Professional Documents
Culture Documents
MÔN HỌC
KIỂM TOÁN PHẦN HÀNH
KIỂM TOÁN TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
2
Phần I
3 III
Phần
Nội dung và
Kiểm toán KIỂM TOÁN đặc điểm của
khoản mục tiền TIỀN khoản mục tiền
Phần II
Nội dung
Mục tiêu
kiểm toán
NỘI DUNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA
KHOẢN MỤC TIỀN
4
Tiền mặt
NỘI
DUNG
NỘI DUNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA
KHOẢN MỤC TIỀN
5
1 Tiền là một khoản mục quan trọng trong tài sản ngắn hạn
Do thường được sử dụng để phân tích khả năng thanh toán
2 của một DN, nên đây là khoản có thể gian lận.
Tiền còn là khoản mục có quan hệ đến nhiều khoản mục quan trọng
3 như thu nhập, chi phí, công nợ và hầu hết các tài sản khác của DN
Số phát sinh của TK Tiền thường lớn. Vì thế, sai phạm có
4 nhiều khả năng sảy ra và khó bị phát hiện.
Là
5 một tài sản rất “nhạy cảm” nên khả năng gian lận cao.
KIỂM SOÁT
NỘI BỘ
Thu đủ
Chi đúng
11
Nhân viên đủ năng lực và trung thực
Không có hệ thống kiểm soát nội bội nào có thể ngăn
chặn và phát hiện được hết sai phạm nếu nhân viên
yếu kém về năng lực hay không trung thực.
Chức năng chi tiền phải tách biệt với xét duyệt chi
2
Đối với việc bán hàng thu tiền trực tiếp, cần tách biệt
3 chức năng bán hàng, thu tiền và kế toán
Đối với bán chịu và thu nợi, cần tách biệt chức năng
xét duyệt bán chịu, theo dõi nợ phải thu, thu nợ và đối
4 chiếu công nợ.
CÁC THỦ TỤC KIỂM SOÁT CHUNG
ĐỐI VỚI TIỀN
13
Tập trung đầu mối thu tiền
Nên hạn chế tối đa số lượng người được giữ tiền bằng
cách chỉ cho phép một số ít nhân viên được thu tiền, điều
này sẽ giúp hạn chế khả năng thất thoát số tiền thu được
Bảo vệ tiền chặt chẽ, thông qua sử dụng két sắt hay
các thiết bị bảo vệ khác cũng như nộp ngay số tiền thu
được trong ngày vào ngân hàng
Có biện pháp khuyến khích các người nộp tiền yêu cầu
cung cấp biên lai hoặc phiếu thu tiền
Thực hiện tối đa những khoản thu, chi qua ngân hàng,
hạn chế sử dụng tiền mặt
Trường hợp
thu nợ của khách hàng
KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI CHI TIỀN
17
1 Đánh dấu chứng từ gốc khi xét duyệt, bảo quản séc an toàn
2 Xây dựng các thủ tục xét duyệt các khoản chi
Tìm hiểu các thành phần của kiểm soát nội bộ:
Trả lời
Yếu kém Ghi
Câu hỏi Khôn
Có Quan Thứ chú
g
trọng yếu
1. Doanh nghiệp có phân chia trách
nhiệm giữa thủ quỹ và kế toán không?
2. Các phiếu thu, phiếu chi có đánh số
thứ tự liên tục trước khi sử dụng
không?
3. Thủ quỹ có kiểm tra tính hợp lệ của
phiếu thu, phiếu chi trước khi thu hay
chi tiền hay không?
4. Thủ quỹ có đảm bảo rằng luôn kí
hoặc đóng giấy xác nhận lên chứng từ
không?
THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ RỦI RO
24
Trả lời
Yếu kém Ghi
Câu hỏi
Có Không Quan Thứ chú
trọng yếu
5. Cuối ngày có kiểm kê quỹ
không?
6. Có định kỳ đối chiếu giữa nhật
ký quỹ và sổ quỹ không?
7. Định kỳ có đối chiếu giữa số tiền
gửi ngân hàng với sổ phụ ngân
hàng không?
8. Có các quy định về xét duyệt chi
trong doanh nghiệp không?
9…………………………………………
THIẾT KẾ VÀ THỰC HIỆN
CÁC THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT
25
1 Tổng cộng nhật ký quỹ và lần theo số tổng cộng đến sổ cái
So sánh chi tiết danh sách nhận tiền từ sổ quỹ (báo cáo
quỹ) với nhật ký thu tiền, với các bảng kê tiền gửi vào
ngân hàng với tài khoản Phải thu của khách hàng
THỬ NGHIỆM
CƠ BẢN
Thủ tục
Kiểm tra
phân tích
chi tiết
cơ bản
THỦ TỤC PHÂN TÍCH CƠ BẢN
30
Phân tích bảng kê chi tiết của tài khoản Tiền và đối chiếu với số dư trên sổ cái
1
Gửi thư xác nhận mọi số dư của TK Tiền gửi ngân hàng và thời điểm khóa sổ
2
Trước khi thực hiện các thử nghiệm khác, kiểm toán
viên yêu cầu đơn vị cung cấp hay tự lập một bảng kê chi tiết
tài khoản bao gồm số dư đầu kỳ (hoặc số dư kiểm toán kỳ
trước) và số dư cuối kỳ theo Sổ cái (chưa kiểm toán).
Mục đích của thủ tục này là giúp kiểm toán viên kiểm tra sự
thống nhất giữa số liệu tổng hợp của khoản mục tiền trên báo
cáo tài chính với số liệu chi tiết của các tài khoản cấu thành.
Công việc này thường được thể hiện Biểu chỉ đạo (hình I-4)
riêng các cột điều chỉnh và số liệu kiểm toán 31/12/x1 sẽ
được lập sau khi hoàn thành các hồ sơ chi tiết.
GỬI THƯ XÁC NHẬN MỌI SỐ DƯ CỦA TK TIỀN
GỬI NGÂN HÀNG VÀ THỜI ĐIỂM KHÓA SỔ
35
Thư này cần được gửi cho tất cả các ngân hàng, ngay cả đối với
những ngân hàng mà số dư trên tài khoản này bằng không (0). Nếu
ngân hàng không trả lời, kiểm toán viên phải gửi thư lần thư hai,
hay đề nghị khách hàng gọi điện thoại cho ngân hàng đề nghị hồi
âm. Do ngân hàng cung cấp rất nhiều dịch vụ, vì vậy ngoài số dư,
trên thư xác nhận cần phải yêu cầu xác nhận đồng thời về các thông
tin khác đáng quan tâm, đó có thể là:
36 Ngày……….tháng……….năm…………
Người nhận:
Ngân hàng:
Địa chỉ:
Fax:
Kính thưa Quý vị,
Thông tin trả lời xin gửi trực tiếp đến kiểm toán viên của chúng tôi
theo địa chỉ sau:
CÔNG TY
Địa chỉ:
Người nhận:
Điện thoại:
Fax:
Lưu ý: Tất cả các xác nhận qua fax phải có bản chính/ hoặc xác nhận
bản gốc được gửi bằng đường bưu điện theo sau.
Xin cảm ơn sự hợp tác của Quý vị.
Kính thư
Chữ ký, họ tên, chức danh, đóng dấu
Đề nghị Quý Ngân hàng cung cấp các thông tin trên cho kiểm toán viên
của chúng tôi và ghi nợ bất kỳ khoản phí nào vào tài khoản của chúng tôi.
CHỨNG KIẾN KIỂM KÊ TIỀN MẶT
38
Tại thời điểm lập BCTC, Doanh nghiệp phải đánh giá
lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:
- Đối với số dư tiền mặt, TGNH: Áp dụng Tỷ giá giao
dịch thực tế là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng
thương mại nơi DN thường xuyên giao dịch hoặc
mở Tài khoản ngoại tệ
- Đối với số dư vàng ngoại tệ: Áp dụng giá mua trên
thị trường được công bố bởi ngân hàng nhà nước
hoặc giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh
doanh vàng theo luật định.
KTV cần kiểm tra việc chọn tỷ giá, việc điều chỉnh
theo tỷ giá này và phản ánh sai biệt vào TK thích
hợp để đảm bảo chúng được đánh giá đúng đắn.
KIỂM TRA VIỆC TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
45