You are on page 1of 7

BÀI TẬP TỰ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 4

I. Phần câu hỏi trắc nghiệm.


1. Thủ tục kiểm soát nào dưới đây có thể phát hiện được sai phạm về đơn
giá trên hoá đơn.
A. Tất cả các hoá đơn bán hàng được kiểm tra, đối chiếu với báo giá
bởi một nhân viên độc lập.
B. Điều tra những khác biệt do khách hàng thông báo.
C. Tất cả các hoá đơn bán hàng được đối chiếu với đơn đặt hàng của
khách hàng
D. Định kỳ đối chiếu hoá đơn bán hàng trong kỳ với Sổ chi tiết nhật
ký bán hàng.
2. Để kiểm tra cơ sở dẫn liệu phát sinh của doanh thu bán hàng, KTV sẽ:
A. Chọn mẫu một số tài liệu kế toán về nghiệp vụ bán hàng, như đơn
đặt hàng, lệnh bán hàng, phiếu xuất kho để kiểm tra xem chúng có
được ghi nhận không.
B. Chọn mẫu một số nghiệp vụ bán hàng và tiến hành kiểm tra hóa
đơn bán hàng, hợp đồng kinh tế và biên bản giao hàng.
C. Chọn mẫu một số khách hàng có số dư lớn và gởi thư xác nhận nợ
phải thu.
D. Chọn mẫu một số phiếu xuất kho để kiểm tra chữ ký xác nhận của
thủ kho.
3. Khi thực hiện thử nghiệm kiểm soát cho chu trình doanh thu, KTV ghi
nhận 5 trong số 40 lệnh bán hàng được chọn kiểm tra không có xét
duyệt. Nhân viên của đơn vị cho biết đôi khi họ được giám đốc trực tiếp
gọi điện thoại yêu cầu xuất bán hàng mà không cần xét duyệt của trưởng
bộ phận. KTV nên:
A. Đánh giá rủi ro kiểm soát là cao, có thể tăng các thử nghiệm chi tiết.
B. Đánh giá rủi ro kiểm soát là thấp, có thể giảm các thử nghiệm chi
tiết.
C. Không thay đổi mức đánh giá rủi ro trước đó, vì đây là vấn đề bình
thường, nhà quản lý cấp cao thường sẽ xét duyệt trực tiếp trong
trường hợp nhận thấy có rủi ro.
D. Đối chiếu giữa lệnh bán bàng và hoá đơn xem có sai sót gì không.
4. Phát biểu nào sau đây là không phù hợp:
A. Việc xoá sổ nợ khó đòi để che giấu các gian lận là một rủi ro đối với
khoản mục.
B. Nợ phải thu cần được trình bày và thuyết minh phù hợp với chuẩn
mực kế toán hiện hành.
C. Các khoản nợ khó đòi có thể được giảm đáng kể nếu có chính sách
xét duyệt bán chịu hợp lý.
D. Tất cả các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi phải được ghi nhận
theo giá trị tổn thất thực tế.
5. Kiểm tra cơ sở lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, chủ yếu để kiểm tra cơ
sở dẫn liệu nào sau đây của nợ phải thu:
A. Tính có thật của nợ phải thu
B. Sự đầy đủ của nợ phải thu
C. Sự ghi nhận phù hợp giá trị nợ phải thu.
D. Sự ghi nhận chính xác nợ phải thu.

II. Bài tập


Bài 1:
Hiền Thục là một công ty sản xuất các thiết bị điện, chỉ quan hệ thương mại
với 20 nhà phân phối trong cả nước. Vào ngày 31/12/20X4 số dư nợ phải thu
khách hàng là 875 triệu đồng, tổng tài sản là 1.500 triệu đồng. KTV đã phác
thảo các thủ tục kiểm toán cho khoản mục Nợ phải thu khách hàng như sau:
a. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ có liên quan đến khoản mục Nợ phải
thu khách hàng.
b. Gửi thư xác nhận toàn bộ cho tất cả các nhà phân phối vào cuối năm.
c. Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ bán hàng và thu tiền cho các tháng 2,5 và 11.
d. Yêu cầu đơn vị cung cấp bảng chi tiết số dư nợ phải thu khách hàng phân
tích theo tuổi nợ.
Yêu cầu : Anh (chị) hãy nhận xét các thủ tục kiểm toán mà KTV đã phác thảo
và đưa ra đề nghị của mình để bổ sung hoặc thay đổi những thủ tục đó.

Bài 2:
Khi kiểm toán BCTC của công ty An Bình, kết thúc tại ngày 31/12/20X4,
KTV phát hiện một số sai phạm sau:
a. Cấn trừ nhầm nợ phải thu của khách hàng A sang khách hàng B, giá trị
là: 453.000.000đ
b. Qua xác nhận, KTV phát hiện khoản nợ phải thu công ty Hoàng Hà
231.000.000đ đã quá hạn 19 tháng và khoản nợ của công ty Đoàn Kết
125.000.000đ đã quá hạn 7 tháng, kế toán công ty không trích lập dự
phòng.
c. Kế toán ghi nhận nghiệp vụ bán hàng hoá trả chậm cho công ty Thiên
An ngày 3/1/20X5 trị giá 440.000.000đ (bao gồm cả 10% GTGT) vào
doanh thu năm 20X4. Giá vốn của lô hàng này là 360.000.000đ.
Yêu cầu: Trong từng tình huống trên, anh (chị) hãy xác định đó có phải là sai
phạm không. Nếu là sai phạm, hãy nêu cơ sở dẫn liệu bị ảnh hưởng (chỉ với
nợ phải thu) và các bút toán điều chỉnh cần thiết.
Giả sử tất cả các vấn đề trên là trọng yếu. Cơ sở lập dự phòng của đơn vị dựa
trên tuổi nợ quá hạn, mức trích lập theo thông tư 48/2019/TT-BTC.

Bài 3:
Doanh thu bán chịu chiếm 95% trong tổng số doanh thu bán hàng. Để kiểm
soát khoản bán chịu này, đơn vị đã tiến hành phân loại khách hàng và áp dụng
hạn mức tín dụng khác nhau cho từng khách hàng.
Do nhân viên phòng kế toán phải kiêm nhiệm nhiều việc, vì vậy việc đối chiếu
công nợ không được thực hiện đầy đủ và thường xuyên. Nhân viên kế toán chỉ
thực hiện đối chiếu công nợ, và yêu cầu khách hàng thanh toán đầy đủ và đúng
hạn khi có sự yêu cầu từ ban giám đốc. Điều này là do sức ép của các khoản nợ
phải trả đến hạn của đơn vị.

Yêu cầu:
1. Hãy nhận biết các rủi ro có thể xảy ra từ tình huống trên, và đánh giá ảnh
hưởng của nó đến các cơ sở dẫn liệu của nợ phải thu khách hàng.
2. Cho biết các thủ tục kiểm toán cần thiết để kiểm tra các cơ sở dẫn liệu được
đánh giá có thể phát hiện các sai sót.

Đáp án trắc nghiệm

1. A
2. B
3. A
4. D
5. C

Đáp án bài tập

Bài 1:

Thủ tục Nhận xét Thủ tục bổ sung/thay


thế

Tìm hiểu hệ Kiểm toán viên Sau khi tìm hiểu nếu
thống kiểm cần thực hiện thủ kiểm toán viên đánh giá
soát nội bộ tục này vì họ cần rủi ro kiểm soát thấp và
có liên quan hiểu về kiểm soát họ muốn dựa vào các thủ
đến khoản của nhà quản lý tục kiểm soát này thì
mục Nợ phải đối với nợ phải thu kiểm toán viên cần thực
thu khách để đánh giá tính hiện thử nghiệm kiểm
hàng hữu hiệu của soát. Nếu ngược lại, thì
HTKSNB và rủi ro không cần thực hiện thử
kiểm soát liên nghiệm kiểm soát.
quan đến nợ phải
thu khách hàng

Gửi thư xác Trong trường hợp Sử dụng thủ tục chọn
nhận toàn bộ này cty chỉ có 20 mẫu gửi thư xác nhận:
cho tất cả khách hàng tương - Chọn tất cả các khách
các nhà phân đối nhỏ nên cũng hàng có số dư lớn
phối vào có thể chọn 100% hơn mức trọng yếu.
cuối năm khách hàng. Tuy
nhiên, nếu xét về - Chọn mẫu các khách
yếu tố chi phí và hàng có số dư nhỏ
lợi ích thì có thể hơn mức trọng yếu.
áp dụng phượng
pháp lựa chọn
phần tử thử
nghiệm khác.

Yêu cầu đơn Vì tỷ trọng nợ phải - Kiểm tra lại tính


vị cung cấp thu khách hàng chính xác và đầy đủ
Bảng chi tiết 58,33% so với của bảng số liệu.
số dư nợ tổng tài sản nên - Kiểm tra chính sách
phải thu đây là một khoản trích lập dự phòng
khách hàng mục trọng yếu trên của đơn vị.
phân tích báo cáo tài chính.
theo tuổi nợ Kiểm toán viên - Xem xét các khoản
cần thực hiện thủ nợ chưa thanh toán
tục này để xem xét nhưng khó có thể thu
nợ phải thu khách hồi do khách hàng rơi
hàng có được trình vào tình trạng phá
bày theo giá trị sản, bỏ trốn…
thuần có thể thực - Xem xét các khoản
hiện được hay bán chịu quá hạn và
không. bất thường.
- Rà soát các khoản nợ
đang tranh chấp.
- Tính toán lại mức lập
dự phòng và so sánh
với số liệu của đơn vị.
Kiểm tra việc ghi
nhận chi phí dự
phòng nợ phải thu
khó đòi.

Kiểm tra chi Thủ tục này không Nên thực hiện các thủ
tiết nghiệp phù hợp, vì mục tục kiểm toán thoả mãn
vụ bán hàng tiêu kiểm toán nợ mục tiêu hiện hữu, đầy
và thu tiền phải thu khách đủ và quyền khi thực
cho các hàng không có hiện kiểm tra chi tiết:
tháng 2,5 và tính “phát sinh” - Kiểm tra chi tiết
11 chứng từ trước và sau
ngày kết thúc niên độ.
- Kiểm tra khoá sổ nợ
phải thu khách hàng.
Bài 2:

Sai phạm Cơ sở dẫn Bút toán điều chỉnh


liệu bị ảnh
hưởng

a) Thuyết minh số liệu Trình bày& Nợ TK 131 (B) : 453 triệu


chi tiết không đúng thuyết minh Có TK 131 (A): 453 triệu

b) Không đánh giá các Đánh giá Số tiền trích lập:


khoản nợ phải thu phù 231.000.000 x 50%
hợp. +125.000.000 x 30% =
153.037.500đ
Nợ TK 642: 153.037.500đ
Có TK 229:153.037.500đ

c) Ghi nhận sai niên độ Hiện hữu Nợ TK 511: 400.000.000


nghiệp vụ bán hàng Nợ TK 3331: 40.000.000
Có TK131: 440.000.000
Nợ TK 156: 360.000.000
Có TK 632: 360.000.000

Bài 3:

Vấn đề Rủi ro Cơ sở dẫn Thủ tục kiểm toán


liệu bị ảnh
hưởng

Doanh Đánh giá - Kiểm tra việc lập dự


thu bán - Không thu phòng nợ khó đòi của
chịu hồi được nợ đơn vị.
chiếm phải thu.
95% tổng - Mất cân đối
doanh thu tài chính.
- Không lập dự
phòng đầy
đủ.

Việc đối - Nợ phải thu bị - Hiện - Gửi thư xác nhận nợ


chiếu ghi thiếu hay hữu, đầy phải thu khách hàng.
công nợ ghi trùng lắp. đủ. - Kiểm tra việc thu
không - Bị chiếm dụng tiền sau ngày khoá sổ.
được thực hay biển thủ.
hiện đầy
đủ và
thường
xuyên

………….Hết………………….

You might also like