuyết minh;
➢ Ước tính kế toán không đúng phát sinh do bỏ sót hoặc hiểu sai;
➢ Xét đoán của BGĐ liên quan đến:
✓ các ước tính kế toán không hợp lý, hoặc
✓ lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán không phù hợp.

30

10
9/22/2023

Sai sót: Nhầm lẫn & gian lận

• Các sai sót trong báo cáo tài chính có thể


phát sinh từ gian lận hoặc nhầm lẫn.
• Gian lận là hành vi cố ý do một hay
nhiều người trong Ban quản trị, Ban
Giám đốc, các nhân viên hoặc bên thứ ba
thực hiện bằng các hành vi gian dối để
thu lợi bất chính hoặc bất hợp pháp.

31

Gian lận BCTT – Biển thủ tài sản

• Lập báo cáo tài chính gian lận thông qua


các hành vi sau:
➢ Xuyên tạc, làm giả, hoặc sửa đổi chứng
từ, sổ kế toán;
➢ Làm sai lệch hoặc cố ý không trình bày
trong báo cáo tài chính các sự kiện, giao
dịch hoặc các thông tin quan trọng khác;
➢ Cố ý áp dụng sai các nguyên tắc kế toán.
• Biển thủ tài sản biểu hiện theo nhiều dạng
khác nhau, như biển thủ các khoản thu; lấy
cắp tài sản vật chất hoặc tài sản trí tuệ …

32

• Gian lận là một vấn đề lớn đối với mọi tổ chức và bao gồm cả gian
lận về biển thủ tài sản và gian lận lập BCTC. Mức độ gian lận trầm
trọng đã trở nên phổ biến. The 2010 Report to the nations on
Occupational fraud and abuse:
– 5% doanh thu bị mất do gian lận
– Gian lận lớn về BCTC trở thành các tiêu đề báo.
– Các gian lận chỉ được kiểm toán viên phát hiện 5%; trong khi được phát hiện
khi xẩy ra là 8%.
• Năm 2010, COSO có báo cáo:
– Tại HK, số lượng các vụ gian lận tăng từ 294 (1988-1997) lên 347 vụ (1998-
2007) với mức sai sót BCTC lên đến 120 tỷ USD.
– Tổng giá trị gian lận giai đoạn 1998-2—7 tăng gấp 3 giai đoạn 1988-1997
– CEO & CEF là thủ phạm hay đồng chủ mưu chiếm 89% trường hợp.
– Sai sót về doanh thu chiếm 60% tổng các sai phạm, giai đoạn trước là 50%.

2020
33

11
9/22/2023

Thí dụ: The great salad oid Swindle 1963

• Đây được xem là vụ gian lận BCTC hiện đại đầu tiên. Cty này muốn
khai khống tính trạng tài chính của mình bằng cách khai tăng HTK
hơn thực tế. Việc khai khống DT làm cho tăng TS, giảm chi phí và
tăng thu nhập. Gian lận này đã khiến tốn kém cho chủ nợ và nhà
cung cấp 150 tr $ (tương đương 1,1 tỷ USD vào năm 2008).
• Mưu đồ gian lận: Cty đã dự trữ dầu trong các thùng lớn. Cty công
bố đang giữ một lượng dầu lớn. KiTV đã kiểm tra một phần hàng
tồn kho nhưng làm vậy để kiểm tra nhiều thùng khác nhau, cái này
sau cái kia. Cty đã thực hiện gian lận như sau:
– Cty đổ đầy các thùng phía bên trong đầy nước
– Các thùng phía ngoài đổ đầy dầu, mà KiTv sẽ mở các thùng phiá
ngoài rìa và KiTv sẽ thấy đó là dầu
– Cty bơm dầu bởi một đường ống dẫn bê dưới từ thùng này sang
thùng khác trong dự đoán con đường kiểm tra của KiTV
34

Thí dụ:

• Một trong các loại gian lận phổ biến được


biết đến là lapping – gian lận tiền thu được
từ khách hàng. Tuy nhiên, thủ phạm cũng
biết rằng cuối cùng KH cũng sẽ biết và lên
tiếng, nên sẽ thu tiền của KH khác và bù vào.
Gian lận này tương tự cơ chế biển thủ của
Ponzi. Sau này Madoff cũng sử dụng thủ
thuật này để lừa hàng tỷ $ đối với hàng nghìn
người và chịu mức án 150 năm tù giam.

35

Công ty Bản chất gian lận


Thành lập các doanh nghiệp mục đích đặc biệt để đưa các khoản nợ phải
trả ra ngoài bảng cân đối kế toán, ghi nhận doanh thu các tài sản bị tổn
thất bằng cách bán cho các doanh nghiệp này, thực hiện nhiều giao dịch
với bên liên quan…
Khai thiếu chi phí và khai khống doanh thu bằng các cách, như: Ghi
nhận doanh thu các giao dịch trao đổi tương đương; vốn hóa các chi phi

CFO của hãng đã tham ô quỹ 31 triệu USD cho sử dụng cá nhân trong
suốt thời gian mà lợi nhuận chỉ là 26 triệu USD bằng các cách: (i) đe
dọa nhân viên trình độ thấp, (ii) Phê chuẩn các khoản chi lớn thông qua
thẻ tín dụng; (iii) thiếu giám sát, rà soát và phê chuẩn của CO, (iv) thiếu
giám sát của ủy ban kiểm toán, (v)thiếu chức năng kiểm toán nội bộ hữu
hiệu
36

12
9/22/2023

2.2.Trách nhiệm đối với gian lận

• Việc ngăn ngừa và phát hiện gian lận trước hết thuộc về trách
nhiệm của Ban quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán.
• Kiểm toán viên chịu trách nhiệm đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng
liệu BCTC, xét trên phương diện tổng thể, có còn sai sót trọng yếu
do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không.

Trách nhiệm ngăn ngừa và phát


hiện gian lận (VSA 240-4)

37

Câu hỏi

1. Kiểm toán viên có trách nhiệm phát hiện mọi gian lận có ảnh
hưởng đến tình hình kinh doanh, kiểm soát nội bộ và BCTC.

• Câu phát biểu này là sai.


• KTV sẽ không chịu trách nhiệm về việc không phát hiện gian
lận có thể dẫn đến sai sót gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC
nếu họ chứng minh được đã thận trọng đúng mức tuân thủ
VSA trong quá trình thực hiện kiểm toán.

38

Tình huống- GAMA

•Công ty kiểm toán ANPHA thực hiện kiểm toán BCTC của công ty
TNHH GAMA cho năm tài chính kết thúc ngày 31.12.2016 để cung cấp
cho Ngân hàng làm cơ sở xem xét một khoản cho vay dài hạn. Dựa trên
kết quả kiểm toán của mình, ANPHA đã đưa ra báo cáo kiểm toán chấp
nhận toàn phần. Một năm sau, GAMA bị phá sản và ngân hàng không
thu hồi được nợ cho vay. Kết quả điều tra cho thấy có một số hành vi
gian lận do BGĐ GAMA thực hiện dẫn đến sai sót trọng yếu trên
BCTC mà công ty kiểm toán không phát hiện được. Gian lận chủ yếu là
do công ty đã khai khống doanh thu để đảm bảo kinh doanh không bị
lỗ theo yêu cầu của NH. Chính vì vậy tương ứng công ty đã khai khống
nợ phải thu khiến khoản mục này trở nên trọng yếu, nhưng KTV đã
không thực hiện thủ tục gửi thư xác nhận nợ phải thu khách hàng do
khách hàng không đồng ý.
•Yêu cầu Hãy phân tích trách nhiệm của KTV và công ty kiểm toán
ANPHA. Theo anh(chị), liệu ANPHA có phải chịu trách nhiệm pháp lý
trước ngân hàng không? Giải thích? 39

13
9/22/2023

Tình huống GAMA– gợi ý

• Trách nhiệm của KTV là phát hiện các sai sót trọng yếu ảnh hưởng
đến BCTC. Trong trường hợp này, công ty ANPHA đã không hoàn
thành trách nhiệm của mình.
• Sai phạm lớn nhất của GAMA là khai khống doanh thu, dẫn đến
khai khống nợ phải thu nhằm làm thay đổi kết quả tài chính. Nếu
tuân thủ đầy đủ chuẩn mực chuyên môn: gửi thư xác nhận nợ phải
thu... và hay thực hiện thủ tục kiểm toán thay thế), KTV có thể phát
hiện được gian lận. Do vậy, KTV phải chịu trách nhiệm liên quan.
• Việc chịu trách nhiệm pháp lý thực tế tùy thuộc vào phán xét của tòa
án. Tuy nhiên, nếu ngân hàng kiện công ty kiểm toán, họ khó có khả
năng thành công trừ khi ngân hàng chứng minh được là BCTC là
nguồn thông tin duy nhất mà ngân hàng có thể dựa vào để ra quyết
định cho vay.
40

Tình huống- Cty Thế Giới

• Công ty kiểm toán Viễn Đông đang kiểm toán báo cáo tài chính
(BCTC) của Công ty cổ phần Thế Giới để cung cấp cho các cổ
đông. Do áp lực công việc, công ty kiểm toán đã giao cho một
kiểm toán viên (KTV) chưa có kinh nghiệm phụ trách toàn bộ cuộc
kiểm toán. Kết thúc cuộc kiểm toán, KTV đã đưa ra ý kiến chấp
nhận toàn phần.
• Yêu cầu:
• Cho biết công ty kiểm toán Viễn Đông có chịu trách nhiệm pháp lý
trong trường hợp BCTC có sai sót trọng yếu không? Giải thích.

41

Tình huống Cty Thế giới– gợi ý


• Theo VSA200, trách nhiệm lập và trình bày BCTC trước hết thuộc về BGĐ
Cty Thế Giới. Trách nhiệm của KTV là phát hiện các sai phạm trong yếu ảnh
hưởng đến BCTC. Trong trường hợp nếu KTV đã đưa ra ý kiến kiểm toán
chấp nhận toán phần mà BCTC vẫn còn sai sót trọng yếu thì KTV đã không
hoàn thành trách nhiệm của mình.
• Theo VSA 240, khi KTV đã tuân thủ đầy đủ chuẩn mực chuyên môn nhưng
vẫn không phát hiện gian lận vì có sự thông đồng, che dấu… Đây chính là
những hạn chế tiềm tàng của cuộc kiểm toán. Trách nhiệm về sai sót này
trước hết thuộc về BGĐ.
• Để xem xét trách nhiệm KTV, trước hết cần xem xét liệu KTV có tuân thủ
các yêu cầu căn bản của cuộc kiểm toán hay không như: tuân thủ chuẩn
mực chuyên môn, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, duy trì thái độ hoài nghi
nghề nghiệp... Với các thông tin trong bài, có thể do chưa có kinh nghiệm
nên KTV không phát hiện sai phạm của đơn vị, nói khác hơn có thể vi phạm
các nguyên tắc căn bản của cuộc kiểm toán như: Thái độ hoài nghi nghề
nghiệp, tuân thủ chuẫn mực chuyên môn. Nếu điều này xảy ra, KTV có thể
phải chịu trách nhiệm về mặt pháp lý. 42

14
9/22/2023

2.3.Tam giác gian lận


• Opportunity: Cơ Hội
Các yếu tố • Pressure: Động cơ
• Attitude,rationalization: Hành vi biên minh
Gian
lận

Biển thu, tham ô


Gian lận về BCTC

Giúp hiểu biết về bản


chất của gian lận

43

(1) Lập BCTC gian lận

– Động cơ hoặc áp lực


• Sự ổn định tài chính hay khả năng sinh lời
bị ảnh hưởng bởi tình hình kinh tế, ngành
nghề kinh doanh hay điều kiện hoạt động của
đơn vị.
• Áp lực cao đối với BGĐ nhằm đáp ứng các
yêu cầu hoặc kỳ vọng của các bên thứ ba
• Tình hình tài chính cá nhân của BGĐ
hoặc BQT bị ảnh hưởng bởi kết quả hoạt
động của doanh nghiệp …
• Áp lực cao đối với BGĐ hoặc nhân sự điều
hành để đạt được các mục tiêu tài chính mà
BQT, bao gồm các chính sách khen thưởng
theo doanh thu hay tỷ suất lợi nhuận.
44

VSA 240- A. Ví dụ về các yếu tố dẫn đến rủi ro có gian lận liên quan đến sai sót
phát sinh từ việc lập BCTC gian lận (động cơ/áp lực)

Sự ổn định tài chính hay khả năng sinh lời bị ảnh hưởng bởi tình hình kinh tế, ngành
nghề kinh doanh hay điều kiện hoạt động của đơn vị:
• Mức độ cạnh tranh cao hay thị trường bão hòa, kèm theo lợi nhuận suy giảm;
• Dễ bị tác động trước những thay đổi nhanh chóng, như những thay đổi về công
nghệ, sản phẩm bị lỗi thời hoặc sự thay đổi lãi suất;
• Nhu cầu của khách hàng suy giảm đáng kể và số đơn vị thất bại trong ngành hoặc
trong nền kinh tế ngày càng tăng;
• Lỗ từ hoạt động kinh doanh dẫn đến nguy cơ phá sản, tịch biên tài sản hoặc xiết
nợ;
• Liên tục phát sinh luồng tiền âm từ hoạt động kinh doanh hoặc không có khả
năng tạo ra luồng tiền từ hoạt động kinh doanh trong khi báo cáo vẫn lãi và tăng
trưởng;
• Tăng trưởng nhanh hoặc có tỷ suất lợi nhuận bất thường, đặc biệt là khi so sánh
với các công ty cùng ngành nghề;
• Phát sinh các quy định mới về kế toán, pháp luật hoặc các quy định có liên quan.

45

15
9/22/2023

VSA 240- A. Ví dụ về các yếu tố dẫn đến rủi ro có gian lận liên quan
đến sai sót phát sinh từ BCTC gian lận (động cơ/áp lực)
• Áp lực cao đối với Ban Giám đốc nhằm đáp ứng các yêu cầu hoặc
kỳ vọng của các bên thứ ba do:
• Tỷ suất lợi nhuận hay kỳ vọng theo xu thế của các chuyên gia phân
tích đầu tư, các nhà đầu tư là các tổ chức, các chủ nợ quan trọng, hoặc
các bên độc lập khác (đặc biệt là các kỳ vọng quá mức hoặc phi thực
tế), bao gồm những kỳ vọng của BGĐ trong các thông cáo báo chí
hoặc các thông tin quá lạc quan trong báo cáo thường niên;
• Nhu cầu huy động thêm các nguồn tài trợ dưới hình thức cho vay hoặc
góp vốn nhằm giữ vững khả năng cạnh tranh, bao gồm việc tài trợ cho
công tác nghiên cứu và phát triển hoặc các khoản chi đầu tư lớn;
• Đơn vị sắp đáp ứng các yêu cầu niêm yết hoặc các yêu cầu thanh toán
nợ hoặc các yêu cầu của các hợp đồng nợ khác;
• Ảnh hưởng bất lợi của việc báo cáo kết quả tài chính không tốt đối với
các giao dịch lớn chưa thực hiện như hợp nhất kinh doanh hoặc đấu
thầu.
46

VSA 240- A. Ví dụ về các yếu tố dẫn đến rủi ro có gian lận liên quan
đến sai sót phát sinh từ BCTC gian lận (động cơ/áp lực)

• Các thông tin cho thấy tình hình tài chính cá nhân của BGĐ hoặc
BQT bị ảnh hưởng bởi kết quả hoạt động của doanh nghiệp do:
• Các lợi ích tài chính lớn trong đơn vị;
• Phần lớn các khoản thu nhập của BGĐ và BQT (như tiền thưởng,
quyền mua chứng khoán và các thỏa thuận thanh toán theo mức lợi
nhuận) là chưa chắc chắn và phụ thuộc vào việc đạt được các mục
tiêu về giá chứng khoán, kết quả kinh doanh, tình hình tài chính hoặc
luồng tiền. Các khoản thu nhập này phụ thuộc vào việc đạt được các
mục tiêu chỉ liên quan đến một số tài khoản cụ thể hoặc các hoạt
động được lựa chọn của đơn vị, mặc dù nếu xét trên phương diện
tổng thể thì các tài khoản hoặc hoạt động này có thể không trọng yếu
đối với đơn vị;
• Bảo lãnh cá nhân về các khoản nợ của đơn vị.
47

(1) Lập BCTC gian lận

– Cơ hội

• Giám sát Ban Giám đốc không hiệu quả


• Cơ cấu tổ chức phức tạp hoặc không ổn định
• Kiểm soát nội bộ kém hiệu lực .
• Đặc điểm của ngành hay các hoạt động của đơn vị có thể
tạo ra cơ hội cho gian lận trong báo cáo tài chính.

48

16
9/22/2023

VSA 240- A. Ví dụ về các yếu tố dẫn đến rủi ro có gian lận liên quan
đến sai sót phát sinh từ việc lập BCTC gian lận – Cơ hội
• A.2.1 Đặc điểm của ngành hay các hoạt động của đơn vị có thể tạo ra cơ hội cho gian lận
trong báo cáo tài chính thường phát sinh từ:
• Các giao dịch quan trọng với bên liên quan nằm ngoài quá trình kinh doanh thông thường hoặc
với các đơn vị liên quan chưa được kiểm toán hoặc được DN kiểm toán khác kiểm toán;
• Tiềm lực tài chính mạnh chiếm ưu thế vượt trội trong một ngành nhất định cho phép đơn vị có
thể áp đặt các điều kiện đối với nhà cung cấp hoặc khách hàng, có thể dẫn đến các giao dịch
không hợp lý hoặc giao dịch bất thường;
• Tài sản, nợ phải trả, doanh thu, hoặc chi phí được xác định dựa trên những ước tính kế toán
quan trọng liên quan đến những xét đoán chủ quan hoặc các yếu tố không chắc chắn khác;
• Những nghiệp vụ có giá trị bất thường hoặc rất phức tạp, đặc biệt là những nghiệp vụ phát sinh
gần thời điểm kết thúc kỳ kế toán;
• Những hoạt động lớn được tổ chức hoặc được thực hiện giữa các nước có môi trường và văn
hóa kinh doanh khác nhau;
• Sử dụng các đơn vị kinh doanh trung gian nhưng không có lý do rõ ràng;
• Mở tài khoản ngân hàng, thành lập công ty con hoặc chi nhánh ở những nơi có ưu đãi về thuế
nhưng không có lý do rõ ràng.

49

VSA 240- A. Ví dụ về các yếu tố dẫn đến rủi ro có gian lận liên quan
đến sai sót phát sinh từ việc lập BCTC gian lận – Cơ hội
• A.2.2 Việc giám sát hoạt động của BGĐ không hiệu quả do những nguyên nhân sau:
- Sự độc quyền trong quản lý của một người hoặc một nhóm người mà không có những thủ
tục kiểm soát bổ sung;
- Hoạt động giám sát của BQT đối với báo cáo tài chính và kiểm soát nội bộ kém hiệu quả.
• A.2.3 Cơ cấu tổ chức phức tạp hoặc không ổn định, được thể hiện như sau:
- Khó khăn trong việc xác định tổ chức hoặc cá nhân có quyền kiểm soát trong đơn vị;
- Cơ cấu tổ chức quá phức tạp, trong đó có những pháp nhân hoặc những cấp quản lý bất
thường;
- Thay đổi thường xuyên Ban quản trị, Ban Giám đốc hoặc chuyên gia tư vấn pháp luật.

• A.2.4 Kiểm soát nội bộ kém hiệu lực do những nguyên nhân sau:
- Thiếu sự giám sát đối với các kiểm soát bao gồm kiểm soát tự động và kiểm soát BCTC giữa
niên độ;
- Thay đổi thường xuyên hoặc tuyển dụng không hiệu quả nhân viên kế toán, nhân viên kiểm
toán nội bộ hoặc nhân viên công nghệ thông tin;
- Hệ thống kế toán và hệ thống thông tin không hiệu quả.

50

(1) Lập BCTC gian lận

– Thái độ biện minh


• Thiếu văn hoá doanh nghiệp hoặc tiêu chuẩn đạo đức nghề
nghiệp (Mọi người đều làm sai BCTC một chút, chúng ta
cũng vậy)
• Ban Giám đốc quan tâm quá mức tới việc duy trì hoặc gia
tăng giá cổ phiếu (để mua cty XYZ…)

51

17
9/22/2023

VSA 240- A. Ví dụ về các yếu tố dẫn đến rủi ro có gian lận liên quan
đến sai sót phát sinh từ việc lập BCTC gian lận – Thái độ

(1)Cấp quản lý truyền đạt, thực hiện, hỗ trợ hoặc yêu cầu thực hiện văn
hoá doanh nghiệp hoặc tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp không phù
hợp và không hiệu quả;
(2)Thành viên Ban Giám đốc không có chuyên môn nghiệp vụ về tài
chính nhưng can thiệp hoặc áp đặt quá mức trong việc lựa chọn chính
sách kế toán hoặc xác định những ước tính kế toán quan trọng;
(3)Đã có tiền sử vi phạm pháp luật về chứng khoán hoặc pháp luật và
các quy định khác, hoặc đơn vị bị khiếu kiện, hoặc Ban quản trị, Ban
Giám đốc bị cáo buộc gian lận hoặc vi phạm pháp luật và các quy
định;
(4)Ban Giám đốc quan tâm quá mức tới việc duy trì hoặc gia tăng giá cổ
phiếu hoặc xu hướng thu nhập của doanh nghiệp;
(5)Ban Giám đốc cam kết với các chuyên gia phân tích, các chủ nợ và
bên thứ ba sẽ đạt được những mức dự báo quá cao hoặc không thực
tế;
52

VSA 240- A. Ví dụ về các yếu tố dẫn đến rủi ro có gian lận liên quan
đến sai sót phát sinh từ việc lập BCTC gian lận – Thái độ

(6) Ban BGDkhông thể kịp thời sửa chữa những khiếm khuyết nghiêm
trọng đã được xác định trong KSNB;
(7) Sự quan tâm của BGĐ trong việc sử dụng các biện pháp không phù
hợp để làm giảm lợi nhuận báo cáo vì các lý do liên quan đến thuế;
(8) Yếu kém về đạo đức trong thành viên Ban Giám đốc;
(9) BGĐđồng thời là chủ sở hữu, không tách biệt giao dịch cá nhân với
giao dịch kinh doanh;
(10) Tranh chấp giữa những cổ đông trong một đơn vị có ít thành viên;
(11) BGĐliên tục cố gắng biện minh cho các phương pháp kế toán
không phù hợp dựa trên mức trọng yếu;

53

VSA 240- A. Ví dụ về các yếu tố dẫn đến rủi ro có gian lận liên quan
đến sai sót phát sinh từ việc lập BCTC gian lận – Thái độ

(12) Căng thẳng trong mối quan hệ giữa BGĐ với doanh nghiệp kiểm
toán hiện tại hoặc doanh nghiệp kiểm toán tiền nhiệm, thể hiện qua các
tình huống sau:
- Mâu thuẫn thường xuyên với doanh nghiệp kiểm toán hiện tại
hoặc doanh nghiệp kiểm toán tiền nhiệm về vấn đề kế toán, kiểm
toán, hoặc báo cáo;
- Có những yêu cầu bất hợp lý đối với kiểm toán viên, ví dụ như
thúc ép không thực tế về thời gian hoàn thành cuộc kiểm toán
hoặc việc phát hành báo cáo kiểm toán;
- Hạn chế đối với kiểm toán viên như hạn chế quyền tiếp cận nhân
viên, tiếp cận thông tin hoặc khả năng thông báo với Ban quản trị;
- Ban Giám đốc có hành vi khống chế kiểm toán viên, hạn chế
phạm vi kiểm toán, việc lựa chọn hoặc tiếp xúc với nhân viên
được phân công để tham gia hoặc tư vấn cho cuộc kiểm toán.
54

18
9/22/2023

Tình huống – Hoàng Việt

Anh/chị đang kiểm toán BCTC năm X0 của Cty Hoàng Việt –Cty CP
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hàng tiêu dùng. Anh/chị được giao
nhiệm vụ đánh giá rủi ro có những sai sót và gian lận trọng yếu trong
BCTC năm X0 của Cty. Để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro,
anh chị đã thu thập được các thông tin sau đây liên quan đến môi
trường hoạt động của cty Hoàng Việt.

55

• Thông tin chung:


(1) Hoàng Việt là một DN có khả năng sinh lời cao và ổn định so với các DN cùng
ngành trong những năm gần đây: Giảm, không có sức ép thổi phồng LN (Áp
lực/động cơ)
(2) KHách hàng chủ yếu của CTy là tầng lớp trung lưu & thu nhập của nhóm KH này
đang bị giảm sút do khủng hoảng tài chính khu vực: Tăng (Nhu cầu của khách hàng
suy giảm đáng kể - Áp lực/động cơ
(3) Hoàng Việt đang tiến hành những dự án phát triển sản phẩm mới: Tăng (Tăng
trưởng nhanh khi so sánh với các công ty cùng ngành nghề - áp lực/động cơ); ??
Cơ hội??
(4) Người nắm vai trò chi phối trong HĐQT là Ông B, cổ đông nắm cổ phần chủ yếu
của Cty, đồng thời là Tổng Giám Đốc điều hành Cty- Tăng -Sự độc quyền trong
quản lý của một người hoặc một nhóm người mà không có những thủ tục kiểm soát
bổ sung (Cơ hội);
(5) Bộ phận kiểm toán nội bộ của Cty đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Ủy ban kiểm
toán, do Ông A, một cổ đông thiểu số làm Trưởng ban (giảm – Hoạt động giám sát
của UBKT- BQT – Cơ hội). 56

• Tình hình năm báo cáo:


• Trong năm X0, Cty Hoàng Việt có mở một chi nhánh tại Đà Nẵng:
– (6) Mặc dù Chi nhánh này không có lời do các đối thủ cạnh
tranh tại địa phương rất mạnh: Tăng (Mức độ cạnh tranh cao hay
thị trường bão hòa, kèm theo lợi nhuận suy giảm – áp lực/động
cơ); nhưng
– (7) Cty Hoàng Việt kỳ vọng sau hai năm Chi Nhánh sẽ có lời:
Tăng (các kỳ vọng quá mức hoặc phi thực tế), bao gồm những kỳ
vọng của BGĐ- ÁP lực/ động cơ
• Ngoài ra, trong năm X0 Cty Hoàng vIệt cũng:
– (8) tăng cường sự hữu hiệu của hệ thống kế toán Giảm (KSNB
hữu hiệu- Cơ hội)
– (9) bằng cách cài đặt một hệ thống máy tính hiện đại và phức
tạp: Tăng (thay đổi hệ thống – phức tạp – cơ hội???;.

57

19
9/22/2023

Braggart Apparel Company

• Braggart Apparel Company kinh doanh các sản phẩm thể thao
với khoảng 4 triệu $ doanh thu năm 1994 và lên đến 19 triệu $
vào năm 1998. Để đáp ứng tăng doanh thu, cty đã vay của NH
10 triệu $ từ NH địa phương vào cuối năm 1998. Cty bị thất
bại vào 1999. NH mất toàn bộ khoản cho vay. Nhà quản trị đã
gian lận BCTC để che đậy thực tế kinh doanh.

• Hợp đồng của khoản vay NH:


– Tỷ lệ nợ /VCSH không vượt quá 3,5/1.
– Tổng tài sản hữu hình >= 1,5 triệu $.
– Đảm bảo kiểm toán BCTC tuân thủ US GAAP
– Các khoản cho vay được đảm bảo bởi nợ phải thu và hàng
tồn kho

58

Braggart Apparel Company

• Braggart đã cấp phép cho các cty khác SX và bán SP quần áo


người lớn của mình và các cty này phải trả bản quyền là
17,55%. B đã ghi nhận DT gộp của các cty này và ghi nhận
17,5 % bản quyền là chi phí giá vốn hàng bán. Chính điều này
làm cho con số tăng trưởng DT của cty tiếp tục gấp đôi, trong
khi đang đi xuống. Việc tăng sai doanh thu cũng được cty làm
sai với mặt hàng khác, khiến tỷ lệ hoàn vốn tăng từ 3% lên 8%.

• Selling, General & Administrative Expenses. B có 75% chi phí


bán và quản lý hành chính (SG&A) liên quan đến hàng tồn kho,
nên đã vốn hóa một phần chi phí này vào hàng tồn kho. Điều
này làm khai khống hàng tồn kho lên 1,8 tr $. Điều này vừa
khiến tăng LN và đảm bảo giá trị ròng TS hữu hình đảm bảo
theo điều khoản đi vay.
59

(2) Biển thủ tài sản

– Động cơ hoặc áp lực


• Áp lực từ các nghĩa vụ tài chính cá nhân
– Cơ hội
• Tài sản dễ bị trộm cắp hoặc biển thủ.
• Kiểm soát nội bộ kém hiệu quả đối với tài sản
– Thái độ hoặc sự biện minh cho hành động.
• Không quan tâm đến giám sát
• Nhân viên không hài lòng với đơn vị…

60

20
9/22/2023

2.4. Thủ tục kiểm toán


(1) Thủ tục đánh giá rủi ro
(2) Xác định và đánh giá rủi ro
(3) Biện pháp xử lý rủi ro đã đánh giá
(4) Đánh giá bằng chứng & thông báo về gian lận.

61

BQT, BGĐ Kiểm toán viên


Ngăn chặn, phát hiện và Xem xét GL có ảnh hưởng trọng yếu
xử lý GL đến BCTC
Thiết lập và duy trì HT Thủ tục đánh giá RR và các hđ
KSNB liên quan

Xác định, đánh giá rủi ro có


SSTY do GL

Biện pháp xử lý RR đã đánh


giá

Đánh giá bằng chứng kiểm


toán
Rút lui khỏi cuộc kiểm toán
Phản ứng của KTV
Trao đổi với CQ quản lý, chức
năng Tài liệu hồ sơ KT 62

Yêu cầu & thủ tục kiểm toán (VSA 240)

Duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp

Thảo luận trong nhóm kiểm toán

Đánh giá
Xác định và
Thủ tục đánh Xử lý đối với rủi bằng
đánh giá rủi ro
giá rủi ro và ro có sai sót trọng chứng
có sai sót
các hoạt động yếu do gian lận đã kiểm toán
trọng yếu do
liên quan được đánh giá & thông
gian lận
báo

Thu thập giải trình bằng văn bản

63

21
9/22/2023

Thái độ hoài nghi nghề nghiệp.

• KTV phải lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán với thái độ
hoài nghi nghề nghiệp để nhận biết các trường hợp có thể dẫn
đến BCTC chứa đựng những sai sót trọng yếu
• Hoài nghi nghề nghiệp là thái độ cảnh giác đối với các vấn đề
như:
– Các bằng chứng kiểm toán mâu thuẫn với nhau
– Thông tin dẫn đến việc nghi ngờ về độ tin cậy của các tài liệu
và kết quả phỏng vấn
– Các sự kiện có thể là dấu hiệu của gian lận…

64

Thảo luận nhóm

(1) Tại sao phải thảo luận nhóm?


• Tiến hành thảo luận nhóm để xem xét cơ hội, động cơ tiềm ẩn và sự
hợp lý hóa gian lận, chia sẻ hiểu biết với các thành viên khác trong
nhóm kiểm toán
(2) Nội dung thảo luận nhóm

• Chia sẻ các hiểu biết thấu đáo của các kiểm toán viên kinh nghiệm
• Phân tích các bằng chứng cho thấy dấu hiệu có khả năng rủi ro gian lận cao
• Tranh luận về các yếu tố bên trong, ngoài ảnh hưởng đến đơn vị mà có thể:
• Tạo ra động cơ hay áp lực dẫn đến rủi ro gian lận
• Tạo cơ hội cho gian lận
• Biểu lộ các yếu tố văn hóa hay yếu tố khác đủ để nhà quản trị lợp lý
hóa việc gian lận
• Thảo luận xem nhóm kiểm toán có cần chuyên gia không
65

Giải trình bằng văn bản.

• Do bản chất của gian lận và những khó khăn mà KTV gặp phải
trong việc phát hiện các sai sót trọng yếu trong BCTC do gian lận,
KTV cần phải thu thập được giải trình bằng văn bản từ Ban Giám
đốc và Ban quản trị (trong phạm vi phù hợp) xác nhận rằng họ đã
cung cấp cho kiểm toán viên:
– Kết quả đánh giá của Ban Giám đốc về rủi ro báo cáo tài chính
có sai sót trọng yếu do gian lận;
– Sự nhận biết của Ban Giám đốc và Ban quản trị (trong phạm vi
phù hợp) về những gian lận trong thực tế, nghi ngờ hoặc cáo
buộc gian lận có ảnh hưởng đến đơn vị.

66

22
9/22/2023

(1)Thủ tục đánh giá rủi ro và các hoạt động liên quan

• Phỏng vấn BQT, BGĐ, KTNB và các các nhân liên quan
khác về rủi ro có GL, quy trình xác định và xử lý RR có
GL..
• Thực hiện thủ tục phân tích ban đầu
• Thu thập các thông tin khác

➔ Đánh giá các yếu tố dẫn đến gian lận (Tam giác gian lận)

67

Nội dung phỏng vấn

• Sự am hiểu về gian lận, nghi ngờ gian lận, hay viện cớ của gian lận
• Hiểu về rủi ro gian lận, bao gồm rủi ro gian lận cụ thể và các tài
khoản bị ảnh hưởng
• Các kiểm soát nào giúp giảm được rủi ro gian lận cụ thể
• Giám sát các hoạt động có nguy cơ gian lận cao
• Truyền thông của nhà quản trị đến các bên liên quan có quyền lợi
về quan điểm kinh doanh và hành vi đạo đức…

68

Thủ tục phân tích và thu thập thông tin khác

• Xem xét các mối quan hệ bất thường nhận diện từ thủ tục phân
tích sơ bộ, đặc biệt liên quan đến ghi nhận doanh thu
• KTV phải cân nhắc xem các thông tin khác do kiểm toán viên thu
thập được có dấu hiệu về rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hay
không (VSA 240-A22.

KTV phải đánh giá xem các thông tin thu thập
được từ các thủ tục đánh giá rủi ro khác và các
hoạt động liên quan có dấu hiệu cho thấy sự tồn
tại của một hoặc nhiều yếu tố dẫn đến rủi ro có
gian lận hay không

69

23
9/22/2023

Thủ tục phân tích

Các chỉ báo tài Rủi ro gian lận tiềm tàng


chính
Tăng doanh thu DT thường thực hiện sai lệch vào cuối mỗi kỳ
mạnh vào cuối nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận:
mỗi quý -Nhồi kênh: cung cấp cho các nhà bán lẻ lượng
hàng vượt khả năng tiêu thụ của họ
- Mở sổ mới và ghi doanh thu sang kỳ sau
-Các giao dịch bán giả mạo
Tăng doanh thu Kiểm toán viên cần xem xét lợi thế cạnh tranh của
hơn trung bình cty và các sản phẩm của cty
ngành mà dường Nếu doanh thu của DN tăng trong khi doanh thu
như không được của các đối thủ cạnh tranh của ngành giảm, kiểm
chứng minh bởi toán viên cần nghi ngờ khả năng gian lận, sai sót
SP trong ghi nhận doanh thu tăng lên
70

Thủ tục phân tích

Các chỉ báo tài Rủi ro gian lận tiềm tàng


chính
Lợi nhuận gộp Việc gia tăng bất thường lợi nhuận gộp có thể do
và lợi nhuận tăng sức sản xuất hay thay đổi kênh sản phẩm. Tuy
thuần gia tăng nhiên các thay đổi này thường do:
mạnh một cách -Ghi nhận sai về giá vốn hàng bán, chi phí
bất thường -Ghi nhận hóa đơn bán hai lần
-Các giao dịch bán giả mạo
-Giảm chất lượng sản phẩm
Gia tăng hàng Việc gia tăng bất thường hàng bán trả lại sau kỳ kế
bán trả lại sau toán thể hiện (i) các vấn đề về chất lượng; (ii) các
khi kết thúc kỳ thỏa thuận bán hàng (iii) bán nhồi kênh
kế toán

71

Thủ tục phân tích

Các chỉ báo tài Rủi ro gian lận tiềm tàng


chính
Gia tăng số Doanh nghiệp không thu được tiền từ khách hàng giả
ngày thu tiền mạo hay khách hàng có thỏa thuận trì hoãn thanh
bình quân của toán hay trả lại sản phẩm. Khi số ngày thu tiền bình
nợ phải thu (Nợ quân của nợ phải thu hay các tỷ số tăng lên bất
phải thu/ doanh thường so với trung bình ngành thì rủi ro gian lận là
thu bán bình cao
quân ngày)
Gia tăng số Hàng tồn kho thường được sử dụng để che dấu các
ngày quay vòng vấn đề. Hầu hết các gian lận có thể được che giấu
bình quân của trong hàng tồn kho giả mạo hơn là chỉ liên quan đến
hàng tồn kho tài khoản khác với doanh thu
72

24
9/22/2023

Thủ tục phân tích

Các chỉ báo tài Rủi ro gian lận tiềm tàng


chính
Thay đổi đáng Công ty gặp khó khăn về tài chính, nên có áp lực duy
kể tỷ số nợ phải trì tỷ số NPT/VCSH để đáp ứng thỏa thuận vay. Khó
trả trên VCSH khăn tài chính thường là chỉ báo mạnh về rủi ro gian
lận
Dòng tiền hay Các công ty rốt cuộc cần tiền để trả nhà cung cấp,
tính thanh người lao động, người sở hữu công cụ nợ, công cụ
khoản vốn do DN phát hành, nhưng các vấn đề luồng tiền,
tính thanh khoản phát sinh động cơ gian lận.
Các vấn đề về Một cty cho thấy tăng doanh thu và sức sinh lời,
tài chính nhưng luồng tiền từ hoạt động kinh doanh thấp thể
hiện dấu hiệu rủi ro gian lận mạnh
73

(2) Xác định và đánh giá rủi ro có GL

• Xác định vá đánh gia sRR có SSTY do GL

– Cấp độ BCTC -Xem xét tầm quan trọng của GL cả định


tính & định lượng,
– Cấp độ cơ sở dẫn liệu -Khả năng xẩy ra gian lận (tam giác GL)
-Tính lan toả khi xẩy ra GL

• Luôn giả định rằng có RR có GL trong việc ghi nhận DT nếu


xác định là có khả năng RR do GL trên BCTC.
• Phải xem các RR có SSTY do GL là rủi ro đáng kể

74

(3) Biện pháp xử lý rủi ro đã đánh giá- Cấp độ BCTC


• Biện pháp xử lý tổng thể:
➢ Phân công & giám sát nhân sự (phân công thêm các cá nhân có
kỹ năng và kiến thức chuyên môn)
➢ Đánh giá việc lựa chon CSKT (ước tính kế toán & xét đoán, các
giao dịc phức tạp)
➢ Thay đổi, bổ sung thủ tục kiểm toán. :
✓ Thực hiện các thử nghiệm cơ bản đối với các số dư tài
khoản và các cơ sở dẫn liệu được lựa chọn mà nếu xét trên
mức độ trọng yếu hoặc rủi ro thì có thể kiểm toán viên sẽ
không kiểm tra các số dư tài khoản và cơ sở dẫn liệu này;
✓ Điều chỉnh thời gian thực hiện các thủ tục kiểm toán khác
với dự kiến;
✓ Sử dụng các phương pháp chọn mẫu khác nhau;
✓ Thực hiện các thủ tục kiểm toán tại các địa điểm khác nhau
hoặc tại các địa điểm không được thông báo trước.
75

25
9/22/2023

(3) Biện pháp xử lý rủi ro đã đánh giá- - Cấp cơ sở dẫn liêu

• Thay đổi nội dung, phạm vi và thời gian thực hiện thủ tục KT:
• Ví dụ về các biện pháp xử lý cụ thể:
– Đến thăm hiện trường hoặc thực hiện một vài thủ tục kiểm tra đột xuất
hoặc không thông báo trước. Ví dụ, quan sát kiểm kê hàng tồn kho ở
những địa điểm không được thông báo trước về sự tham gia của kiểm
toán viên hoặc kiểm kê đột xuất tiền mặt tại một ngày cụ thể;
– Yêu cầu kiểm kê hàng tồn kho tại cuối kỳ kế toán hoặc tại ngày gần thời
điểm cuối kỳ để giảm thiểu rủi ro thay đổi số dư trong giai đoạn giữa
ngày kết thúc kiểm kê và ngày kết thúc kỳ báo cáo;
– Điều chỉnh phương pháp kiểm toán trong năm hiện tại. Ví dụ, liên hệ
trực tiếp (gặp mặt, gọi điện, gửi email) với khách hàng và nhà cung cấp
chính ngoài những liên hệ bằng văn bản như gửi thư xác nhận, yêu cầu
xác nhận hoặc tìm kiếm thêm thông tin dưới hình thức khác…

76

(3) Biện pháp xử lý rủi ro đã đánh giá- BGĐ khống chế KS

• Đây là loại rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận và là rủi ro đáng kể.
• Các thủ tục để:
– Kiểm tra tính thích hợp của các bút toán ghi sổ và các điều chỉnh
khác
– Soát xét các ước tính kế toán để xem có sự thiên lệch hay không.
– Đánh giá lý do kinh tế thích hợp của các nghiệp vụ quan trọng
phát sinh ngoài quá trình kinh doanh bình thường của đơn vị, hoặc
có biểu hiện bất thường.

77

(4) Đánh giá bằng chứng

• Thủ tục phân tích được thực hiện ở cuối cuộc kiểm toán khi
hình thành kết luận tổng thể.
• Xem xét các sai sót đã được xác định

-> Các khía cạnh cần cân nhắc khi đánh giá bằng chứng:
– Mâu thuẫn trong ghi chép kế toán
– Thông tin đối nghịch hay thiếu thông tin
– Các mối quan hệ khó giải quyết giữa kiểm toán viên & nhà
quản trị
– Các mối quan hệ bất thường nhận diện trong quá trính thực
hiện thủ tục phân tích cơ bản và cuối cùng

78

26
9/22/2023

Ứng phó với sai sót là kết quả của gian lận

• Xem xét nhu cầu kiểm toán viên chuyên môn hay điều tra
• Đánh giá lại các nhu cầu các thủ tục kiểm toán bổ sung để xác
định sự tồn tại hay giá trị gian lận
• Đánh giá tính lan tỏa của gian lận
• Xem xét các thay đổi bổ sung đối với thủ tục kiểm toán
• Xem xét rút khỏi cuộc kiểm toán nếu thấy sai sót trọng yếu xuất
phát từ gian lận

79

Thông báo về GL

• Cho BGĐ/ BQT


• Cho người sử dụng báo cáo kiểm toán
• Cho cơ quan chức năng liên quan

80

Ý kiến kiểm toán

Ý kiến kiểm
toán ngoại
trừ? Ý kiến kiểm
toán trái
ngược?
XYZ
xxxxxx

81

27
9/22/2023

3. Trách nhiệm của kiểm toán viên đối với hành vi


không tuân thủ
1 Hành vi không tuân thủ
2 Trách nhiệm đối với hành vi không tuân thủ
3 Dấu hiệu hành vi không tuân thủ

VSA 250
82

3.1. Hành vi không tuân thủ

VSA 250 : Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong
KT BCTC

• Hành vi không tuân thủ: là các hành vi bỏ sót hay vi phạm


của đơn vị được kiểm toán, bất kể cố ý hay vô ý, trái với
pháp luật và các quy định hiện hành, do đơn vị thực hiện
dưới danh nghĩa của đơn vị hoặc do BQT, BGĐ hoặc nhân
viên thực hiện thay mặt đơn vị.
• Hành vi không tuân thủ không bao gồm các vấn đề mang tính
cá nhân (không liên quan đến hoạt động kinh doanh của đơn
vị) do BQT, BGĐ hoặc nhân viên của đơn vị gây ra;

83

3.2. Trách nhiệm đối với hành vi không tuân thủ


Giám đốc Kiểm toán viên
Tuân thủ pháp luật Chú ý hành vi không tuân thủ làm ảnh
hưởng trọng yếu đến BCTC
Thiết lập và duy trì các Xem xét về tính tuân thủ pháp luật và
thủ tục cần thiết các quy định

1. Hiểu biết PL&QĐ Thủ tục để nhận dạng hành vi không


2. Thiết lập KSNB tuân thủ & Đánh giá ảnh hưởng
3. Xây dựng các quy tắc hành xử
4. Đảm bảo tất cả n/v nắm rõ quy
tắc
Tham khảo ý kiến chuyên gia
5. Theo dõi việc tuân thủ và có hình
thức kỷ luật phù hợp Yêu cầu cung cấp thư giải trình
6.Tư vấn pháp luật
7. Lưu trữ đầy đủ các VB PL & QĐ
Báo cáo về phát hiện hoặc nghi ngờ
có hành vi không tuân thủ
84
Tài liệu hóa hồ sơ

28
9/22/2023

3.3. Dấu hiệu hành vi không tuân thủ

✓ Đã có sự điều tra của các cơ quan quản lý và cơ quan Nhà nước có


liên quan hoặc có các khoản thanh toán tiền phạt, bồi thường;
✓ Có những khoản thanh toán cho những dịch vụ không rõ ràng hoặc
các khoản cho vay đối với các bên tư vấn, các bên liên quan, nhân
viên của đơn vị hoặc nhân viên của cơ quan quản lý Nhà nước;
✓ Các khoản hoa hồng bán hàng hoặc phí đại lí quá cao so với mức
thông thường của đơn vị hoặc so với các đơn vị khác cùng ngành
hoặc so với giá trị thực tế của dịch vụ nhận được;
✓ Giá mua quá cao hoặc quá thấp so với giá thị trường;
✓ Các khoản thanh toán bất thường bằng tiền mặt hoặc bằng séc do
người cầm séc thụ hưởng;

85

Thí dụ:

✓ Các giao dịch bất thường với những công ty đăng kí kinh doanh
tại những nước có nhiều ưu đãi về thuế;
✓ Thanh toán hàng hóa và dịch vụ cho một nước khác với xuất xứ
của hàng hóa, dịch vụ đó;
✓ Các khoản thanh toán không có chứng từ hợp lệ;
✓ Hệ thống thông tin không có khả năng theo dõi và lưu lại các hoạt
động truy cập, thay đổi trong hệ thống hoặc không cung cấp được
các bằng chứng đầy đủ, dù là do thiết kế hay do sai sót;
✓ Những nghiệp vụ không được phê duyệt hoặc những nghiệp vụ ghi
chép sai;
✓ Nhận xét tiêu cực của báo chí.

86

Tình huống

Hàng Không VN:


- Vào 7-20X1, trong lần đi khai trương đường bay thẳng Việt
Nam - cộng hoà Liên bang Đức và Liên bang Nga : đoàn của chủ
tịch hội đồng quản trị Nguyễn Sỹ Hưng được thanh toán gần
2,000 tỷ đồng. Và trong số này có rất nhiều khoản tiền không có
dự toán như chi phí tiếp khách, lệ phí tham quan, mua nước
uống...
- Đoàn của Tổng giám đốc Nguyễn Xuân Hiển đi công tác Liên
bang Nga vài ngày nhưng Văn phòng chi nhánh tại Nga chi 263
triệu đồng công tác phí trong đó riêng tiền khách sạn đã lên tới
187 triệu đồng…

Nguồn: www.dantri.com.vn
87

29
9/22/2023

Tình huống
❖ Hàng Không VN
Công trình xưởng sửa chữa máy bay A76 của Vietnam Airlines
đã hoàn thành 10 năm nay nhưng vẫn chưa đựợc quyết toán
xong. Dự án này bắt đầu triển khai từ năm 19X3.
Tổng dự toán ban đầu của công trình là 20 tỷ đồng, tuy nhiên
đến khi công trình hoàn thành năm 19X7 thì tổng chi phí xây
dựng đã lên tới 109.3 tỷ đồng. Theo báo cáo của tổ thẩm tra
quyết toán, công trình này còn hơn 10 tỷ đồng chưa đựợc các
cơ quan chức năng đồng ý quyết toán vì thiếu các hoá đơn
chứng từ hợp lệ cho các hạng mục: móng và lắp đặt , trạm biến
áp, nền, bể chứa nước cứu hoả và bể chứa chất tạo bọt, chi phí
khởi công, nghiệm thu, bàn giao, khánh thành...

Nguồn: www.dantri.com.vn
88

Tình huống

Vào ngày 20/7/20X1, Cục cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự
quản lý kinh tế vừa triệt phá một đường dây lừa đảo, chiếm
đoạt tiền thuế GTGT tại công ty TNHH Hà Gia Linh (Hà Nội).
Cùng với giám đốc công ty TNHH Vĩnh Hưng, công ty TNHH
Kinh doanh hội nhập và phát triển, các bị can này đã móc
ngoặc cùng nhau lập hồ sơ khống xuất khẩu các mặt hàng
nông sản sang Trung Quốc từ đó sử dụng Hoá đơn lập hồ sơ
xin hoàn thuế GTGT. Bước đầu xác định các bị can đã chiếm
đoạt khoảng 10 tỉ đồng.

Nguồn: www.dantri.com.vn&vnexpress.net

89

4. Đạo đức nghề nghiệp

1 Yêu cầu
2 Nguy cơ & biện pháp bảo vệ

❖Luật kiểm toán độc lập (2011)


❖Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp (8.2015)

90

30
9/22/2023

4.1. Yêu cầu đạo đức nghề nghiệp

• Chính trực.
• Khách quan.
• Năng lực chuyên môn & tính thận trọng.
• Tính bảo mật.
• Tư cách nghề nghiệp.

91

ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP


Năng lực chuyên môn & tính thận trọng

Mình có đủ khả năng để kiểm


toán cho ngân hàng An Tâm hay
không ?

92

ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP


Năng lực chuyên môn & tính thận trọng
Điều gì có thể xảy ra
nếu ta không thận
trọng đúng mức ?

?
!

Năng lực Chuyên môn chia làm 2


giai đoạn :
✓ Đạt được trình độ nghiệp vụ
✓ Duy trì năng lực chuyên môn

93

31
9/22/2023

ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP


Tính bảo mật Tôi đang kiểm toán cho Cty
X & nghĩ rằng mọi người
nên bán cổ phần của họ càng
sớm càng tốt !

KTV phải bảo mật thông tin có được , không được


tiết lộ khi chưa được phép cuả người có thẩm
quyền trừ khi có nghĩa vụ phải công khai theo yêu
cầu của pháp luật hoặc trong phạm vi quyền hạn
nghề nghiệp cuả mình
94

ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP

- Tư cách nghề nghiệp

95

4.2. Các nguy cơ và biện pháp bảo vệ

❖ Các nguy cơ
✓ Nguy cơ do tư lợi
✓ Nguy cơ tự kiểm tra
✓ Nguy cơ về sự bào chữa
✓ Nguy cơ từ sự quen thuộc
✓ Nguy cơ bị đe doạ
❖ Các biện pháp bảo vệ

96

32
9/22/2023

Thank You !

97

33

You might also like