Professional Documents
Culture Documents
Bài 2:
Khi kiểm toán BCTC của công ty An Bình, kết thúc tại ngày 31/12/20X4,
KTV phát hiện một số sai phạm sau:
a. Cấn trừ nhầm nợ phải thu của khách hàng A sang khách hàng B, giá trị
là: 453.000.000đ
b. Qua xác nhận, KTV phát hiện khoản nợ phải thu công ty Hoàng Hà
231.000.000đ đã quá hạn 19 tháng và khoản nợ của công ty Đoàn Kết
125.000.000đ đã quá hạn 7 tháng, kế toán công ty không trích lập dự
phòng.
c. Kế toán ghi nhận nghiệp vụ bán hàng hoá trả chậm cho công ty Thiên
An ngày 3/1/20X5 trị giá 440.000.000đ (bao gồm cả 10% GTGT) vào
doanh thu năm 20X4. Giá vốn của lô hàng này là 360.000.000đ.
Yêu cầu: Trong từng tình huống trên, anh (chị) hãy xác định đó có phải là sai
phạm không. Nếu là sai phạm, hãy nêu cơ sở dẫn liệu bị ảnh hưởng (chỉ với
nợ phải thu) và các bút toán điều chỉnh cần thiết.
Giả sử tất cả các vấn đề trên là trọng yếu. Cơ sở lập dự phòng của đơn vị dựa
trên tuổi nợ quá hạn, mức trích lập theo thông tư 48/2019/TT-BTC.
Bài 3:
Doanh thu bán chịu chiếm 95% trong tổng số doanh thu bán hàng. Để kiểm
soát khoản bán chịu này, đơn vị đã tiến hành phân loại khách hàng và áp dụng
hạn mức tín dụng khác nhau cho từng khách hàng.
Do nhân viên phòng kế toán phải kiêm nhiệm nhiều việc, vì vậy việc đối chiếu
công nợ không được thực hiện đầy đủ và thường xuyên. Nhân viên kế toán chỉ
thực hiện đối chiếu công nợ, và yêu cầu khách hàng thanh toán đầy đủ và đúng
hạn khi có sự yêu cầu từ ban giám đốc. Điều này là do sức ép của các khoản nợ
phải trả đến hạn của đơn vị.
Yêu cầu:
1. Hãy nhận biết các rủi ro có thể xảy ra từ tình huống trên, và đánh giá ảnh
hưởng của nó đến các cơ sở dẫn liệu của nợ phải thu khách hàng.
2. Cho biết các thủ tục kiểm toán cần thiết để kiểm tra các cơ sở dẫn liệu được
đánh giá có thể phát hiện các sai sót.
1. A
2. B
3. A
4. D
5. C
Bài 1:
Tìm hiểu hệ Kiểm toán viên Sau khi tìm hiểu nếu
thống kiểm cần thực hiện thủ kiểm toán viên đánh giá
soát nội bộ tục này vì họ cần rủi ro kiểm soát thấp và
có liên quan hiểu về kiểm soát họ muốn dựa vào các thủ
đến khoản của nhà quản lý tục kiểm soát này thì
mục Nợ phải đối với nợ phải thu kiểm toán viên cần thực
thu khách để đánh giá tính hiện thử nghiệm kiểm
hàng hữu hiệu của soát. Nếu ngược lại, thì
HTKSNB và rủi ro không cần thực hiện thử
kiểm soát liên nghiệm kiểm soát.
quan đến nợ phải
thu khách hàng
Gửi thư xác Trong trường hợp Sử dụng thủ tục chọn
nhận toàn bộ này cty chỉ có 20 mẫu gửi thư xác nhận:
cho tất cả khách hàng tương - Chọn tất cả các khách
các nhà phân đối nhỏ nên cũng hàng có số dư lớn
phối vào có thể chọn 100% hơn mức trọng yếu.
cuối năm khách hàng. Tuy
nhiên, nếu xét về - Chọn mẫu các khách
yếu tố chi phí và hàng có số dư nhỏ
lợi ích thì có thể hơn mức trọng yếu.
áp dụng phượng
pháp lựa chọn
phần tử thử
nghiệm khác.
Kiểm tra chi Thủ tục này không Nên thực hiện các thủ
tiết nghiệp phù hợp, vì mục tục kiểm toán thoả mãn
vụ bán hàng tiêu kiểm toán nợ mục tiêu hiện hữu, đầy
và thu tiền phải thu khách đủ và quyền khi thực
cho các hàng không có hiện kiểm tra chi tiết:
tháng 2,5 và tính “phát sinh” - Kiểm tra chi tiết
11 chứng từ trước và sau
ngày kết thúc niên độ.
- Kiểm tra khoá sổ nợ
phải thu khách hàng.
Bài 2:
Bài 3:
………….Hết………………….